Tuần 25 - Bài đọc 2: Bên ô cửa đá ( Tiết 1, 2) | Bài giảng PowerPoint Tiếng Việt 3 | Cánh Diều

Tuần 25 - Bài đọc 2: Bên ô cửa đá ( Tiết 1, 2) | Bài giảng PowerPoint Tiếng Việt 3 | Cánh Diều, mang tới các bài giảng được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Nhờ đó, thầy cô dễ dàng soạn giáo án PowerPoint cho học sinh của mình theo chương trình mới. Với nội dung được biên soạn bám sát SGK. Mời thầy cô cùng tải miễn phí về tham khảo!

TRƯỜNG TIỂU HỌC ……
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên:
Lớp: 3
n Tiếng Việt lớp 3
I 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ (T1,2)
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
i 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ
thơ. Đọc diễn cm với giọng hồn nhiên vui tươi.
+ Khổ 1: Từ đầu đến đằng xa.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến ô cửa.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến học bài.
+ Khổ 4: Còn lại.
1. Hướng dẫn đọc.
2. Chia đoạn.
Lảnh lót,
3. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Buổi sáng / em ngồi học /
Mây rủ nhau vào nhà /
Ông Mặt Trời khó nhọc /
Đang leo dốc đằng xa. //
bao la, rìa đường,
a. Luyện đọc từ, câu
b. Gii nghĩa từ
leo dốc, lảnh lót, nắng lên, bao la, rạng rỡ, đỏ lửa, thoảng, ...
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
i 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ
sài.
u 1: Tìm những hình ảnh trong các khổ t
1, 2 miêu tả vẻ đẹp của buổi sáng vùng cao.
Các hình ảnh : mây rủ nhau vào nhà, ông Mặt
Trời leo dốc, tiếng chim ca kéo nắng lên, nắng n
rạng rỡ, khoảng trời bao la.
u 2: Các khổ t 3, 4 cho em biết điều về
cuộc sống của đồng bào Mông?
Đồng bào ng ăn những món ăn được m từ
ngô, nuôi ngựa, cất nhà trên núi đá.
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
i 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ
Buổi sáng / em ngồi học /
Mây rủ nhau vào nhà /
Ông Mặt Trời khó nhọc /
Đang leo dốc đằng xa. //
leo dốc, lnh lót, nắng
lên, bao la, rạng r, đỏ
lửa, thoảng, ...
Câu 3: Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào ?
a) Bản Mông sài nhưng vẫn rất nhiều điều lạ.
Thứ……ngày…..tháng…..năm…….
TIẾNG VIỆT
i 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ
Buổi sáng / em ngồi học /
Mây rủ nhau vào nhà /
Ông Mặt Trời khó nhọc /
Đang leo dốc đằng xa. //
leo dốc, lnh lót, nắng
lên, bao la, rạng rỡ, đỏ
lửa, thoảng, ...
b) Trên núi đá chênh vênh rất nhiều điều lạ.
c) Bạn nh biết thêm nhiều điều mới lạ từ những
trang sách.
Câu 4: Bài t cho thấy tình cảm của bạn nhỏ
với quê hương mình như thế nào ?
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
i 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ
Buổi sáng / em ngồi học /
Mây rủ nhau vào nhà /
Ông Mặt Trời khó nhọc /
Đang leo dốc đằng xa. //
leo dốc, lnh lót, nắng
lên, bao la, rạng rỡ, đỏ
lửa, thoảng, ...
- Bạn nhỏ rất yêu quê mình.
- Bạn nhỏ rất gắn với quê hương mình.
- Bạn nhỏ luôn thấy q mình rất đẹp rất
thân thương.
NỘI DUNG
Bài thơ i về vẻ đẹp yên bình,
cuộc sống bình dị của con
bản ng tình yêu của bạn
học sinh người Mông dành cho
bản mình.
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
i 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ
Buổi sáng / em ngồi học /
Mây rủ nhau vào nhà /
Ông Mặt Trời khó nhọc /
Đang leo dốc đằng xa. //
leo dốc, lnh lót, nắng
lên, bao la, rạng rỡ, đỏ
lửa, thoảng, ...
4. Luyện tập.
1) Dựa vào nội dung bài thơ, em hãy đặt câu nói về cảnh thiên nhiên
buổi sáng bản Mông:
a) Một câu kể.
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
i 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ
b) Một câu cảm.
- Thiên nhiên ở bản Mông rất đẹp.
- Cảnh vật bản Mông rất thanh bình.
- Thiên nhiên ở đây thật tuyệt vời!
- Nắng đây rạng rỡ quá!
4. Luyện tập.
2) Viết tên các dân tộc được nêu phần Chia sẻ (trang 45).
Người Ba-na
Người Chăm
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
i 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ
Người Dao
Người Khmer
Người Kinh
Người Mông (Hmông)
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY GIÁO CÁC EM
| 1/13

Preview text:

TRƯỜNG TIỂU HỌC ……
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Môn Tiếng Việt lớp 3
BÀI 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ (T1,2) Giáo viên: Lớp: 3
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ
1. Hướng dẫn đọc.
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ
thơ. Đọc diễn cảm với giọng hồn nhiên vui tươi.
2. Chia đoạn.
+ Khổ 1: Từ đầu đến đằng xa.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến ô cửa.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến học bài. + Khổ 4: Còn lại.
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ
3. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc từ, câu
leo dốc, lảnh lót, nắng lên, bao la, rạng rỡ, đỏ lửa, thoảng, ...
Buổi sáng / em ngồi học / Mây rủ nhau vào nhà /
Ông Mặt Trời khó nhọc /
Đang leo dốc đằng xa. //
b. Giải nghĩa từ Lảnh lót, bao la, rìa đường, sơ sài.
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ
Câu 1: Tìm những hình ảnh trong các khổ thơ
leo dốc, lảnh lót, nắng
1, 2 miêu tả vẻ đẹp của buổi sáng vùng cao.
lên, bao la, rạng rỡ, đỏ lửa, thoảng, ...
Các hình ảnh là: mây rủ nhau vào nhà, ông Mặt
Trời leo dốc, tiếng chim ca kéo nắng lên, nắng lên
Buổi sáng / em ngồi học /
rạng rỡ, khoảng trời bao la.
Mây rủ nhau vào nhà /
Câu 2: Các khổ thơ 3, 4 cho em biết điều gì về
Ông Mặt Trời khó nhọc /
cuộc sống của đồng bào Mông?
Đang leo dốc đằng xa. //
Đồng bào Mông ăn những món ăn được làm từ
ngô, nuôi ngựa, cất nhà trên núi đá.
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ
leo dốc, lảnh lót, nắng
Câu 3: Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào ?
lên, bao la, rạng rỡ, đỏ
a) Bản Mông sơ sài nhưng vẫn có rất nhiều điều lạ.
lửa, thoảng, ... Buổi
b) Trên núi đá chênh vênh có rất nhiều điều lạ.
sáng / em ngồi học /
Mây rủ nhau vào nhà /
c) Bạn nhỏ biết thêm nhiều điều mới lạ từ những
Ông Mặt Trời khó nhọc / trang sách.
Đang leo dốc đằng xa. //
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ
leo dốc, lảnh lót, nắng
Câu 4: Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ
lên, bao la, rạng rỡ, đỏ với quê hương mình như thế nào ?
lửa, thoảng, ...
- Bạn nhỏ rất yêu quê mình.
Buổi sáng / em ngồi học /
Mây rủ nhau vào nhà /

- Bạn nhỏ rất gắn bó với quê hương mình.
Ông Mặt Trời khó nhọc /
Đang leo dốc đằng xa. //

- Bạn nhỏ luôn thấy quê mình rất đẹp và rất thân thương.
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ
leo dốc, lảnh lót, nắng NỘI DUNG
lên, bao la, rạng rỡ, đỏ lửa, thoảng, ...
Bài thơ nói về vẻ đẹp yên bình,
cuộc sống bình dị của bà con
Buổi sáng / em ngồi học /
bản Mông và tình yêu của bạn
Mây rủ nhau vào nhà /
học sinh người Mông dành cho
Ông Mặt Trời khó nhọc / bản mình.
Đang leo dốc đằng xa. //
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ 4. Luyện tập.
1) Dựa vào nội dung bài thơ, em hãy đặt câu nói về cảnh thiên nhiên
buổi sáng ở bản Mông:
a) Một câu kể.
- Thiên nhiên ở bản Mông rất đẹp.
- Cảnh vật ở bản Mông rất thanh bình. b) Một câu cảm.
- Thiên nhiên ở đây thật tuyệt vời!
- Nắng ở đây rạng rỡ quá!
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 2: BÊN Ô CỬA ĐÁ 4. Luyện tập.
2) Viết tên các dân tộc được nêu ở phần Chia sẻ (trang 45). Người Ba-na Người Khmer Người Chăm Người Kinh Người Dao Người Mông (Hmông) XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13