Tuần 28 - Bài đọc 2: Hai Bà Trưng | Bài giảng PowerPoint Tiếng Việt 3 | Cánh Diều

Tuần 28 - Bài đọc 2: Hai Bà Trưng | Bài giảng PowerPoint Tiếng Việt 3 | Cánh Diều, mang tới các bài giảng được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Nhờ đó, thầy cô dễ dàng soạn giáo án PowerPoint cho học sinh của mình theo chương trình mới. Với nội dung được biên soạn bám sát SGK. Mời thầy cô cùng tải miễn phí về tham khảo!

TRƯỜNG TIỂU HỌC ……
n Tiếng Việt lớp 3
BÀI 2: HAI BÀ TRƯNG(T1,2)
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên:
Lớp: 3
TRÒ CHƠI: DU LỊCH ĐẠI DƯƠNG
BẮT ĐẦU QUAY
1
2
3
4
1
2
3
4
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
i 2: HAI BÀ TRƯNG
Đọc diễn cảm toàn bài. Ngắt nghỉ i theo các dấu câu theo
nghĩa. Thể hiện giọng đọc phù hợp với nhân vật.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến xâm lược.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giết chết Thi ch.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hành quân.
+ Đoạn 4: Còn lại
1. Hướng dn đọc.
2. Chia đoạn.
Nhà Hán,
3. Luyện đọc tìm hiểu bài.
Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, / xuống biển ngọc
trai, / khiến bao nời thiệt mạng hổ báo, / sấu, / thuồng
luồng, ... //
Đô hộ, Luy lâu, Giáp phục,
a. Luyện đọc từ, câu
b. Giải nghĩa từ
Thuở xưa, luy u, trẩy quân, ẩn hiện, sụp đổ
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
i 2: HAI TRƯNG
Lưu danh,Trẩy quân,
Câu 1: m đoạn văn ứng với mỗi ý?
a) Tội ác của giặc ngoại xâm.
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
i 2: HAI TRƯNG
Thuở xưa, luy lâu, trẩy
quân, ẩn hiện, sụp đổ
Chúng bắt dân ta lên
rừng săn thú lạ, / xuống
biển ngọc trai, / khiến
bao người thiệt mạng hổ
báo, / sấu, / thuồng
luồng, ... //
c) Khí thế của nghĩa quân.
d) Khởi nghĩa thắng lợi.
b) Clớn giành lại non sông.
Câu 1: m đoạn văn ứng với mỗi ý?
a) Đoạn 1: từ đầu đến đánh đuổi quân xâm lược.
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
i 2: HAI TRƯNG
Thuở xưa, luy lâu, trẩy
quân, ẩn hiện, sụp đổ
Chúng bắt dân ta lên
rừng săn thú lạ, / xuống
biển ngọc trai, / khiến
bao người thiệt mạng
hổ báo, / sấu, / thuồng
luồng, ... //
c) Khí thế của nghĩa quân.
d) Đoạn 4: Phần còn lại.
b) Đoạn 2: Tiếp theo đến giết chết Thi Sách.
a) Tội ác của giặc ngoại xâm.
b) Chí lớn giành lại non sông.
c) Đoạn 3: Tiếp theo đến đường hành quân.
d) Khởi nghĩa thắng lợi.
u 2: Giặc ngoại xâm gây ra nhng tội ác
như thế nào với dân ta?
Chúng thẳng tay chém giết dân nh, cướp
hết ruộng nương màu mỡ, bắt dân lên rừng
săn thú lạ, xuống biển ngọc trai, khiến bao
người thiệt mạng hổ báo, sấu, thuồng
luồng,
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
i 2: HAI TRƯNG
Thuở xưa, luy lâu, trẩy
quân, ẩn hiện, sụp đổ
Chúng bắt dân ta lên
rừng săn thú lạ, / xuống
biển ngọc trai, / khiến
bao người thiệt mạng
hổ báo, / sấu, / thuồng
luồng, ... //
Câu 3: m những chi tiết thể hiện:
Hai rất giỏi nghệ; cả hai đều nuôi clớn
giành lại non sông.
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
i 2: HAI TRƯNG
Thuở xưa, luy lâu, trẩy
quân, ẩn hiện, sụp đổ
Chúng bắt dân ta lên
rừng săn thú lạ, / xuống
biển ngọc trai, / khiến
bao người thiệt mạng
hổ báo, / sấu, / thuồng
luồng, ... //
a) Tài năng của Hai Trưng.
b) Khí phách hiên ngang của Hai Trưng.
Hai kéo quân về thành Luy Lâu hỏi tội kẻ
thù; người xin mặc đồ tang, Trưng Trắc tr
lời: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để
dân chúng thêm phấn khích, còn giặc trông
thấy thì kinh hồn”.
u 4: Những hình nh nào nói lên khí thế
oai hùng thắng lợi vang dội của đoàn quân
khởi nghĩa?
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
i 2: HAI TRƯNG
Thuở xưa, luy lâu, trẩy
quân, ẩn hiện, sụp đổ
Chúng bắt dân ta lên
rừng săn thú lạ, / xuống
biển ngọc trai, / khiến
bao người thiệt mạng
hổ báo, / sấu, / thuồng
luồng, ... //
+ Khí thế oai hùng: Đoàn quân rùng rùng n
đường; giáo lao, cung nỏ, u búa, khiên mộc
cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện; tiếng
trống dội lên vòm cây, đập o sườn đồi, theo
suốt đường hành quân.
u 4: Những hình nh nào nói lên khí thế
oai hùng thắng lợi vang dội của đoàn quân
khởi nghĩa?
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
i 2: HAI TRƯNG
Thuở xưa, luy lâu, trẩy
quân, ẩn hiện, sụp đổ
Chúng bắt dân ta lên
rừng săn thú lạ, / xuống
biển ngọc trai, / khiến
bao người thiệt mạng
hổ báo, / sấu, / thuồng
luồng, ... //
+ Thắng lợi vang dội: Thành trì quân giặc lần
lượt sụp đổ; Định ôm đầu chạy về nước;
đất nước sạch bóng quân thù.
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
i 2: HAI TRƯNG
Thuở xưa, luy lâu, trẩy
quân, ẩn hiện, sụp đổ
Chúng bắt dân ta lên
rừng săn thú lạ, / xuống
biển ngọc trai, / khiến
bao người thiệt mạng
hổ báo, / sấu, / thuồng
luồng, ... //
Truyện ca ngợi tinh thần bất khuất
chống giặc ngoại xâm của Hai
Trưng nhân dân ta. Qua c
thích về nhà Hán, hiểu giặc ngoại
m bài đọc này một triều đại
Trung Quốc.
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
i 2: HAI TRƯNG
4. Luyện tập.
1) Tìm các tên người, tên địa trong bài.:
+ Tên người: Hai Trưng, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Thi sách (tên
người Việt Nam); Định (tên người nước ngoài - người Hán).
+ Tên địa : Hán, Linh, Luy Lâu.
Thứ……ngày…..tháng…..m…….
TIẾNG VIỆT
Bài 2: LỄ CHÀO CỜ ĐẶC BIỆT
4. Luyện tập.
2) Các tên người, tên địa trên được viết hoa như thế nào?
Các tên người, tên địa trên được viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
trong tên riêng.
:
:
Khi viết hoa tên người, tên địa Việt Nam ( một số tên người, tên
địa nước ngoài), cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng trong n riêng.
(Một số tên người, tên địa Việt Nam viết hoa theo quy tắc khác).
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY GIÁO VÀ C EM
| 1/15

Preview text:

TRƯỜNG TIỂU HỌC ……
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Môn Tiếng Việt lớp 3
BÀI 2: HAI BÀ TRƯNG(T1,2) Giáo viên: Lớp: 3
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
TRÒ CHƠI: DU LỊCH ĐẠI DƯƠNG 1 4 1 2 2 3 BẮT ĐẦU QUAY 3 4
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT Bài 2: HAI BÀ TRƯNG
1. Hướng dẫn đọc.
Đọc diễn cảm toàn bài. Ngắt nghỉ hơi theo các dấu câu và theo
nghĩa. Thể hiện giọng đọc phù hợp với nhân vật. 2. Chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến xâm lược.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giết chết Thi Sách
.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hành quân
. + Đoạn 4: Còn lại
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT Bài 2: HAI BÀ TRƯNG
3. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc từ, câu
Thuở xưa, luy lâu, trẩy quân, ẩn hiện, sụp đổ
Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, / xuống biển mò ngọc
trai, / khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo, / cá sấu, / thuồng luồng, ... // b. Giải nghĩa từ
Nhà Hán, Đô hộ, Luy lâu, Trẩy quân, Giáp phục, Lưu danh,
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT Bài 2: HAI BÀ TRƯNG
Câu 1: Tìm đoạn văn ứng với mỗi ý?
Thuở xưa, luy lâu, trẩy
quân, ẩn hiện, sụp đổ

a) Tội ác của giặc ngoại xâm.
Chúng bắt dân ta lên
b) Chí lớn giành lại non sông.
rừng săn thú lạ, / xuống
c) Khí thế của nghĩa quân.
biển mò ngọc trai, / khiến
d) Khởi nghĩa thắng lợi.
bao người thiệt mạng vì hổ
báo, / cá sấu, / thuồng luồng, ... //
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT Bài 2: HAI BÀ TRƯNG
Câu 1: Tìm đoạn văn ứng với mỗi ý?
Thuở xưa, luy lâu, trẩy
quân, ẩn hiện, sụp đổ

a) Tội ác của giặc ngoại xâm.
a) Đoạn 1: từ đầu đến đánh đuổi quân xâm lược.
Chúng bắt dân ta lên rừng
b) Chí lớn giành lại non sông.
săn thú lạ, / xuống b) Đoạn 2: Tiếp theo đến giết chết Thi Sách.
biển mò ngọc trai, / khiến c) Khí thế của nghĩa quân.
bao người thiệt mạng vì c) Đoạn 3: Tiếp theo đến đường hành quân.
hổ báo, / cá sấu, / thuồng d) Khởi nghĩa thắng lợi. luồng, ... //
d) Đoạn 4: Phần còn lại.
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT Bài 2: HAI BÀ TRƯNG
Câu 2: Giặc ngoại xâm gây ra những tội ác
Thuở xưa, luy lâu, trẩy
như thế nào với dân ta?
quân, ẩn hiện, sụp đổ
Chúng bắt dân ta lên
Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp
hết ruộng nương màu mỡ, bắt dân lên rừng
rừng săn thú lạ, / xuống
săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, khiến bao
biển mò ngọc trai, / khiến
người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng
bao người thiệt mạng vì luồng,…
hổ báo, / cá sấu, / thuồng luồng, ... //
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT Bài 2: HAI BÀ TRƯNG
Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện:
Thuở xưa, luy lâu, trẩy
quân, ẩn hiện, sụp đổ

a) Tài năng của Hai Bà Trưng.
Hai bà rất giỏi võ nghệ; cả hai đều nuôi chí lớn
Chúng bắt dân ta lên giành lại non sông.
rừng săn thú lạ, / xuống b) Khí phách hiên ngang của Hai Bà Trưng.
biển mò ngọc trai, / khiến Hai Bà kéo quân về thành Luy Lâu hỏi tội kẻ
bao người thiệt mạng vì thù; có người xin mặc đồ tang, Trưng Trắc trả
hổ báo, / cá sấu, / thuồng lời: “Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để luồng

dân chúng thêm phấn khích, còn giặc trông , ... //
thấy thì kinh hồn”.
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT Bài 2: HAI BÀ TRƯNG
Câu 4: Những hình ảnh nào nói lên khí thế
Thuở xưa, luy lâu, trẩy
oai hùng và thắng lợi vang dội của đoàn quân
quân, ẩn hiện, sụp đổ khởi nghĩa?
Chúng bắt dân ta lên rừng
+ Khí thế oai hùng: Đoàn quân rùng rùng lên
săn thú lạ, / xuống
đường; giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc
biển mò ngọc trai, / khiến
cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện; tiếng
bao người thiệt mạng vì
trống dội lên vòm cây, đập vào sườn đồi, theo
hổ báo, / cá sấu, / thuồng
suốt đường hành quân. luồng, ... //
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT Bài 2: HAI BÀ TRƯNG
Câu 4: Những hình ảnh nào nói lên khí thế
Thuở xưa, luy lâu, trẩy
oai hùng và thắng lợi vang dội của đoàn quân
quân, ẩn hiện, sụp đổ khởi nghĩa?
Chúng bắt dân ta lên rừng
+ Thắng lợi vang dội: Thành trì quân giặc lần
săn thú lạ, / xuống
lượt sụp đổ; Tô Định ôm đầu chạy về nước;
biển mò ngọc trai, / khiến
đất nước sạch bóng quân thù.
bao người thiệt mạng vì
hổ báo, / cá sấu, / thuồng luồng, ... //

Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT Bài 2: HAI BÀ TRƯNG
Thuở xưa, luy lâu, trẩy
quân, ẩn hiện, sụp đổ

Truyện ca ngợi tinh thần bất khuất
Chúng bắt dân ta lên
chống giặc ngoại xâm của Hai Bà
rừng săn thú lạ, / xuống
Trưng và nhân dân ta. Qua chú biển
thích về nhà Hán, hiểu giặc ngoại
mò ngọc trai, / khiến
xâm ở bài đọc này là một triều đại ở
bao người thiệt mạng vì Trung Quốc.
hổ báo, / cá sấu, / thuồng luồng, ... //
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT Bài 2: HAI BÀ TRƯNG 4. Luyện tập.
1) Tìm các tên người, tên địa lí trong bài.:
+ Tên người: Hai Bà Trưng, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Thi sách (tên
người Việt Nam); Tô Định (tên người nước ngoài - người Hán).

+ Tên địa lí: Hán, Mê Linh, Luy Lâu.
Thứ……ngày…..tháng…..năm……. TIẾNG VIỆT
Bài 2: LỄ CHÀO CỜ ĐẶC BIỆT 4. Luyện tập.
2) Các tên người, tên địa lí trên được viết hoa như thế nào?
Các tên người, tên địa lí trên được viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng trong tên riêng. :
Khi viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam (và một số tên người, tê : n
địa lí nước ngoài), cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng trong tên riêng.
(Một số tên người, tên địa lí Việt Nam viết hoa theo quy tắc khác).

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15