Tương đồng và khác biệt giữa dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa | Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Thương mại

Tương đồng và khác biệt giữa dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa | Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Thương mại được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn sinh viên chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn xem, tải về ở bên dưới.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Khoa Kế Toán Kiểm Toán
------------- -------------
BÀI THẢO LUẬN
Môn:
Ch
Nghĩa
Hội
Khoa
Học
Tên
đề
tài:
Tương
đồng
khác
biệt
giữa
nền
dân
ch
sản
dân
ch
hội
ch
nghĩa.
Nhóm thực hin: 8
Giáo viên ng dẫn: Nguyễn Anh Tuấn
Lớp học phn:
Nội
-
2020
1
LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết, dân chvốn mt giá trphbiến xut phát tthc tin
sản xut và sinh hot ca nhân loi tthi nguyên thy xa xưa - dân chnguyên thy.
Sau đó, dân chcòn khát vng mc tiêu đu tranh không ngng ca đi đa s
nhân dân trong lch shình thành và phát trin tiếp theo ca xã hi loài ngưi. Thc tế
cho thy, vn đdân chđã đang đưc các nhà ng, các nhà hot đng chính
trtrong mi thi đi, tthi cđại đến nay, tiếp tc quan tâm và bàn lun. Lch s
hội loài ngưi đã tri qua mt quá trình hình thành và phát trin thc tin, lun
các chế độ dân chkhác nhau: dân chnguyên thy; chế đdân chchnô, chế độ
dân ch sn ngày nay, theo quan đim mácxít, chế độ dân ch hi ch
nghĩa.
Chnghĩa cng sn là đích đến mà dù sm hay mun, tt cnhân loi svươn ti;
là xã hi tt đp trong đó mi ngưi đu có cuc sng m no, tự do và hnh phúc. Dân
chmt trong nhng giá tr, đc trưng bản thuc về bản chất của xã hi cng sn
chnghĩa, giai đon thp chnghĩa hi. Vn dng, phát trin sáng to ch
nghĩa Mác - Lênin và xut phát tđiu kin, hoàn cnh thc tế của Vit Nam, trong di
sản lun ca Chtịch HChí Minh vchnghĩa hi, ng vdân ch
thc hành dân chmt trong nhng ni dung quan trng ý nghĩa đc bit sâu
sắc, to ln. Chtịch HChí Minh đã khng đnh rng, dân chnghĩa "dân ch"
và "dân làm ch"; rng, "dân chlà ca quý báu nht ca nhân dân".
Nghiên cu vdân chhi chnghĩa phi va xut phát t ngun ci ca nó
"dân chnguyên thy" vi "ni hàm gc" "quyn lc ca nhân dân", va phi kế
thừa nhng giá trị của chế độ dân ch sản - một chế độ dân chra đời trước dân ch
hội chnghĩa hàng thế kỷ, với cả nhng thành qu, giá trị lẫn nhng hạn chế của
- trên sở m nhng điểm tương đng khác biệt gia dân chxã hội chnghĩa
và dân chtư sn scó ý nghĩa quan trng cả về lý lun và thc tin.
Nghiên cu nhng đim "tương đng" nhng "khác bit" ca dân chhi
chnghĩa so vi dân chsn ý nghĩa cp thiết skhc phc đưc chai xu
ng lch lc hin nay. Việc nghiên cu này không nhng góp phn nhn thc đy
đủ, đúng đn toàn din, sâu sc hơn lun vdân chcủa chnghĩa Mác - Lênin,
ng HChí Minh, còn đvận dng sáng to, đi chiếu vi thc tin, gii
đáp nhng vn đ thc tin đt c đang đt ra. Mt khác, nghiên cu, so sánh bn
cht cũng như thc tin nn dân chhi chnghĩa chúng ta đang xây dng vi
nền dân ch sn nhiu quc gia bản trên thế gii hin nay có thtìm thy nhiu
lời gii cho vic xây dng hoàn thin nn dân chhi chnghĩa trong điu kin
mới.
Với nhng do trên, tác gichn vn đ"Nhng đim tương đng khác bit
gia dân chhi chnghĩa dân chsn. Ý nghĩa đi vi Vit Nam hin nay"
làm đtài tho lun môn chnghĩa xã hội khoa hc.
2
NI
DUNG
CHƯƠNG
1:
SỞ
LUN
THC
TIỄN
NGHIÊN
CỨU
1.1.
Quan
niệm
nhng
nội
dung
tương
đồng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
hội
ch
nghĩa
1.1.1.
Quan
niệm
về
"tương
đng"
"khác
bit",
"tương
đng
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
XHCN",
"khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
XHCN"
a) Quan
niệm
về
tương
đồng
Trong
hi,
đim
tương
đồng
va
th
ngun
gc
khách
quan
nhưng
cũng
th
do
yếu
t
ch
quan.
T
đó,
"tương
đồng
gia
dân
ch
tư
sn
dân
ch
XHCN"
đưc
hiu
so
sánh
để
tìm
ra
nhng
nhn
thc
hay
giá
tr
chung,
ph
quát
ca
nhân
loi
gia
hai
chế
độ
dân
ch
này.
b)
Quan
niệm
về
khác
biệt
Trên
phương
din
triết
hc,
cơ
s
hình
thành
s
khác
nhau
gia
các
s
vt,
hin
tưng
cũng
th
do
yếu
t
khách
quan
hoc
ch
quan.
T
đó,
"khác
bit
gia
dân
ch
tư
sn
dân
ch
XHCN"
đưc
hiu
so
sánh
để
tìm
ra
s
khác
nhau
mang
tính
bn
cht
gia
hai
chế
độ
dân
ch
này.
1.1.2.
Nhng
nội
dung
tương
đng
khác
biệt
giữa
dân
ch
hội
ch
nghĩa
dân
ch
sản
a)
Trên
lĩnh
vực
chính
tr
Dân
cp
ca
dân
ch,
chế
độ
dân
ch
ca
nhà
nưc
các
thiết
chế
chính
tr
khác
đưc
bc
l
nét.
Dân
ch
trong
lĩnh
vc
chính
tr
th
hin
các
ni
dung
ch
yếu
sau:
-
Dân
ch
trong
vic
xây
dng,
hot
động
ca
h
thng
chính
tr.
-
Ban
hành
thc
hin
các
cơ
chế
dân
ch
trong
vic
gii
quyết
các
quan
h
gia
các
thành
t
trong
h
thng
chính
tr
mt
cách
dân
ch.
-
Công
dân
đưc
tham
gia
vào
công
vic
qun
lý
hi,
qun
lý
nhà
nưc.
3
-
Quyn
làm
ch
chính
tr
ca
công
dân
đưc
bo
v.
Cơ
s
chính
tr
mt
biu
hin
trc
tiếp
ca
dân
ch.
Trên
lĩnh
vực
kinh
tế
-
Tôn
trng
bo
đảm
hài
hòa
các
l i
ích,
trưc
hết
l i
ích
ca
ngưi
lao
động.
-
Dân
ch
trong
lĩnh
vc
kinh
tế
gn
lin
vi
hot
động
mang
tính
bn
cht
ca
con
ngưi
hot
động
lao
động
sn
xut,
thc
hin
l i
ích
tha
mãn
các
nhu
cu.
-
Làm
cho
ngưi
lao
động
đưc
đảm
bo
các
quyn
dân
ch
v
kinh
tế.
-
Tha
nhn
s
tn
ti
khách
quan
ca
thành
phn
kinh
tế
trong
nn
kinh
tế
th
trưng.
-
To
nên
mi
quan
h
hp
tác,
tôn
trng,
bình
đẳng
gia
các
ch
th:
Nhà
nưc
-
doanh
nghip
-
ngưi
lao
động;
gii
quyết
hài
hòa,
hp
lý
l i
ích
gia
các
bên,
nht
l i
ích
kinh
tế
gia
ngưi
s
dng
lao
động
ngưi
lao
động,
gia
l i
ích
nhân
-
l i
ích
cng
đồng,
l i
ích
toàn
hi.
-
Dân
ch
trong
kinh
tế
làm
cho
s
phân
hóa
giàu
nghèo,
tình
trng
đói
nghèo
ca
mt
b
phn
nhân
dân
ngày
càng
thu
hp,
gn
tăng
trưng
kinh
tế
vi
thc
hin
tiến
b
công
bng
hi.
-
Khc
phc
tình
trng
bt
bình
đẳng
v
kinh
tế
gia
các
nhân,
nhóm
hi,
các
giai
cp,
các
dân
tc,
các
vùng
min,
bo
đảm
cho
công
dân
vic
làm,
thu
nhp,
cuc
sng
đưc
m
no,
hnh
phúc.
b) Trên
lĩnh
vực
văn
hóa
-
hội
Nội
dung
bản
của
dân
ch
trong
văn
hóa:
trình
độ
gii
phóng
nhân,
gii
phóng
hi
v
mt
tinh
thn.
Phát
huy
dân
ch
trong
lĩnh
vc
văn
hóa
hi
phi
tôn
trng
t
do
tư
tưng,
khng
đị nh
tính
sáng
to,
đề
cao
chân
lý,
tôn
trng
nhân
cách
con
ngưi
trong
tranh
lun,
tho
lun
để
tiếp
cn
chân
lý.
tng
hòa
các
hot
động
sáng
to
giá
tr
sáng
to
ca
con
ngưi
trong
quá
trình
vươn
ti
t
do,
bình
đẳng
làm
ch.
Trái
l i,
các
phn
văn
hóa
dân
ch
nhng
thái
độ,
hành
vi
cũng
như
sn
phm,
h
qu,
h
l y
ca
nó,
xâm
phm
đến
quyn
dân
ch
t
do,
bình
đẳng
ca
ngưi
khác;
chà
đạp
nên
nhng
giá
tr
dân
ch
đã
đưc
tha
nhn;
hành
vi
quan
liêu,
độc
đoán,
chuyên
quyn,
cc
4
đoan,…,
không
dám
đứng
lên
bo
v
các
giá
tr
dân
ch
nhân
dân,
bo
v
l
phi
chân
lý.
1.2.
Nhng
yếu
tố
tác
động
1.2.1.
Dân
ch
sản
dân
ch
XHCN
ra
đời
trong
sự
tác
đng
của
nhng
điều
kiện
lịch
sử
khác
nhau
Nn
dân
ch
tư
sn
dân
ch
XHCN
ra
đời
da
trên
nhng
điu
kin
lch
s,
kinh
tế,
chính
tr,
văn
hóa
-
hi
nht
đị nh
mang
nhng
đim
tương
đồng
khác
bit
vi
nhau.
a) Dân
ch
sản
Dân
ch
tư
sn
mt
thiết
chế
nhà
nưc,
ra
đời
gn
lin
vi
thng
l i
ca
cách
mng
tư
sn.
quá
trình
ph
đị nh
nn
quân
ch
đưc
din
ra
t
thp
đến
cao
trên
các
lĩnh
vc
ca
đời
sng
hi,
t
hp
đến
rng,
nhm
xóa
b
tng
yếu
t
phn
dân
ch,
đi
ti
ph
đị nh
nn
quân
ch.
Quá
trình
ra
đời:
Cui
thế
k
XIV
-
đầu
XV,
giai
cp
tư
sn
vi
nhng
tư
tưng
tiến
b
v
t
do,
công
bng,
dân
ch
đã
m
đưng
cho
s
ra
đời
ca
nn
dân
ch
tư
sn.
b) Dân
ch
XHCN
Khái
nim:
Dân
ch
XHCN
nn
dân
ch
cao
hơn
v
cht
so
vi
nn
dân
ch
tư
sn,
nn
dân
ch
đó,
mi
quyn
l c
thuc
v
nhân
dân,
dân
ch
dân
làm
ch;
dân
ch
pháp
lut
nm
trong
s
thng
nht
bin
chng;
đưc
thc
hin
bng
nhà
nưc
pháp
quyn
XHCN,
đặt
dưi
s
lãnh
đạo
ca
Đảng
Cng
sn.
Quá
trình
ra
đời:
Dân
ch
XHCN
đã
đưc
phôi
thai
t
Công
Paris
năm
1871.
Tuy
nhiên,
ch
đến
khi
Cách
mng
tháng
Mưi
Nga
thành
công
vi
s
ra
đời
ca
Nhà
nưc
XHCN
đầu
tiên
trên
thế
gii,
nn
dân
ch
XHCN
mi
chính
thc
đưc
xác
l p.
1.2.2.
Tính
cht
của
các
nền
dân
ch
tác
đng
quy
đnh
sự
tương
đng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
XHCN
a) Tính
giai
cấp
của
dân
chủ.
Trong
hi
giai
cp
đấu
tranh
giai
cp
dân
ch
bao
gi
cũng
mang
tính
giai
cp.
Bn
cht
giai
cp
quy
đị nh
chế
độ
dân
ch
c
v
bn
cht,
chc
năng,
ni
dung
trình
độ.
Trong
chế
độ
dân
ch
tư
sn,
tính
cht
tư
sn
th
hin
trưc
hết
các
quan
đim
tư
tưng
tư
sn
v
dân
ch.
Chế
độ
dân
ch
tư
sn
quan
đim,
tư
tưng
dân
ch
ca
giai
cp
tư
sn
th
hin
sâu
sc
5
bn
cht,
mc
đích,
l i
ích
tư
sn
hơn
bao
gi
hết,
hơn
ai
hết.
Dân
ch
tht
s
tr
thành
công
c,
phương
thc,
th
đon
để
bo
v
chế
độ
tư
hu
tư
sn,
duy
trì
l i
ích
kinh
tế,
quyn
l c
thng
tr
ca
giai
cp
tư
sn,
chế
độ
tư
bn
ch
nghĩa.
Tính
giai
cp
ca
dân
ch
tư
sn
th
hin
nht
nhng
th
chế,
thiết
như
thế
nào,
vn
l
t
chc
quyn
l c
tp
trung
ca
giai
cp
tư
sn,
công
c
ca
nn
chuyên
chính
tư
sn.
chế,
cơ
chế
chính
tr
trong
hi.
Bn
cht
giai
cp
yếu
t
cơ
bn,
ch
đạo
quy
đị nh
mc
tiêu,
ni
dung
hot
động
thc
hin
dân
ch.
b) Tính
nhân
loại
của
dân
ch
Dân
ch
giá
tr
ph
biến,
mang
tính
nhân
loi
phn
ánh
trình
độ
phát
trin
ca
văn
minh
nhân
loi.
Dân
ch
không
ch
chu
s
quy
đị nh,
tác
động
ca
các
quan
h
giai
cp,
quan
h
hi
trong
mt
quc
gia,
còn
chu
s
ch
định,
nh
hưng
ca
trình
độ
kinh
tế,
văn
hóa,
giáo
dc,
dân
trí,
thông
tin…
ca
toàn
b
đời
sng
hi,
quan
h
quc
tế.
Đc
bit,
trong
bi
cnh
toàn
cu
hóa
lan
rng
hi
nhp
kinh
tế
-
quc
tế,
ca
cu c
cách
mng
công
nghip
4.0,
s
phát
trin
ca
truyn
thông,
mng
hi,
trí
tu
nhân
to…
thì
dân
ch
hóa
xu
thế
khách
quan,
tt
yếu
đối
vi
tt
c
các
quc
gia
dân
tc.
Nh
đó,
tính
ph
quát
ca
dân
ch
đưc
lan
truyn
ti
mi
quc
gia,
mi
dân
tc,
vùng,
min.
Vi
ý
nghĩa
giá
tr
chung
toàn
nhân
loi,
dân
ch
tính
chung,
ph
biến:
ý
thc,
nhu
cu
dân
ch,
các
ni
dung
dân
ch
v
kinh
tế,
chính
tr,
văn
hóa,
hi;
hình
thc
dân
ch,
dân
ch
trc
tiếp,
dân
ch
đại
din,
cách
thc
bu
c,
ng
c…;
nguyên
tc
thiu
s
phc
tùng
đa
s;
các
cơ
chế
điu
tra,
giám
sát,
phn
bin
hi;
trách
nhim
báo
cáo,
gii
trình,
tranh
lun,
tho
lun…dân
ch.
Đây
chính
yếu
t
làm
cho
dân
ch
tư
sn
dân
ch
XHCN
khác
nhau
v
bn
cht
nhưng
cũng
nhiu
đim
tương
đồng
vi
nhau.
c) Tính
nhân
dân
của
dân
ch
Bn
cht
giai
cp
ca
dân
ch
không
trit
tiêu,
loi
tr
tính
nhân
dân,
xut
phát
t
bn
cht
chung,
t
thân
ca
dân
ch
quyn
l c
ca
nhân
dân.
Các
quan
đim
tư
tưng,
chế
độ
dân
ch,
các
thiết
chế,
nguyên
tc
dân
ch
ca
giai
cp
cm
quyn
đòi
biu
hin
thành
giá
tr
ph
biến
ca
nhân
dân,
đưc
th
chế
hiến
pháp,
chun
mc
hi
áp
đặt
cho
hi.
vy,
giai
cp
thng
tr
không
th
không
tha
nhn
thc
hin
các
quyn
t
do,
dân
ch
ca
nhân
dân.
Mt
chế
độ
dân
6
ch,
ít
dân
ch
nht,
cũng
không
th
không
s
tham
gia
ca
nhân
dân.
Hơn
na
các
giá
tr
dân
ch
không
phi
sn
phm
riêng
bit
ca
mt
giai
cp
nào,
chế
độ
hi
nào
thành
qu
đấu
tranh
ca
nhân
dân
đem
l i.
Chính
nhân
dân,
trong
lch
s
l c
lưng
quyết
đị nh
s
hình
thành,
tn
ti,
phát
trin
ca
dân
ch.
Đây
cũng
mt
đim
quan
trng
để
xem
xét
s
tương
đồng
gia
dân
ch
tư
sn
dân
ch
XHCN.
d)
Tính
lịch
sử
tính
kế
tha
của
dân
ch
Dân
ch
XHCN,
trong
xây
dng,
phát
trin
cũng
kế
tha
phê
phán,
chn
l c
các
giá
tr
dân
ch
quá
kh,
k
c
dân
ch
nguyên
thy,
trc
tiếp
dân
ch
tư
sn.
S
kế
tha
lch
s
cơ
s
khoa
hc
mang
tính
tt
yếu.
Các
hi
trưc
đã
to
ra
nhng
tin
đề
khách
quan
cho
s
phát
trin
dân
ch
XHCN.
Đó
tin
đề
kinh
tế
-
hi
gn
vi
tính
hi
hóa
v
l c
lưng
sn
xut,
ca
cách
mng
công
nghip,
ca
s
ra
đời,
phát
trin
giai
cp
công
nhân
các
t
chc
chính
tr,
hi;
s
phát
trin
ca
khoa
hc,
công
ngh,
ca
trình
độ
hc
vn,
trình
độ
dân
trí,
tin
đề
v
t
chc,
qun
lý
hi;
v
pháp
lut,
văn
hóa
pháp
lut,
văn
hóa
chính
tr,
văn
hóa
dân
ch;
tin
đề
v
tư
tưng,
lý
lun
dân
ch;
v
thiết
chế,
phương
thc,
hình
thc
dân
ch
1.2.3.
Yếu
tố
thời
đại
tác
động
đến
nhng
điểm
tương
đồng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
XHCN
a) Toàn
cầu
hóa
quá
trình
tăng
lên
mnh
m
nhng
mi
liên
h,
nhng
nh
hưng,
nhng
tác
động
ph
thuc
l n
nhau
ca
tt
c
các
quc
gia,
dân
tc
trên
toàn
thế
gii.
kết
qu
tác
động
phc
tp
ca
nhân
t
kinh
tế,
chính
tr,
văn
hóa,
hi
khoa
hc,
công
ngh...
Toàn
cu
hoá
xu
thế
ch
đạo
tác
động
trc
tiếp
đến
hot
động
sng
còn
ca
mi
quc
gia,
dân
tc
trên
thế
gii.
Toàn
cu
hoá
mt
quá
trình
tính
hai
mt,
va
tính
tích
cc,
va
tính
tiêu
cc,
va
to
cơ
hi,
va
to
thách
thc
rt
l n
đối
vi
tt
c
các
nưc.
Toàn
cu
hóa
làm
cho
dân
ch
tr
thành
vn
đề
ca
hàng
t
ngưi
trên
hành
tinh
ch
không
ch
công
vic
ca
hàng
triu
ngưi
các
quc
gia,
dân
tc.
Làm
xut
hin
các
quá
trình
qun
lý
toàn
cu,
m
rng
phm
vi,
đối
tưng
các
ch
th
qun
lý
trên
phm
vi
quc
tế.
Toàn
cu
hóa
làm
đa
dng
hóa
các
ch
th
nm
gi,
thc
thi
quyn
l c
cũng
làm
đa
dng
hóa
các
cơ
chế,
hình
thc
qun
lý
hi
trên
phm
vi
7
quc
gia
quc
tế.
Toàn
cu
hóa
đòi
hi
thúc
đẩy
các
nhà
nưc,
các
t
chc
kinh
tế
chính
tr
quc
tế,
khu
vc,
châu
l c,
các
phong
trào
hi,
các
t
chc
phi
chính
ph
phi
thay
đổi
v
hình
t
chc,
ni
dung
cơ
chế
hot
động
theo
hưng
công
khai,
minh
bch
dân
ch
hơn.
Trên
thc
tế,
toàn
cu
hoá
đang
làm
thay
đổi
căn
bn
vai
trò
ca
nhà
nưc.
b) Cách
mạng
khoa
học
-
công
ngh
(KH_CN)
hiện
đại
Cách
mng
khoa
hc
-
công
ngh
hin
đại
tr
thành
l c
lưng
sn
xut
trc
tiếp,
to
cơ
s
vt
cht,
điu
kin
để
các
quc
gia,
dân
tc
hiu
biết
l n
nhau
hơn,
khc
phc
khong
cách
v
không
gian,
thi
gian…
Tác
động
đến
kinh
tế,
đến
l c
lưng
sn
xut,
quan
h
sn
xut,
đến
văn
hóa-
hi,
đạo
đức,
giáo
dc.
Tác
động
đến
tâm
lý,
hành
vi
ca
công
dân,
đến
quan
h
gia
nhà
nưc
vi
công
dân
doanh
nghip,
gia
các
giai
cp,
thành
phn
hi
gia
các
quc
gia,
dân
tc,
đến
cách
thc
t
chc,
cơ
chế
vn
hành
tính
cht
ca
th
chế
chính
tr,
th
chế
dân
ch...
Cách
mng
khoa
hc
-
công
ngh
hin
đại
v
thông
tin
tác
động
đến
đời
sng
chính
tr,
đến
dân
ch
cũng
ngày
càng
sâu
sc,
trc
tiếp.
đem
đến
cho
nhân
loi
nói
chung,
các
quc
gia,
dân
tc
nói
riêng
nhiu
thi
cơ,
vn
hi
phát
trin
nhưng
cũng
to
ra
không
ít
nhng
thách
thc,
nguy
cơ
khó
lưng.
c)
Kinh
tế
tri
thức
Khi
tri
thc
tr
thành
tư
liu
sn
xut
ch
yếu
vic
khai
thác
tri
thc,
trí
tu
ca
ngưi
lao
động
tr
thành
vn
đề
sng
còn
ca
s
phát
trin
sn
xut
thì
v
trí
giá
tr
ca
ngưi
lao
động
trí
tu
đưc
khng
đị nh
cao
hơn.
Ngưi
lao
động
sáng
to
vi
trình
độ
cao
tr
thành
ngun
l c
cơ
bn
ca
phát
trin
hin
đại.
Kinh
tế
tri
thc
bo
đảm
v
điu
kin
sng,
làm
vic;
đầu
tư
cho
hc
tp,
nghiên
cu
sáng
to
tr
thành
quan
tâm
l n
ca
ngưi
lao
động
doanh
nghip.
Xây
dng
hi
hc
tp,
chính
ph
đin
t,
hoàn
thin
nhà
nưc
pháp
quyn,
công
khai
hóa,
minh
bch
hóa,
dân
ch
hóa
nn
qun
tr
quc
gia
tr
thành
mi
quan
tâm
thưng
trc
ca
các
chính
ph
các
đảng
chính
tr
tiến
b.
To
ra
điu
kin
ca
dân
ch,
thúc
đẩy
dân
ch
hóa
mnh
m
nhưng
cũng
đặt
các
giá
tr
dân
ch,
các
th
chế
dân
ch
đứng
trưc
nhng
th
thách
gay
gt.
8
CHƯƠNG
2:
THC
CHẤT
NHNG
ĐIỂM
TƯƠNG
ĐỒNG,
KHÁC
BIỆT
GIỮA
DÂN
CH
SẢN
DÂN
CH
HỘI
CH
NGHĨA
SỰ
VẬN
DỤNG
TRONG
XÂY
DỰNG
NỀN
DÂN
CH
HỘI
CH
NGHĨA
VIỆT
NAM
HIỆN
NAY
2.1.
Thực
chất
nhng
điểm
tương
đồng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
hội
ch
nghĩa
2.1.1.
Thực
chất
nhng
điểm
tương
đồng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
hội
ch
nghĩa
trên
lĩnh
vực
chính
tr
Th
nht,
trên
phương
din
mt
phm
trù
chính
tr,
c
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
đều
đề
cao
nguyên
lý
"quyn
l c
nhà
nưc
thuc
v
nhân
dân".
Tuy
nhiên,
bn
cht
giai
cp
ca
hai
chế
độ
dân
ch
này
l i
khác
nhau.
Khái
nim
"nhân
dân"
trong
chế
độ
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
hoàn
toàn
không
ging
nhau
v
thc
cht,
nhà
nưc
tư
sn
vn
nhà
nưc
ca
thiu
s
giai
cp
bóc
l t.
Nhân
dân
ch
th
quyn
l c
ch
đưc
biu
hin
qua
hình
thc
ph
thông
đầu
phiếu,
qua
quc
hi
l p
hiến
hoc
ngh
vin.
Để
bo
đảm
trưc
hết
l i
ích
ca
giai
cp
mình,
giai
cp
tư
sn
bao
gi
cũng
thiết
kế
nhng
nguyên
tc
bu
c
trong
thc
tế
ngưi
dân
lao
động
không
bao
gi
cơ
hi
tham
gia
công
vic
ca
nhà
nưc.
d
M
quy
đị nh
trong
hiến
pháp,
nhng
ngưi
tham
gia
tranh
c
phi
nhng
ngưi
kh
năng
tài
chính
nht
đị nh.
Điu
quan
trng
hơn
ch,
hiến
pháp
thì
ghi
nhn
quyn
l c
thuc
v
nhân
dân,
nhưng
cơ
s
kinh
tế,
nn
tng
cơ
bn
để
thc
hin
l i
tuyên
b
đó
l i
không
có.
S
ghi
nhn
quyn
l c
thuc
v
nhân
dân
trong
chế
độ
dân
ch
tư
sn
ch
đánh
du
s
chuyn
quyn
l c
t
tay
mt
ngưi
sang
tay
mt
s
ngưi
đông
hơn
trong
hi
-
giai
cp
tư
sn,
ch
không
phi
toàn
th
nhân
dân
lao
động.
Đó
chính
s
khác
nhau
căn
bn
gia
chế
độ
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa.
Th
hai,
c
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
đều
phi
thc
hành
dân
ch
thông
qua
hình
thc
nhà
nưc
pháp
quyn.
Tuy
nhiên,
vai
trò,
cơ
cu
mi
quan
h
gia
quyn
l p
pháp,
hành
pháp
tư
pháp
hai
kiu
nhà
nưc
khác
nhau.
S
khác
nhau
căn
bn
gia
chế
độ
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
v
phương
din
này
l i
nm
ch:
dân
ch
tư
sn
thc
hành
dân
ch
thông
qua
hình
thc
nhà
nưc
pháp
quyn
tư
sn,
9
trong
khi
đó,
dân
ch
hi
ch
nghĩa
thc
hành
dân
ch
thông
qua
hình
thc
nhà
nưc
pháp
quyn
hi
ch
nghĩa.
Mt
khác,
trong
nhà
nưc
pháp
quyn
hi
ch
nghĩa,
nhà
nưc
công
dân
đều
phi
tha
nhn
tính
ti
cao
ca
pháp
lut,
pháp
lut
hi
ch
nghĩa
th
hin
ý
chí
nguyn
vng
ca
toàn
th
nhân
dân.
Trong
nhà
nưc
pháp
quyn
tư
sn,
nhà
nưc
công
dân
cũng
phi
tha
nhn
tính
ti
cao
ca
pháp
lut,
nhưng
pháp
lut
tư
sn
không
phi
pháp
lut
ca
toàn
dân,
không
th
hin
đầy
đủ
ý
chí,
nguyn
vng
ca
toàn
dân
ch
phn
ánh
ý
chí,
nguyn
vng
ca
mt
b
phn
nhân
dân,
đó
nhng
ngưi
giàu,
giai
cp
tư
sn.
Nói
cách
khác,
lut
pháp
ca
nhà
nưc
pháp
quyn
tư
sn
ch
bo
v
l i
ích
ca
giai
cp
tư
sn
gt
ra
ngoài
l
quyn
l i
ca
ngưi
lao
động
-
nhng
ngưi
b
áp
bc
bóc
l t.
Đây
ni
dung
khác
bit
cơ
bn
nht
gia
nhà
nưc
pháp
quyn
hi
ch
nghĩa
nhà
nưc
pháp
quyn
tư
sn.
Nhà
nưc
pháp
quyn
hi
ch
nghĩa
Vit
Nam
Nhà
nưc
ca
nhân
dân,
do
nhân
dân
nhân
dân.
Đây
đặc
đim
rt
quan
trng
nhà
nưc
pháp
quyn
tư
sn
không
th
đưc.
Thc
cht
đặc
đim
này
ca
Nhà
nưc
pháp
quyn
hi
ch
nghĩa
Vit
Nam
nhm
bo
đảm
tính
giai
cp,
tính
nhân
dân
ca
Nhà
nưc
Vit
Nam,
ca
chế
độ
dân
ch
hi
ch
nghĩa.
Tt
c
quyn
l c
nhà
nưc
thuc
v
nhân
dân
do
nhân
dân
đị nh
đot,
nhân
dân
quyết
đị nh
phương
thc
t
chc,
xây
dng
vn
hành
ca
b
máy
quyn
l c
nhà
nưc
nhm
đáp
ng
ngày
càng
cao
l i
ích
ca
nhân
dân
ca
toàn
b
dân
tc.
Đây
còn
s
th
hin
v
tính
ưu
vit
ca
chế
độ
dân
ch
hi
ch
nghĩa
so
vi
chế
độ
dân
ch
tư
sn.
Th
ba,
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
biu
hin
ra
nhng
quan
h
gia
các
t
chc
quan
h
hi
mang
nhng
tính
cht
khác
nhau.
Theo
đó,
dân
ch
tư
sn
nn
dân
ch
tính
gi
di
v
quyn
l c
chính
tr
v
quyn
làm
ch
ca
đa
s
nhân
dân,
dân
ch
hi
ch
nghĩa
nn
dân
ch
thc
cht
trit
để.Dân
ch
tư
sn
nn
dân
ch
phc
v
giai
cp
tư
sn,
nên
tìm
cách
hn
chế,
l a
gt,
trn
áp,
tưc
đot
dân
ch
đối
vi
s
đông
nhân
dân
lao
động.
Bng
nhiu
hình
thc
khác
nhau,
t
nhng
quy
đị nh
trong
hiến
pháp,
lut
pháp,
nhng
th
đon
chính
tr
thưng
ngày,
giai
cp
tư
sn
tìm
cách
hn
chế,
ct
xén
tưc
đot
dân
ch
ca
s
đông
ngưi
lao
động.
Trong
khi
đó,
dân
ch
hi
ch
nghĩa
nn
dân
ch
thuc
v
s
đông,
mt
nn
dân
ch
thc
s
rng
rãi.Dân
ch
hi
ch
10
nghĩa
đã
to
ra
nhng
điu
kin
trên
thc
tế
để
giai
cp
công
nhân
nhân
dân
lao
động
thc
hin
quyn
làm
ch
ca
mình.
Cách
mng
tháng
Mưi
Nga
thành
công
đã
đưa
đến
cho
giai
cp
công
nhân
nhân
dân
lao
động
Nga
các
quyn
t
do
cơ
bn
ca
công
dân
như
t
do
hi
hp,
tdo
đi
l i,
t
do
báo
chí...
Nhng
quyn
này
không
ch
đưc
ghi
nhn
trong
đưng
l i,
ngh
quyết,
lut
pháp
còn
đưc
thc
hin
trong
thc
tế
cho
hu
hết
nhân
dân
lao
động.
2.1.2
Thực
chất
nhng
điểm
tương
đồng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
hội
ch
nghĩa
trên
lĩnh
vực
kinh
tế
Chế
độ
dân
ch
tư
sn
chế
độ
dân
ch
hi
ch
nghĩa
đều
b
quy
đị nh
bi
trình
độ
phát
trin
ca
kinh
tế.
Theo
đó,
chế
độ
dân
ch
tư
sn
l y
s
ny
sinh,
tn
ti
phát
trin
ca
s
hu
tư
nhân
tư
bn
ch
nghĩa
làm
cơ
s
cho
s
tn
ti
ca
mình.
Trong
khi
đó,
chế
độ
dân
ch
hi
ch
nghĩa
l i
l y
s
ny
sinh,
tn
ti
phát
trin
ca
s
hu
công
cng
v
tư
liu
sn
xut
làm
cơ
s
cho
s
tn
ti
ca
mình.
Chính
vy
sau
khi
ra
đời,
chế
độ
dân
ch
tư
sn
phi
đưc
xây
dng
sao
cho
bo
đảm
s
tn
ti,
phát
trin
ca
chế
độ
s
hu
tư
bn
ch
nghĩa
s
thng
tr
ca
giai
cp
tư
sn.
Ngưc
l i,
chế
độ
dân
ch
hi
ch
nghĩa
phi
đưc
xây
dng
sao
cho
ngưi
lao
động
thc
s
ngưi
ch
hi,
phát
huy
quyn
làm
ch
ca
nhân
dân
trong
qun
lý
nhà
nưc,
qun
lý
hi.
Cơ
s
kinh
tế
c a
chế
độ
dân
ch
tư
s n
chế
độ
s
hu
tư
bn
ch
nghĩa
v
tư
liu
s n
xut
ch
yế u.
V.I.Lênin
đã
ch
ra
cơ
s
c a
dân
ch
tư
s n
chế
độ
tư
hu
văn
hóa
tư
s n:
"ch
nghĩa
dân
ch
nguyên
thy",
da
trên
cơ
s
ch
nghĩa
tư
bn
văn
hóa
tư
bn
ch
nghĩa,
không
phi
ch
nghĩa
dân
ch
nguyên
thy
c a
nhng
thi
nguyên
thy
hoc
tin
tư
bn
ch
nghĩa.
Trong
khi
đó,
dân
ch
hi
ch
nghĩa
da
trên
chế
độ
công
hu
các
tư
liu
s n
xut
ch
yế u.C.Mác
Ph.Ăngghen
đã
tng
nêu
quan
nim
s
đồng
nht
gia
dân
ch
ch
nghĩa
c ng
s n:
"đi
v i
giai
c p
công
nhân,
dân
ch
ch
nghĩa
c ng
s n
nhng
danh
t
hoàn
toàn
đồng
nghĩa".
Ch
nghĩa
c ng
s n
bn
cht
đặc
trưng
s
hu
hi
v
tư
liu
s n
xut.
C
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
đều
da
trên
nn
kinh
tế
th
trưng.
Tuy
nhiên,
dân
ch
tư
sn
da
trên
nn
tng
kinh
tế
th
trưng
tư
bn
ch
nghĩa,
còn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
da
trên
nn
kinh
tế
th
trưng
hi
ch
nghĩa.
11
2.1.3.
Thc
cht
nhng
điểm
tương
đng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
hội
ch
nghĩa
trên
lĩnh
vực
văn
hóa
-
hội
Th
nht,
phương
din
hi,
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
đều
đưc
th
hin
vi
tính
cách
phương
thc
t
chc,
qun
lý
hot
động
ca
t
chc
hi.
Tuy
nhiên,
cách
thc
thc
hin,
t
chc,
qun
lý
hot
động
ca
t
chc
hi
l i
s
khác
nhau
mang
tính
bn
cht.
Công
c
cơ
bn
ca
chuyên
chính
tư
sn
để
qun
lý
hi
chế
độ
dân
ch
tư
sn
hay
chế
độ
quân
ch
đại
ngh
cùng
hai
phương
thc
ch
yếu
chuyên
chính
dân
ch.
Trong
nn
dân
ch
tư
sn,
dân
ch
không
phi
mc
tiêu
giai
cp
tư
sn
theo
đui
vi
ý
nghĩa
đem
l i
t
do,
bình
đẳng,
công
bng,
quyn
làm
ch
tht
s
cho
nhân
dân
lao
động,
ch
yếu
mt
phương
thc,
phương
tin
để
duy
trì,
qun
lý
hi
tư
sn,
bo
v
quyn
l i,
quyn
l c
thng
tr
ca
giai
cp
tư
sn.
Bi
thế,
các
th
chế
phương
thc
dân
ch
nhng
hn
chế
không
tránh
khi,
tính
hình
thc,
đặc
bit
đối
vi
giai
cp
công
nhân
nhân
dân
lao
động.
Trong
khi
đó,
nn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
coi
dân
ch
thuc
tính
bn
cht
ca
ch
nghĩa
hi.
Bi
l ,
gii
phóng
giai
cp,
gii
phóng
con
ngưi,
gii
phóng
hi,
đem
l i
t
do,
bình
đẳng
tht
s,
to
mi
điu
kin
để
con
ngưi
phát
trin
toàn
din,
tr
thành
ngưi
làm
ch
hi,
làm
ch
t
nhiên
làm
ch
chính
bn
thân
mình,
mc
đích
t
thân
ca
ch
nghĩa
hi.
Do
đó,
đương
nhiên,
dân
ch
mc
tiêu
ca
ch
nghĩa
hi,
ch
nghĩa
cng
sn.
Th
hai,
dân
ch
tư
s n
dân
ch
hi
ch
nghĩa
đều
giá
tr
tiến
b
hi,
đều
tha
nhn
nhng
quyn
t
do,
bình
đẳng
c a
công
dân.
Theo
C.Mác
Ph.Ăngghen,
dân
ch
luôn
gn
lin
v i
vic
bo
đảm
các
quyn
t
do,
dân
ch
c a
công
dân.
Vi
ý
nghĩa
giá
tr
v
t
do,
bình
đẳng,
dân
ch
không
ch
mang
bn
cht
giai
c p
còn
tính
nhân
loi,
gn
lin
v i
khát
v ng
v
t
do,
bình
đẳng
phn
nh
trình
độ
gii
phóng
c a
con
ngưi
trong
cuc
đấu
tranh
xóa
b
áp
bc,
bóc
lt,
chng
s
tha
hóa.
2.2.
Thc
trng
vận
dng
nhng
điểm
tương
đng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
hội
ch
nghĩa
Việt
Nam
hiện
nay.
2.2.1.
Thành
tựu
của
sự
vận
dng
nhng
điểm
tương
đng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
hội
ch
nghĩa
12
trong
xây
dng
nền
dân
ch
hội
ch
nghĩa
Việt
Nam
hiện
nay
V
nhn
thc,
qua
30
năm
đổi
mi
toàn
din
đất
nưc,
Đảng
ta
đã
nhn
thc
v
dân
ch
xây
dng
nn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
ngày
càng
đầy
đủ
sâu
sc
hơn.
Đó
cũng
thành
tu
ca
s
vn
dng
đúng
đắn
hơn,
đầy
đủ
hơn
nhng
đim
tương
đồng
khác
bit
gia
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa.
Mt
trong
nhng
thành
tu
nht
ca
s
vn
dng
này
v
mt
nhn
thc
Đảng
ta
đã
cho
rng:
Nn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
Vit
Nam
phi
va
th
hin
các
giá
tr
dân
ch
ph
quát
ca
nhân
loi,
va
th
hin
nhng
giá
tr
đặc
trưng
phn
ánh
bn
sc,
đặc
đim
văn
hóa,
truyn
thng
ca
Vit
Nam.
Đảng
ta
cũng
nhn
thc
vn
dng
ngày
càng
đầy
đủ
hơn
v
tt
yếu
khách
quan
phi
đẩy
mnh
phát
trin
các
hình
thc
phương
thc
thc
hin
dân
ch,
nht
các
hình
thc
dân
ch
trc
tiếp.
Đã
bưc
phát
trin
khá
trong
nhn
thc
lý
lun
v
dân
ch
dân
ch
hi
ch
nghĩa
Vit
Nam.
Dân
ch
đưc
đặt
trong
tương
quan
vi
Nhà
nưc,
pháp
lut
hi
ch
nghĩa;
đồng
thi
dân
ch
phi
gn
vi
nhng
điu
kin
để
thc
hin
như
kinh
tế,
văn
hóa,
hi.
V
thc
tin,
thành
tu
vn
dng
nhng
đim
tương
đồng
khác
bit
gia
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
đưc
xem
xét
trên
mt
s
lĩnh
vc
cơ
bn
chính
tr,
kinh
tế
văn
hóa
-
hi.
Trên
lĩnh
vực
chính
trị:
+
H
thng
chính
tr
đã
đổi
mi
v
t
chc
phương
thc
hot
động
theo
hưng
dân
ch
hóa.
Hơn
30
năm
qua,
nưc
ta
đã
hai
l n
l p
hiến,
ba
l n
sa
đổi
Hiến
pháp,
ban
hành
thêm
nhiu
lut
pháp
l nh
liên
quan
trc
tiếp
đến
quyn
làm
ch
ca
nhân
dân
trong
lĩnh
vc
chính
tr.
+
Quyn
bu
c,
ng
c
vi
nguyên
tc
ph
thông,
bình
đẳng,
trc
tiếp
b
phiếu
kín
đưc
bo
đảm.
+
Trong
bu
c
đã
ng
c
t
do
s
dư
đã
tăng
lên
đáng
k
để
c
tri
điu
kin
l a
chn.
+
Vai
trò
ca
Quc
hi
đưc
khng
đị nh,
hot
động
đã
đi
vào
thc
cht
thc
quyn
hơn;
phương
pháp
làm
vic,
hình
thc
sinh
hot
ca
Quc
hi
đã
dân
ch
hơn.
+
th
nói,
nn
hành
chính
quc
gia
đưc
ci
cách
mt
bưc
trên
c
bn
phương
din:
th
chế
hành
chính,
t
chc
b
máy,
cán
13
b,
công
chc
tàichính
công
đã
nâng
cao
hơn
hiu
l c
hiu
qu
hot
động
ca
nhà
nưc,
góp
phn
bo
đảm
quyn
dân
ch
gim
bt
phin
cho
ngưi
dân.
Trên
lĩnh
vực
kinh
tế:
+
Đưng
l i
xây
dng
phát
trin
nn
kinh
tế
th
trưng
đị nh
hưng
hi
ch
nghĩa
vi
nhiu
hình
thc
s
hu,
nhiu
thành
phn
kinh
tế,
hình
thc
t
chc
kinh
doanh,
hình
thc
phân
phi,
bình
đẳng
trưc
pháp
lut,
hot
động
theo
pháp
lut,
cùng
phát
trin
lâu
dài,
hp
tác
cnh
tranh
lành
mnh.
+
C
s
hu
nhà
nưc
tư
nhân
đều
bình
đẳng,
to
thành
mt
cơ
cu
thng
nht
ca
nn
kinh
tế
th
trưng
đị nh
hưng
hi
ch
nghĩa.
+
Vic
chuyn
t
cơ
chế
kinh
tế
bao
cp
sang
kinh
tế
th
trưng
đị nh
hưng
hi
ch
nghĩa
đưc
coi
bưc
nhy
vt
trong
nhn
thc
thc
hin
dân
ch
trên
lĩnh
vc
kinh
tế,
góp
phn
xóa
b
s
k
th
vi
nhng
ngưi
giàu
do
kinh
doanh
mang
l i,
góp
phn
loi
b
tư
tưng
bình
quân,
cào
bng,
l i.
+
Trong
hơn
30
năm
k
t
khi
đổi
mi
đất
nưc
đến
nay,
Nhà
nưc
đã
ban
hành
Hiến
pháp
nhiu
đạo
lut
v
kinh
tế
để
to
hành
lang
pháp
lý
cho
s
vn
hành
ca
nn
kinh
tế
nhiu
thành
phn
cho
hot
động
sn
xut
kinh
doanh.
+
Th
chế
kinh
tế
th
trưng
đưc
hình
thành
tng
bưc
hoàn
thin
đã
to
điu
kin
huy
động
các
ngun
l c
trong
nhân
dân,
nht
phát
huy
tính
tích
cc
ca
các
ch
th
kinh
tế,
bo
đảm
quyn
t
ch
sn
xut
kinh
doanh
ca
doanh
nghip
thuc
mi
thành
phn
kinh
tế.
+
Tinh
thn
dân
ch,
công
khai,
minh
bch
trong
hot
động
kinh
tế
ngày
càng
đưc
th
hin
hơn.
Trên
lĩnh
vực
văn
hóa
-
hội:
+
Nhiu
văn
bn
pháp
lut
đã
c
th
hóa
các
quyn,
nghĩa
v
cơ
bn
ca
công
dân,
phù
hp
hơn
vi
điu
kin
phát
trin
kinh
tế
-
hi.
+
Nguyên
tc
mi
công
dân
đều
bình
đẳng
trưc
pháp
lut
đưc
lut
hóa
tng
bưc
đi
vào
cuc
sng.
+
Quyn
t
do
tín
ngưng,
tôn
giáo
t
do
không
tín
ngưng,
tôn
giáo,
s
bình
đẳng
ca
các
tôn
giáo
trưc
pháp
lut
14
đưc
c
th
hóa.
Công
bng,
bình
đẳng
hi
nhng
bưc
tiến
rt.
+
Nhà
nưc
s
dng
Hiến
pháp
như
mt
trong
nhng
công
c
quan
trng
hàng
đầu
để
bo
đảm
bo
v
quyn
con
ngưi,
quyn
công
dân.
+
Cùng
vi
các
chính
sách
đầu
tư
cho
các
phương
tin
văn
hoá,
trong
nhng
năm
qua,
nhóm
chính
sách
đầu
tư
cho
ngun
l c
hot
động
văn
hoácũng
đưc
chú
trng.
2.2.2.
Mt
số
hạn
chế
trong
quá
trình
vận
dng
nhng
điểm
tương
đng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
hội
ch
nghĩa
trong
xây
dng
nền
dân
ch
hội
ch
nghĩa
Việt
Nam
hiện
nay
-
V
nhn
thc:
+
Nhn
thc
nghiên
cu
lý
lun
v
bn
cht
ca
dân
ch
xây
dng
nn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
Vit
Nam
hin
nay
vn
chưa
đầy
đủ
h
thng.
+
Chưa
lý
gii
làm
sáng
t
nhiu
vn
đề
do
thc
tin
đặt
ra;
chưa
đạt
đưc
nhiu
kết
qu
giá
tr
đị nh
hưng,
mang
tính
đột
phá
cho
quá
trình
đổi
mi,
xây
dng
phát
huy
dân
ch.
+
Nhn
thc
v
dân
ch
trong
mt
b
phn
cán
b,
đảng
viên
nhân
dân
còn
hn
chế,
nht
v
mi
quan
h
gia
quyn,
quyn
l i,
nghĩa
v
trách
nhim
ca
mi
t
chc,
mi
nhân
trong
hi.
-
V
thc
tin:
Trên
lĩnh
vực
chính
trị:
+
Dân
ch
trong
Đảng
chưa
đưc
thc
hin
đầy
đủ,
vn
còn
tình
trng
dân
ch
hình
thc.
+Chưa
cơ
chế
để
giám
sát,
kim
tra
hiu
qu
dn
ti
nn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
còn
nhiu
khiếm
khuyết;
tình
trng
đùn
đẩy
trách
nhim
trong
hot
động
ca
b
máy
nhà
nưc
vn
din
ra.
+
Quy
trình
làm
lut,
chính
sách
Vit
Nam
vn
còn
tình
trng
thiếu
s
tham
gia
ca
các
ch
th
hưng
l i
t
chính
sách.
Khi
Quc
hi
đưa
d
tho
lut
ra
l y
ý
kiến
đóng
góp
ca
các
đối
tưng
nêu
trên
thì
s
tham
gia,
kh
năng
tham
gia
ca
h,
nht
ca
nhân
dân
còn
nhiu
hn
chế.
Trên
lĩnh
vực
kinh
tế:
15
+
S
bình
đẳng
(dân
ch)
gia
các
thành
phn
kinh
tế
trong
tiếp
cn
các
ngun
l c
như:
tín
dng,
th
trưng,
đất
đai,
khoa
hc
công
ngh,
s
h
tr
ca
Chính
ph...
vn
chưa
đưc
coi
trng
đúng
mc.
+
Th
chế
kinh
tế
th
trưng
còn
thiếu
đồng
b.
Công
tác
qun
lý
nhà
nưc
v
kinh
tế
còn
nhiu
khuyết
đim.
+
Nhiu
ngun
l c,
tim
năng
v
vt
cht
tinh
thn
để
phát
trin
kinh
tế
trong
các
tng
l p
nhân
dân
chưa
đưc
khai
thác,
phát
huy
mt
cách
hiu
qu.
+
Tăng
trưng
ca
nn
kinh
tế
vn
mc
dưi
tim
năng,
hiu
qu
cht
lưng
tăng
trưng
thp,
sc
cnh
tranh
ca
nn
kinh
tế
còn
kém.
+
Doanh
nghip
tư
nhân
ch
yếu
quy
nh.
Doanh
nghip
vn
đầu
tư
nưc
ngoài
chưa
đáp
ng
mc
tiêu,
yêu
cu
chuyn
giao
công
ngh,
nht
công
ngh
cao,
công
ngh
ngun
trình
độ
qun
lý
tiên
tiến…
Trên
lĩnh
vực
văn
hóa
hội:
+
Văn
hóa
chưa
đủ
sc
tác
động,
chi
phi,
điu
chnh
hot
động
chính
tr,
kinh
tế,
hi
theo
hưng
dân
ch,
công
bng,
văn
minh,
hin
đại.
+
Vic
bo
tn,
phát
huy
giá
tr
di
sn
văn
hóa
hiu
qu
chưa
cao,
nguy
cơ
mai
mt
chưa
đưc
ngăn
chn.
+
Mt
s
cơ
quan
báo
chí,
xut
bn,
văn
hc,
ngh
thut
chưa
thc
hin
đúng
tôn
ch,
mc
đích.
+
Đời
sng
văn
hóa
tinh
thn
nhiu
nơi
còn
nghèo
nàn,
đơn
điu;
khong
cách
hưng
th
văn
hóa
gia
min
núi,
vùng
sâu,
vùng
xa
vi
đô
th
gia
các
tng
l p
nhân
dân
chm
đưc
rút
ngn.
+
Li
sng
thc
dng,
coi
thưng
k
cương
phép
nưc,
bt
chp
pháp
lut,
đạo
đức
hi,
sng
xa
hoa,
buông
th,
hi
ht,
cm,
trách
nhim
ca
mt
b
phn
cán
b,nhân
dân,
nht
l p
tr
đang
vn
đề
nhc
nhi
hi.
CHƯƠNG
3:
GIẢI
PHÁP
NHẰM
TIẾP
TỤC
VẬN
DỤNG
NHNG
ĐIỂM
TƯƠNG
ĐỒNG
KHÁC
BIỆT
GIỮA
DÂN
CH
SẢN
DÂN
CH
HỘI
CH
NGHĨA
TRONG
XÂY
DỰNG
NỀN
DÂN
CH
HỘI
CH
NGHĨA
VIỆT
NAM
HIỆN
NAY
16
3.1.
Nghiên
cứu
lun,
tổng
kết
thực
tiễn
để
làm
nhng
nội
dung
cần
vận
dụng
từ
nhng
kinh
nghiệm
xây
dựng
nền
dân
ch
của
các
quốc
gia
trên
thế
giới
Trưc
hết,
cn
tiếp
tc
nghiên
cu
sâu
hơn
h
thng
quan
đim
ca
ch
nghĩa
Mác
-
Lênin
v
dân
ch,
dân
ch
hi
ch
nghĩa;
kinh
nghim
xây
dng
nn
dân
ch
ca
các
quc
gia
trên
thế
gii
nhm
vn
dng
đúng
đắn,
đầy
đủ
hơn
vào
công
cuc
xây
dng
dân
ch
hi
ch
nghĩa
Vit
Nam.
Phi
nghiên
cu
sâu,
tính
h
thng
lý
lun
v
dân
ch,
dân
ch
hi
ch
nghĩa,
ch
ra
nhng
đim
còn
nguyên
giá
tr,
nhng
đim
đã
b
lch
s
vưt
qua,
thm
chí
nhng
lun
đim
đã
không
đúng
ngay
t
lúc
mi
xut
hin.
Mt
khác,
làm
giá
tr
hp
lý
ca
các
nn
dân
ch
khác
để
kế
tha,
hc
hi.
Đánh
giá
khách
quan
thành
tu
dân
ch
tư
sn,
tính
cht,
trình
độ
dân
ch
hi
ch
nghĩa
trong
thi
k
quá
độ
lên
ch
nghĩa
hi
Vit
Nam
cơ
s
khoa
hc
để
tiếp
thu
chn
l c
các
giá
tr
dân
ch
ca
nhân
loi
đưc
biu
hin
ch
nghĩa
tư
bn.
Đó
s
phát
trin
trình
độ
dân
ch
ca
văn
minh
nhân
loi
đưc
biu
hin
ch
nghĩa
tư
bn
ch
không
phi
sn
phm
riêng
ca
ch
nghĩa
tư
bn.
Nhng
giá
tr
đó
cn
thiết
cho
thc
hin
dân
ch
hi
ch
nghĩa
Vit
Nam
hin
nay.
Vit
Nam
không
tiếp
thu
bn
cht
giai
cp
ca
dân
ch
tư
sn,
nhưng
tiếp
thu,
hc
tp
các
hình
thc
thc
hin
để
đảm
bo
quyn
l c
nhà
nưc
thc
s
thuc
v
nhân
dân.
Cn
mnh
dn
nghiên
cu,
áp
dng
nhng
hình
thc
dân
ch
nhân
loi
đã
tri
qua,
đưc
thc
tin
kim
nghim
hiu
qu
để
vn
dng.
3.2.
Xây
dng,
hoàn
thin
th
chế
kinh
tế
th
trưng
đnh
ng
hội
ch
nghĩa
tạo
ra
sở
kinh
tế
vững
chc
cho
xây
dng
dân
ch
hội
ch
nghĩa
Kinh
tế
th
trưng
định
hưng
hi
ch
nghĩa
mt
trong
ba
tr
ct
cơ
bn
ca
th
chế
dân
ch
hi
ch
nghĩa
nưc
ta
hin
nay
(cùng
vi
nhà
nưc
pháp
quyn
các
t
chc
hi
t
nguyn,
hp
pháp
ca
nhân
dân).
Để
tiếp
tc
xây
dng,
hoàn
thin
th
chế
kinh
tế
th
trưng,
Vit
Nam
cn
phi
thc
hin
mt
s
gii
pháp:
Trước
hết,
cn
th
chế
hóa
quan
đim
ca
Đảng
v
phát
trin
đa
dng
các
hình
thc
s
hu,
thành
phn
kinh
tế,
loi
hình
doanh
nghip;
bo
h
các
quyn
l i
ích
hp
pháp
ca
ch
s
hu
tài
sn
17
thuc
các
hình
thc
s
hu,
loi
hình
doanh
nghip
trong
nn
kinh
tế.
Cùng
với
đó
nhn
thc
đúng
đắn
v
vai
trò
quan
trng
ca
th
chế,
xây
dng
hoàn
thin
th
chế
phi
đưc
tiến
hành
đồng
b.
Đồng
thi
phi
phát
trin
đồng
b
các
yếu
t
th
trưng
các
loi
th
trưng.
Hình
thành
vic
soát,
b
sung,
hoàn
thin
các
quy
đị nh
pháp
lut
v
kinh
doanh
phù
hp
vi
Vit
Nam.
3.3.
Xây
dng,
hoàn
thin
Nhà
c
pháp
quyền
hội
ch
nghĩa
Vic
xây
dng
Nhà
nưc
pháp
quyn
hi
ch
nghĩa
Vit
Nam
ca
nhân
dân,
do
nhan
dân,
nhân
dân
cn
chú
ý
nhn
thc
gii
quyết
hiu
qu
mt
s
vn
đề
sau:
Một
,
xây
dng
Nhà
nưc
pháp
quyn
hi
ch
nghĩa
dưi
s
lãnh
đạo
ca
Đảng.
Nhà
nưc
pháp
quyn
hi
ch
nghĩa
Vit
Nsm
mang
bn
cht
giai
cp
công
nhân
đồng
thi
cũng
gn
cht
ch
vi
dân
tc,
nhân
dân.
Hai
là,
cái
cách
th
chế
phương
thc
hot
động
ca
Nhà
nưc.
Kin
toàn
t
chc,
đổi
mi
Phương
thc
nâng
cao
hiu
qu
hot
động
ca
Quc
hi
đảm
bo
cơ
quan
quyn
l c
cao
nht
ca
nhân
dân.
Xây
dng
nn
hành
chính
nhà
nưc
dân
ch,
trong
sch
vng
mnh,
tng
bưc
hin
đại
hóa.
Ba
,
xây
dng
đội
ngũ
cán
b,
công
chc,
viên
chc
phm
cht
tt,
tn
tu
phc
v
nhân
dân,
tính
chuyên
nghip
cao.
Phi
tht
s
dân
ch
hóa
công
tác
cán
b;
đổi
mi
cơ
chế
chính
sách
phát
hin,
tuyn
dng,
đề
bt,
đãi
ng
xng
đáng,
cơ
chế,
quy
đị nh
đánh
giá,
khen
thưng,
k
lut
cht
ch,
nghiêm
minh.
Bốn
là,
giáo
dc,
tuyên
truyn
pháp
lut
để
hình
thành
ý
thc
pháp
lut,
t
giác
chp
hành
pháp
lut,
hình
thành
văn
hoá
pháp
lut
cho
nhân
dân.
Mi
ngưi
dân,
mi
công
dân
phi
đưc
trang
b
nhng
tri
thc
ph
thông
cn
thiết
v
pháp
lut.
3.4.
Cng
cố,
phát
trin
sở
hội
của
nền
dân
ch
hội
ch
nghĩa,
không
ngng
nâng
cao
năng
lực
thc
hành
dân
ch
của
ngưi
dân
18
Hin
nay,
trong
các
văn
kin,
Đảng
ta
đã
xác
đị nh
cơ
s
kinh
tế,
cơ
s
chính
tr
ca
dân
ch
hi
ch
nghĩa.
Để nền dân chhi ch nghĩa vn
hành đồng bộ, cần thng nhất nhận thức sở hội đó các tổ chức hội
tự nguyn, hp pháp ca nhân dân. Đxây dng hoàn thiện nền dân chhội ch
nghĩa c ta
trước
hết,
cn
ch
đạo
các
cơ
quan
xây
dng
pháp
lut
xây
dng
l
trình
c
th
th
chế
hóa
các
quyn
t
do
dân
ch
ca
công
dân.
Đồng
thi,
không
ngng
nâng
cao
năng
l c
thc
hành
dân
ch
ca
ngưi
dân.
Trình
độ
phát
trin
ca
mt
chế
độ
dân
ch
không
ch
ph
thucvào
vic
trao
quyn
l c
cho
nhân
dân
như
thế
nào,
quan
trng
hơn
ngưi
dân
đủ
năng
l c,
điu
kin
trình
độ
để
s
dng
thc
hin
các
quyn
đó
hay
không.
19
KẾT
LUẬN
th
nói
rng
gia
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
nhng
đim
tương
đồng
nhng
đim
khác
bit.
Dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
chúng
đều
phn
ánh
khía
cnh,
ni
dung
ca
chế
độ
chính
tr,
nhng
phm
trù
ca
đời
sng
hi;
mt
khác
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
nhng
đim
khác
bit
căn
bn
trên
các
lĩnh
vc:
chính
tr,
kinh
tế,
văn
hóa
-
hi.
S
tương
đồng
khác
bit
gia
chúng
khi
bn
cht,
lúc
ch
mang
tính
tương
đồng,
chuyn
hóa
l n
nhau,
trong
tương
đồng
khác
bit
ngưc
l i.
T
đó,
bài
tho
lun
đã
nêu
lên
cơ
s
lý
lun
cơ
s
thc
tin
ch
yếu
để
phân
tích,
đánh
giá
thc
cht
nhng
ni
dung
tương
đồng
khác
bit
gia
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa,
gii
quyết
nhng
vn
đề
đặt
ra
trong
nhn
thc
vn
dng
nhng
đim
tương
đồng
khác
bit
gia
hai
nn
dân
ch
này
trong
vic
xây
dng
nn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
Vit
Nam
hin
nay.
Qua
bài
tho
lun
này,
nhóm
8
đã
hiu
sâu
hơn
v
dân
ch
tư
sn,
dân
ch
hi
ch
nghĩa
nhng
đim
tương
đồng
cũng
như
khác
bit
gia
chúng;
đồng
thi
nêu
ra
nhng
gii
pháp
tiếp
tc
vn
dng
nhng
đim
tương
đồng
khác
bit
gia
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
trong
xây
dng
nn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
Vit
Nam
hin
nay.
Trong
quá
trình
thc
hin
bài
tho
lun
này,
do
trình
độ
hn
chế,
kiến
thc
v
ch
nghĩa
khoa
hc
hi
chưa
hoàn
thin,
đề
tài
vn
còn
nhiu
thiếu
sót.
Nhóm
8
rt
mong
nhn
đưc
s
giúp
đỡ
ca
thy
để
bài
tho
lun
ca
nhóm
hoàn
thin
hơn
20
MỤC
LỤC
LI
M
ĐẦU
................................................................................................................
6
NI
DUNG
.....................................................................................................................
7
CHƯƠNG
1:
CƠ
S
LÝ
LUN
THC
TIN
NGHIÊN
CU
1.1. Quan
nim
nhng
ni
dung
tương
đồng
khác
bit
gia
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
......................................................................................................
7
1.1.1. Quan
niệm
về
"tương
đồng"
"khác
bit",
"tương
đồng
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
XHCN",
"khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
XHCN"
..................
7
1.1.2. Nhng
nội
dung
tương
đồng
khác
biệt
giữa
dân
ch
hội
ch
nghĩa
dân
ch
sản…………………………………………………………………………………
….7
1.2. Nhng
yếu
t
..........
tác
động
.............................................................
8
21
1.2.1.
Dân
ch
sản
dân
ch
XHCN
ra
đời
trong
sự
tác
động
của
nhng
điều
kiện
lịch
sử
khác
nhau
……………………………………………………………………..8
1.2.2.
Tính
chất
của
các
nền
dân
ch
tác
động
quy
định
sự
tương
đồng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
XHCN
..............................................................
9
1.2.3.
Yếu
tố
thời
đại
tác
động
đến
nhng
điểm
tương
đồng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
XHCN
..........................................................................................
10
CHƯƠNG
2:
THC
CHT
NHNG
ĐIM
TƯƠNG
ĐỒNG,
KHÁC
BIT
GIA
DÂN
CH
TƯ
SN
DÂN
CH
HI
CH
NGHĨA
S
VN
DNG
TRONG
XÂY
DNG
NN
DÂN
CH
HI
CH
NGHĨA
VIT
NAM
HIN
NAY
2.1. Thc
cht
nhng
đim
tương
đồng
khác
bit
gia
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
..................................................................................................................
12
2.1.1. Thực
chất
nhng
điểm
tương
đồng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
hội
ch
nghĩa
trên
lĩnh
vực
chính
tr
...........................................................
12
2.1.2 Thực
chất
nhng
điểm
tương
đồng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
hội
ch
nghĩa
trên
lĩnh
vực
kinh
tế…
.................................................................
13
2.1.3.
Thực
chất
nhng
điểm
tương
đồng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
hội
ch
nghĩa
trên
lĩnh
vực
văn
hóa
-
hội
...........................................
14
2.2. Thc
trng
vn
dng
nhng
đim
tương
đồng
khác
bit
gia
dân
ch
tư
sn
dân
ch
hi
ch
nghĩa
Vit
Nam
hin
nay
.....................................................
15
2.2.1.
Thành
tựu
của
sự
vận
dụng
nhng
điểm
tương
đồng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
hội
ch
nghĩa
trong
xây
dựng
nền
dân
ch
hội
ch
nghĩa
Việt
Nam
hiện
nay……………………………………………………………………………………
15
2.2.
Một
số
hạn
chế
trong
quá
trình
vận
dụng
nhng
điểm
tương
đồng
khác
biệt
giữa
dân
ch
sản
dân
ch
hội
ch
nghĩa
trong
xây
dựng
nền
dân
ch
hội
ch
nghĩa
Việt
Nam
hiện
nay
......................................................................................
16
CHƯƠNG
3:
GII
PHÁP
NHM
TIP
TC
VN
DNG
NHNG
ĐIM
TƯƠNG
ĐỒNG
KHÁC
BIT
GIA
DÂN
CH
TƯ
SN
DÂN
CH
22
HI CH NGHĨA TRONG XÂY DNG NN DÂN CH HI CH
NGHĨA VIT NAM HIN NAY
3.1. Nghiên
cu
lý
lun,
tng
kết
thc
tin
để
làm
nhng
ni
dung
cn
vn
dng
t
nhng
kinh
nghim
xây
dng
nn
dân
ch
ca
các
quc
gia
trên
thế
gii
.....................
18
3.2. Xây
dng,
hoàn
thin
th
chế
kinh
tế
th
trưng
đị nh
hưng
hi
ch
nghĩa
to
ra
cơ
s
kinh
tế
vng
chc
cho
xây
dng
dân
ch
hi
ch
nghĩa
..................................
18
3.3. Xây
dng,
hoàn
thin
Nhà
nưc
pháp
quyn
hi
ch
nghĩa
..............................
19
3.4. Cng
c,
phát
trin
cơ
s
hi
ca
nn
dân
ch
hi
ch
nghĩa,
không
ngng
nâng
cao
năng
l c
thc
hành
dân
ch
ca
ngưi
dân
.............................................
19
KT
LUN
..................................................................................................................
21
23
TÀI LIU THAM KHO
1.
Giáo
trình
Ch
Nghĩa
Hi
Khoa
Hc
GS.TS
Hoàng
Chí
Bo
2.
https://www.slideshare.net/trongthuy2/luan-van-so-sanh-dan-chu-
xa-hoi-chu-nghia-va-dan-chu-tu-san
3.
C.Mac, Ph AWngghen
ƒ
1995) Toàn tập, tập 1,2, NXB chính trquốc gia Nội
4.
Nguyễn Duy Quý, Nguyễn Tất Viễn (2010), Nhà ớc pháp quyền hội chnghĩa
Việt Nam của dân do dân, dân - luận thực tin, NXB chính trquốc gia
Nội
5.
Quốc Toản (Chbiên) (2017), Giáo trình luận về dân chủ, NXB chính trquc
gia stht Hà Nội
6.
V.I.Leenin (1981), Toàn tập, NXB tiến bộ Matxcova
24
| 1/24

Preview text:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Khoa Kế Toán Kiểm Toán
------------- -------------
BÀI
THẢO LUẬN
Môn: Chủ Nghĩa Hội Khoa Học
Tên đề tài: Tương đồng khác biệt giữa
nền dân chủ sản dân chủ hội chủ nghĩa.
Nhóm thực hiện: 8
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Anh Tuấn
Lớp học phần:
Nội - 2020 1
LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết, dân chủ vốn là một giá trị phổ biến xuất phát từ thực tiễn
sản xuất và sinh hoạt của nhân loại từ thời nguyên thủy xa xưa - dân chủ nguyên thủy.
Sau đó, dân chủ còn là khát vọng và là mục tiêu đấu tranh không ngừng của đại đa số
nhân dân trong lịch sử hình thành và phát triển tiếp theo của xã hội loài người. Thực tế
cho thấy, vấn đề dân chủ đã và đang được các nhà tư tưởng, các nhà hoạt động chính
trị trong mọi thời đại, từ thời cổ đại đến nay, tiếp tục quan tâm và bàn luận. Lịch sử xã
hội loài người đã trải qua một quá trình hình thành và phát triển thực tiễn, lý luận và
các chế độ dân chủ khác nhau: dân chủ nguyên thủy; chế độ dân chủ chủ nô, chế độ
dân chủ tư sản và ngày nay, theo quan điểm mácxít, là chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Chủ nghĩa cộng sản là đích đến mà dù sớm hay muộn, tất cả nhân loại sẽ vươn tới;
là xã hội tốt đẹp trong đó mọi người đều có cuộc sống ấm no, tự do và hạnh phúc. Dân
chủ là một trong những giá trị, đặc trưng cơ bản thuộc về bản chất của xã hội cộng sản
chủ nghĩa, mà giai đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội. Vận dụng, phát triển sáng tạo chủ
nghĩa Mác - Lênin và xuất phát từ điều kiện, hoàn cảnh thực tế của Việt Nam, trong di
sản lý luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội, tư tưởng về dân chủ và
thực hành dân chủ là một trong những nội dung quan trọng và có ý nghĩa đặc biệt sâu
sắc, to lớn. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định rằng, dân chủ có nghĩa "dân là chủ"
và "dân làm chủ"; rằng, "dân chủ là của quý báu nhất của nhân dân".
Nghiên cứu về dân chủ xã hội chủ nghĩa phải vừa xuất phát từ nguồn cội của nó là
"dân chủ nguyên thủy" với "nội hàm gốc" là "quyền lực của nhân dân", vừa phải kế
thừa những giá trị của chế độ dân chủ tư sản - một chế độ dân chủ ra đời trước dân chủ
xã hội chủ nghĩa hàng thế kỷ, với cả những thành quả, giá trị lẫn những hạn chế của nó
- trên cơ sở làm rõ những điểm tương đồng và khác biệt giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa
và dân chủ tư sản sẽ có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn.
Nghiên cứu những điểm "tương đồng" và những "khác biệt" của dân chủ xã hội
chủ nghĩa so với dân chủ tư sản có ý nghĩa cấp thiết vì sẽ khắc phục được cả hai xu
hướng lệch lạc hiện nay. Việc nghiên cứu này không những góp phần nhận thức đầy
đủ, đúng đắn và toàn diện, sâu sắc hơn lý luận về dân chủ của chủ nghĩa Mác - Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh, mà còn là để vận dụng sáng tạo, đối chiếu với thực tiễn, giải
đáp những vấn đề thực tiễn đất nước đang đặt ra. Mặt khác, nghiên cứu, so sánh bản
chất cũng như thực tiễn nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mà chúng ta đang xây dựng với
nền dân chủ tư sản ở nhiều quốc gia tư bản trên thế giới hiện nay có thể tìm thấy nhiều
lời giải cho việc xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa trong điều kiện mới.
Với những lý do trên, tác giả chọn vấn đề "Những điểm tương đồng và khác biệt
giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ tư sản. Ý nghĩa đối với Việt Nam hiện nay"
làm đề tài thảo luận môn chủ nghĩa xã hội khoa học. 2 NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: SỞ LUẬN THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU
1.1. Quan niệm những nội dung tương đồng khác biệt
giữa dân chủ sản dân chủ hội chủ nghĩa
1.1.1. Quan niệm về "tương đồng" "khác biệt", "tương
đồng giữa dân chủ sản dân chủ XHCN", "khác biệt giữa
dân chủ sản dân chủ XHCN"
a) Quan niệm về tương đồng
Trong xã hội, điểm tương đồng vừa có thể có nguồn gốc khách quan nhưng
cũng có thể do yếu tố chủ quan. Từ đó, "tương đồng giữa dân chủ tư
sản và dân chủ XHCN" được hiểu là so sánh để tìm ra những nhận
thức hay giá trị chung, phổ quát của nhân loại giữa hai chế độ dân chủ này.
b) Quan niệm về khác biệt
Trên phương diện triết học, cơ sở hình thành sự khác nhau giữa
các sự vật, hiện tượng cũng có thể do yếu tố khách quan hoặc chủ
quan. Từ đó, "khác biệt giữa dân chủ tư sản và dân chủ XHCN" được
hiểu là so sánh để tìm ra sự khác nhau mang tính bản chất giữa hai chế độ dân chủ này.
1.1.2. Những nội dung tương đồng khác biệt giữa dân
chủ hội chủ nghĩa dân chủ sản
a) Trên lĩnh vực chính trị
Dân cấp của dân chủ, chế độ dân chủ của nhà nước và các thiết
chế chính trị khác được bộc lộ rõ nét. Dân chủ trong lĩnh vực chính trị
thể hiện ở các nội dung chủ yếu sau:
- Dân chủ trong việc xây dựng, hoạt động của hệ thống chính trị.
- Ban hành và thực hiện các cơ chế dân chủ trong việc giải quyết
các quan hệ giữa các thành tố trong hệ thống chính trị một cách dân chủ.
- Công dân được tham gia vào công việc quản lý xã hội, quản lý nhà nước. 3
- Quyền làm chủ chính trị của công dân được bảo vệ. Cơ sở chính
trị là mặt biểu hiện trực tiếp của dân chủ.
Trên lĩnh vực kinh tế
- Tôn trọng và bảo đảm hài hòa các lợi ích, trước hết là lợi ích của người lao động.
- Dân chủ trong lĩnh vực kinh tế gắn liền với hoạt động mang tính
bản chất của con người là hoạt động lao động sản xuất, thực hiện lợi
ích và thỏa mãn các nhu cầu.
- Làm cho người lao động được đảm bảo các quyền dân chủ về kinh tế.
- Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thành phần kinh tế trong
nền kinh tế thị trường.
- Tạo nên mối quan hệ hợp tác, tôn trọng, bình đẳng giữa các chủ
thể: Nhà nước - doanh nghiệp - người lao động; giải quyết hài hòa,
hợp lý lợi ích giữa các bên, nhất là lợi ích kinh tế giữa người sử dụng
lao động và người lao động, giữa lợi ích cá nhân - lợi ích cộng đồng, lợi ích toàn xã hội.
- Dân chủ trong kinh tế là làm cho sự phân hóa giàu nghèo, tình
trạng đói nghèo của một bộ phận nhân dân ngày càng thu hẹp, gắn
tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
- Khắc phục tình trạng bất bình đẳng về kinh tế giữa các cá nhân,
nhóm xã hội, các giai cấp, các dân tộc, các vùng miền, bảo đảm cho
công dân có việc làm, có thu nhập, cuộc sống được ấm no, hạnh phúc.
b) Trên lĩnh vực văn hóa - hội
Nội dung bản của dân chủ trong văn hóa:
Là trình độ giải phóng cá nhân, giải phóng xã hội về mặt tinh
thần. Phát huy dân chủ trong lĩnh vực văn hóa và xã hội phải tôn
trọng tự do tư tưởng, khẳng định cá tính sáng tạo, đề cao chân lý,
tôn trọng nhân cách con người trong tranh luận, thảo luận để tiếp cận chân lý.
Là tổng hòa các hoạt động sáng tạo và giá trị sáng tạo của con
người trong quá trình vươn tới tự do, bình đẳng và làm chủ.
Trái lại, các phản văn hóa dân chủ là những thái độ, hành vi cũng
như sản phẩm, hệ quả, hệ lụy của nó, xâm phạm đến quyền dân chủ
tự do, bình đẳng của người khác; chà đạp nên những giá trị dân chủ
đã được thừa nhận; hành vi quan liêu, độc đoán, chuyên quyền, cực 4
đoan,…, không dám đứng lên bảo vệ các giá trị dân chủ và nhân
dân, bảo vệ lẽ phải và chân lý.
1.2. Những yếu tố tác động
1.2.1. Dân chủ sản dân chủ XHCN ra đời trong sự tác
động của những điều kiện lịch sử khác nhau
Nền dân chủ tư sản và dân chủ XHCN ra đời dựa trên những điều
kiện lịch sử, kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội nhất định và mang
những điểm tương đồng và khác biệt với nhau.
a) Dân chủ sản
Dân chủ tư sản là một thiết chế nhà nước, ra đời gắn liền với
thắng lợi của cách mạng tư sản. Là quá trình phủ định nền quân chủ
được diễn ra từ thấp đến cao trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, từ
hẹp đến rộng, nhằm xóa bỏ từng yếu tố phản dân chủ, đi tới phủ định nền quân chủ.
Quá trình ra đời: Cuối thế kỷ XIV - đầu XV, giai cấp tư sản với
những tư tưởng tiến bộ về tự do, công bằng, dân chủ đã mở đường
cho sự ra đời của nền dân chủ tư sản.
b) Dân chủ XHCN
Khái niệm: Dân chủ XHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với
nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về
nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm
trong sự thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp
quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Quá trình ra đời: Dân chủ XHCN đã được phôi thai từ Công xã
Paris năm 1871. Tuy nhiên, chỉ đến khi Cách mạng tháng Mười Nga
thành công với sự ra đời của Nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới,
nền dân chủ XHCN mới chính thức được xác lập.
1.2.2. Tính chất của các nền dân chủ tác động quy định
sự tương đồng khác biệt giữa dân chủ sản dân chủ XHCN
a) Tính giai cấp của dân chủ.
Trong xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp dân chủ bao giờ
cũng mang tính giai cấp. Bản chất giai cấp quy định chế độ dân chủ
cả về bản chất, chức năng, nội dung và trình độ.
Trong chế độ dân chủ tư sản, tính chất tư sản thể hiện trước hết ở
các quan điểm tư tưởng tư sản về dân chủ. Chế độ dân chủ tư sản và
quan điểm, tư tưởng dân chủ của giai cấp tư sản thể hiện sâu sắc 5
bản chất, mục đích, lợi ích tư sản hơn bao giờ hết, hơn ai hết. Dân
chủ thật sự trở thành công cụ, phương thức, thủ đoạn để bảo vệ chế
độ tư hữu tư sản, duy trì lợi ích kinh tế, quyền lực thống trị của giai
cấp tư sản, chế độ tư bản chủ nghĩa. Tính giai cấp của dân chủ tư
sản thể hiện rõ nhất ở những thể chế, thiết như thế nào, vẫn lộ rõ là
tổ chức quyền lực tập trung của giai cấp tư sản, là công cụ của nền
chuyên chính tư sản. chế, cơ chế chính trị trong xã hội. Bản chất giai
cấp là yếu tố cơ bản, chủ đạo quy định mục tiêu, nội dung và hoạt
động thực hiện dân chủ.
b) Tính nhân loại của dân chủ
Dân chủ là giá trị phổ biến, mang tính nhân loại vì nó phản ánh
trình độ phát triển của văn minh nhân loại. Dân chủ không chỉ chịu
sự quy định, tác động của các quan hệ giai cấp, quan hệ xã hội trong
một quốc gia, mà còn chịu sự chỉ định, ảnh hưởng của trình độ kinh
tế, văn hóa, giáo dục, dân trí, thông tin… của toàn bộ đời sống xã
hội, quan hệ quốc tế. Đặc biệt, trong bối cảnh toàn cầu hóa lan rộng
và hội nhập kinh tế - quốc tế, của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0,
sự phát triển của truyền thông, mạng xã hội, trí tuệ nhân tạo… thì
dân chủ hóa là xu thế khách quan, tất yếu đối với tất cả các quốc gia dân tộc.
Nhờ đó, tính phổ quát của dân chủ được lan truyền tới mọi quốc
gia, mọi dân tộc, vùng, miền. Với ý nghĩa giá trị chung toàn nhân
loại, dân chủ có tính chung, phổ biến: ý thức, nhu cầu dân chủ, các
nội dung dân chủ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; hình thức dân
chủ, dân chủ trực tiếp, dân chủ đại diện, cách thức bầu cử, ứng cử…;
nguyên tắc thiểu số phục tùng đa số; các cơ chế điều tra, giám sát,
phản biện xã hội; trách nhiệm báo cáo, giải trình, tranh luận, thảo
luận…dân chủ. Đây chính là yếu tố làm cho dân chủ tư sản và dân
chủ XHCN dù khác nhau về bản chất nhưng cũng có nhiều điểm tương đồng với nhau.
c) Tính nhân dân của dân chủ
Bản chất giai cấp của dân chủ không triệt tiêu, loại trừ tính nhân
dân, xuất phát từ bản chất chung, tự thân của dân chủ là quyền lực của nhân dân.
Các quan điểm tư tưởng, chế độ dân chủ, các thiết chế, nguyên
tắc dân chủ của giai cấp cầm quyền đòi biểu hiện thành giá trị phổ
biến của nhân dân, được thể chế hiến pháp, chuẩn mực xã hội áp đặt
cho xã hội. Vì vậy, giai cấp thống trị không thể không thừa nhận và
thực hiện các quyền tự do, dân chủ của nhân dân. Một chế độ dân 6
chủ, dù ít dân chủ nhất, cũng không thể không có sự tham gia của
nhân dân. Hơn nữa các giá trị dân chủ không phải là sản phẩm riêng
biệt của một giai cấp nào, chế độ xã hội nào mà là thành quả đấu
tranh của nhân dân đem lại. Chính nhân dân, trong lịch sử là là lực
lượng quyết định sự hình thành, tồn tại, phát triển của dân chủ. Đây
cũng là một điểm quan trọng để xem xét sự tương đồng giữa dân chủ
tư sản và dân chủ XHCN.
d) Tính lịch sử tính kế thừa của dân chủ
Dân chủ XHCN, trong xây dựng, phát triển cũng kế thừa có phê
phán, có chọn lọc các giá trị dân chủ quá khứ, kể cả dân chủ nguyên
thủy, mà trực tiếp là dân chủ tư sản. Sự kế thừa lịch sử là có cơ sở
khoa học và mang tính tất yếu. Các xã hội trước đã tạo ra những tiền
đề khách quan cho sự phát triển dân chủ XHCN.
Đó là tiền đề kinh tế - xã hội gắn với tính xã hội hóa về lực lượng
sản xuất, của cách mạng công nghiệp, của sự ra đời, phát triển giai
cấp công nhân và các tổ chức chính trị, xã hội; sự phát triển của
khoa học, công nghệ, của trình độ học vấn, trình độ dân trí, tiền đề
về tổ chức, quản lý xã hội; về pháp luật, văn hóa pháp luật, văn hóa
chính trị, văn hóa dân chủ; tiền đề về tư tưởng, lý luận dân chủ; về
thiết chế, phương thức, hình thức dân chủ…
1.2.3. Yếu tố thời đại tác động đến những điểm tương đồng
khác biệt giữa dân chủ sản dân chủ XHCN
a) Toàn cầu hóa
Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh
hưởng, những tác động phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các quốc gia,
dân tộc trên toàn thế giới.
Là kết quả tác động phức tạp của nhân tố kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội và khoa học, công nghệ... Toàn cầu hoá là xu thế chủ đạo
tác động trực tiếp đến hoạt động sống còn của mọi quốc gia, dân tộc
trên thế giới. Toàn cầu hoá là một quá trình có tính hai mặt, vừa có
tính tích cực, vừa có tính tiêu cực, vừa tạo cơ hội, vừa tạo thách thức
rất lớn đối với tất cả các nước. Toàn cầu hóa làm cho dân chủ trở
thành vấn đề của hàng tỉ người trên hành tinh chứ không chỉ là công
việc của hàng triệu người ở các quốc gia, dân tộc.
Làm xuất hiện các quá trình quản lý toàn cầu, mở rộng phạm vi,
đối tượng và các chủ thể quản lý trên phạm vi quốc tế. Toàn cầu hóa
làm đa dạng hóa các chủ thể nắm giữ, thực thi quyền lực và cũng
làm đa dạng hóa các cơ chế, hình thức quản lý xã hội trên phạm vi 7
quốc gia và quốc tế. Toàn cầu hóa đòi hỏi và thúc đẩy các nhà nước,
các tổ chức kinh tế và chính trị quốc tế, khu vực, châu lục, các phong
trào xã hội, các tổ chức phi chính phủ phải thay đổi về mô hình tổ
chức, nội dung và cơ chế hoạt động theo hướng công khai, minh
bạch và dân chủ hơn. Trên thực tế, toàn cầu hoá đang làm thay đổi
căn bản vai trò của nhà nước.
b) Cách mạng khoa học - công nghệ (KH_CN) hiện đại
Cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại trở thành lực lượng sản
xuất trực tiếp, tạo cơ sở vật chất, điều kiện để các quốc gia, dân tộc
hiểu biết lẫn nhau hơn, khắc phục khoảng cách về không gian, thời gian…
Tác động đến kinh tế, đến lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất,
đến văn hóa- xã hội, đạo đức, giáo dục. Tác động đến tâm lý, hành vi
của công dân, đến quan hệ giữa nhà nước với công dân và doanh
nghiệp, giữa các giai cấp, thành phần xã hội và giữa các quốc gia,
dân tộc, đến cách thức tổ chức, cơ chế vận hành và tính chất của thể
chế chính trị, thể chế dân chủ...
Cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại về thông tin tác động
đến đời sống chính trị, đến dân chủ cũng ngày càng sâu sắc, trực
tiếp. Và đem đến cho nhân loại nói chung, các quốc gia, dân tộc nói
riêng nhiều thời cơ, vận hội phát triển nhưng cũng tạo ra không ít
những thách thức, nguy cơ khó lường.
c) Kinh tế tri thức
Khi tri thức trở thành tư liệu sản xuất chủ yếu và việc khai thác tri
thức, trí tuệ của người lao động trở thành vấn đề sống còn của sự
phát triển sản xuất thì vị trí và giá trị của người lao động trí tuệ được
khẳng định cao hơn. Người lao động sáng tạo với trình độ cao trở
thành nguồn lực cơ bản của phát triển hiện đại.
Kinh tế tri thức bảo đảm về điều kiện sống, làm việc; đầu tư cho
học tập, nghiên cứu và sáng tạo trở thành quan tâm lớn của người
lao động và doanh nghiệp.
Xây dựng xã hội học tập, chính phủ điện tử, hoàn thiện nhà nước
pháp quyền, công khai hóa, minh bạch hóa, dân chủ hóa nền quản
trị quốc gia trở thành mối quan tâm thường trực của các chính phủ
và các đảng chính trị tiến bộ. Tạo ra điều kiện của dân chủ, thúc đẩy
dân chủ hóa mạnh mẽ nhưng nó cũng đặt các giá trị dân chủ, các
thể chế dân chủ đứng trước những thử thách gay gắt. 8
CHƯƠNG 2: THỰC CHẤT NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG, KHÁC
BIỆT GIỮA DÂN CHỦ SẢN DÂN CHỦ HỘI CHỦ NGHĨA
SỰ VẬN DỤNG TRONG XÂY DỰNG NỀN DÂN CHỦ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HIỆN NAY
2.1. Thực chất những điểm tương đồng khác biệt giữa dân
chủ sản dân chủ hội chủ nghĩa
2.1.1. Thực chất những điểm tương đồng khác biệt giữa
dân chủ sản dân chủ hội chủ nghĩa trên lĩnh vực
chính trị
Thứ nhất, trên phương diện là một phạm trù chính trị, cả dân
chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa đều đề cao nguyên lý "quyền
lực nhà nước thuộc về nhân dân". Tuy nhiên, bản chất giai cấp của
hai chế độ dân chủ này lại khác nhau.
Khái niệm "nhân dân" trong chế độ dân chủ tư sản và dân chủ
xã hội chủ nghĩa hoàn toàn không giống nhau và về thực chất, nhà
nước tư sản vẫn là nhà nước của thiểu số giai cấp bóc lột. Nhân dân
là chủ thể quyền lực chỉ được biểu hiện qua hình thức phổ thông đầu
phiếu, qua quốc hội lập hiến hoặc nghị viện. Để bảo đảm trước hết
lợi ích của giai cấp mình, giai cấp tư sản bao giờ cũng thiết kế những
nguyên tắc bầu cử mà trong thực tế người dân lao động không bao
giờ có cơ hội tham gia công việc của nhà nước. Ví dụ ở Mỹ có quy
định trong hiến pháp, những người tham gia tranh cử phải là những
người có khả năng tài chính nhất định.
Điều quan trọng hơn là ở chỗ, hiến pháp thì ghi nhận quyền lực
thuộc về nhân dân, nhưng cơ sở kinh tế, nền tảng cơ bản để thực
hiện lời tuyên bố đó lại không có. Sự ghi nhận quyền lực thuộc về
nhân dân trong chế độ dân chủ tư sản chỉ đánh dấu sự chuyển quyền
lực từ tay một người sang tay một số người đông hơn trong xã hội - là
giai cấp tư sản, chứ không phải toàn thể nhân dân lao động. Đó
chính là sự khác nhau căn bản giữa chế độ dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Thứ hai, cả dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa đều
phải thực hành dân chủ thông qua hình thức nhà nước pháp quyền.
Tuy nhiên, vai trò, cơ cấu và mối quan hệ giữa quyền lập pháp, hành
pháp và tư pháp ở hai kiểu nhà nước khác nhau.
Sự khác nhau căn bản giữa chế độ dân chủ tư sản và dân chủ xã
hội chủ nghĩa về phương diện này lại nằm ở chỗ: dân chủ tư sản thực
hành dân chủ thông qua hình thức nhà nước pháp quyền tư sản, 9
trong khi đó, dân chủ xã hội chủ nghĩa thực hành dân chủ thông qua
hình thức nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Mặt khác, trong nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nhà
nước và công dân đều phải thừa nhận tính tối cao của pháp luật, vì
pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí và nguyện vọng của toàn
thể nhân dân. Trong nhà nước pháp quyền tư sản, nhà nước và công
dân cũng phải thừa nhận tính tối cao của pháp luật, nhưng pháp luật
tư sản không phải là pháp luật của toàn dân, không thể hiện đầy đủ
ý chí, nguyện vọng của toàn dân mà chỉ phản ánh ý chí, nguyện
vọng của một bộ phận nhân dân, đó là những người giàu, là giai cấp
tư sản. Nói cách khác, luật pháp của nhà nước pháp quyền tư sản chỉ
bảo vệ lợi ích của giai cấp tư sản và gạt ra ngoài lề quyền lợi của
người lao động - những người bị áp bức bóc lột. Đây là nội dung khác
biệt cơ bản nhất giữa nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và nhà
nước pháp quyền tư sản.
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước
của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Đây là đặc điểm rất quan
trọng mà nhà nước pháp quyền tư sản không thể có được. Thực chất
đặc điểm này của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
nhằm bảo đảm tính giai cấp, tính nhân dân của Nhà nước Việt Nam,
của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa. Tất cả quyền lực nhà nước
thuộc về nhân dân và do nhân dân định đoạt, nhân dân quyết định
phương thức tổ chức, xây dựng và vận hành của bộ máy quyền lực
nhà nước nhằm đáp ứng ngày càng cao lợi ích của nhân dân và của
toàn bộ dân tộc. Đây còn là sự thể hiện về tính ưu việt của chế độ
dân chủ xã hội chủ nghĩa so với chế độ dân chủ tư sản.
Thứ ba, dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa biểu hiện
ra những quan hệ giữa các tổ chức và quan hệ xã hội mang những tính chất khác nhau.
Theo đó, dân chủ tư sản là nền dân chủ có tính giả dối về quyền
lực chính trị và về quyền làm chủ của đa số nhân dân, dân chủ xã hội
chủ nghĩa là nền dân chủ thực chất và triệt để.Dân chủ tư sản là nền
dân chủ phục vụ giai cấp tư sản, nên nó tìm cách hạn chế, lừa gạt,
trấn áp, tước đoạt dân chủ đối với số đông nhân dân lao động. Bằng
nhiều hình thức khác nhau, từ những quy định trong hiến pháp, luật
pháp, những thủ đoạn chính trị thường ngày, giai cấp tư sản tìm cách
hạn chế, cắt xén và tước đoạt dân chủ của số đông người lao động.
Trong khi đó, dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ thuộc về
số đông, là một nền dân chủ thực sự rộng rãi.Dân chủ xã hội chủ 10
nghĩa đã tạo ra những điều kiện trên thực tế để giai cấp công nhân
và nhân dân lao động thực hiện quyền làm chủ của mình. Cách
mạng tháng Mười Nga thành công đã đưa đến cho giai cấp công
nhân và nhân dân lao động Nga các quyền tự do cơ bản của công
dân như tự do hội họp, tựdo đi lại, tự do báo chí... Những quyền này
không chỉ được ghi nhận trong đường lối, nghị quyết, luật pháp mà
còn được thực hiện trong thực tế cho hầu hết nhân dân lao động.
2.1.2 Thực chất những điểm tương đồng khác biệt giữa
dân chủ sản dân chủ hội chủ nghĩa trên lĩnh vực kinh tế
Chế độ dân chủ tư sản và chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa đều
bị quy định bởi trình độ phát triển của kinh tế. Theo đó, chế độ dân
chủ tư sản lấy sự nảy sinh, tồn tại và phát triển của sở hữu tư nhân
tư bản chủ nghĩa làm cơ sở cho sự tồn tại của mình. Trong khi đó, chế
độ dân chủ xã hội chủ nghĩa lại lấy sự nảy sinh, tồn tại và phát triển
của sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất làm cơ sở cho sự tồn tại
của mình. Chính vì vậy sau khi ra đời, chế độ dân chủ tư sản phải
được xây dựng sao cho bảo đảm sự tồn tại, phát triển của chế độ sở
hữu tư bản chủ nghĩa và sự thống trị của giai cấp tư sản. Ngược lại,
chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa phải được xây dựng sao cho người
lao động thực sự là người chủ xã hội, phát huy quyền làm chủ của
nhân dân trong quản lý nhà nước, quản lý xã hội.
Cơ sở kinh tế của chế độ dân chủ tư sản là chế độ sở hữu tư bản
chủ nghĩa về tư liệu sản xuất chủ yếu. V.I.Lênin đã chỉ ra cơ sở của
dân chủ tư sản là chế độ tư hữu và văn hóa tư sản: "chủ nghĩa dân
chủ nguyên thủy", dựa trên cơ sở chủ nghĩa tư bản và văn hóa tư
bản chủ nghĩa, không phải là chủ nghĩa dân chủ nguyên thủy của
những thời nguyên thủy hoặc tiền tư bản chủ nghĩa.
Trong khi đó, dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên chế độ công hữu
các tư liệu sản xuất chủ yếu.C.Mác và Ph.Ăngghen đã từng nêu quan
niệm sự đồng nhất giữa dân chủ và chủ nghĩa cộng sản: "đối với giai
cấp công nhân, dân chủ và chủ nghĩa cộng sản là những danh từ
hoàn toàn đồng nghĩa". Chủ nghĩa cộng sản bản chất đặc trưng là sở
hữu xã hội về tư liệu sản xuất.
Cả dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa đều dựa trên nền
kinh tế thị trường. Tuy nhiên, dân chủ tư sản dựa trên nền tảng kinh
tế thị trường tư bản chủ nghĩa, còn dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa
trên nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. 11
2.1.3. Thực chất những điểm tương đồng khác biệt giữa
dân chủ sản dân chủ hội chủ nghĩa trên lĩnh vực văn
hóa - hội
Thứ nhất, ở phương diện xã hội, dân chủ tư sản và dân chủ xã
hội chủ nghĩa đều được thể hiện với tính cách là phương thức tổ
chức, quản lý và hoạt động của tổ chức và xã hội. Tuy nhiên, cách
thức thực hiện, tổ chức, quản lý và hoạt động của tổ chức và xã hội
lại có sự khác nhau mang tính bản chất.
Công cụ cơ bản của chuyên chính tư sản để quản lý xã hội là chế
độ dân chủ tư sản hay chế độ quân chủ đại nghị cùng hai phương
thức chủ yếu là chuyên chính và dân chủ. Trong nền dân chủ tư sản,
dân chủ không phải là mục tiêu mà giai cấp tư sản theo đuổi với ý
nghĩa là đem lại tự do, bình đẳng, công bằng, quyền làm chủ thật sự
cho nhân dân lao động, mà chủ yếu là một phương thức, phương tiện
để duy trì, quản lý xã hội tư sản, bảo vệ quyền lợi, quyền lực thống
trị của giai cấp tư sản. Bởi thế, các thể chế và phương thức dân chủ
có những hạn chế không tránh khỏi, có tính hình thức, đặc biệt là đối
với giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Trong khi đó, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa coi dân chủ là thuộc
tính bản chất của chủ nghĩa xã hội. Bởi lẽ, giải phóng giai cấp, giải
phóng con người, giải phóng xã hội, đem lại tự do, bình đẳng thật sự,
tạo mọi điều kiện để con người phát triển toàn diện, trở thành người
làm chủ xã hội, làm chủ tự nhiên và làm chủ chính bản thân mình, là
mục đích tự thân của chủ nghĩa xã hội. Do đó, đương nhiên, dân chủ
là mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
Thứ hai, dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa đều là giá
trị tiến bộ xã hội, đều thừa nhận những quyền tự do, bình đẳng của
công dân. Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, dân chủ luôn gắn liền với việc
bảo đảm các quyền tự do, dân chủ của công dân. Với ý nghĩa là giá
trị về tự do, bình đẳng, dân chủ không chỉ mang bản chất giai cấp
mà còn có tính nhân loại, gắn liền với khát vọng về tự do, bình đẳng
và phản ảnh trình độ giải phóng của con người trong cuộc đấu tranh
xóa bỏ áp bức, bóc lột, chống sự tha hóa.
2.2. Thực trạng vận dụng những điểm tương đồng khác
biệt giữa dân chủ sản dân chủ hội chủ nghĩa Việt
Nam hiện nay.
2.2.1. Thành tựu của sự vận dụng những điểm tương đồng
khác biệt giữa dân chủ sản dân chủ hội chủ nghĩa 12
trong xây dựng nền dân chủ hội chủ nghĩa Việt Nam
hiện nay
Về nhận thức, qua 30 năm đổi mới toàn diện đất nước, Đảng ta
đã nhận thức về dân chủ và xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
ngày càng đầy đủ và sâu sắc hơn. Đó cũng là thành tựu của sự vận
dụng đúng đắn hơn, đầy đủ hơn những điểm tương đồng và khác biệt
giữa dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa. Một trong những
thành tựu rõ nhất của sự vận dụng này về mặt nhận thức là Đảng ta
đã cho rằng: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải vừa thể
hiện các giá trị dân chủ phổ quát của nhân loại, vừa thể hiện những
giá trị đặc trưng phản ánh bản sắc, đặc điểm văn hóa, truyền thống
của Việt Nam. Đảng ta cũng nhận thức và vận dụng ngày càng đầy
đủ hơn về tất yếu khách quan phải đẩy mạnh phát triển các hình
thức và phương thức thực hiện dân chủ, nhất là các hình thức dân
chủ trực tiếp. Đã có bước phát triển khá rõ trong nhận thức lý luận
về dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Dân chủ được
đặt trong tương quan với Nhà nước, pháp luật xã hội chủ nghĩa; đồng
thời dân chủ phải gắn với những điều kiện để thực hiện như kinh tế, văn hóa, xã hội.
Về thực tiễn, thành tựu vận dụng những điểm tương đồng và
khác biệt giữa dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa được xem
xét trên một số lĩnh vực cơ bản là chính trị, kinh tế và văn hóa - xã hội.
Trên lĩnh vực chính trị:
+ Hệ thống chính trị đã có đổi mới về tổ chức và phương thức
hoạt động theo hướng dân chủ hóa. Hơn 30 năm qua, nước ta đã hai
lần lập hiến, ba lần sửa đổi Hiến pháp, ban hành thêm nhiều luật và
pháp lệnh liên quan trực tiếp đến quyền làm chủ của nhân dân trong lĩnh vực chính trị.
+ Quyền bầu cử, ứng cử với nguyên tắc phổ thông, bình đẳng,
trực tiếp và bỏ phiếu kín được bảo đảm.
+ Trong bầu cử đã có ứng cử tự do và số dư đã tăng lên đáng
kể để cử tri có điều kiện lựa chọn.
+ Vai trò của Quốc hội được khẳng định, hoạt động đã đi vào
thực chất và thực quyền hơn; phương pháp làm việc, hình thức sinh
hoạt của Quốc hội đã dân chủ hơn.
+ Có thể nói, nền hành chính quốc gia được cải cách một bước
trên cả bốn phương diện: thể chế hành chính, tổ chức bộ máy, cán 13
bộ, công chức và tàichính công đã nâng cao hơn hiệu lực và hiệu quả
hoạt động của nhà nước, góp phần bảo đảm quyền dân chủ và giảm
bớt phiền hà cho người dân.
Trên lĩnh vực kinh tế:
+ Đường lối xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần
kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh, hình thức phân phối, bình
đẳng trước pháp luật, hoạt động theo pháp luật, cùng phát triển lâu
dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
+ Cả sở hữu nhà nước và tư nhân đều bình đẳng, tạo thành một
cơ cấu thống nhất của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Việc chuyển từ cơ chế kinh tế bao cấp sang kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa được coi là bước nhảy vọt trong
nhận thức và thực hiện dân chủ trên lĩnh vực kinh tế, góp phần xóa
bỏ sự kỳ thị với những người giàu có do kinh doanh mang lại, góp
phần loại bỏ tư tưởng bình quân, cào bằng, ỷ lại.
+ Trong hơn 30 năm kể từ khi đổi mới đất nước đến nay, Nhà
nước đã ban hành Hiến pháp và nhiều đạo luật về kinh tế để tạo
hành lang pháp lý cho sự vận hành của nền kinh tế nhiều thành phần
và cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Thể chế kinh tế thị trường được hình thành và từng bước
hoàn thiện đã tạo điều kiện huy động các nguồn lực trong nhân dân,
nhất là phát huy tính tích cực của các chủ thể kinh tế, bảo đảm
quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
+ Tinh thần dân chủ, công khai, minh bạch trong hoạt động
kinh tế ngày càng được thể hiện rõ hơn.
Trên lĩnh vực văn hóa - hội:
+ Nhiều văn bản pháp luật đã cụ thể hóa các quyền, nghĩa vụ
cơ bản của công dân, phù hợp hơn với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
+ Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật
được luật hóa và từng bước đi vào cuộc sống.
+ Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và tự do không tín
ngưỡng, tôn giáo, sự bình đẳng của các tôn giáo trước pháp luật 14
được cụ thể hóa. Công bằng, bình đẳng xã hội có những bước tiến rõ rệt.
+ Nhà nước sử dụng Hiến pháp như là một trong những công
cụ quan trọng hàng đầu để bảo đảm và bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
+ Cùng với các chính sách đầu tư cho các phương tiện văn
hoá, trong những năm qua, nhóm chính sách đầu tư cho nguồn lực
hoạt động văn hoácũng được chú trọng.
2.2.2. Một số hạn chế trong quá trình vận dụng những
điểm tương đồng khác biệt giữa dân chủ sản dân
chủ hội chủ nghĩa trong xây dựng nền dân chủ hội chủ
nghĩa Việt Nam hiện nay • - Về nhận thức:
+ Nhận thức và nghiên cứu lý luận về bản chất của dân chủ và
xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay vẫn
chưa đầy đủ và hệ thống.
+ Chưa lý giải và làm sáng tỏ nhiều vấn đề do thực tiễn đặt ra;
chưa đạt được nhiều kết quả có giá trị định hướng, mang tính đột
phá cho quá trình đổi mới, xây dựng và phát huy dân chủ.
+ Nhận thức về dân chủ trong một bộ phận cán bộ, đảng viên
và nhân dân còn hạn chế, nhất là về mối quan hệ giữa quyền, quyền
lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi tổ chức, mỗi cá nhân trong xã hội. - Về thực tiễn:
Trên lĩnh vực chính trị:
+ Dân chủ trong Đảng chưa được thực hiện đầy đủ, vẫn còn
tình trạng dân chủ hình thức.
+Chưa có cơ chế để giám sát, kiểm tra hiệu quả dẫn tới nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa còn nhiều khiếm khuyết; tình trạng đùn
đẩy trách nhiệm trong hoạt động của bộ máy nhà nước vẫn diễn ra.
+ Quy trình làm luật, chính sách ở Việt Nam vẫn còn tình trạng
thiếu sự tham gia của các chủ thể hưởng lợi từ chính sách. Khi Quốc
hội đưa dự thảo luật ra lấy ý kiến đóng góp của các đối tượng nêu
trên thì sự tham gia, khả năng tham gia của họ, nhất là của nhân
dân còn nhiều hạn chế.
Trên lĩnh vực kinh tế: 15
+ Sự bình đẳng (dân chủ) giữa các thành phần kinh tế trong
tiếp cận các nguồn lực như: tín dụng, thị trường, đất đai, khoa học
công nghệ, sự hỗ trợ của Chính phủ... vẫn chưa được coi trọng đúng mức.
+ Thể chế kinh tế thị trường còn thiếu đồng bộ. Công tác quản
lý nhà nước về kinh tế còn nhiều khuyết điểm.
+ Nhiều nguồn lực, tiềm năng về vật chất và tinh thần để phát
triển kinh tế trong các tầng lớp nhân dân chưa được khai thác, phát huy một cách hiệu quả.
+ Tăng trưởng của nền kinh tế vẫn ở mức dưới tiềm năng, hiệu
quả và chất lượng tăng trưởng thấp, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn kém.
+ Doanh nghiệp tư nhân chủ yếu là quy mô nhỏ. Doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài chưa đáp ứng mục tiêu, yêu cầu chuyển
giao công nghệ, nhất là công nghệ cao, công nghệ nguồn và trình độ quản lý tiên tiến…
Trên lĩnh vực văn hóa hội:
+ Văn hóa chưa đủ sức tác động, chi phối, điều chỉnh hoạt
động chính trị, kinh tế, xã hội theo hướng dân chủ, công bằng, văn minh, hiện đại.
+ Việc bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa hiệu quả chưa
cao, nguy cơ mai một chưa được ngăn chặn.
+ Một số cơ quan báo chí, xuất bản, văn học, nghệ thuật chưa
thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích.
+ Đời sống văn hóa tinh thần ở nhiều nơi còn nghèo nàn, đơn
điệu; khoảng cách hưởng thụ văn hóa giữa miền núi, vùng sâu, vùng
xa với đô thị và giữa các tầng lớp nhân dân chậm được rút ngắn.
+ Lối sống thực dụng, coi thường kỷ cương phép nước, bất chấp
pháp luật, đạo đức xã hội, sống xa hoa, buông thả, hời hợt, vô cảm,
vô trách nhiệm của một bộ phận cán bộ,nhân dân, nhất là lớp trẻ
đang là vấn đề nhức nhối xã hội.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM TIẾP TỤC VẬN DỤNG NHỮNG
ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG KHÁC BIỆT GIỮA DÂN CHỦ SẢN
DÂN CHỦ HỘI CHỦ NGHĨA TRONG XÂY DỰNG NỀN DÂN
CHỦ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM HIỆN NAY 16
3.1. Nghiên cứu luận, tổng kết thực tiễn để làm những
nội dung cần vận dụng từ những kinh nghiệm xây dựng nền
dân chủ của các quốc gia trên thế giới
Trước hết, cần tiếp tục nghiên cứu sâu hơn hệ thống quan điểm
của chủ nghĩa Mác - Lênin về dân chủ, dân chủ xã hội chủ nghĩa;
kinh nghiệm xây dựng nền dân chủ của các quốc gia trên thế giới
nhằm vận dụng đúng đắn, đầy đủ hơn vào công cuộc xây dựng dân
chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Phải nghiên cứu sâu, có tính hệ
thống lý luận về dân chủ, dân chủ xã hội chủ nghĩa, chỉ ra những
điểm còn nguyên giá trị, những điểm đã bị lịch sử vượt qua, thậm chí
có những luận điểm đã không đúng ngay từ lúc mới xuất hiện. Mặt
khác, làm rõ giá trị hợp lý của các nền dân chủ khác để kế thừa, học hỏi.
Đánh giá khách quan thành tựu dân chủ tư sản, tính chất, trình
độ dân chủ xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam là cơ sở khoa học để tiếp thu có chọn lọc các giá trị
dân chủ của nhân loại được biểu hiện ở chủ nghĩa tư bản. Đó là sự
phát triển trình độ dân chủ của văn minh nhân loại được biểu hiện ở
chủ nghĩa tư bản chứ không phải là sản phẩm riêng của chủ nghĩa tư
bản. Những giá trị đó cần thiết cho thực hiện dân chủ xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam hiện nay. Việt Nam không tiếp thu bản chất giai
cấp của dân chủ tư sản, nhưng tiếp thu, học tập các hình thức thực
hiện để đảm bảo quyền lực nhà nước thực sự thuộc về nhân dân. Cần
mạnh dạn nghiên cứu, áp dụng những hình thức dân chủ mà nhân
loại đã trải qua, được thực tiễn kiểm nghiệm là hiệu quả để vận dụng.
3.2. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng hội chủ nghĩa tạo ra sở kinh tế vững chắc cho
xây dựng dân chủ hội chủ nghĩa
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là một trong ba trụ cột
cơ bản của thể chế dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay (cùng với nhà
nước pháp quyền và các tổ chức xã hội tự nguyện, hợp pháp của
nhân dân). Để tiếp tục xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường, Việt Nam cần phải thực hiện một số giải pháp:
Trước hết, cần thể chế hóa quan điểm của Đảng về phát triển đa
dạng các hình thức sở hữu, thành phần kinh tế, loại hình doanh
nghiệp; bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu tài sản 17 thuộc các hình thức sở hữu, loại hình
doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Cùng với đó là có nhận thức đúng đắn về vai trò quan trọng của
thể chế, xây dựng và hoàn thiện thể chế phải được tiến hành đồng bộ.
Đồng thời phải phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các
loại thị trường. Hình thành việc rà soát, bổ sung, hoàn thiện các quy
định pháp luật về kinh doanh phù hợp với Việt Nam.
3.3. Xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa
Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam của nhân dân, do nhan dân, vì nhân dân cần chú ý nhận thức
và giải quyết có hiệu quả một số vấn đề sau:
Một , xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự
lãnh đạo của Đảng. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nsm mang bản chất giai cấp công nhân đồng thời cũng gắn bó chắt
chẽ với dân tộc, nhân dân.
Hai là, cái cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà
nước. Kiện toàn tổ chức, đổi mới Phương thức và nâng cao hiệu quả
hoạt động của Quốc hội đảm bảo là cơ quan quyền lực cao nhất của
nhân dân. Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch
vững mạnh, từng bước hiện đại hóa.
Ba , xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất
tốt, tận tuỵ phục vụ nhân dân, có tính chuyên nghiệp cao. Phải thật
sự dân chủ hóa công tác cán bộ; đổi mới cơ chế chính sách phát
hiện, tuyển dụng, đề bạt, đãi ngộ xứng đáng, có cơ chế, quy định
đánh giá, khen thưởng, kỷ luật chặt chẽ, nghiêm minh.
Bốn là, giáo dục, tuyên truyền pháp luật để hình thành ý thức
pháp luật, tự giác chấp hành pháp luật, hình thành văn hoá pháp luật cho nhân dân. Mọi người
dân, mọi công dân phải được trang bị những tri thức phổ thông cần thiết về pháp luật.
3.4. Củng cố, phát triển sở hội của nền dân chủ hội
chủ nghĩa, không ngừng nâng cao năng lực thực hành dân
chủ của người dân 18
Hiện nay, trong các văn kiện, Đảng ta đã xác định cơ sở kinh tế, cơ sở
chính trị của dân chủ xã hội chủ nghĩa. Để nền dân chủ xã hội chủ nghĩa vận
hành đồng bộ, cần thống nhất nhận thức cơ sở xã hội đó là các tổ chức xã hội
tự nguyện, hợp pháp của nhân dân. Để xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa ở nước ta trước hết, cần chỉ đạo các cơ quan xây dựng pháp luật
xây dựng lộ trình cụ thể thể chế hóa các quyền tự do dân chủ của công dân.
Đồng thời, không ngừng nâng cao năng lực thực hành dân chủ của
người dân. Trình độ phát triển của một chế độ dân chủ không chỉ phụ
thuộcvào việc trao quyền lực cho nhân dân như thế nào, mà quan trọng hơn là
người dân có đủ năng lực, điều kiện và trình độ để sử dụng và thực hiện các quyền đó hay không. 19 KẾT LUẬN
Có thể nói rằng giữa dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa
có những điểm tương đồng và những điểm khác biệt. Dân chủ tư sản
và dân chủ xã hội chủ nghĩa chúng đều phản ánh khía cạnh, nội
dung của chế độ chính trị, những phạm trù của đời sống xã hội; mặt
khác dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa có những điểm
khác biệt căn bản trên các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hóa - xã
hội. Sự tương đồng và khác biệt giữa chúng có khi là bản chất, có lúc
chỉ mang tính tương đồng, chuyển hóa lẫn nhau, trong tương đồng
có khác biệt và ngược lại. Từ đó, bài thảo luận đã nêu lên cơ sở lý
luận và cơ sở thực tiễn chủ yếu để phân tích, đánh giá thực chất
những nội dung tương đồng và khác biệt giữa dân chủ tư sản và dân
chủ xã hội chủ nghĩa, giải quyết những vấn đề đặt ra trong nhận
thức và vận dụng những điểm tương đồng và khác biệt giữa hai nền
dân chủ này trong việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay.
Qua bài thảo luận này, nhóm 8 đã hiểu sâu hơn về dân chủ tư
sản, dân chủ xã hội chủ nghĩa và những điểm tương đồng cũng như
khác biệt giữa chúng; đồng thời nêu ra những giải pháp tiếp tục vận
dụng những điểm tương đồng và khác biệt giữa dân chủ tư sản và
dân chủ xã hội chủ nghĩa trong xây dựng nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam hiện nay. Trong quá trình thực hiện bài thảo luận
này, do trình độ hạn chế, kiến thức về chủ nghĩa khoa học xã hội
chưa hoàn thiện, đề tài vẫn còn nhiều thiếu sót. Nhóm 8 rất mong
nhận được sự giúp đỡ của thầy để bài thảo luận của nhóm hoàn thiện hơn 20 MỤC LỤC LỜI MỞ
ĐẦU ................................................................................................................ 6 NỘI
DUNG ..................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU
1.1. Quan niệm và những nội dung tương đồng và khác biệt giữa dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa
… ...................................................................................................... 7
1.1.1. Quan niệm về "tương đồng" "khác biệt", "tương đồng
giữa dân chủ sản dân chủ XHCN", "khác biệt giữa dân chủ
sản dân chủ XHCN" .................. 7
1.1.2. Những
nội dung tương đồng khác biệt giữa dân chủ hội chủ nghĩa dân chủ
sản………………………………………………………………………………… ….7 1.2. Những yếu tố .......... tác động
............................................................. 8 21
1.2.1. Dân chủ sản dân chủ XHCN ra đời trong sự tác động của những điều kiện lịch sử khác nhau
……………………………………………………………………..8
1.2.2. Tính
chất của các nền dân chủ tác động quy định sự
tương đồng khác biệt giữa dân chủ sản dân chủ
XHCN .............................................................. 9
1.2.3. Yếu
tố thời đại tác động đến những điểm tương đồng
khác biệt giữa dân chủ sản dân chủ
XHCN .......................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: THỰC CHẤT NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG, KHÁC BIỆT
GIỮA DÂN CHỦ TƯ SẢN VÀ DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ SỰ VẬN
DỤNG TRONG XÂY DỰNG NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
2.1. Thực chất những điểm tương đồng và khác biệt giữa dân chủ tư
sản và dân chủ xã hội chủ
nghĩa .................................................................................................................. 12
2.1.1. Thực chất những điểm tương đồng khác biệt giữa dân
chủ sản dân chủ hội chủ nghĩa trên lĩnh vực chính trị
........................................................... 12
2.1.2 Thực chất những điểm tương đồng khác biệt giữa dân chủ
sản dân chủ hội chủ nghĩa trên lĩnh vực kinh
tế… ................................................................. 13
2.1.3. Thực chất những điểm tương đồng khác biệt giữa dân
chủ sản dân chủ hội chủ nghĩa trên lĩnh vực văn hóa - hội
........................................... 14
2.2. Thực trạng vận dụng những điểm tương đồng và khác biệt giữa
dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện
nay ..................................................... 15
2.2.1. Thành tựu của sự vận dụng những điểm tương đồng khác
biệt giữa dân chủ sản dân chủ hội chủ nghĩa trong xây dựng nền dân chủ hội chủ nghĩa Việt Nam hiện
nay…………………………………………………………………………………… 15
2.2. Một số hạn chế trong quá trình vận dụng những điểm tương
đồng khác biệt giữa dân chủ sản dân chủ hội chủ nghĩa
trong xây dựng nền dân chủ hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
...................................................................................... 16
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM TIẾP TỤC VẬN DỤNG NHỮNG ĐIỂM
TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT GIỮA DÂN CHỦ TƯ SẢN VÀ DÂN CHỦ 22
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TRONG XÂY DỰNG NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
3.1. Nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn để làm rõ những nội dung
cần vận dụng từ những kinh nghiệm xây dựng nền dân chủ của các
quốc gia trên thế giới ..................... 18
3.2. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa tạo ra cơ sở kinh tế vững chắc cho xây dựng dân chủ
xã hội chủ nghĩa .................................. 18
3.3. Xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa .............................. 19
3.4. Củng cố, phát triển cơ sở xã hội của nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa, không ngừng nâng cao năng lực thực hành dân chủ của người
dân ............................................. 19 KẾT
LUẬN .................................................................................................................. 21 23 TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học – GS.TS Hoàng Chí Bảo
2. https://www.slideshare.net/trongthuy2/luan-van-so-sanh-dan-chu-
xa-hoi-chu-nghia-va-dan-chu-tu-san
3. C.Mac, Ph AWngghen (̣ 1995) Toàn tập, tập 1,2, NXB chính trị quốc gia Hà Nội
4. Nguyễn Duy Quý, Nguyễn Tất Viễn (2010), Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
Việt Nam của dân do dân, vì dân - Lý luận và thực tiễn, NXB chính trị quốc gia Hà Nội
5. Lô Quốc Toản (Chủ biên) (2017), Giáo trình lý luận về dân chủ, NXB chính trị quốc gia sự thật Hà Nội
6. V.I.Leenin (1981), Toàn tập, NXB tiến bộ Matxcova 24