-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành - Tiếng Anh cơ sở (FL1128) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành thuộc nhóm ngữ pháp cơ bản có tần suất xuất hiện nhiều trong Tiếng Anh. Đây cũng là một trong những thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi.
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45254322
Thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành thuộc nhóm ngữ pháp cơ bản có tần
suất xuất hiện nhiều trong Tiếng Anh. Đây cũng là một trong những thì có tần suất xuất hiện
rất cao trong đề thi. Trong bài viết này, IDP sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về khái niệm,
cấu trúc cũng như cách áp dụng của hai thì này. Bài viết cũng cung cấp các bài tập mẫu
nhỏ để giúp bạn làm quen với các thì này một cách dễ dàng hơn nhé.
1. Tổng quan về thì Tương lai tiếp diễn và
Tương lai hoàn thành
Định nghĩa thì Tương lai tiếp diễn và thì Tương lai hoàn thành
Tương lai tiếp diễn
Tương lai hoàn thành
Thì Tương lai tiếp diễn (Future
Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì dùng để d Continuous)
dùng để diễn tả một hành một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thờ động, sự việc đang
diễn ra ở một thời nhất định trong tương lai. Thì này còn diễn tả một hành độ điểm nhất định trong tương lai.
việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc kh thương lai. Ví dụ:
I wil be having breakfast at 7 a.m Ví dụ: tomorrow.
I wil have made the meal ready before the time you come
She wil be doing her homework when tomorrow. her grandparents come tonight. When you
come back, I wil have typed this email.
Phân biệt công thức thì Tương lai tiếp diễn và Thì Tương lai hoàn thành
Câu nghi Will + S + be + V-ing + …? Will + S + have+ V3/ed + … ? vấn(Yes/No Loại câu
Tương lai tiếp diễn
Tương lai hoàn thành Thể khẳng S + will + be + V-ing
S + will + have + V3/ed + … định
Ví dụ: I wil be working from tomorrow.
Ví dụ: She wil have completed the
before our boss asks about it. Thể phủ định
S + will + not + be + V-ing + O
S + will + NOT + have + V3/ed
Ví dụ: Laura has delayed going to Korea to
Ví dụ: Peter won’t have cooked din
study, so she won’t be studying there at the
when we get home. He won’t even end of this year. lOMoAR cPSD| 45254322 Question) Câu trả lời: Câu trả lời:
Yes, S + will Yes, S + will No, S + won’t. No, S + won’t.
Ví dụ: Wil Tâm be living with you this time
Ví dụ: Wil our daughter have finish
in July? No, she won’t. She has canceled
homework when you get home? Ye
the plan. wil . She’s smart.
Câu nghi When/Where/Why/What/How/ Who(m) +
When/Where/Why/What/How/ Wh vấn (WH-
will + (not) + S + be + V-ing + …? will + (not) + S + have + V3/ed + … question)
Ví dụ: What wil they be discussing when Ví dụ: Where wil the bad guy have we get to the meeting?
the time the police find out his iden
Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn và
Thì Tương lai hoàn thành Loại câu
Tương lai tiếp diễn
Tương lai hoàn thành
Dấu hiệu Khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời Thì tương lai hoàn thành thường nhận
biết gian trong tương lai kèm thời điểm xác định
dùng kèm với các cụm từ như: như:
by/ before + một mốc thời gia
• At + giờ + thời gian trong tương lai (at 11 tương lai o’clock tomorrow,…)
at + một mốc thời gian trong
• At this time + thời gian trong tương lai. (at lai this time next week, …)
by the end of + một khoảng th
• In + năm trong tương lai (in 2030, in 2045,…) sẽ kết thúc trong tương lai
• In the future (trong tương lai)
when + mệnh đề dùng thì Hiệ
• Trong câu có “when” khi diễn tả một hành Đơn
động đang xảy ra và một hành động khác xen
before/ by the time + mệnh đề vào. thì Hiện tại Đơn
2. Cách dùng thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành
Đối với thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous) lOMoAR cPSD| 45254322
Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Tương lai tiếp diễn, bạn có thể dùng
trong những trường hợp sau: Cách dùng Ví dụ
Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm
He wil be traveling next Monday.
nhất định trong tương lai.
Diễn tả một sự hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì
James will be studying when we
có một hành động, sự việc khác xen vào. there.
Chú ý: Hành động, sự việc xen v
chia ở thì hiện tại đơn.
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.
They wil be stil waiting for the tra I spoke to them.
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu
Tomorrow, I'l be working on my p
hoặc theo một phần của kế hoạch. 8 a.m.
Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở
Wil you be coming to the party to tương lai.
Đối với thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Tương lai hoàn thành, bạn có thể dùng
trong những trường hợp sau: Cách dùng Ví dụ
Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành trước 1 thời
I wil have arrived at school by điểm trong tương lai
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành When you come home, I wil h
động hoặc sự việc khác trong tương lai finished my housework.