Ứng dụng của Internet of Thingstrong ngân hàng | Năng lực số ứng dụng
Ứng dụng của Internet of Thingstrong ngân hàng | Năng lực số ứng dụng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG BÀI TẬP LỚN
NĂNG LỰC SỐ ỨNG DỤNG BÀI TẬP LỚN
NĂNG LỰC SỐ ỨNG DỤNG Chủ đề:
Ứng dụng của Internet of Things trong ngân hàng Nhóm: 12 Danh sách nhóm: TT Mã sinh viên Họ tên
Mức độ đóng góp 1. 24A4030634 Lý Yến Nhi (NT) 24% (0343500306) 2. 24A4032856 Hà Ngọc Hân 19% 3. 24A4030038 Nguyễn Tú Vinh 19% 4. 24A4031229 Hoàng Thế Vinh 19% 5. 24A4031488 Phạm Nhật Minh 19% HÀ NỘI – 06/2022 1 MỤC LỤC
NỘI DUNG…………………………………………………………………………4
CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................
1.1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................
1.2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................
1.3. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ IOT............................................
2.1 Giới thiệu chung về IoT.................................................................................
2.1.1. Khái niệm..........................................................................................6
2.1.2. Mục tiêu............................................................................................6
2.1.3. Cách thức hoạt động.........................................................................6
2.1.4. Đặc điểm của IoT..............................................................................7
2.2. Vai trò - lợi ích của IoT.................................................................................
2.2.1. Lợi ích cho doanh nghiệp..................................................................7
2.2.2. Lợi ích cho người tiêu dùng..............................................................8
2.2.3. Nâng cao hiệu quả công việc............................................................8
2.2.4. Nâng cao chất lượng cuộc sống........................................................8
2.3 Ưu điểm và nhược điểm của IoT...................................................................
2.3.1. Ưu điểm............................................................................................9
2.3.2. Nhược điểm.......................................................................................9
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG CỦA INTERNET OF THINGS TRONG
NGÂN HÀNG..........................................................................................................
3.1.Ứng dụng của IOT trong ngân hàng............................................................
3.1.1 Giới thiệu chung.................................................................................9
3.1.2. Các ứng dụng của IoT trong ngân hàng..........................................10
3.1.3 Một số mô hình ứng dụng trong IOT trong ngân hàng....................11
3.2. IOT – xu hướng “ Ngân hàng không giấy”...............................................
3.2.1 Xu hướng của ngân hàng không giấy..............................................13
3.2.2 Nâng tầm phát triển dịch vụ ngân hàng...........................................14
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...............................................
4.1. Đánh giá.......................................................................................................
4.2. Ưu điểm của IoT trong ngân hàng số........................................................ 2
4.2.1. Giao tiếp..........................................................................................17
4.2.2. Tự động hóa giúp giám sát thiết bị tốt hơn.....................................17
4.2.3. Thông tin.........................................................................................17
4.2.4. Màn hình, máy quan sát..................................................................17
4.2.5. Tiết kiệm thời gian..........................................................................17
4.2.6. Tiết kiệm tiền bạc............................................................................17
4.3. Nhược điểm và thách thức của Internet of Things trong ngân
hàng………………………………………………………………………18
4.3.1. Nhược điểm.....................................................................................18
4.3.2. Thách thức......................................................................................18
4.4. Đề xuất khuyến nghị...................................................................................
4.4.1. Chất lượng dịch vụ..........................................................................19
4.4.2. Ngân hàng nhận biết ngữ cảnh........................................................19
4.4.3. Ngân hàng thông minh....................................................................19
4.4.4. An ninh bảo mật..............................................................................19
4.4.5. Thời gian phản hồi nhanh...............................................................19
4.4.6. Cải tiến trong các giải pháp của phần mềm kinh doanh thông minh
(Business Intelligence - BI)......................................................................20
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………….….22
Tài liệu tiếng Việt....................................................................................................
Tài liệu tiếng Anh.................................................................................................... 3 NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Theo báo cáo tháng 6/2015 của McKinsey về Internet vạn vật (Internet of
Things - IoT), có tên là Mapping the value beyond the hype - định ra các giá trị
Internet của vạn vật. Internet vạn vật là một mạng lưới của nhiều thiết bị giao tiếp
với nhau mà không có sự tham gia của con người. Sự giao tiếp giữa các thiết bị chủ
yếu liên quan đến việc thu thập và xử lý dữ liệu để các thiết bị có thể tự đưa ra
quyết định và hành động phù hợp. Mọi đối tượng trong mạng lưới đươc đánh dấu
thông qua nhiều công nghệ như công nghệ nhận dạng bằng sóng tần vô tuyến
(RFID), công nghệ giao tiếp tầm ngắn (NFC), mã phản ứng nhanh (QR), mã vạch,
kỹ thuật đánh dấu hình ảnh (watermark),… Việc kết nối này được thực hiện qua
wifi, mạng viễn thông băng rộng 3G, 4G, bluetooth, chuẩn giao tiếp không dây
khoảng cách ngắn (ZigBee), hồng ngoại,…
Trong biểu đồ Gartner Hype Cycle 2015, IoT cũng được đánh giá là công
nghệ đột phá nhất và có nhiều cơ hội nhất trong vòng 5 năm tới. Theo dự báo của
nhiều chuyên gia, đến năm 2020, hơn 30.000 tỷ thiết bị thông minh gồm đồ gia
dụng như máy giặt, tivi, máy tính…sẽ được kết nối với nhau nhờ Internet và được
điều khiển nhờ điện thoại di động. Internet vạn vật có khả năng thúc đẩy sự phát
triển của xã hội hiện đại. Năng lực lớn nhất của IoT là khả năng biến dữ liệu thành
hành động không cần tới những thực thể đứng giữa (như con người). Trong lĩnh vực
đô thị, các thành phố của Mỹ, Hà Lan, Singapore hiện đang dẫn đầu trong việc tạo
ra các phiên bản mới của đô thị thông minh sử dụng IoT.
Với TMĐT nói chung và trong ngân hàng số nói riêng, mạng lưới này sẽ
mang lại nhiều lợi ích to lớn cho doanh nghiệp và khách hàng như cơ hội được cầm
nắm và trải nghiệm sản phẩm trên tay, được bảo mật trong thanh toán điện tử nhờ
công nghệ thực tế ảo và công nghệ ghi hình 3D (hologram). Khả năng quản lý thông
tin, như ghi chú thực phẩm ưa thích tự động gửi đơn hàng đến siêu thị, theo dõi thói
quen mua hàng của người dùng tại một cửa hàng, quản lý năng lượng, hành trình
trong chuỗi cung ứng, tiết kiệm thời gian thử đồ cho khách hàng qua Gương thông
minh. Hay người bán và người mua cũng có thể gặp nhau trực tiếp qua kính Gear VR.
Sự kết nối này có ý nghĩa rất lớn về hiệu quả và sự tự động hóa. Khi sử dụng
đúng cách, nó sẽ giải phóng rất nhiều thời gian và trở ngại. Tuy nhiên, khi phát triển
IoT, vấn đề bảo mật dữ liệu, an ninh thông tin và quyền riêng tư là vô cùng quan 4
trọng. Việc giao tiếp giữa các thiết bị là rất tốt và hoàn hảo cho đến khi một ai đó
xâm nhập vào hệ thống và chiếm quyền điều khiển một thiết bị cho mục đích xấu.
Sẽ không có gì to tát khi thiết bị đó chỉ là một bộ điều khiển nhiệt độ trong một ngôi
nhà, nhưng khi mất kiểm soát quyền điều khiển giao thông của toàn bộ thành phố
thì đúng là một thảm họa. Hoặc đôi khi các thiết bị sẽ gặp trục trặc. Chúng ta đều
biết rằng tất cả phần cứng và phần mềm đều có lỗi tiềm ẩn, và đôi khi những lỗi này
khá nguy hại. Đối với Internet vạn vật, lỗi thu thập dữ liệu và sai sót trong xử lý dữ
liệu có thể gây ra những sai lệch nghiêm trọng.
Do đó, nghiên cứu mạng lưới vạn vật kết nối Internet (Internet of Things) và
các ứng dụng của nó trong cuộc sống nói chung và trong ngân hàng số là vô cùng
cần thiết trong giai đoạn này. Trong đề tài của mình, nhóm chúng tôi sẽ tập trung
nghiên cứu về cơ sở lý luận, các thành phần cơ bản, các thiết bị phổ biến và mô
hình hoạt động của mạng lưới Internet vạn vật. Trên cơ sở đó, tiến hành nghiên cứu
thực tiễn ứng dụng của mạng lưới này trong cuộc sống nói chung và tại thị trường
TMĐT Việt Nam nói riêng, đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng số - “ngân hàng
không giấy” để đề xuất mô hình ứng dụng phù hợp trong giai đoạn hiện tại, vừa tận
dụng mọi lợi ích của IoT để đổi mới, sáng tạo, vừa giảm thiểu và tiên lượng trước các rủi ro.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu khả năng ứng dụng Internet vạn vật tại
thị trường TMĐT Việt Nam nói chung và ngân hàng số nói riêng. - Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống một số lý thuyết về Internet vạn vật.
Đúc rút các bài học kinh nghiệm quốc tế về ứng dụng Internet vạn vật.
Nhận diện lợi ích, hạn chế, cơ hội, thách thức, điều kiện ứng dụng và
các ứng dụng phổ biến của Internet vạn vật trong TMĐT.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp quan sát: Đây là phương thức cơ bản để nhận thức sự vật.
Quan sát sử dụng một trong hai trường hợp: phát hiện vấn đề nghiên cứu, đặt giả
thuyết kiểm chứng giả thuyết. Quan sát đem lại cho người nghiên cứu những tài liệu
cụ thể, cảm tính trực quan, song có ý nghĩa khoa học rất lớn, đem lại cho khoa học
những giá trị thực sự.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: 5
Nguồn nội bộ trong các doanh nghiệp (phòng kế hoạch, phòng công
nghệ, phòng TMĐT,..) - Tài liệu đã xuất bản: ấn phẩm, tạp chí, đặc san…
Các công ty nghiên cứu, niên giám thống kê, nguồn dữ liệu thương mại – Internet.
- Phương pháp xử lý dữ liệu: Sử dụng phương pháp cân đối, quy nạp, so
sánh, diễn giải,… để phân tích định tính.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ IOT
2.1 Giới thiệu chung về IoT 2.1.1. Khái niệm
IoT là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Internet of Things (Internet vạn vật)
dùng để chỉ các thiết bị vật lý được kết nối Internet có khả năng thu thập dữ liệu,
chia sẻ thông tin với độ bao phủ toàn cầu. Có nghĩa là bất cứ thiết bị vật lý nào có
khả năng kết nối Internet, thu thập, lưu trữ và chia sẻ thông tin thì đều là IoT. Bạn
hoàn toàn có thể tạo ra các thiết Bị IoT nhờ có bộ xử lý thông minh bên trong cùng
mạng không dây, giống như các thiết bị trên, biến mọi thứ trở nên thông minh và
thông dụng hơn bao giờ hết.
Như vậy có thể thấy xung quanh chúng ta đâu cũng có sự xuất hiện của các
thiết bị IoT: máy tính, điện thoại di động cảm biến, ô tô cảm biến nhiệt, các thiết bị
gia dụng cảm ứng nhiệt, các hệ thống tự động hoá,... Sự xuẩt hiện của các thiết bị
IoT giúp bổ sung một mức độ thông minh kĩ thuật số tới các thiết bị thụ động khác,
cho phép chúng tự động thu thập, trao đổi thông tin tự động mà không cần sự can
thiệp của con người, giúp tối ưu hoá giữa hai thế giới vật lý và kĩ thuật số. 2.1.2. Mục tiêu
Công nghệ IoT giúp dễ dàng kết nối vạn vật với mạng lưới và phát triển các
ứng dụng để kiểm soát và quản lý chúng. Nhiệm vụ của nền tảng IoT là thực hiện
kết nối, cung cấp dịch vụ và đám mây cho các thiết bị này.
2.1.3. Cách thức hoạt động
Các thiết bị IoT hoạt động dựa trên sự cảm biến bên trong thiết bị. Chúng
được dùng để kết nối các thiết bị riêng với nhau thông qua các chip cảm biến nhằm
phát hiện và chuyển đổi các thông tin dữ liệu mình nhận được thành "hành động"
tương ứng tiếp theo thông qua điều hướng mạng Internet. 6
Ví dụ như hệ thống tưới cây của trang trại bạn quản lý, hệ thống tưới nước tự
động đó có gắn một bộ cảm biến để tự động thu thập, đánh giá các yếu tố như lượng
nước, nhiệt độ, thời gian... của cây cối và không gian, từ đó chuyển thành dữ liệu và
những dữ liệu này sẽ được thiết lập thành các chế độ chăm sóc riêng tùy theo mục
đích sử dụng của cây cối, sau đó thông qua Internet chúng gửi thông báo tới con
người qua thiết bị cũng được kết nối Internet.
Chẳng hạn như khi chúng thu thập được thông tin nhiệt độ đang bị giảm hơn
so với mức bình thường, chúng sẽ cập nhật thay đổi đó và điều chỉnh nhiệt độ đúng
với những gì con người đã thiết lập trước đó thông qua cảm biến.
2.1.4. Đặc điểm của IoT
Internet vạn vật có những đặc điểm cơ bản sau:
Tính kết nối liên thông (interconnectivity): với IoT, bất cứ điều gì cũng
có thể kết nối với nhau thông qua mạng lưới thông tin và cơ sở hạ tầng liên lạc tổng thể.
Những dịch vụ liên quan đến “Things”: hệ thống IoT có khả năng cung
cấp các dịch vụ liên quan đến “Things”, chẳng hạn như bảo vệ sự riêng tư
và nhất quán giữa Physical Thing và Virtual Thing. Để cung cấp được
dịch vụ này, cả công nghệ phần cứng và phần mềm sẽ phải thay đổi.
Tính không đồng nhất: các thiết bị trong IoT là không đồng nhất vì nó
có phần cứng và mạng khác nhau. Các thiết bị giữa các mạng có thể
tương tác với nhau nhờ vào sự liên kết.
Thay đổi linh hoạt: tình trạng của các thiết bị tự động thay đổi, ví dụ,
ngủ và thức dậy, kết nối hoặc bị ngắt, vị trí thiết bị, tốc độ và số lượng
thiết bị có thể tự động thay đổi.
Quy mô lớn: Sẽ có một lượng rất lớn các thiết bị được quản lý và giao
tiếp với nhau. Số lượng này lớn hơn nhiều số lượng máy tính kết nối Internet hiện nay.
2.2. Vai trò - lợi ích của IoT
2.2.1. Lợi ích cho doanh nghiệp
Lợi ích của IoT cho doanh nghiệp phụ thuộc vào việc triển khai cụ thể,
nhưng điều quan trọng là doanh nghiệp nên có quyền truy cập vào nhiều dữ liệu hơn
về các sản phẩm của chính họ và hệ thống nội bộ của riêng họ và khả năng thay đổi lớn hơn.
Các nhà sản xuất đang thêm các cảm biến vào các thành phần của sản phẩm
để họ có thể truyền lại dữ liệu về cách chúng hoạt động. Điều này có thể giúp các 7
công ty phát hiện ra khi một thành phần có khả năng lỗi và trao đổi nó trước khi nó
gây ra thiệt hại. Các công ty cũng có thể sử dụng dữ liệu do các cảm biến này tạo ra
để làm cho hệ thống và chuỗi cung ứng của họ hiệu quả hơn, bởi vì họ sẽ có dữ liệu
chính xác hơn nhiều về những gì đang thực sự xảy ra.
Việc sử dụng Internet vạn vật cho doanh nghiệp có thể được chia thành hai
phân khúc: các dịch vụ dành riêng cho ngành như cảm biến trong nhà máy phát điện
hoặc thiết bị định vị thời gian thực để chăm sóc sức khỏe; và các thiết bị IoT có thể
được sử dụng trong tất cả các ngành công nghiệp, như điều hòa không khí thông
minh hoặc hệ thống an ninh.
2.2.2. Lợi ích cho người tiêu dùng
Internet of Things hứa hẹn sẽ làm cho môi trường của chúng ta (nhà, văn
phòng và phương tiện) thông minh hơn, dễ đo lường hơn và tốt hơn. Các speaker
thông minh như Echo của Amazon và Google Home giúp phát nhạc dễ dàng hơn,
đặt bộ hẹn giờ hoặc nhận thông tin. Hệ thống an ninh gia đình giúp dễ dàng theo dõi
những gì đang diễn ra bên trong và bên ngoài hoặc để xem và nói chuyện với khách
tới thăm. Trong khi đó, máy điều hòa thông minh có thể giúp chúng ta sưởi ấm nhà
trước khi chúng ta quay trở lại và bóng đèn thông minh có thể khiến nó trông giống
như chúng ta ở nhà ngay cả khi chúng ta ra ngoài.
Nhìn xa hơn, các cảm biến có thể giúp chúng ta hiểu được môi trường của
chúng ta ồn ào hay ô nhiễm như thế nào. Xe hơi tự lái và thành phố thông minh có
thể thay đổi cách chúng ta xây dựng và quản lý không gian công cộng.
Tuy nhiên, nhiều trong số những đổi mới này có thể có ảnh hưởng lớn đến
quyền riêng tư cá nhân của chúng ta.
2.2.3. Nâng cao hiệu quả công việc
IoT thúc đẩy quá trình khai thác, trao đổi và sử dụng dữ liệu trong nhiều
công việc khác nhau. Điều này tạo ra những thay đổi tích cực trong công tác quản
lý, nghiên cứu, sản xuất và chế tạo sản phẩm, giúp nâng cao chất lượng các sản
phẩm, dịch vụ, đem đến những sản phẩm và chất lượng đáp ứng đúng nhu cầu của người dùng.
Trong hầu hết mọi công việc, bằng việc ứng dụng IoT một cách phù hợp, bạn
có thể nhận được sự hỗ trợ thiết thực, giúp hoàn thành nhiệm vụ nhanh chóng, chính xác, hiệu quả.
2.2.4. Nâng cao chất lượng cuộc sống
Các ứng dụng của IoT hướng đến việc tạo ra những sản phẩm, thiết bị, đồ
dùng, phương tiện thông minh hơn, tiện ích hơn. Qua đó, dần dần cải thiện điều 8
kiện, môi trường sống và giúp hình thành những thói quen sống hiện đại. Nhờ sự
tham gia của các thiết bị công nghệ và IoT, tất cả công việc thường ngày đều có thể
giảm bớt, được đơn giản hóa, tự động hóa.
2.3 Ưu điểm và nhược điểm của IoT 2.3.1. Ưu điểm
Giúp cho việc truy cập thông tin mọi lúc, mọi nơi trên mọi thiết bị.
Giao tiếp giữa các thiết bị được cải thiện đáng kể.
Dữ liệu được chuyển qua mạng Internet giúp tiết kiêm thời gian và tiền bạc.
Các nhiệm vụ được tự động hóa giúp cải thiện chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp. 2.3.2. Nhược điểm
Thông tin dễ bị lấy cắp khi nhiều thiết bị được kết nối và các thông tin được
chia sẻ với giữa các thiết bị.
Nếu trong hệ thống có lỗi thì mọi thiết bị được kết nối cũng sẽ bị hỏng.
Vì không có tiêu chuẩn quốc tế về khả năng tương thích cho IoT, rất khó để
các thiết bị từ các nhà sản xuất khác nhau giao tiếp với nhau.
Các doanh nghiệp có thể phải đối phó với số lượng lớn thiết bị IoT và việc
thu thập và quản lý dữ liệu từ các thiết bị đó sẽ là một thách thức.
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG CỦA INTERNET OF THINGS TRONG NGÂN HÀNG
3.1.Ứng dụng của IOT trong ngân hàng
3.1.1 Giới thiệu chung
Vạn vật kết nối (Internet of Things - IoT) là một phần cấu tạo nên cuộc Cách
mạng Công Nghệ 4.0. IoT là sự kết nối của tất cả các thiết bị với Internet để giao
tiếp, thu thập và trao đổi dữ liệu với nhau. IoT gia tăng cũng có nghĩa là việc truyền
tải dữ liệu và giao tiếp qua Internet tăng lên. Nhằm đón đầu làn sóng công nghệ
trong cuộc CMCN 4.0, các ngân hàng nước ngoài cũng như tại Việt Nam hiện nay
đã và đang chủ động nghiên cứu, đầu tư phát triển nhiều ứng dụng công nghệ trong
hoạt động dịch vụ, vận hành. IoT là một thành phần quan trọng trong cơ sở hạ tầng thông minh của ngân hàng.
Hiện tại, máy rút tiền tự động Automated Teller Machine (ATM), thiết bị
đầu cuối dịch vụ Point Of Service (POS), ngân hàng di động (Mobile banking)…
đóng vai trò quan trọng trong cơ sở hạ tầng của các ngân hàng. Các hệ thống số này 9
mang lại tương tác trực tiếp với khách hàng để giải quyết các yêu cầu của họ, mở ra
cơ hội thu thập, xử lý, phân tích và ra quyết định đối với dữ liệu.
Tổ chức tài chính, ngân hàng là xương sống cho sự phát triển kinh tế của
nhiều quốc gia và công nghệ thông tin (CNTT) giúp quản lý các dịch vụ của các tổ
chức này một cách hiệu quả hơn. Hoạt động kinh doanh ngân hàng được thúc đẩy
bởi ứng dụng CNTT cho các sản phẩm tiếp thị và phân phối. Một hệ thống ngân
hàng hiệu quả sẽ tạo nguồn lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Hiện nay, các ngân hàng đã áp dụng các công nghệ hiện đại bao gồm:
Quản lý dữ liệu tổng thể (Master Data Management - MDM)
Quản lý quan hệ khách hàng (Customer Relationship Management - CRM)
Quản lý quy trình kinh doanh (Business Process Management - BPM)
Hệ thống quản lý nội dung Web (Web Content Management System - WCM)
Tài liệu Hệ thống quản lý (Document Management Systems - DMS) ….
3.1.2. Các ứng dụng của IoT trong ngân hàng
- Ứng dụng giải pháp IoT và trí tuệ nhân tạo (AI): Tận dụng các điểm
tương tác với khách hàng và cải thiện hiệu quả vận hành.
- Phát triển giải pháp phân tích dữ liệu lớn (Big Data) trên nền tảng
IoT: Nhằm phát triển mô hình đánh giá tín dụng nhanh chóng, chính xác. Khác với
mô hình cho điểm tín dụng truyền thống sử dụng lịch sử tài chính của khách hàng,
mô hình đánh giá tín dụng trong thời đại công nghệ mới sẽ đồng thời phân tích khả
năng trả nợ của khách hàng thông qua lịch sử giao dịch mua sắm, hành vi trên mạng
xã hội, thói quen... Điều này đồng nghĩa với việc số lượng dữ liệu thu thập đối với
một khách hàng có thể lên đến hàng ngàn mục - gấp nhiều lần so với sử dụng
phương pháp truyền thống.
- Chuỗi khối (Block chain) với IoT: Block chain là một công nghệ được các
ngân hàng áp dụng hướng tới khuôn khổ ngân hàng số. Chuỗi khối sử dụng kỹ thuật
ngang hàng phi tập trung với các ứng dụng chuyên sâu về dữ liệu chạy trên hàng tỷ
thiết bị và bảo vệ quyền riêng tư của người dùng. IoT gặp phải các thách thức về
bảo mật, và chuỗi khối có thể được sử dụng để giải quyết vấn đề này nhằm đảm bảo
không có sự giả mạo, gian lận, lừa đảo.
- Chi nhánh thông minh: Về cơ bản, việc chuyển đổi chi nhánh ngân hàng
truyền thống thành chi nhánh thông minh bằng cách sử dụng phân tích về cảm biến
thu thập thông tin khách hàng để hiểu hành vi của họ và cách thức họ tương tác với 10
ngân hàng. Bên cạnh đó, có thể sử dụng biểu cảm trên khuôn mặt của người sử
dụng dịch vụ để đánh giá trải nghiệm ngân hàng hoặc để giám sát các mối đe dọa từ tội phạm.
- Cá nhân hóa: Thiết bị phát sóng định danh dựa trên Bluetooth có thể được
sử dụng để tạo ra thông tin cá nhân hóa cho khách hàng. Ví dụ: Ngân hàng Chase
(New York, Hoa Kỳ) xác thực một nền tảng dịch vụ chủ động cho khách hàng trước
khi họ tiếp cận nhân viên giao dịch ngân hàng hoặc máy ATM. Tại Barclays
(London, Anh), công nghệ này được sử dụng để giúp khách hàng khuyết tật di
chuyển tới các bộ phận giao dịch.
- Home Banking: Kích hoạt các thiết bị thông minh tại nhà làm cho cơ sở hạ
tầng gia đình trở nên thông minh để xử lý các dịch vụ khác nhau và thân thiện với
người dùng. Các thiết bị hỗ trợ IoT được tích hợp với Alexa (trợ lý AI dựa trên
giọng nói của Amazon) hoặc Google home (trợ lý AI dựa trên giọng nói của
Google) có thể mở ra các dịch vụ cho khách hàng. Capital One có trụ sở tại Hoa Kỳ
cho phép thanh toán hóa đơn của họ qua Amazon Alexa, ngân hàng Starling của
Anh sử dụng Google home tích hợp với API để kiểm tra số dư và thanh toán bằng lệnh thoại,...
- Cải thiện trải nghiệm khách hàng: Số hóa ngân hàng bán lẻ có thể được
kích hoạt bằng cách sử dụng kết nối IoT. Điều này dẫn đến việc mở ra các kênh
công nghệ mới như máy ATM tự phục vụ, thiết bị dựa trên giọng nói, khuôn mặt,
mống mắt,... từ đó cải thiện trải nghiệm của người dùng khi sử dụng các dịch vụ
ngân hàng, giảm đáng kể thời gian thao tác trong quá trình giao dịch.
- Hệ thống giám sát điện tử cho ngân hàng: Các ngân hàng có thể phòng
chống, ngăn chặn kẻ xâm nhập bằng cách cài đặt hệ thống giám sát điện tử. Ví dụ
Zicom, một nhà cung cấp bảo mật đã lắp đặt nhiều công nghệ quản lý an ninh trong
các máy ATM cho ngân hàng ICICI (Ấn Độ). Hệ thống này có sự kết hợp giữa IoT
và AI để phát hiện, cảnh báo xâm nhập bằng các cảm biến và phân tích dữ liệu.
- Ứng dụng ngân hàng trên thiết bị đeo được (Banking on
Wearables): Các đồng hồ thông minh như Apple watch, Samsung gear, Fit pay đã
có mặt trên thị trường, người tiêu dùng có thể sử dụng các tiện ích của chúng để tthực hiện thanh toán.
- Hợp đồng tự động hóa tài chính: Có thể kích hoạt tính năng giám sát tài
sản theo thời gian thực bằng IoT. Các chỉ số như mức sử dụng tài sản và thời gian
nhàn rỗi để định giá tài sản cho thuê.
Ngân hàng thông minh được thúc đẩy bởi sự số hóa cơ sở hạ tầng ngân hàng
truyền thống. Điều này tạo động lực cho các ngân hàng hiện tại đang đầu tư 11
vào CNTT để hưởng lợi từ việc mở rộng quy mô trong giới thiệu các sản
phẩm, tăng cường dịch vụ và cải thiện trải nghiệm khách hàng.
3.1.3 Một số mô hình ứng dụng trong IOT trong ngân hàng
Ngân hàng bán lẻ ATM 2.0
Công nghệ di động mang lại cơ hội cho các dịch vụ ATM thế hệ tiếp theo.
Chủ tài khoản có thể đăng nhập vào ứng dụng di động của ngân hàng tại máy ATM,
sử dụng định vị và API để xác thực chủ tài khoản đang sử dụng, sau đó có thể hoàn
tất giao dịch từ điện thoại của mình một cách nhanh chóng mà không cần thẻ.
Tại đây, các phương pháp bảo mật như xác thực sinh trắc học trên
Smartphone được sử dụng để xác minh danh tính. Tương tự, mã QR có thể được sử
dụng để rút tiền mặt từ ATM. Các ứng dụng ngân hàng trên điện thoại di động được
sử dụng để giao dịch, chuyển tiền, thanh toán bảo hiểm, và nhiều tiện ích khác,...
API đóng một vai trò quan trọng đối với Mobile banking, cho phép phát triển một
hệ thống sinh thái rộng gồm nhiều tính năng.
Cùng với IoT, dữ liệu thời gian thực được tích hợp vào các tiện ích cho
người sử dụng, như kích hoạt dịch vụ tại các cửa hàng để người dùng có trải nghiệm
tương tác, đồng thời quảng bá sản phẩm mới dựa trên sự tín nhiệm của khách hàng.
Bên cạnh đó, phân tích dựa trên dữ liệu từ IoT kết hợp với ứng dụng di động cho
phép các công ty bảo hiểm quyết định mức độ rủi ro và đánh giá phí bảo hiểm phù hợp.
Công nghệ ngân hàng không màn hình - Screenless banking
Công nghệ Screenless banking đã mở ra khả năng tương tác nhiều hơn giữa
người sử dụng dịch vụ và ngân hàng, loại bỏ các rào cản về vị trí địa lý khi cần làm việc với ngân hàng.
Khái niệm Screenless banking được thúc đẩy bởi điện thoại thông minh và
đồng hồ thông minh mang lại các giao dịch bán lẻ tiện lợi và an toàn, bằng cách sử
dụng giọng nói trên nền tảng AI như Alexa hoặc Google home để tương tác. Các
thiết bị, khách hàng truy cập vào tài khoản ngân hàng bằng cách sử dụng giọng nói
để xác thực. Các thiết bị IoT này có thể được quản lý bởi bên thứ ba được các ngân
hàng ủy quyền để bảo trì. Ngân hàng đầu tư
Lấy khách hàng làm trung tâm - Cung cấp trải nghiệm cá nhân hóa để đảm
bảo mối quan hệ lâu dài. Các trường hợp sử dụng tiềm năng của IoT có thể kể đến
như bật các thiết bị giám sát dựa trên IoT để lấy dữ liệu về trải nghiệm khi đến cửa
hàng bán lẻ và nhận phản hồi theo thời gian thực từ khách hàng. 12
Năng suất ngân hàng - Giảm tải khảo sát thủ công và tận dụng dữ liệu thời
gian thực dựa trên IoT từ các chức năng hoạt động và liên kết nó với công nghệ máy
học Machine learning để cải thiện năng suất làm việc. Phân tích rủi ro nâng cao -
Dựa trên dữ liệu khác nhau, IoT có thể đánh giá rủi ro tổng thể trên danh mục đầu
tư. Tích hợp với điện toán đám mây để tận dụng độ chính xác của mô hình dựa trên
các ứng dụng phần mềm được cập nhật.
Tuân thủ quy định - IoT cung cấp thông tin về các mối đe dọa dễ bị tấn công
và kết nối với bộ phận phân tích để đánh giá sự tuân thủ và bảo trì. Điều này cũng
làm giảm gánh nặng khi xác định các mẫu gian lận từ thị trường và cung cấp bảo
mật nâng cao thông qua xử lý dữ liệu theo thời gian thực.
IoT mang đến sự thay đổi mô hình trong trải nghiệm được cá nhân hóa, dữ
liệu thời gian thực và phân tích. Nó đã thay đổi thói quen mua hàng, sức
khỏe tài chính, tạo ra các dòng doanh thu và cho phép chúng tôi tận hưởng
trải nghiệm ngân hàng kỹ thuật số hoàn chỉnh.
3.2. IOT – xu hướng “ Ngân hàng không giấy”
3.2.1 Xu hướng của ngân hàng không giấy
Trước đây, khi chưa có sự tham gia mạnh mẽ của Internet và công nghệ
thông tin trong việc hỗ trợ hoạt động kinh doanh, các ngân hàng phải trực tiếp thực
hiện mọi giao dịch với khách hàng thông qua quầy giao dịch. Điều này cản trở việc
đáp ứng nhu cầu của khách hàng bởi những lý do về khoảng cách địa lý, thời gian.
Bên cạnh đó, việc quảng bá các sản phẩm, các chương trình khuyến mãi đến khách
hàng cũng gặp khó khăn và tốn kém về chi phí quảng cáo mà không đem lại hiệu
quả. Có thể thấy, việc ứng dụng IoT trong ngành ngân hàng là một yêu cầu cấp thiết
và là xu thế tất yếu ngày nay. Điều đó được thể hiện trên những khía cạnh sau:
Thứ nhất, IoT đã làm thay đổi hoàn toàn cách thức ngân hàng giao tiếp với
khách hàng và kênh phân phối sản phẩm dịch vụ. Kênh bán hàng qua Internet,
Mobile Banking, Tablet Banking, Social Media (mạng xã hội), phát triển ngân hàng
kỹ thuật số và giao dịch không giấy tờ có xu hướng phát triển mạnh. Trong đó,
Mobile Banking là xu hướng bùng nổ nhất và là kênh lớn nhất chiếm khối lượng
giao dịch khổng lồ của ngành ngân hàng nói chung. Tính đến năm 2020, các ngân
hàng đã bán sản phẩm của mình với tỷ lệ là 40% online, Internet và điện toán đám
mây chính là chìa khóa để các giao dịch trở nên dễ dàng.
Với IoT, khách hàng ngày càng ưa chuộng hình thức thanh toán không dùng
tiền mặt mà thay vào đó là hình thức tiền di động (Money Mobile). Với hình thức
này, chỉ cần một thiết bị di động thông minh như Smartphone, Tablet và tín hiệu di
động, các khách hàng có thể thực hiện thanh toán, chuyển tiền ở mọi lúc, mọi nơi. 13
Các ngân hàng do đó sẽ ít bị phụ thuộc vào kênh phân phối vật lý (chi nhánh, phòng
giao dịch) và có xu hướng sử dụng các hình thức giao tiếp điện tử phi vật lý. Bên
cạnh đó, hình thức tư vấn khách hàng qua video trực tuyến ngày càng trở nên phổ
biến và được ưa chuộng, đây chính là giải pháp tuyệt vời cho người bận rộn.
Thứ hai, xu hướng “ngân hàng không giấy” cũng trở nên phổ biến, giảm dần
vai trò của các chi nhánh. Việc cạnh tranh thông qua mở rộng mạng lưới các chi
nhánh ngân hàng sẽ chấm dứt do chi phí hoạt động cao và đây cũng không còn là
kênh phân phối mang lại nhiều lợi nhuận trong tương lai. Thay vào đó, các ngân
hàng có thể tiếp cận theo hướng phát triển các thiết bị tự phục vụ với các kênh giao
dịch kỹ thuật số mà trung tâm là các thiết bị màn hình và điện thoại di động. Cụ thể,
thiết bị tự phục vụ sẽ được phát triển theo hai hướng khác nhau:
Thiết bị phân phối tiền mặt một cách nhanh chóng với hình thức vô cùng đơn giản
Nền tảng quầy ngân hàng (còn gọi là ki-ốt) với đầy đủ chức năng vừa để
phân phối tiền mặt, vừa có tính tương tác cao.
Ngoài ra, phân phối lại các loại thẻ trả trước, phiếu giảm giá, đồng thời tích
hợp được với thiết bị di động…
Thứ ba, IoT góp phần thúc đẩy sự xuất hiện ngày càng nhiều mô hình liên
kết kinh doanh mới trong cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính, tạo nên một chuỗi
giá trị dịch vụ thanh toán mới (Payment Value Chain). Các ngân hàng không còn là
chủ thể duy nhất có thể cung ứng các sản phẩm dịch vụ tài chính. Chẳng hạn, mô
hình liên kết thanh toán giữa ngân hàng và các công ty truyền thông qua việc khách
hàng sử dụng các ứng dụng di động để thanh toán (Momo, Zalo Pay…); mô hình
chấm điểm tín dụng sử dụng dữ liệu để đánh giá rủi ro tín dụng của khách hàng.
Khách hàng gửi yêu cầu tự động đến hệ thống đánh giá cùng với hồ sơ của họ và
ngân hàng/tổ chức cho vay lựa chọn người mình muốn cấp vốn mà không cần gặp
gỡ trực tiếp để lấy hồ sơ.
Thứ tư, mô hình ngân hàng số dần thay thế mô hình ngân hàng truyền thống.
Với bản chất dựa trên nền tảng công nghệ số và tích hợp tất cả các công nghệ thông
minh để tối ưu hóa quy trình, phương thức sản xuất, IoT đã và đang làm mờ ranh
giới giữa các lĩnh vực vật lý, số hóa, sinh học, làm thay đổi căn bản giữa đời sống
thực, ảo và sinh vật của xã hội loài người. Với nguyên lý này, xu thế phát triển ngân
hàng số (Digital Banking) sẽ tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa trên nền tảng công nghệ số.
Mặc dù đem lại rất nhiều sự gia tăng trải nghiệm tới khách hàng, song IoT
vẫn còn đứng trước một số hạn chế như: Các ngân hàng vẫn chưa mạnh dạn 14
đầu tư vào việc mua mới, nâng cấp các thiết bị trong toàn hệ thống của mình;
Thanh toán không dùng tiền mặt vẫn còn
3.2.2 Nâng tầm phát triển dịch vụ ngân hàng
Nhờ ứng dụng IoT, các công nghệ như giao diện lập trình ứng dụng
(Application Programming Interface – API), phân tích thông minh (intelligence
analytics), Blockchain, dữ liệu lớn (Big Data) sẽ là những ứng dụng phổ biến trong
hoạt động phát triển sản phẩm, đặc biệt các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao
của các ngân hàng, cụ thể:
– Dữ liệu lớn và phân tích khách hàng sẽ là xu hướng tương lai cho thời đại
mới khi có thể thu thập dữ liệu bên trong và bên ngoài thông qua tổ chức phân tích
hành vi khách hàng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, mang lại giá trị gia tăng, tiết
giảm chi phí và hỗ trợ cho các quá trình ra quyết định. Việc tiếp cận và truy xuất
các dữ liệu số ghi nhận được về thông tin của từng cá nhân có thể giúp ngân hàng
mở rộng việc cho vay, tăng trưởng tín dụng bền vững dựa trên việc tạo ra các lựa
chọn cho vay mới với những điều kiện phù hợp.
– Thanh toán phi tiếp xúc ngày càng phát triển bởi tính thuận tiện và nhanh
chóng (hướng tới phân khúc thanh toán giá trị thấp). Với sự phát triển của thanh
toán thẻ và điện thoại di động, cùng với việc bổ sung các thiết bị truy cập hiện có sẽ
tạo thêm giá trị gia tăng cho người sử dụng dịch vụ.
– Kết hợp dữ liệu từ IoT và lịch sử giao dịch tín dụng để phân tích và xác
định điểm tín dụng, hành vi tài chính, khả năng chi trả trong cuộc sống thường
ngày… từ đó, IoT đánh giá được mức độ rủi ro tài chính và đưa ra các đề xuất tài
chính cụ thể cho từng khách hàng.
– Tối đa hóa các trải nghiệm, ngân hàng có thể chủ động tiếp cận hoặc phản
hồi tức thời với những thay đổi nhu cầu của khách hàng một cách tự động với sự hỗ
trợ của trợ lý ảo (chatbot). Theo đó, ngay từ đầu hành trình sử dụng dịch vụ ngân
hàng, nhu cầu của khách hàng sẽ được ghi nhận từ những tiếp xúc đầu tiên tại điểm
đỗ xe, phòng chờ hoặc máy rút tiền tự động thông qua các thiết bị cảm ứng, cung
cấp các dữ liệu thời gian, địa điểm, cũng như hành vi của khách hàng. Qua đó, tư
vấn viên hoặc chatbot có thể dễ dàng xác thực khách hàng và hỗ trợ đúng thời điểm, đúng nhu cầu.
Tóm lại, trong tương lai không xa, các dịch vụ ngân hàng có xu hướng không
còn gói trọn trong không gian truyền thống. Với IoT và các giải pháp công
nghệ thông minh khác như trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh trắc học, khách
hàng có thể thực hiện mọi giao dịch cần thiết với ngân hàng ngay tại không
gian riêng của mình như văn phòng làm việc, nhà riêng… 15
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 4.1. Đánh giá
Hiện nay, các ngân hàng Việt Nam đang đẩy mạnh tận dụng các lợi thế của
các thiết bị di động, cùng với hệ thống máy ATM, POS… để phát triển các dịch vụ
Internet /Mobile/Tablet Banking hay Social Media, đồng thời bắt đầu khai thác và
tìm hiểm dữ liệu lớn. Mô hình ngân hàng số cũng không chỉ còn tồn tại trên lý
thuyết hay chỉ là những giao dịch online đơn giản mà bước đầu đã có những mô
hình ngân hàng số tại các ngân hàng, điển hình là: -
Mô hình NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng Timo (khách hàng sử dụng
Timo có thể tiết kiệm được thời gian, không phải tới phòng giao dịch khi sử
dụng mọi dịch vụ như mở tài khoản, quản lý tài khoản, chuyển tiền, thanh
toán hóa đơn, gửi tiết kiệm… thông qua ứng dụng trên điện thoại) -
Vietcombank Digital Lab (khách hàng có thể khởi tạo các giao dịch nộp tiền,
rút tiền, chuyển khoản, đăng ký dịch vụ ngân hàng điện tử, mở tài khoản hay
các tiện ích khác với nhiều tính năng vượt trội về công nghệ một cách chủ
động mà không phải xếp hàng chờ đợi tại quầy).
Tuy rằng hai mô hình này chưa phải là mô hình ngân hàng số hoàn chỉnh
nhưng được coi là bước khởi động, chuẩn bị cho bước đi tiếp theo thực hiện số hóa
ngân hàng. Bên cạnh đó, các ngân hàng Việt Nam cũng đã bắt đầu nghiên cứu và
nhìn nhận điện toán đám mây tạo lập nhiều giao thức kết nối để xử lý một loạt các
thao tác liên quan đến các dịch vụ về dữ liệu và thông tin lớn; từ đó một số ngân
hàng triển khai tập trung hóa hạ tầng CNTT cũng như ứng dụng khá rộng rãi công
nghệ ảo hóa - được xem như bước đi công nghệ đầu tiên để tiến tới xây dựng đám mây riêng.
Như vậy, có thể thấy rằng khái niệm Internet of Things không còn xa lạ gì
với hệ thống ngân hàng Việt Nam và việc xây dựng chiến lược phát triển công nghệ
cao/công nghệ đặc trưng của CMCN 4.0 đang nhận được sự quan tâm cao của Ban
quản lý cấp cao tại các ngân hàng. Căn cứ vào nguồn lực cũng như thế mạnh của
mình, từng ngân hàng đều có những kế hoạch riêng để đón nhận và thích ứng với
những bước tiến đang đến của CMCN 4.0 như thu hút lao động trong lĩnh vực kỹ
thuật - công nghệ cao & CNTT, phát triển công nghệ điện toán đám mây, thay thế
mạng lưới hoạt động truyền thống bằng các loại hình cung cấp dịch vụ dưới dạng
điểm giao dịch tự động, phát triển sản phẩm dịch vụ bán lẻ ứng dụng công nghệ 16
ngân hàng điện tử hay có kế hoạch mở rộng các cơ hội hợp tác với các công ty Fintech…
Trong thời gian tới, các ngân hàng dự kiến sẽ gia tăng mức đầu tư cho công
nghệ và hạ tầng công nghệ (hạ tầng mạng, thiết bị phần cứng, phần mềm, nhân sự
có kỹ năng về IT…) và mức đầu tư này chiếm một tỷ trọng nhất định trong tổng chi
phí hoạt động của ngân hàng.
Với lợi thế là dân số trẻ (gần 60% trong tổng dân số ở độ tuổi lao động từ 17
- 60 tuổi), nguồn lao động dồi dào nhưng chất lượng chưa cao, vị trí địa lý thuận lợi
và nằm trong khu vực có nền công nghiệp phát triển nhanh và năng động, các ngân
hàng nhận định sẽ có thể tận dụng được những cơ hội của Internet of Things tuy
nhiên để có được những cơ hội đó thì còn nhiều thách thức và khó khăn.
4.2. Ưu điểm của IoT trong ngân hàng số 4.2.1. Giao tiếp
IoT khuyến khích giao tiếp giữa các thiết bị, còn được gọi là giao tiếp
Machine-to-Machine (M2M). Các thiết bị vật lý có thể duy trì kết nối do đó sẽ đem
đến việc kết hợp nhuần nhuyễn giữa chúng giúp đạt chất lượng sản phẩm cao hơn.
4.2.2. Tự động hóa giúp giám sát thiết bị tốt hơn
IoT cho phép bạn tự động hóa và kiểm soát các nhiệm vụ được thực hiện
hàng ngày. Không cần đến sự can thiệp của con người, các máy móc có thể giao
tiếp với nhau giúp gia tăng tốc độ cũng như chất lượng sản phẩm. Giao tiếp giữa
máy với máy giúp duy trì tính minh bạch trong các quy trình. Nó cũng tạo ra sự
đồng đều trong các nhiệm vụ hay công việc. Nó cũng có thể duy trì chất lượng dịch
vụ. Hiện nay, nhiều nhà máy đã áp dụng tự động hóa vào máy móc để điều khiển
hoạt động sản xuất. Đây là ưu điểm vượt trội của IoT. 4.2.3. Thông tin
Rõ ràng việc có nhiều thông tin giúp đưa ra quyết định tốt hơn. Các cuộc
cách mạng công nghiệp đã phát triển nhiều hơn về đầu mối cũng như nguồn thông
tin về mọi thứ. Doanh nghiệp bạn chỉ cần chuẩn bị những thứ cần thiết và tra cứu
thông tin để có thể ra quyết định ngay tập tức.
4.2.4. Màn hình, máy quan sát
Ưu điểm rõ ràng của IoT là giám sát. Nó biết chính xác số lượng vật tư hoặc
chất lượng không khí, sản phẩm trong nhà bạn và cũng có thể cung cấp thêm thông
tin mà trước đây bạn gặp khó khăn khi thu thập. Hơn nữa, giám sát hết hạn sản
phẩm có thể sẽ cải thiện sự an toàn vệ sinh thực phẩm một cách tốt nhất. 17
4.2.5. Tiết kiệm thời gian
Sự tương tác giữa máy với máy mang lại hiệu quả tốt hơn và cho kết quả
chính xác. Thay vì phí thời gian để lặp lại các nhiệm vụ tương tự mỗi ngày, nó cho
phép mọi người thực hiện các công việc sáng tạo khác. Cách mạng công nghiệp
đem đến những công nghệ mới với nhiều lợi ích lớn về thời gian.
4.2.6. Tiết kiệm tiền bạc
Ưu điểm lớn nhất của IOT là tiết kiệm tiền. IoT rất hữu ích khi giúp cho thói
quen hàng ngày của mọi người bằng cách làm cho các thiết bị giao tiếp với nhau
hiệu quả. Chúng sẽ cảnh báo kịp thời những vấn đề, sự cố phát sinh. Vì vậy, bạn có
thể tiết kiệm năng lượng cũng như chi phí sửa chữa, duy trì nhiều sản phẩm.
4.3. Nhược điểm và thách thức của Internet of Things trong ngân hàng 4.3.1. Nhược điểm
Khả năng tương thích
Vì các thiết bị từ các nhà sản xuất khác nhau sẽ được kết nối với nhau, vấn
đề tương thích giữa chúng vẫn gặp khó khăn Hiện tại, không có tiêu chuẩn quốc tế
về khả năng tương thích cho các thiết bị theo dõi, giám sát. Đây là nhược điểm IoT
dễ khắc phục nhất. Tất cả các nhà sản xuất có thể đồng tạo ra một tiêu chuẩn chung
và tuân thủ theo tiêu chuẩn đó cho mọi thiết bị. Độ phức tạp
IoT là một mạng lưới đa dạng và phức tạp, vì vậy với bất kỳ lỗi hoặc lỗi
trong phần mềm hoặc phần cứng có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng. Khi mất điện
cũng có thể gây ra nhiều bất tiện trong các hệ thống và thao tác của nhiều thiết bị vì
chúng được kết nối với nhau.
Quyền riêng tư - Bảo mật
Cuộc sống của chúng ta sẽ ngày càng được kiểm soát bởi công nghệ, và sẽ
phụ thuộc vào nó. Nếu tất cả dữ liệu IoT này được truyền đi, nguy cơ mất quyền
riêng tư sẽ tăng lên. Cách mạng công nghiệp đã công nghệ hoá cho tất cả mọi thứ
nhỏ nhặt. Đây là một nhược điểm lớn của IoT vì nó gián tiếp làm mất đi nhiều
quyền lợi quan trọng của con người trong các hoạt động hàng ngày. An toàn
Tất cả các thiết bị gia dụng, máy móc công nghiệp, dịch vụ khu vực công và
nhiều thiết bị khác đều được kết nối với Internet. Vì vậy, nó đã tạo ra một kho thông
tin khổng lồ có sẵn trên các thiết bị đó và những thông tin này dễ bị tấn công bởi tin 18
tặc. Sẽ rất nghiêm trọng nếu thông tin cá nhân cũng như bí mật của riêng bạn những
kẻ xâm nhập trái phép lan truyền. 4.3.2. Thách thức
Ứng dụng IoT cho ngân hàng vấp phải một số rào cản như quyền riêng tư,
mật độ dữ liệu, bảo mật và nhu cầu bảo vệ thông tin khách hàng:
- Bảo mật dữ
liệu: Thông thường, các ngân hàng lưu trữ rất nhiều dữ liệu và
thông tin khách hàng, trong đó có cả dữ liệu về vị trí của người dùng, vấn đề này có
khả năng vi phạm quyền riêng tư.
- Rủi ro bảo mật thông tin: Các ngân hàng thu thập nhiều dữ liệu từ khách
hàng thông qua các kênh khác nhau và dùng chúng cho hồ sơ lưu trữ hoặc xử lý. Vi
phạm dữ liệu là một vấn đề tiềm ẩn nếu xảy ra có thể dẫn đến thiệt hại lớn cho cả
ngân hàng và người sử dụng dịch vụ.
- Mật độ dữ liệu: Thông tin từ IoT dự kiến sẽ lưu chuyển nhiều hơn, việc xử
lý tất cả dữ liệu và đưa ra nhiều gợi ý có thể dẫn đến việc truyền tải quá nhiều thông
tin cho khách hàng gây ra lo lắng, bối rối và khó lựa chọn.
4.4. Đề xuất khuyến nghị
Với cơ sở hạ tầng CNTT phát triển, ngành Ngân hàng chuyển đổi sang công
nghệ số với khả năng mở rộng và chất lượng nâng cao. Nhiều ứng dụng trong công
nghệ tài chính Fintech đảm bảo các dịch vụ cung cấp cho khách hàng được cá nhân
hóa phù hợp. Nguồn dữ liệu từ IoT sẽ tạo cơ hội thúc đẩy sự phát triển các lĩnh vực
liên quan đến ngân hàng như sau:
4.4.1. Chất lượng dịch vụ
Quality of Service - QoS, phần mềm dưới dạng dịch vụ (Software as Service
- SaaS), kiến trúc hướng dịch vụ (Service oriented Architecture - SoA) sẽ đóng vai
trò quan trọng để các ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh của họ. Các dịch vụ
dựa trên IoT sử dụng SoA có thể cung cấp SaaS cho khách hàng sử dụng dịch vụ đám mây, Internet.
4.4.2. Ngân hàng nhận biết ngữ cảnh
Các thuật toán dự đoán có thể giúp khách hàng tự động kích hoạt thanh toán
dựa trên các mẫu. Ví dụ: Máy điều hoà được hỗ trợ bởi IoT có thể cảnh báo khoản
thanh toán ước tính cho mùa hè dựa trên dữ liệu về thời tiết. Các cảm biến dựa trên
IoT có thể thu thập dữ liệu thời gian thực về các tác động địa chấn và gửi đến nhà
phân tích thị trường để cân bằng các khoản đầu tư trong khu vực đó,... 19
4.4.3. Ngân hàng thông minh
Giao diện IoT, phân tích dữ liệu lớn, Học sâu và AI được triển khai trên hạ
tầng số có thể giúp quản lý khối lượng lớn công việc và tăng hiệu quả hoạt động trong sàn giao dịch.
4.4.4. An ninh bảo mật
Những kẻ xâm nhập trái phép được trang bị nhiều công cụ và thuật toán
thông minh có thể khiến cơ sở hạ tầng CNTT ngừng hoạt động, gây thiệt hại lớn
cho các ngân hàng. Do đó an toàn thông tin là một lĩnh vực nghiên cứu được quan tâm.
4.4.5. Thời gian phản hồi nhanh
Các hệ thống IoT hiện tại hầu hết được kết nối với đám mây để lưu trữ và xử
lý, điều này gây ra vấn đề về độ trễ và nếu khi mất kết nối mạng thì hệ thống CNTT
trong ngân hàng ngừng hoạt động. Phân tích dữ liệu biên (Edge data analytics) được
sử dụng trong trường hợp này, để dữ liệu được xử lý trong biên và phản hồi lại ngay
lập tức. Điện toán biên là một lĩnh vực nghiên cứu được quan tâm để tối ưu hóa thời gian đáp ứng.
4.4.6. Cải tiến trong các giải pháp của phần mềm kinh doanh thông minh
(Business Intelligence - BI)
BI truyền thống thiếu dữ liệu thời gian thực và các dữ liệu không đồng nhất,
thách thức này có thể được giải quyết bằng cách xử lý dữ liệu biên dựa vào IoT và
xác định các thông số vật lý cho miền ứng dụng của BI. 20 KẾT LUẬN
Hiện nay, Internet đang hoạt động chủ yếu bởi con người. Tất nhiên, chúng
ta có hàng dặm hệ thống cáp quang và hàng triệu thiết bị định tuyến trên toàn thế
giới để quản lý lưu lượng Internet, hàng trăm trạm máy chủ và trung tâm dữ liệu
đang cung cấp rất nhiều dịch vụ hữu ích. Nhưng khi quan sát bản chất cốt lõi của
nó, có thể thấy Internet là một mạng lưới kết nối giữa con người với nhau và các
thiết bị điện tử chỉ đơn thuần là để tạo điều kiện cho mạng lưới đó. Internet sẽ
không có gì nếu thiếu vắng con người. Các diễn đàn mà không có thành viên thì sẽ
ra sao? Các video game mà không có người chơi thì sẽ thế nào? Streams mà
không có người xem? Torrent mà không có người download? Các mạng xã hội mà
không có một xã hội con người thực sự đằng sau nó? Gần như mọi khía cạnh của
kết nối hiện tại là bởi con người và vì con người.
Bao năm nay, sự kết nối này là rất tuyệt vời. Hàng triệu tỷ byte dữ liệu đi qua
đường truyền Internet mỗi ngày và chưa bao giờ có sự kết nối rộng lớn toàn cầu nào
như Internet hiện nay. Tuy nhiên, hệ thống này cũng có nhược điểm, đó là sự hữu
hạn của con người trong khả năng tính toán khi so sánh với một thiết bị điện tử. Vì
vậy mà mạng lưới vạn vật kết nối Internet xuất hiện. Một số hệ thống còn cung cấp
cho người dùng tiện ích lưu trữ đám mây cho phép việc xem dữ liệu thời gian thực
bởi nhiều bên trong cùng một lần. Hoặc một công ty điện lực có thể cài đặt và nâng
cấp mạng lưới điện để xử lý việc sử dụng điện lãng phí, dữ liệu đó có thể xác định
xem thời điểm nào ít người sử dụng điện nhất. Nếu mọi hộ gia đình đều tham gia 21
vào "điện thông minh" này thì việc giảm áp lực lên lưới điện là rất rõ ràng, mang lại
nhiều lợi ích trong việc giảm chi phí vận hành cũng như bảo vệ môi trường.
IoT sẽ biến việc thanh toán trở nên vô hình, các ngân hàng cũng có thể sử
dụng các thiết bị kết nối để tăng tiếp xúc với khách hàng thông qua các chi nhánh và
dịch vụ tự động dựa trên dữ liệu về hành vi tiêu dùng và vị trí địa lý. Sử dụng cảm
biến và hệ thống giao tiếp giữa máy với máy (M2M) sẽ tạo ra một mảng dữ liệu mới
có thể được sử dụng trong hệ thống ngân hàng. Ngoài việc thêm nguồn dữ liệu để
đánh giá tín dụng, công nghệ cảm biến mới có thể cách mạng hóa việc theo dõi dữ
liệu cho vay thế chấp và bảng cân đối kế toán cho cả doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng
như các tập đoàn. Điều này sẽ giúp các nghiệp vụ ngân hàng có khả năng vận hành
tự động và thực hiện báo cáo gần như theo thời gian thực. Tiếp cận vào dữ liệu
khách hàng theo thời gian thực cũng cho phép tạo ra các mô hình kinh doanh mới,
như cung cấp các khoản trả góp dựa trên phân tích vốn hiện có và dòng tiền. Các
vấn đề bảo mật thông tin cũng có thể thông qua các dấu hiệu sinh trắc học cá nhân,
thiết bị đeo tay và kết nối IoT. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1]. Báo điện tử Iotvietnam.vn (2015), “Nghiên cứu gì về IoT”, xuất bản ngày 15/12/2015.
[2]. Hội nghị quốc tế, “Ứng dụng của Internet of Things cho đô thị thông minh
và chất lượng cuộc sống”, xuất bản tháng 11/2015.
[3]. Báo Việt Nam Plus, “Ngân hàng không giấy” sẽ nở rộ khi công nghệ số
phát triển, xuất bản ngày 15/06/2022.
[4]. Cục thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia - Bộ Khoa học và
Công nghệ, “Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn thiết lập tài nguyên số, truy
cập mở về nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước trên cơ sở
ứng dụng Dữ liệu lớn và Internet vạn vật (BigData, Internet of things)”, xuất bản 2016.
[5]. Swinburne, “Ngành Công nghệ thông tin – IoT và các ứng dụng trong
cuộc cách mạng công nghệ 4.0”,.
[6]. Cafef.vn, “Vạn vật kết nối mang lại vô vàn lợi ích cho ngành ngân hàng
trong CMCN 4.0, đó là gì?”, xuất bản 15/09/2018.
[7]. Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ, “IoT giúp các doanh nghiệp cắt giảm
chi phí, nâng cao hiệu quả trong chuỗi cung ứng”, xuất bản 15/01/2022. 22
[8]. Trang thông tin điện tử tổng hợp, “Ngành ngân hàng hãy chuẩn bị cho
Internet of Things ngay bây giờ!”, xuất bản 2015. Tài liệu tiếng Anh [1].
Adam Robinson (2015), “Internet of Thing Manufacturing Supply
Chain”, July 14, 2015. [2].
Techtarget, “What is the internet of things (IoT)?”, March 2022 23