Unit 1 A long and healthy lifestyle - Tiếng Anh 11

1. Long time no see (expression) /lɔŋ taɪm noʊ siː/ Lâu rồi không gặp! 2. Fit (adj) /fɪt/ Vừa vặn, phù hợp 3. Healthy (adj) /ˈhɛlθi/ Khỏe mạnh 4. Work out (phrasal verb) /wɜrk aʊt/ Tập luyện 5. Fast food (noun) /fæst fuːd/ Đồ ăn nhanh 6. Stay up late (expression) /steɪ ʌp leɪt/ Thức khuya 7. Life lesson (noun) /laɪf ˈlɛsn/ Bài học cuộc sống. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
80 trang 1 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Unit 1 A long and healthy lifestyle - Tiếng Anh 11

1. Long time no see (expression) /lɔŋ taɪm noʊ siː/ Lâu rồi không gặp! 2. Fit (adj) /fɪt/ Vừa vặn, phù hợp 3. Healthy (adj) /ˈhɛlθi/ Khỏe mạnh 4. Work out (phrasal verb) /wɜrk aʊt/ Tập luyện 5. Fast food (noun) /fæst fuːd/ Đồ ăn nhanh 6. Stay up late (expression) /steɪ ʌp leɪt/ Thức khuya 7. Life lesson (noun) /laɪf ˈlɛsn/ Bài học cuộc sống. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Unit 1 – A LONG AND HEALTHY LIFESTYLE
(VOCABULARY AND GRAMMAR COLLECTION)
A. Vocabulary:
*Thứ tự của các từ vựng đang đi theo thứ tự xuất hiện trong sgk từ trên xuống dưới!
Vocabulary Type IPA Vietnamese meaning
1.
Long time no see (expression) /lɔŋ taɪm noʊ siː/ Lâu rồi không gặp!
2.
Fit (adj) /fɪt/ Vừa vặn, phù hợp
3.
Healthy (adj) /ˈhɛlθi/ Khỏe mạnh
4.
Work out (phrasal verb) /wɜrk aʊt/ Tập luyện
5.
Fast food (noun) /fæst fuːd/ Đồ ăn nhanh
6.
Stay up late (expression) /steɪ ʌp leɪt/ Thức khuya
7.
Life lesson (noun) /laɪf ˈlɛsn/ Bài học cuộc sống
8.
Balanced diet (noun) /ˈbælənst ˈdaɪət/ Chế độ ăn cân đối
9.
Regular (adj) /ˈrɛɡjələr/ Đều đặn, thường xuyên
10.
Exercise (noun) /ˈɛksərsaɪz/ Bài tập, sự tập luyện
11.
Importance (noun) /ɪmˈpɔrtəns/ Tầm quan trọng
12.
Bad habits (noun) /bæd ˈhæbɪts/ Thói quen xấu
13.
Strength (noun) /strɛŋθ/ Sức mạnh
14.
Enthusiasm (noun) /ɪnˈθuziˌæzəm/ Sự hăng hái
15.
Treatment (noun) /ˈtritmənt/ Sự điều trị
16.
Muscle (noun) /ˈmʌsəl/ Cơ bắp
17.
Suffer (from) (verb) /ˈsʌfər/ Chịu đựng (bệnh tật)
18.
Examine (verb) /ɪɡˈzæmɪn/ Kiểm tra
19.
Piece of flesh (phrase) /pis ʌv flɛʃ/ Miếng thịt
20.
Movement (noun) /ˈmuːvmənt/ Sự chuyển động
21.
Cure (verb) /kjʊr/ Chữa khỏi
22.
Illness (noun) /ˈɪlnəs/ Bệnh tật
23.
Injury (noun) /ˈɪndʒəri/ Chấn thương
24.
Health
problem
(noun) /hɛlθ ˈprɒbləm/ Vấn đề sức khỏe
25.
Weight (noun) /weɪt/ Cân nặng
26.
Headache (noun) /ˈhɛdˌeɪk/ Đau đầu
27.
Living
condition
(noun) /ˈlɪvɪŋ kənˈdɪʃən/ Điều kiện sống
28.
Life
expectancy
(noun) /laɪf ɪkˈspɛktənsi/ Tuổi thọ
29.
Explanation (noun) /ˌɛkspləˈneɪʃən/ Sự giải thích
30.
Healthy
lifestyle
(noun) /ˈhɛlθi ˈlaɪfstaɪl/ Lối sống lành mạnh
31.
Active (adj) /ˈæktɪv/ Hoạt động
32.
Suitable for (phrase) /ˈsutəbəl fɔr/ Phù hợp với
33.
Avoid (verb) /əˈvɔɪd/ Tránh, né tránh
34.
Electronic
device
(noun) /ɪlɛkˈtrɒnɪk dɪˈvaɪs/ Thiết bị điện tử
35.
Give off (phrasal verb) /ɡɪv ɔf/ Phát ra
36.
Blue light (noun) /bluː laɪt/ Ánh sáng xanh
37.
Repetitive (adj) /rɪˈpɛtətɪv/ Lặp đi lặp lại
38.
Soft music (noun) /sɔft ˈmjuːzɪk/ Nhạc nhẹ nhàng
39.
Fresh (adj) /frɛʃ/ Tươi mới
40.
Spread out (phrasal verb) /sprɛd aʊt/ Trải rộng, lan ra
41.
Fitness (noun) /ˈfɪtnəs/ Sức khỏe, thể chất
42.
Cut down on (phrasal verb) /kʌt daʊn ɒn/ Giảm bớt
43.
Product (noun) /ˈprɒdʌkt/ Sản phẩm
44.
Program (noun) /ˈproʊɡræm/ Chương trình
45.
Skincare (noun) /ˈskɛərˌkaɪ/ Chăm sóc da
46.
Development (noun) /dɪˈvɛləpmənt/ Phát triển
47.
Replace (verb) /rɪˈpleɪs/ Thay thế
48.
Burn fat (phrase) /bɜrn fæt/ Đốt cháy mỡ
49.
Routine (noun) /ruˈtin/ Thói quen hàng ngày
50.
Contain (verb) /kənˈteɪn/ Chứa đựng
51.
Why don't you (phrase) /waɪ doʊnt juː/ Tại sao bạn không….
52.
How about (phrase) /haʊ əˈbaʊt/ Còn về việc….
53.
Don't forget to (phrase) /doʊnt fərˈɡɛt tuː/ Đừng quên….
54.
I'm pleased to (phrase) /aɪm plizd tuː/ Tôi rất vui khi…
55.
Speed (noun) /spiːd/ Tốc độ
56.
Treadmill (noun) /ˈtrɛdˌmɪl/ Máy chạy bộ
57.
Bacteria (noun) /bækˈtɪəriə/ Vi khuẩn
58.
Disease (noun) /dɪˈziːz/ Bệnh tật
59.
Organism (noun) /ˈɔrɡəˌnɪzəm/ Cơ thể sống
60.
Diameter (noun) /daɪˈæmɪtər/ Đường kính
61.
Infectious
disease
(noun) /ɪnˈfɛkʃəs dɪˈziːz/ Bệnh truyền nhiễm
62.
Tuberculosis (noun) /tjuːbərˈkjuːloʊsɪs/ Bệnh lao
63.
Food
poisoning
(noun) /fuːd ˈpɔɪznɪŋ/ Ngộ độc thực phẩm
64.
Antibiotic (noun) /ˌæntɪbaɪˈɒtɪk/ Kháng sinh
65.
Germ (noun) /dʒɜrm/ Vi trùng
66.
Illness (noun) /ˈɪlnəs/ Bệnh tật
67.
Get into (phrasal verb) /ɡɛt ˈɪntuː/ Bắt đầu làm gì đó
68.
Infected cell (noun) /ɪnˈfɛktəd sɛl/ Tế bào bị nhiễm trùng
69.
Prevent (verb) /prɪˈvɛnt/ Ngăn ngừa
70.
Get rid of (phrase) /ɡɛt rɪd ʌv/ Loại bỏ
B. Grammar:
I. Past simple (thì quá khứ đơn):
Công thức:
PAST SIMPLE TENSE
Thể khẳng định
S + V2/ed
Thể phủ định
S + did not (didn’t) + V0
Thể nghi vấn
(Wh-) + did (not) + S + V0?
Cách sử dụng:
- Dùng để diễn tả sự việc đã bắt đầu và kết thúc luôn trong quá khứ:
e.g: Minh Phat composed this document 2 days ago. (Minh Phát đã soạn tài liệu này 2 ngày trước)
>Ta thấy Minh Phát đã soạn và hoàn thành công việc soạn 2 ngày trước đó rồi nên động từ “composed” chia
ở thì quá khứ đơn.
- Dùng để diễn tả sự việc đã hoàn thành trong quá khứ (thường được dùng trong mệnh đề thời gian):
e.g: He ate a lot of vegetables when he was 5 years old. Now, he just likes red meat. (Anh ấy đã ăn rất nhiều
rau củ vào lúc anh ấy 5 tuổi. Bây giờ anh ấy chỉ thích thịt đỏ)
>Ta thấy anh ấy đã ăn rất nhiều rau củ lúc còn nhỏ nhưng bây giờ anh ấy chỉ thích thịt nên động từ :ate”
được chia ở thì quá khứ đơn cho thấy bây giờ anh ấy không còn ăn nhiều rau củ nữa.
- Các từ nhận dạng của thì quá khứ đơn:
yesterday, at that moment, last week, ago, in (khoảng thời gian trong quá khứ), in the past, once upon a
time, …
II. Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành):
Công thức:
PRESENT PERFECT TENSE
Thể khẳng định
S + have/has + V3/ed
Thể phủ định
S + have/has not (haven’t/hasn’t) + V3/ed
Thể nghi vấn
(Wh-) + have/has (not) + S + V3/ed?
Cách sử dụng:
- Dùng để diễn tả sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở thời điểm hiện tại:
e.g: They have done exercise to improve their muscle since last year. (Họ đã tập thể dục để cải thiện cơ bắp
từ hồi năm ngoái)
>Ta thấy họ đã bắt đầu tập thể dục từ năm ngoái và đến thời điểm hiện giờ họ vẫn còn tập nên động từ “do”
được chia ở thì hiện tại hoàn thành “have done”.
- Dùng để diễn tả sự việc vừa mới được hoàn thành (thường dùng với từ “just”; “recently”):
e.g: Minh Nhi has just bought these vegetables from the local supermarket. (Minh Nhí chỉ vừa mới mua
đống rau củ này từ siêu thị địa phương)
>Ta thấy Minh Nhí “just (chỉ)” vừa mới mua cách đây không lâu nên động từ “buy” được chia ở thì hiện tại
hoàn thành “has just bought.”
- Các từ nhận dạng của thì hiện tại hoàn thành:
just , already , yet , recently, lately , ever, never …before; since + mốc thời gian; for + khoảng thời gian
CHUYỂN ĐỔI GIỮA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN
TIME + ago for + TIME
When + S +Ved/2 since + S + Ved/2
In + TIME since + TIME
Dạng 1: S + began / started + to V/ V-ing
>S + have/has + Ved/3
She began to learn French 5 years ago
>She has learned French for 5 years.
Dạng 2: S + last + V2/ed
>S + have/ has NOT + Ved/3
>It’s + time + since + S + last + V2/ed.
>The last time + S + V2/ed + was + time + ago.
He last visited Can Tho 3 years ago.
>He hasn’t visited Can Tho for 3 years.
>It’s 3 years since he last visited Can Tho
>The last time he visited Can Tho was 3 years
ago.
Dạng 3: This is the first time + S + have/has + Ved/2
>S +have/ has + NOT/NEVER + Ved/3 + BEFORE.
This is the first time I have met her
>I have never met her before.
>I haven’t met her before.
Dạng 4: This/It is + SS NHẤT + S + have/has +
Ved/3
>S +have/ has + never + Ved/3 + such a/an + ADJ+
N
This is the most beautiful girl I have seen.
>I have never seen such a beautiful girl.
Bài tập Global Success 11
PAGE 1
UNIT 1 – A LONG AND HEALTHY LIFE
TEST 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mark the Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from
Question 1: A. look B. food C. cook D. foot
Question 2: A. father B. healthy C. strength D. thick
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three
in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. habit B. diet C. balance D. routine
Question 4: A. expectancy B. longevity C. vegetable D. repetitive
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: If you want to maintain a healthy weight, it's advisable to cut down on fast foods and focus on
nutritious meals.
A. increase B. decrease C. balance D. suffer
Question 6: A healthy lifestyle, including a balanced diet and regular physical activity, can lower the chances
of developing various
diseases.
A. recipe B. fitness C. illness D. spread
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: If you want to improve your health, it's important to give up unhealthy habits like staying up late.
A. quit B. agree C. prevent D. continue
Question 8: I try to work out at the gym three times a week to stay fit and maintain a healthy lifestyle.
A. press-up B. exercise C. relax D. infect
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of
the following exchanges.
Question 9: Minh Phat is working out in the local gym:
The physical trainer: “Hello, I am the physical trainer. _______________?”
Minh Phat: “Thank God you are here. I’m struggling with this lifting machine; I can’t start it.”
A. Can I help you with that B. Thank you very much
C. Is there anything I can do for you D. Okay, I am fine
Question 10: Tim and Tam are talking about ways to have a healthy lifestyle:
Tim: "What are some effective strategies for maintaining a healthy lifestyle?"
Bài tập Global Success 11
PAGE 2
Tam: "_________"
A. I think eating suitably and doing morning exercises will help a lot.
B. Smoking and staying up late are the best options.
C. It's too difficult to maintain a healthy lifestyle.
D. Let me share a few strategies that have worked for me.
Mark the letter A, B, C or D on your answer seer to indicate the underlined part that needs correction
following questions.
Question 11: In the past, Nam likes to eat fast food and stay up late to finish his homework.
A. likes B. past C. to eat D. stay up late
Question 12: They achieved their weight loss goals through a combination of exercise recently.
A. weight loss B. exercise C. achieved D. combination
Question 13: She has made healthier food choices since she has learned about nutrients.
A. choices B. has made C. nutrients D. has learned
Question 14: Your body requires a diverse range of nutritions such as vitamins and minerals to function
properly.
A. properly B. requires C. nutritions D. and
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
You’ve probably (15)_______ “breakfast is the most important meal of the day” recently. In 1983, we
(16)________ a newsletter article looking at the popular notion of breakfast’s great importance, which had
just been called into question by two British nutritionists. They had reviewed the research on the topic and
found little evidence to support the slogan. The available studies on breakfast were small and poorly
designed.
Today, scientists are still studying breakfast’s role in
(17)_________, but many more studies (and much
higher quality ones) are available. In 2021, a recent scientific statement from the American Heart
Association, published in Circulation, included a review of the body of science on breakfast and
cardiovascular health. The authors
(18)_________ that planning and timing meals and snacks, such as not
skipping breakfast and allocating more calories earlier in the day, might help reduce risk of cardiovascular
(19)__________ and problems related to blood sugar control. They also noted that breakfast skippers were
less likely to meet recommendations for vitamins and minerals and had poorer diets overall compared to
breakfast eaters.
It’s still a stretch to say breakfast is the most important meal, but eating a healthy breakfast is associated
with potential benefits. If you normally skip breakfast (as 20 to 30% of US adults do), you may want to
rethink that or make (20)_________ your food choices at other times are nutrient-rich.
Nutrition Then and Now - Tufts Health & Nutrition Letter
Bài tập Global Success 11
PAGE 3
Question 15: A. hearded B. hear C. heard D. heared
Question 16: A. run B. runed C. ran D. raned
Question 17: A. health B. healthy C. healthily D. healthier
Question 18: A. conclude B. concluded C. concluding D. have concluded
Question 19: A. diameter B. balance C. disease D. infection
Question 20: A. up B. out C. sure D. off
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
What’s more important for healthy blood pressure, lowering your sodium intake or increasing calcium?
That was the focus of a 1984 newsletter article. It reviewed a study showing higher dietary calcium intake
was associated with lower risk of hypertension.
Today, hypertension research would be more likely to look at the Dietary Approaches to Stop
Hypertension (DASH) diet, rather than specific minerals. DASH is an eating pattern that emphasizes foods
such as fruits and vegetables, beans, nuts, whole grains and healthful dairy products, which are rich in
nutrients that support healthy blood pressure, including potassium, magnesium and calcium. The diet has
been consistently shown to lower blood pressure in people with hypertension.
That example shows that rather than focusing on individual nutrients in managing chronic disease risk
(like heart disease and diabetes), today we look at the dietary pattern as a whole. This means the overall
combination of foods and beverages we consume day in and day out. Individual nutrients don’t always give
the whole picture. Foods contain complex combinations of
nutrients that may interact and be more
beneficial together than alone.
“In addition, foods contain thousands of phytochemicals, which may themselves have beneficial effects
on health,” says Alice H. Lichtenstein, DSc, director of Tufts’ HNRCA Cardiovascular Nutrition Laboratory
and executive editor of Tufts Health & Nutrition Letter. “Since phytochemicals are not present in the vast
majority of nutritional supplements, the only way to ensure we get enough of them is to eat whole foods that
constitute a healthy dietary pattern.”
Dreamstime.com
Question 21: What is the main idea of the passage?
A. The importance of lowering sodium intake for healthy blood pressure.
B. The significance of increasing calcium for healthy blood pressure.
C. The shift in focus from individual nutrients to dietary patterns in managing chronic disease risk.
D. The benefits of the Dietary Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet for blood pressure.
Question 22: The word "It" in paragraph 1 refers to _________.
A. blood pressure B. article C. sodium D. calcium
Question 23: According to the article, what is the Dietary Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet?
A. A diet focused on lowering sodium intake for healthy blood pressure.
Bài tập Global Success 11
PAGE 4
B. A diet emphasizing the importance of increasing calcium intake.
C. An eating pattern that promotes healthy blood pressure through a combination of nutrient-rich foods.
D. A diet that specifically targets heart disease and diabetes management.
Question 24: How has hypertension research evolved since the 1984 newsletter article?
A. Research has focused more on individual minerals rather than the overall dietary pattern.
B. Research has shifted towards examining the impact of specific nutrients on blood pressure.
C. Research now emphasizes the importance of the DASH diet for lowering blood pressure.
D. Research has become less focused on managing chronic diseases like heart disease and diabetes.
Question 25: The word "nutrients" in paragraph 3 is closest in meaning to_________.
A. the essential substances B. the useful substances
C. the harmful substances D. the unusable substances
Question 26: According to Alice H. Lichtenstein, what is the significance of phytochemicals in our diet?
A. Phytochemicals are essential for maintaining healthy blood pressure.
B. Phytochemicals can be found in most nutritional supplements.
C. Phytochemicals are best obtained through the consumption of whole foods.
D. Phytochemicals have no impact on our overall health and well-being.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
questions.
Question 27: It's important to use ________ responsibly and only when necessary to promote a healthy
lifestyle.
A. diameter B. germ C. bacteria D. antibiotics
Question 28: A ______ diet, consisting of nutritious foods from all food groups, is key to overall well-being.
A. infectious B. regular C. balanced D. fit
Question 29: Minh Nhi ______ a new recipe last week as part of his commitment to a healthier diet.
A. tryed B. has tried C. tried D. trying
Question 30: Minh Phat _____ down on sugary drinks and ______ positive changes in his energy levels.
A. cutted / noticed B. cut / noticed C. cuts / noticed D. cut / notice
Question 31: Following a doctor's ________ is crucial for effective management of health conditions.
A. disease B. examine C. treatment D. recipe
Question 32: It's important to give ____ unhealthy habits, such as smoking, staying up late and eating a lot of
red meat.
A. in B. on C. off D. up
Question 33: She _______ taking vitamin supplements since last year to ensure she gets all the necessary
nutrients for a healthy lifestyle.
A. have been B. has been C. was D. were
Bài tập Global Success 11
PAGE 5
Question 34: Food ________ can have serious health consequences and should be prevented at all costs.
A. poisonous B. poisoning C. poison D. poisonal
Question 35: Since Larry ______ up on smoking, she _______ a lot of great experiences in her life.
A. gave / has had B. has given / had C. gave / have had D. has given / has had
Question 36: _____________ adopt a plant-based diet to maintain a long and healthy life.
A. Why don’t we B. How about C. I’m pleased to D. Don’t forget to
Question 37: Treatment for ________ may involve a combination of medications and lifestyle adjustments
for ideal recovery and long-term health.
A. tuberculous B. tuberculose C. tuberculosis D. tuberculoid
Question 38: How about _______ fitness classes to enhance our muscle strength.
A. attended B. attending C. to attend D. attends
Question 39: Avoiding harmful habits like smoking and excessive alcohol consumption can positively
impact _____ expectancy.
A. live B. life C. long D. length
Question 40: Limiting processed foods and focusing on organic and natural _______ is the key to
maintaining a healthy lifestyle.
A. nutrition B. ingredients C. organism D. infection
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Part 1. Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.
Question 1: Cleaning surfaces regularly with cleaning products helps to remove ___________.
(BACTERIAL)
Question 2: Eating a __________ diet means including a variety of foods from different food groups.
(BALANCE)
Question 3: Taking short breaks during work can help recharge your ______ and improve focus.
(ENERGETIC)
Question 4: It's crucial to ________ your sleeping patterns and make adjustments for better rest.
(EXAMINATION)
Question 5: Taking the stairs instead of the elevator is a small change that can increase your daily ______.
(FIT)
Question 6: Avoid eating expired or spoiled food to reduce the risk of food __________. (POISON)
Question 7: Regular check-ups with a healthcare professional can help detect and prevent _________. (ILL)
Question 8: The reason why Phat is always healthy is that he does exercise ________ every day. (PROPER)
Question 9: Avoiding smoking and excessive alcohol consumption can help improve your life __________.
(EXPECTED)
Question 10: Taking breaks and managing stress can help preserve mental and emotional _____________.
(STRONGLY)
Bài tập Global Success 11
PAGE 6
Part 2: Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first.
Question 1: How about avoiding foods that contain a lot of fat and sugar?
Why don’t we ______________________________________________________________ ?
Question 2: I haven’t gone to California Gym in Can Tho for several weeks.
The last time________________________________________________________________ .
Question 3: Mark last did exercise a week ago.
Mark has___________________________________________________________________ .
Question 4: I haven’t eaten vegetables for 3 days.
It is _______________________________________________________________________ .
Question 5: The last time Minh Nhi had fast food and soft drink was in June 2023.
Minh Nhi hasn’t ____________________________________________________________ .
Question 6: My father hasn’t bought cigarettes since 2019.
My father last ______________________________________________________________ .
Question 7: When did you begin to do research on nutrients for teenagers?
How long _________________________________________________________________ ?
Question 8: This is the first time they have done regular exercises to improve their muscle.
They have_________________________________________________________________ .
Question 9: It’s over two weeks since Peter last woke up early to do exercise.
Peter hasn’t _______________________________________________________________ .
Question 10: We started to go to the gym when the rain occurred.
We have __________________________________________________________________ .
Question 11: Minh Phat has studied about the impact of unhealthy habits on teenagers since 2022.
Minh Phat started ___________________________________________________________ .
Question 12: Why don’t we do regular exercise to increase our fitness and energy levels?
How about _______________________________________________________________ ?
THE END.
Bài tập Global Success 11
PAGE 1
UNIT 1 – A LONG AND HEALTHY LIFE
TEST 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mark the Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from
Question 1: A. look B. food C. cook D. foot
/lʊk/ /fu:d/ /kʊk/ /fʊt/
Question 2: A. father B. healthy C. strength D. thick
/'fɑ:.ðər/ /'hel.θi/ /streηθ/ /θiFk/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three
in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. habit I B. diet I C. balance I D. routine II
Question 4: A. expectancy IIB. longevity II C. vegetable I D. repetitive II
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: If you want to maintain a healthy weight, it's advisable to cut down on fast foods and focus on
nutritious meals.
A. increase B. decrease C. balance D. suffer
cut down on = decrease: làm giảm
Tạm dịch: Nếu muốn duy trì cân nặng hợp lý, bạn n cắt giảm đồ ăn nhanh và tập trung vào các bữa ăn
giàu dinh dưỡng.
Question 6: A healthy lifestyle, including a balanced diet and regular physical activity, can lower the chances
of developing various diseases.
A. recipe B. fitness C. illness D. spread
Diseases = illness: bệnh tật
Tạm dịch. Một lối sống lành mạnh, bao gồm chế độ ăn uống cân bằng và hoạt động thể chất thường xuyên,
thể làm giảm nguy cơ phát triển c bệnh khác nhau.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: If you want to improve your health, it's important to give up unhealthy habits like staying up late.
A. quit B. agree C. prevent D. continue
Give up: bcuộc # continue: tiếp tục
Tạm dịch: Nếu bạn muốn cải thiện sức khỏe của nh, điều quan trọng là phải từ bỏ những thói quen
không lành mạnh như thức khuya
Bài tập Global Success 11
PAGE 2
Question 8: I try to work out at the gym three times a week to stay fit and maintain a healthy lifestyle.
A. press-up B. exercise C. relax D. infect
Work out: tập thể dc thể thao # relax; t giãn, nghỉ ngơi
Tạm dịch: Phat cố gắng tập thể dục tại phòng tập thể dục ba lần một tuần để giữ dáng và duy tlối sống
lành mạnh.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of
the following exchanges.
Question 9: Minh Phat is working out in the local gym:
The physical trainer: “Hello, I am the physical trainer. _______________?”
Minh Phat: “Thank God you are here. I’m struggling with this lifting machine; I can’t start it.”
A. Can I help you with that B. Thank you very much
C. Is there anything I can do for you D. Okay, I am fine
Trong nh huống này, người huấn luyện thể chất nói chuyện với Minh Phát, người đang tập thể dục trong
phòng gym địa phương. Người huấn luyện thchất nói: "Xin co, tôi là ngưi huấn luyện thể chất.
____________________?
“Trong các phương án trả lời, chỉ có một câu hợp lý và phù hợp là: C. Is there anything I can do for you
(Có điều tôi thể giúp bạn không?) Đây là một cách lch sự và tử tế để người huấn luyện thể chất
cung cấp sự giúp đỡ cho Minh Phát. Minh Phát nhận ra rằng người huấn luyện có thể giúp anh ấy bắt đầu
sử dụng máy tập luyện anhy đang gặp khó khăn.
Tạm dịch:
Huấn luyện viên thể chất: “Xin chào, tôi là huấn luyện viên thể chất. Có bất cứ điều tôi Minh bạn
không ?
Minh Phát: “Cảm ơn Chúa bạn đã ở đây. Tôi đang vật lộn với chiếc máy nâng này. Tôi không thể bắt
đầu nó.
Question 10: Tim and Tam are talking about ways to have a healthy lifestyle:
Tim: "What are some effective strategies for maintaining a healthy lifestyle?"
Tam: "_________"
A. I think eating suitably and doing morning exercises will help a lot.
B. Smoking and staying up late are the best options.
C. It's too difficult to maintain a healthy lifestyle.
D. Let me share a few strategies that have worked for me.
Trong nh huống này, Tim Tam đangi về c cách đcó một lối sống lãnh mạnh.
Tim: "Có những chiến lược hiệu quả nào để duy trì một lỗi sống lành mạnh”
Tam: “________________”
Bài tập Global Success 11
PAGE 3
Trong c phương án trlời, chỉ một u hợp lý phù hợp là: A. I think eating suitably and doing
morning exercises will help a lot. (A. Tôi nghĩ ăn uống phù hợp tập th dục buổi ng sẽ giúp rất
nhiều)
Đây một phản hồi tích cực và đưa ra một schiến ợc cụ thđể duy trì một lối sống nh mạnh. Tam
đưa ra ý kiến của mình rằng ăn uống phù hợp và tập thể dục buổi sáng slợi cho sức khỏe.
Tạm dich:
Tim và Tam đang nói vnhững ch để có lối sống lành mạnh:
Tim: “Một số chiến lược hiệu quả để duy tlỗi sống lành mạnh là gì?
Tam: “_____________________”
A. Tôi nghĩ ăn uống hợp lý và tập thể dục buổi sáng sẽ giúp ích rất nhiều.
Mark the letter A, B, C or D on your answer seer to indicate the underlined part that needs correction
following questions.
Question 11: In the past, Nam likes to eat fast food and stay up late to finish his homework.
A. likes B. past C. to eat D. stay up late
In the pastthì Q → "likes" → "liked"
Tạm dịch: Tớc đây, Nam thích ăn đồ ăn nhanh thức khuya để hoàn thành i tập về n.
Question 12: They achieved their weight loss goals through a combination of exercise recently.
A. weight loss B. exercise C. achieved D. combination
“so far” → nhận dạng của thì HTHT → "achieved" "have achieved"
Tạm dịch: Họ đã đạt được mục tiêu giảm cân tng qua việc kết hợp tập thể dục cho đến nay.
Question 13: She has made healthier food choices since she has learned about nutrients.
A. choices B. has made C. nutrients D. has learned
Công thức: HTHT + since + Q → "has learned" "learned"
Tạm dịch:y đã lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn kể tkhi tìm hiểu về các chất dinhỡng.
Question 14: Your body requires a diverse range of nutritions such as vitamins and minerals to function
properly.
A. properly B. requires C. nutritions D. and
Nutrition: sự hấp thu dinh ỡng
Nutrients:c chất dinh dưỡng
Tạm dịch: thể của bạn đòi hỏi một loạt c sự hấp thu dinh ỡng chất dinh ỡng như vitamin
khoáng chất để hoạt độngnh thường.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
You’ve probably (15)_______ “breakfast is the most important meal of the day” recently. In 1983, we
(16)________ a newsletter article looking at the popular notion of breakfast’s great importance, which had
Bài tập Global Success 11
PAGE 4
just been called into question by two British nutritionists. They had reviewed the research on the topic and
found little evidence to support the slogan. The available studies on breakfast were small and poorly
designed.
Today, scientists are still studying breakfast’s role in (17)_________, but many more studies (and much
higher quality ones) are available. In 2021, a recent scientific statement from the American Heart
Association, published in Circulation, included a review of the body of science on breakfast and
cardiovascular health. The authors (18)_________ that planning and timing meals and snacks, such as not
skipping breakfast and allocating more calories earlier in the day, might help reduce risk of cardiovascular
(19)__________ and problems related to blood sugar control. They also noted that breakfast skippers were
less likely to meet recommendations for vitamins and minerals and had poorer diets overall compared to
breakfast eaters.
It’s still a stretch to say breakfast is the most important meal, but eating a healthy breakfast is associated
with potential benefits. If you normally skip breakfast (as 20 to 30% of US adults do), you may want to
rethink that or make
(20)_________ your food choices at other times are nutrient-rich.
Nutrition Then and Now - Tufts Health & Nutrition Letter
Question 15: A. hearded B. hear C. heard D. heared
Question 16: A. run B. runed C. ran D. raned
Question 17: A. health B. healthy C. healthily D. healthier
Question 18: A. conclude B. concluded C. concluding D. have concluded
Question 19: A. diameter B. balance C. disease D. infection
Question 20: A. up B. out C. sure D. off
Dịch bài điều từ
Gần đây, bạn thđã nghe nói “bữa sáng bữa ăn quan trọng nhất trong ngày”. o m 1983, chúng
i đã thực hiện mộti báo xem xét quan điểm phổ biến về tầm quan trọng to lớn của bữa sáng, điều vừa
bị hai chuyên gia dinh dưỡng người Anh đặt u hỏi. Họ đã xem t nghn cứu về chủ đề y m
thấy rất ít bằng chứng ủng hộ khẩu hiệu. Các nghiên cứu hiện về bữa sáng còn nhỏ được thiết kế
kém.
Ngày nay, c nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu vai tcủa bữa sáng đối với sức khỏe, nhưng n nhiều
nghn cứu nữa (và những nghiên cứu chất lượng cao n nhiều). o năm 2021, một tuyên bố khoa học
gần đây của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, được xuất bản trên tạp chí Circulation, bao gồm đánh giá của
quan khoa học về bữa sáng sức khỏe tim mạch. Các tác gikết luận rằng việc lập kế hoạch định
thời gian cho các bữa ăn đồ ăn nhẹ, chẳng hạn như không bỏ bữa sáng phân bổ nhiều calo hơn vào
đầu ngày, thể giúp giảm nguy mắc bệnh tim mạch c vấn đề liên quan đến kiểm soát lượng
đường trong u. Họ ng lưu ý rằng những người bỏ bữa ng ít khng đáp ứng c khuyến nghị
về vitamin và khoảng chất và có chế độ ăn uống kém hơn so với những người ăn sáng.
Vẫn còn hơi quá khi nói rằng bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất, nhưng ăn một bữa sáng lành mạnh có liên
Bài tập Global Success 11
PAGE 5
quan đến những lợi ích tiềm ng. Nếu bạn thường bỏ bữa ng (như 20 đến 30% người trưởng tnh
Hoa Klàm), bạn thmuốn suy nghĩ lại về điều đó hoặc đảm bảo rằng lựa chọn thực phẩm của bạn
vào những thời điểm khác là giàu chất dinhng.
Question 15: A. hearded B. hear C. heard D. heared
You've probably heard "breakfast is the most important meal of the day" recently (nhận dạng của thì
hiện tại hoàn thành)
Question 16: A. run B. runed C. ran D. raned
In 1983 (khoảng thời gian trong quá khứ), we ran a newsletter article looking at the popular notion of
breakfast's great importance, which had just been called into question by two British nutritionists.
Question 17: A. health (n) B. healthy (adj) C. healthily (adv) D. healthier (adj)
Sức khỏe khỏe một cách khỏe mạnh khỏe hơn
Today, scientists are still studying breakfast's role in health, but many more studies (and much higher
quality ones) are available. (Ny nay, c nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu vai trò của bữa sáng đối
với sức khỏe, nhưng còn nhiều nghiên cứu nữa (và những nghiên cứu chất ợng cao hơn nhiều))
Dựa vào nga của câu, Sau giới từ "in" cần một DANH TỪ
Question 18: A. conclude B. concluded C. concluding D. have concluded
In 2021, a recent scientific statement from the American Heart Association, published in Circulation.
included a review of the body of science on breakfast and cardiovascular health. The authors concluded
that planning and timing meals and snacks (Vào năm 2021, một tuyên bố khoa học gần đây của Hiệp hội
m mạch Hoa Kỳ, được xuất bản trên tạp chí Circulation, bao gồm đánh giá của quan khoa học về
bữa sáng sức khỏe tim mạch. c tác gikết luận rằng việc lên kế hoạch thời gian cho c bữa ăn
bữa ăn nh)
Ta thể thấy từ conclude đang được sử dụng trong ngcảnh là o m 2021, một tuyên bố khoa học
gần đây của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ. ...... Kết luận ... ) concluded (được chia t quá khi đơn)
đúng nhất
Question 19: A. diameter B. balance C. disease D. infection
such as not skipping breakfast and allocating more calories earlier in the day, might help reduce risk of
cardiovascular disease (bệnh tim mạch) and problems related to blood sugar control. (chẳng hạn như
không bỏ bữa sáng phân bố nhiều calo hơn vào đầu ngày, thể giúp giảm nguy mắc bệnh tim
mạch và các vấn đề liên quan đến kiểm soát lượng đường trong màu.)
Question 20: A. up B. out C. sure D. off
Make sure: bảo đảm rằng
you may want to rethink that or make sure your food choices at other times are nutrient-rich. (bạn th
muốn suy nglại về điều đó hoặc đảm bảo rằng lựa chọn thực phẩm của bạn vào những thời điểm khác
giàu chất dinh ỡng.)
Bài tập Global Success 11
PAGE 6
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
What’s more important for healthy blood pressure, lowering your sodium intake or increasing calcium?
That was the focus of a 1984 newsletter article. It reviewed a study showing higher dietary calcium intake
was associated with lower risk of hypertension.
Today, hypertension research would be more likely to look at the Dietary Approaches to Stop
Hypertension (DASH) diet, rather than specific minerals. DASH is an eating pattern that emphasizes foods
such as fruits and vegetables, beans, nuts, whole grains and healthful dairy products, which are rich in
nutrients that support healthy blood pressure, including potassium, magnesium and calcium. The diet has
been consistently shown to lower blood pressure in people with hypertension.
That example shows that rather than focusing on individual nutrients in managing chronic disease risk
(like heart disease and diabetes), today we look at the dietary pattern as a whole. This means the overall
combination of foods and beverages we consume day in and day out. Individual nutrients don’t always give
the whole picture. Foods contain complex combinations of
nutrients that may interact and be more
beneficial together than alone.
“In addition, foods contain thousands of phytochemicals, which may themselves have beneficial effects
on health,” says Alice H. Lichtenstein, DSc, director of Tufts’ HNRCA Cardiovascular Nutrition Laboratory
and executive editor of Tufts Health & Nutrition Letter. “Since phytochemicals are not present in the vast
majority of nutritional supplements, the only way to ensure we get enough of them is to eat whole foods that
constitute a healthy dietary pattern.”
Dreamstime.com
Question 21: What is the main idea of the passage?
A. The importance of lowering sodium intake for healthy blood pressure.
B. The significance of increasing calcium for healthy blood pressure.
C. The shift in focus from individual nutrients to dietary patterns in managing chronic disease risk.
D. The benefits of the Dietary Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet for blood pressure.
A. Tầm quan trọng của việc giảm lượng natri nạp vào để có huyết áp khỏe mạnh.
B. Ý nghĩa của việc tăng canxi để có huyết áp khỏe mạnh.
C. Sự thay đổi trọng tâm tcác chất dinh ỡng riêng lẻ sang các mô hình ăn kiêng trong việc quản
nguy cơ mắc bệnh mãn tính.
D. Lợi ích của chế độ ăn kiêng DASH (Dietary Approaches to Stop Hypertension) đối với huyết áp.
Ý chính của đoạn văn là:
Đoạn văn thảo luận về việc trọng tâm của việc quản lý các bệnh mãn tính như tăng huyết áp đã chuyển từ
việc chỉ xem t các chất dinh dưỡng riêng lẻ sang xem xét c mô hình chế đăn uống tổng thể. Đoạn
văn giải thích rằng thay vì lập các khoáng chất cụ thể như natri hoặc canxi, các nhà nghiên cứu hiện
Bài tập Global Success 11
PAGE 7
nhấn mạnh tầm quan trọng của chế độ ăn uống cân bằng và giàu chất dinh dưỡng i chung trong việc
duy trì sức khỏe tốt và kiểm soát các bệnh mãn tính.
Today, hypertension research would be more likely to look at the Dietary Approaches to Stop
Hypertewsion (DASH) diet, rather than specific minerals. (Ngày nay, nghiên cứu về tăng huyết áp sẽ có
nhiều khả năng xem t chế đăn kiêng Tiếp cận chế độ ăn uống để ngăn chặn tăng huyết áp (DASH)
hơn là các khoảng chất cụ thể.)
That example shows that rather than focusing on individual mutrients in managing chronic disease
risk (like heart disease and diabetes), today we look at the dietary pattern as a whole. (Ví dụ đó cho thấy
rằng thay vì tập trung vào các chất dinh dưỡng riêng lẻ trong việc kiểm soát nguy cơ mắc bệnh mãn tính
(như bệnh tim và tiểu đường), ny nay chúng ta xem t mônh ăn kiêng n một cách tổng thể.)
"Since phytochemicals are not present in the vast majority of nutritional supplements, the only way to
ensure we get enough of them is to eat whole foods that constitute a healthy dietary pattern.
" (Vì hóa
chất thực vật không có trong phần lớn c chất bổ sung dinh ỡng, cách duy nhất để đảm bảo chúng ta
đủ chúng là ăn toàn bộ thực phẩm tạo nên một chế độ ăn uống lành mạnh")
Question 22: The word "It" in paragraph 1 refers to _________.
A. blood pressure B. article C. sodium D. calcium
Từ
It” trong đoạn 1 đcập đến ______.
A. huyết áp B. bài báo C. natri D. canxi
What’s more important for healthy blood pressure, lowering your sodium intake or increasing calcium?
That was the focus of a 1984 newsletter article.
It reviewed a study showing higher dietary calcium intake
was associated with lower risk of hypertension. iều quan trọng hơn đối với huyết áp khỏe mạnh, giảm
lượng natri hoặc tăng canxi? Đó là trọng tâm của một bài o năm 1984.
(bài báo) đã xem t một
nghn cứu cho thấy lượng canxi trong chế độ ăn uống cao n có liên quan đến nguy cơ tăng huyết áp
thấp hơn.)
Question 23: According to the article, what is the Dietary Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet?
A. A diet focused on lowering sodium intake for healthy blood pressure.
B. A diet emphasizing the importance of increasing calcium intake.
C. An eating pattern that promotes healthy blood pressure through a combination of nutrient-rich foods.
D. A diet that specifically targets heart disease and diabetes management.
Theo bài báo, chế độ ăn kiêng DASH (Dietary Approaches to Stop Hypertension) là gì?
A. Chế độ ăn kiêng tập trung vào việc giảm lượng natri nạp vào đểhuyết áp khỏe mạnh.
B. Một chế độ ăn uống nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tăng lượng canxi.
C. Một chế độ ăn uống giúp tc đy huyết áp khỏe mạnh thông qua sự kết hợp của các loại thực phẩm
giàu chất dinh dưỡng.
D. Một chế độ ăn kiêng nhắm mục tu cụ thể đến việc kiểm soát bệnh tim và bệnh tiểu đường.
Bài tập Global Success 11
PAGE 8
DASH is an eating pattern that emphasizes foods such as frints and vegetables, beans, muts, whole
grains and healthful dairy products, which are rich in nutrients that support healthy blood pressure,
including potassium, magnesium and calcium
. (DASH mộtnh ăn uống nhấn mạnh các loại thực
phẩm như trái y và rau quả, đậu, quả hạch, ncốc nguyên hạt và các sản phẩm từ sữa tốt cho sức khỏe,
giàu chất dinh dưỡng hỗ trợ huyết áp khỏe mạnh, bao gồm kali, magie và canxi.)
Question 24: How has hypertension research evolved since the 1984 newsletter article?
A. Research has focused more on individual minerals rather than the overall dietary pattern.
B. Research has shifted towards examining the impact of specific nutrients on blood pressure.
C. Research now emphasizes the importance of the DASH diet for lowering blood pressure.
D. Research has become less focused on managing chronic diseases like heart disease and diabetes.
Nghiên cứu tăng huyết áp đã phát triển n thế nào kể từ bài o năm 1984?
A. Nghiên cứu đã tập trung nhiều n vào các khoáng chất riêng l hơn là hình chế độ ăn uống tổng
thể.
B. Nghiên cứu đã chuyển sang kiểm tra tác động của các chất dinh dưỡng cthể đối với huyết áp.
C. Nghiên cứu hiện nhấn mạnh tầm quan trọng của chế độ ăn kiêng DASH để giảm huyết áp.
D. Nghiên cứu đã trở nên ít tập trung ở việc quản lý các bệnh mãn nh như bệnh tim và tiểu đường.
Kể từ bài báo năm 1984, nghiên cứu v tăng huyết áp đã phát triển để nhấn mạnhn vào tầm quan trọng
của chế độ ăn kiêng DASH đgiảm huyết áp. Đoạn n nói rằng trọng tâm đã chuyển tcác chất dinh
dưỡng riêng lsang xem xét mô nh chế độ ăn uống tổng thể. Chế độ ăn kiêng DASH đã liên tục cho
thấy tác dụng tích cực trong việc giảm huyết áp những người bị tăng huyết áp, khiến trở tnh một
nh vực nghiên cứu nổi bật. Today, hypertension research would be more likely to look at the Dietary
Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet, rather than specific minerals
. (Ngày nay, nghiên cứu về
tăng huyết áp sẽ có nhiều khả năng xem t chế độ ăn kiêng Tiếp cận chế đăn uống để nn chặn tăng
huyết áp (DASH) n là các khoáng chất cụ thể.)
Question 25: The word "nutrients" in paragraph 3 is closest in meaning to_________.
A. the essential substances B. the useful substances
C. the harmful substances D. the unusable substances
Từ "nutrients" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
A. c chất cần thiết B. c chất hữu ích C. các chất có hại D. c chất không dùng được
Từ "nutrients" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với :
A. the essential substances (A. các chất thiết yếu, cần thiết)
Trong đoạn 3, t"chất dinh dưỡng" đề cập đến các chất thiết yếu được tìm thấy trong thực phẩm cung
cấp chất dinhỡng và hỗ trợ cho thchúng ta. đề cập đến các thành phần quan trọng, chẳng hạn
như vitamin, khoáng chất và các hợp chất thiết yếu khác, cần thiết cho chức năng và sức khỏe của thể.
Question 26: According to Alice H. Lichtenstein, what is the significance of phytochemicals in our diet?
A. Phytochemicals are essential for maintaining healthy blood pressure.
B. Phytochemicals can be found in most nutritional supplements.
C. Phytochemicals are best obtained through the consumption of whole foods.
| 1/80

Preview text:

Unit 1 – A LONG AND HEALTHY LIFESTYLE
(VOCABULARY AND GRAMMAR COLLECTION) A. Vocabulary:
*Thứ tự của các từ vựng đang đi theo thứ tự xuất hiện trong sgk từ trên xuống dưới! Vocabulary Type IPA Vietnamese meaning 1. Long time no see (expression) /lɔŋ taɪm noʊ siː/ Lâu rồi không gặp! 2. Fit (adj) /fɪt/ Vừa vặn, phù hợp 3. Healthy (adj) /ˈhɛlθi/ Khỏe mạnh 4. Work out (phrasal verb) /wɜrk aʊt/ Tập luyện 5. Fast food (noun) /fæst fuːd/ Đồ ăn nhanh 6. Stay up late (expression) /steɪ ʌp leɪt/ Thức khuya 7. Life lesson (noun) /laɪf ˈlɛsn/ Bài học cuộc sống 8. Balanced diet (noun) /ˈbælənst ˈdaɪət/ Chế độ ăn cân đối 9. Regular (adj) /ˈrɛɡjələr/
Đều đặn, thường xuyên 10. Exercise (noun) /ˈɛksərsaɪz/ Bài tập, sự tập luyện 11. Importance (noun) /ɪmˈpɔrtəns/ Tầm quan trọng 12. Bad habits (noun) /bæd ˈhæbɪts/ Thói quen xấu 13. Strength (noun) /strɛŋθ/ Sức mạnh 14. Enthusiasm (noun) /ɪnˈθuziˌæzəm/ Sự hăng hái 15. Treatment (noun) /ˈtritmənt/ Sự điều trị 16. Muscle (noun) /ˈmʌsəl/ Cơ bắp 17. Suffer (from) (verb) /ˈsʌfər/ Chịu đựng (bệnh tật) 18. Examine (verb) /ɪɡˈzæmɪn/ Kiểm tra 19. Piece of flesh (phrase) /pis ʌv flɛʃ/ Miếng thịt 20. Movement (noun) /ˈmuːvmənt/ Sự chuyển động 21. Cure (verb) /kjʊr/ Chữa khỏi 22. Illness (noun) /ˈɪlnəs/ Bệnh tật 23. Injury (noun) /ˈɪndʒəri/ Chấn thương 24. Health (noun) /hɛlθ ˈprɒbləm/ Vấn đề sức khỏe problem 25. Weight (noun) /weɪt/ Cân nặng 26. Headache (noun) /ˈhɛdˌeɪk/ Đau đầu 27. Living (noun) /ˈlɪvɪŋ kənˈdɪʃən/ Điều kiện sống condition 28. Life (noun) /laɪf ɪkˈspɛktənsi/ Tuổi thọ expectancy 29. Explanation (noun) /ˌɛkspləˈneɪʃən/ Sự giải thích 30. Healthy (noun) /ˈhɛlθi ˈlaɪfstaɪl/ Lối sống lành mạnh lifestyle 31. Active (adj) /ˈæktɪv/ Hoạt động 32. Suitable for (phrase) /ˈsutəbəl fɔr/ Phù hợp với 33. Avoid (verb) /əˈvɔɪd/ Tránh, né tránh 34. Electronic (noun) /ɪlɛkˈtrɒnɪk dɪˈvaɪs/ Thiết bị điện tử device 35. Give off (phrasal verb) /ɡɪv ɔf/ Phát ra 36. Blue light (noun) /bluː laɪt/ Ánh sáng xanh 37. Repetitive (adj) /rɪˈpɛtətɪv/ Lặp đi lặp lại 38. Soft music (noun) /sɔft ˈmjuːzɪk/ Nhạc nhẹ nhàng 39. Fresh (adj) /frɛʃ/ Tươi mới 40. Spread out (phrasal verb) /sprɛd aʊt/ Trải rộng, lan ra 41. Fitness (noun) /ˈfɪtnəs/ Sức khỏe, thể chất 42. Cut down on (phrasal verb) /kʌt daʊn ɒn/ Giảm bớt 43. Product (noun) /ˈprɒdʌkt/ Sản phẩm 44. Program (noun) /ˈproʊɡræm/ Chương trình 45. Skincare (noun) /ˈskɛərˌkaɪ/ Chăm sóc da 46. Development (noun) /dɪˈvɛləpmənt/ Phát triển 47. Replace (verb) /rɪˈpleɪs/ Thay thế 48. Burn fat (phrase) /bɜrn fæt/ Đốt cháy mỡ 49. Routine (noun) /ruˈtin/ Thói quen hàng ngày 50. Contain (verb) /kənˈteɪn/ Chứa đựng 51. Why don't you (phrase) /waɪ doʊnt juː/ Tại sao bạn không…. 52. How about (phrase) /haʊ əˈbaʊt/ Còn về việc…. 53. Don't forget to (phrase) /doʊnt fərˈɡɛt tuː/ Đừng quên…. 54. I'm pleased to (phrase) /aɪm plizd tuː/ Tôi rất vui khi… 55. Speed (noun) /spiːd/ Tốc độ 56. Treadmill (noun) /ˈtrɛdˌmɪl/ Máy chạy bộ 57. Bacteria (noun) /bækˈtɪəriə/ Vi khuẩn 58. Disease (noun) /dɪˈziːz/ Bệnh tật 59. Organism (noun) /ˈɔrɡəˌnɪzəm/ Cơ thể sống 60. Diameter (noun) /daɪˈæmɪtər/ Đường kính 61. Infectious (noun) /ɪnˈfɛkʃəs dɪˈziːz/ Bệnh truyền nhiễm disease 62. Tuberculosis (noun) /tjuːbərˈkjuːloʊsɪs/ Bệnh lao 63. Food (noun) /fuːd ˈpɔɪznɪŋ/ Ngộ độc thực phẩm poisoning 64. Antibiotic (noun) /ˌæntɪbaɪˈɒtɪk/ Kháng sinh 65. Germ (noun) /dʒɜrm/ Vi trùng 66. Illness (noun) /ˈɪlnəs/ Bệnh tật 67. Get into (phrasal verb) /ɡɛt ˈɪntuː/ Bắt đầu làm gì đó 68. Infected cell (noun) /ɪnˈfɛktəd sɛl/ Tế bào bị nhiễm trùng 69. Prevent (verb) /prɪˈvɛnt/ Ngăn ngừa 70. Get rid of (phrase) /ɡɛt rɪd ʌv/ Loại bỏ B. Grammar:
I. Past simple (thì quá khứ đơn): Công thức: PAST SIMPLE TENSE Thể khẳng định S + V2/ed Thể phủ định
S + did not (didn’t) + V0 Thể nghi vấn
(Wh-) + did (not) + S + V0? Cách sử dụng:
- Dùng để diễn tả sự việc đã bắt đầu và kết thúc luôn trong quá khứ:
e.g: Minh Phat composed this document 2 days ago. (Minh Phát đã soạn tài liệu này 2 ngày trước)
>Ta thấy Minh Phát đã soạn và hoàn thành công việc soạn 2 ngày trước đó rồi nên động từ “composed” chia ở thì quá khứ đơn.
- Dùng để diễn tả sự việc đã hoàn thành trong quá khứ (thường được dùng trong mệnh đề thời gian):
e.g: He ate a lot of vegetables when he was 5 years old. Now, he just likes red meat. (Anh ấy đã ăn rất nhiều
rau củ vào lúc anh ấy 5 tuổi. Bây giờ anh ấy chỉ thích thịt đỏ)
>Ta thấy anh ấy đã ăn rất nhiều rau củ lúc còn nhỏ nhưng bây giờ anh ấy chỉ thích thịt nên động từ :ate”
được chia ở thì quá khứ đơn cho thấy bây giờ anh ấy không còn ăn nhiều rau củ nữa.
- Các từ nhận dạng của thì quá khứ đơn:
yesterday, at that moment, last week, ago, in (khoảng thời gian trong quá khứ), in the past, once upon a time, …
II. Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành): Công thức: PRESENT PERFECT TENSE Thể khẳng định S + have/has + V3/ed Thể phủ định
S + have/has not (haven’t/hasn’t) + V3/ed Thể nghi vấn
(Wh-) + have/has (not) + S + V3/ed? Cách sử dụng:
- Dùng để diễn tả sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở thời điểm hiện tại:
e.g: They have done exercise to improve their muscle since last year. (Họ đã tập thể dục để cải thiện cơ bắp từ hồi năm ngoái)
>Ta thấy họ đã bắt đầu tập thể dục từ năm ngoái và đến thời điểm hiện giờ họ vẫn còn tập nên động từ “do”
được chia ở thì hiện tại hoàn thành “have done”.
- Dùng để diễn tả sự việc vừa mới được hoàn thành (thường dùng với từ “just”; “recently”):
e.g: Minh Nhi has just bought these vegetables from the local supermarket. (Minh Nhí chỉ vừa mới mua
đống rau củ này từ siêu thị địa phương)
>Ta thấy Minh Nhí “just (chỉ)” vừa mới mua cách đây không lâu nên động từ “buy” được chia ở thì hiện tại
hoàn thành “has just bought.”
- Các từ nhận dạng của thì hiện tại hoàn thành:
just , already , yet , recently, lately , ever, never …before; since + mốc thời gian; for + khoảng thời gian
CHUYỂN ĐỔI GIỮA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN TIME + ago for + TIME
When + S +Ved/2 since + S + Ved/2 In + TIME since + TIME
Dạng 1: S + began / started + to V/ V-ing
She began to learn French 5 years ago
>S + have/has + Ved/3
>She has learned French for 5 years.
Dạng 2: S + last + V2/ed
He last visited Can Tho 3 years ago.
>S + have/ has NOT + Ved/3
>He hasn’t visited Can Tho for 3 years.
>It’s + time + since + S + last + V2/ed.
>It’s 3 years since he last visited Can Tho
>The last time + S + V2/ed + was + time + ago.
>The last time he visited Can Tho was 3 years ago.
Dạng 3: This is the first time + S + have/has + Ved/2
This is the first time I have met her
>S +have/ has + NOT/NEVER + Ved/3 + BEFORE.
>I have never met her before.
>I haven’t met her before.
Dạng 4: This/It is + SS NHẤT + S + have/has +
This is the most beautiful girl I have seen. Ved/3
>I have never seen such a beautiful girl.
>S +have/ has + never + Ved/3 + such a/an + ADJ+ N
Bài tập Global Success 11
UNIT 1 – A LONG AND HEALTHY LIFE TEST 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mark the Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from Question 1: A. look B. food C. cook D. foot Question 2: A. father B. healthy C. strength D. thick
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three
in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. habit B. diet C. balance D. routine
Question 4: A. expectancy B. longevity C. vegetable D. repetitive
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: If you want to maintain a healthy weight, it's advisable to cut down on fast foods and focus on nutritious meals. A. increase B. decrease C. balance D. suffer
Question 6: A healthy lifestyle, including a balanced diet and regular physical activity, can lower the chances
of developing various diseases. A. recipe B. fitness C. illness D. spread
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: If you want to improve your health, it's important to give up unhealthy habits like staying up late. A. quit B. agree C. prevent D. continue
Question 8: I try to work out at the gym three times a week to stay fit and maintain a healthy lifestyle. A. press-up B. exercise C. relax D. infect
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of
the following exchanges.
Question 9: Minh Phat is working out in the local gym:
The physical trainer: “Hello, I am the physical trainer. _______________?”
Minh Phat: “Thank God you are here. I’m struggling with this lifting machine; I can’t start it.”
A. Can I help you with that B. Thank you very much
C. Is there anything I can do for you D. Okay, I am fine
Question 10: Tim and Tam are talking about ways to have a healthy lifestyle:
Tim: "What are some effective strategies for maintaining a healthy lifestyle?" PAGE 1
Bài tập Global Success 11 Tam: "_________"
A. I think eating suitably and doing morning exercises will help a lot.
B. Smoking and staying up late are the best options.
C. It's too difficult to maintain a healthy lifestyle.
D. Let me share a few strategies that have worked for me.
Mark the letter A, B, C or D on your answer seer to indicate the underlined part that needs correction
following questions.
Question 11: In the past, Nam likes to eat fast food and stay up late to finish his homework. A. likes B. past C. to eat D. stay up late
Question 12: They achieved their weight loss goals through a combination of exercise recently. A. weight loss B. exercise C. achieved D. combination
Question 13: She has made healthier food choices since she has learned about nutrients. A. choices B. has made C. nutrients D. has learned
Question 14: Your body requires a diverse range of nutritions such as vitamins and minerals to function properly. A. properly B. requires C. nutritions D. and
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
You’ve probably (15)_______ “breakfast is the most important meal of the day” recently. In 1983, we
(16)________ a newsletter article looking at the popular notion of breakfast’s great importance, which had
just been called into question by two British nutritionists. They had reviewed the research on the topic and
found little evidence to support the slogan. The available studies on breakfast were small and poorly designed.
Today, scientists are still studying breakfast’s role in (17)_________, but many more studies (and much
higher quality ones) are available. In 2021, a recent scientific statement from the American Heart
Association, published in Circulation, included a review of the body of science on breakfast and
cardiovascular health. The authors (18)_________ that planning and timing meals and snacks, such as not
skipping breakfast and allocating more calories earlier in the day, might help reduce risk of cardiovascular
(19)__________ and problems related to blood sugar control. They also noted that breakfast skippers were
less likely to meet recommendations for vitamins and minerals and had poorer diets overall compared to breakfast eaters.
It’s still a stretch to say breakfast is the most important meal, but eating a healthy breakfast is associated
with potential benefits. If you normally skip breakfast (as 20 to 30% of US adults do), you may want to
rethink that or make (20)_________ your food choices at other times are nutrient-rich.
Nutrition Then and Now - Tufts Health & Nutrition Letter PAGE 2
Bài tập Global Success 11
Question 15: A. hearded B. hear C. heard D. heared Question 16: A. run B. runed C. ran D. raned Question 17: A. health B. healthy C. healthily D. healthier
Question 18: A. conclude B. concluded C. concluding D. have concluded
Question 19: A. diameter B. balance C. disease D. infection Question 20: A. up B. out C. sure D. off
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
What’s more important for healthy blood pressure, lowering your sodium intake or increasing calcium?
That was the focus of a 1984 newsletter article. It reviewed a study showing higher dietary calcium intake
was associated with lower risk of hypertension.
Today, hypertension research would be more likely to look at the Dietary Approaches to Stop
Hypertension (DASH) diet, rather than specific minerals. DASH is an eating pattern that emphasizes foods
such as fruits and vegetables, beans, nuts, whole grains and healthful dairy products, which are rich in
nutrients that support healthy blood pressure, including potassium, magnesium and calcium. The diet has
been consistently shown to lower blood pressure in people with hypertension.
That example shows that rather than focusing on individual nutrients in managing chronic disease risk
(like heart disease and diabetes), today we look at the dietary pattern as a whole. This means the overall
combination of foods and beverages we consume day in and day out. Individual nutrients don’t always give
the whole picture. Foods contain complex combinations of nutrients that may interact and be more
beneficial together than alone.
“In addition, foods contain thousands of phytochemicals, which may themselves have beneficial effects
on health,” says Alice H. Lichtenstein, DSc, director of Tufts’ HNRCA Cardiovascular Nutrition Laboratory
and executive editor of Tufts Health & Nutrition Letter. “Since phytochemicals are not present in the vast
majority of nutritional supplements, the only way to ensure we get enough of them is to eat whole foods that
constitute a healthy dietary pattern.” Dreamstime.com
Question 21: What is the main idea of the passage?
A. The importance of lowering sodium intake for healthy blood pressure.
B. The significance of increasing calcium for healthy blood pressure.
C. The shift in focus from individual nutrients to dietary patterns in managing chronic disease risk.
D. The benefits of the Dietary Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet for blood pressure.
Question 22: The word "It" in paragraph 1 refers to _________. A. blood pressure B. article C. sodium D. calcium
Question 23: According to the article, what is the Dietary Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet?
A. A diet focused on lowering sodium intake for healthy blood pressure. PAGE 3
Bài tập Global Success 11
B. A diet emphasizing the importance of increasing calcium intake.
C. An eating pattern that promotes healthy blood pressure through a combination of nutrient-rich foods.
D. A diet that specifically targets heart disease and diabetes management.
Question 24: How has hypertension research evolved since the 1984 newsletter article?
A. Research has focused more on individual minerals rather than the overall dietary pattern.
B. Research has shifted towards examining the impact of specific nutrients on blood pressure.
C. Research now emphasizes the importance of the DASH diet for lowering blood pressure.
D. Research has become less focused on managing chronic diseases like heart disease and diabetes.
Question 25: The word "nutrients" in paragraph 3 is closest in meaning to_________.
A. the essential substances
B. the useful substances
C. the harmful substances
D. the unusable substances
Question 26: According to Alice H. Lichtenstein, what is the significance of phytochemicals in our diet?
A. Phytochemicals are essential for maintaining healthy blood pressure.
B. Phytochemicals can be found in most nutritional supplements.
C. Phytochemicals are best obtained through the consumption of whole foods.
D. Phytochemicals have no impact on our overall health and well-being.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 27: It's important to use ________ responsibly and only when necessary to promote a healthy lifestyle. A. diameter B. germ C. bacteria D. antibiotics
Question 28: A ______ diet, consisting of nutritious foods from all food groups, is key to overall well-being. A. infectious B. regular C. balanced D. fit
Question 29: Minh Nhi ______ a new recipe last week as part of his commitment to a healthier diet. A. tryed B. has tried C. tried D. trying
Question 30: Minh Phat _____ down on sugary drinks and ______ positive changes in his energy levels. A. cutted / noticed B. cut / noticed C. cuts / noticed D. cut / notice
Question 31: Following a doctor's ________ is crucial for effective management of health conditions. A. disease B. examine C. treatment D. recipe
Question 32: It's important to give ____ unhealthy habits, such as smoking, staying up late and eating a lot of red meat. A. in B. on C. off D. up
Question 33: She _______ taking vitamin supplements since last year to ensure she gets all the necessary
nutrients for a healthy lifestyle. A. have been B. has been C. was D. were PAGE 4
Bài tập Global Success 11
Question 34: Food ________ can have serious health consequences and should be prevented at all costs. A. poisonous B. poisoning C. poison D. poisonal
Question 35: Since Larry ______ up on smoking, she _______ a lot of great experiences in her life. A. gave / has had B. has given / had C. gave / have had D. has given / has had
Question 36: _____________ adopt a plant-based diet to maintain a long and healthy life. A. Why don’t we B. How about C. I’m pleased to D. Don’t forget to
Question 37: Treatment for ________ may involve a combination of medications and lifestyle adjustments
for ideal recovery and long-term health. A. tuberculous B. tuberculose C. tuberculosis D. tuberculoid
Question 38: How about _______ fitness classes to enhance our muscle strength. A. attended B. attending C. to attend D. attends
Question 39: Avoiding harmful habits like smoking and excessive alcohol consumption can positively impact _____ expectancy. A. live B. life C. long D. length
Question 40: Limiting processed foods and focusing on organic and natural _______ is the key to
maintaining a healthy lifestyle. A. nutrition B. ingredients C. organism D. infection B. PHẦN TỰ LUẬN:
Part 1. Complete the following sentences with the correct forms of the words in capitals.
Question 1: Cleaning surfaces regularly with cleaning products helps to remove ___________. (BACTERIAL)
Question 2: Eating a __________ diet means including a variety of foods from different food groups. (BALANCE)
Question 3: Taking short breaks during work can help recharge your ______ and improve focus. (ENERGETIC)
Question 4: It's crucial to ________ your sleeping patterns and make adjustments for better rest. (EXAMINATION)
Question 5: Taking the stairs instead of the elevator is a small change that can increase your daily ______. (FIT)
Question 6: Avoid eating expired or spoiled food to reduce the risk of food __________. (POISON)
Question 7: Regular check-ups with a healthcare professional can help detect and prevent _________. (ILL)
Question 8: The reason why Phat is always healthy is that he does exercise ________ every day. (PROPER)
Question 9: Avoiding smoking and excessive alcohol consumption can help improve your life __________. (EXPECTED)
Question 10: Taking breaks and managing stress can help preserve mental and emotional _____________. (STRONGLY) PAGE 5
Bài tập Global Success 11
Part 2: Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first.
Question 1: How about avoiding foods that contain a lot of fat and sugar?
‡ Why don’t we ______________________________________________________________ ?
Question 2: I haven’t gone to California Gym in Can Tho for several weeks.
‡ The last time________________________________________________________________ .
Question 3: Mark last did exercise a week ago.
‡ Mark has___________________________________________________________________ .
Question 4: I haven’t eaten vegetables for 3 days.
‡ It is _______________________________________________________________________ .
Question 5: The last time Minh Nhi had fast food and soft drink was in June 2023.
‡ Minh Nhi hasn’t ____________________________________________________________ .
Question 6: My father hasn’t bought cigarettes since 2019.
‡ My father last ______________________________________________________________ .
Question 7: When did you begin to do research on nutrients for teenagers?
‡ How long _________________________________________________________________ ?
Question 8: This is the first time they have done regular exercises to improve their muscle.
‡ They have_________________________________________________________________ .
Question 9: It’s over two weeks since Peter last woke up early to do exercise.
‡ Peter hasn’t _______________________________________________________________ .
Question 10: We started to go to the gym when the rain occurred.
‡ We have __________________________________________________________________ .
Question 11: Minh Phat has studied about the impact of unhealthy habits on teenagers since 2022.
‡ Minh Phat started ___________________________________________________________ .
Question 12: Why don’t we do regular exercise to increase our fitness and energy levels?
‡ How about _______________________________________________________________ ? THE END. PAGE 6
Bài tập Global Success 11
UNIT 1 – A LONG AND HEALTHY LIFE TEST 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mark the Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from Question 1: A. look B. food C. cook D. foot /lʊk/ /fu:d/ /kʊk/ /fʊt/ Question 2: A. father B. healthy C. strength D. thick /'fɑ:.ðər/ /'hel.θi/ /streηθ/ /θiFk/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three
in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3: A. habit I B. diet I C. balance I D. routine II
Question 4: A. expectancy IIB. longevity II C. vegetable I D. repetitive II
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: If you want to maintain a healthy weight, it's advisable to cut down on fast foods and focus on nutritious meals. A. increase B. decrease C. balance D. suffer
cut down on = decrease: làm giảm
Tạm dịch: Nếu muốn duy trì cân nặng hợp lý, bạn nên cắt giảm đồ ăn nhanh và tập trung vào các bữa ăn giàu dinh dưỡng.
Question 6: A healthy lifestyle, including a balanced diet and regular physical activity, can lower the chances
of developing various diseases. A. recipe B. fitness C. illness D. spread
Diseases = illness: bệnh tật
Tạm dịch. Một lối sống lành mạnh, bao gồm chế độ ăn uống cân bằng và hoạt động thể chất thường xuyên,
có thể làm giảm nguy cơ phát triển các bệnh khác nhau.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to
the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7: If you want to improve your health, it's important to give up unhealthy habits like staying up late. A. quit B. agree C. prevent D. continue
Give up: bỏ cuộc # continue: tiếp tục
Tạm dịch: Nếu bạn muốn cải thiện sức khỏe của mình, điều quan trọng là phải từ bỏ những thói quen
không lành mạnh như thức khuya PAGE 1
Bài tập Global Success 11
Question 8: I try to work out at the gym three times a week to stay fit and maintain a healthy lifestyle. A. press-up B. exercise C. relax D. infect
Work out: tập thể dục thể thao # relax; thư giãn, nghỉ ngơi
Tạm dịch: Phat cố gắng tập thể dục tại phòng tập thể dục ba lần một tuần để giữ dáng và duy trì lối sống lành mạnh.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of
the following exchanges.
Question 9: Minh Phat is working out in the local gym:
The physical trainer: “Hello, I am the physical trainer. _______________?”
Minh Phat: “Thank God you are here. I’m struggling with this lifting machine; I can’t start it.”
A. Can I help you with that B. Thank you very much
C. Is there anything I can do for you D. Okay, I am fine
Trong tình huống này, người huấn luyện thể chất nói chuyện với Minh Phát, người đang tập thể dục trong
phòng gym địa phương. Người huấn luyện thể chất nói: "Xin chào, tôi là người huấn luyện thể chất. ____________________?
“Trong các phương án trả lời, chỉ có một câu hợp lý và phù hợp là: C. Is there anything I can do for you
(Có điều gì tôi có thể giúp bạn không?) Đây là một cách lịch sự và tử tế để người huấn luyện thể chất
cung cấp sự giúp đỡ cho Minh Phát. Minh Phát nhận ra rằng người huấn luyện có thể giúp anh ấy bắt đầu
sử dụng máy tập luyện mà anh ấy đang gặp khó khăn. Tạm dịch:
Huấn luyện viên thể chất: “Xin chào, tôi là huấn luyện viên thể chất. Có bất cứ điều gì tôi có Minh bạn không ?
Minh Phát: “Cảm ơn Chúa vì bạn đã ở đây. Tôi đang vật lộn với chiếc máy nâng này. Tôi không thể bắt đầu nó.”
Question 10: Tim and Tam are talking about ways to have a healthy lifestyle:
Tim: "What are some effective strategies for maintaining a healthy lifestyle?" Tam: "_________"
A. I think eating suitably and doing morning exercises will help a lot.
B. Smoking and staying up late are the best options.
C. It's too difficult to maintain a healthy lifestyle.
D. Let me share a few strategies that have worked for me.
Trong tình huống này, Tim và Tam đang nói về các cách để có một lối sống lãnh mạnh.
Tim: "Có những chiến lược hiệu quả nào để duy trì một lỗi sống lành mạnh” Tam: “________________” PAGE 2
Bài tập Global Success 11
Trong các phương án trả lời, chỉ có một câu hợp lý và phù hợp là: A. I think eating suitably and doing
morning exercises will help a lot. (A. Tôi nghĩ ăn uống phù hợp và tập thể dục buổi sáng sẽ giúp rất nhiều)
Đây là một phản hồi tích cực và đưa ra một số chiến lược cụ thể để duy trì một lối sống lành mạnh. Tam
đưa ra ý kiến của mình rằng ăn uống phù hợp và tập thể dục buổi sáng sẽ có lợi cho sức khỏe. Tạm dich:
Tim và Tam đang nói về những cách để có lối sống lành mạnh:
Tim: “Một số chiến lược hiệu quả để duy trì lỗi sống lành mạnh là gì?”
Tam: “_____________________”
A. Tôi nghĩ ăn uống hợp lý và tập thể dục buổi sáng sẽ giúp ích rất nhiều.
Mark the letter A, B, C or D on your answer seer to indicate the underlined part that needs correction
following questions.
Question 11: In the past, Nam likes to eat fast food and stay up late to finish his homework. A. likes B. past C. to eat D. stay up late
In the past → thì QKĐ → "likes" → "liked"
Tạm dịch: Trước đây, Nam thích ăn đồ ăn nhanh và thức khuya để hoàn thành bài tập về nhà.
Question 12: They achieved their weight loss goals through a combination of exercise recently. A. weight loss B. exercise C. achieved D. combination
“so far” → nhận dạng của thì HTHT → "achieved" → "have achieved"
Tạm dịch: Họ đã đạt được mục tiêu giảm cân thông qua việc kết hợp tập thể dục cho đến nay.
Question 13: She has made healthier food choices since she has learned about nutrients. A. choices B. has made C. nutrients D. has learned
Công thức: HTHT + since + QKĐ → "has learned" → "learned"
Tạm dịch: Cô ấy đã lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn kể từ khi tìm hiểu về các chất dinh dưỡng.
Question 14: Your body requires a diverse range of nutritions such as vitamins and minerals to function properly. A. properly B. requires C. nutritions D. and
Nutrition: sự hấp thu dinh dưỡng
Nutrients: các chất dinh dưỡng
Tạm dịch: Cơ thể của bạn đòi hỏi một loạt các sự hấp thu dinh dưỡng chất dinh dưỡng như vitamin và
khoáng chất để hoạt động bình thường.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
You’ve probably (15)_______ “breakfast is the most important meal of the day” recently. In 1983, we
(16)________ a newsletter article looking at the popular notion of breakfast’s great importance, which had PAGE 3
Bài tập Global Success 11
just been called into question by two British nutritionists. They had reviewed the research on the topic and
found little evidence to support the slogan. The available studies on breakfast were small and poorly designed.
Today, scientists are still studying breakfast’s role in (17)_________, but many more studies (and much
higher quality ones) are available. In 2021, a recent scientific statement from the American Heart
Association, published in Circulation, included a review of the body of science on breakfast and
cardiovascular health. The authors (18)_________ that planning and timing meals and snacks, such as not
skipping breakfast and allocating more calories earlier in the day, might help reduce risk of cardiovascular
(19)__________ and problems related to blood sugar control. They also noted that breakfast skippers were
less likely to meet recommendations for vitamins and minerals and had poorer diets overall compared to breakfast eaters.
It’s still a stretch to say breakfast is the most important meal, but eating a healthy breakfast is associated
with potential benefits. If you normally skip breakfast (as 20 to 30% of US adults do), you may want to
rethink that or make (20)_________ your food choices at other times are nutrient-rich.
Nutrition Then and Now - Tufts Health & Nutrition Letter
Question 15: A. hearded B. hear C. heard D. heared Question 16: A. run B. runed C. ran D. raned Question 17: A. health B. healthy C. healthily D. healthier
Question 18: A. conclude B. concluded C. concluding D. have concluded
Question 19: A. diameter B. balance C. disease D. infection Question 20: A. up B. out C. sure D. off
Dịch bài điều từ
Gần đây, bạn có thể đã nghe nói “bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày”. Vào năm 1983, chúng
tôi đã thực hiện một bài báo xem xét quan điểm phổ biến về tầm quan trọng to lớn của bữa sáng, điều vừa
bị hai chuyên gia dinh dưỡng người Anh đặt câu hỏi. Họ đã xem xét nghiên cứu về chủ đề này và tìm
thấy rất ít bằng chứng ủng hộ khẩu hiệu. Các nghiên cứu hiện có về bữa sáng còn nhỏ và được thiết kế kém.
Ngày nay, các nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu vai trò của bữa sáng đối với sức khỏe, nhưng còn nhiều
nghiên cứu nữa (và những nghiên cứu chất lượng cao hơn nhiều). Vào năm 2021, một tuyên bố khoa học
gần đây của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ, được xuất bản trên tạp chí Circulation, bao gồm đánh giá của cơ
quan khoa học về bữa sáng và sức khỏe tim mạch. Các tác giả kết luận rằng việc lập kế hoạch và định
thời gian cho các bữa ăn và đồ ăn nhẹ, chẳng hạn như không bỏ bữa sáng và phân bổ nhiều calo hơn vào
đầu ngày, có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và các vấn đề liên quan đến kiểm soát lượng
đường trong máu. Họ cũng lưu ý rằng những người bỏ bữa sáng ít có khả năng đáp ứng các khuyến nghị
về vitamin và khoảng chất và có chế độ ăn uống kém hơn so với những người ăn sáng.
Vẫn còn hơi quá khi nói rằng bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất, nhưng ăn một bữa sáng lành mạnh có liên PAGE 4
Bài tập Global Success 11
quan đến những lợi ích tiềm năng. Nếu bạn thường bỏ bữa sáng (như 20 đến 30% người trưởng thành ở
Hoa Kỳ làm), bạn có thể muốn suy nghĩ lại về điều đó hoặc đảm bảo rằng lựa chọn thực phẩm của bạn
vào những thời điểm khác là giàu chất dinh dưỡng.
Question 15: A. hearded B. hear C. heard D. heared
You've probably heard "breakfast is the most important meal of the day" recently (nhận dạng của thì hiện tại hoàn thành) Question 16: A. run B. runed C. ran D. raned
In 1983 (khoảng thời gian trong quá khứ), we ran a newsletter article looking at the popular notion of
breakfast's great importance, which had just been called into question by two British nutritionists.
Question 17: A. health (n) B. healthy (adj) C. healthily (adv) D. healthier (adj) Sức khỏe khỏe
một cách khỏe mạnh khỏe hơn
Today, scientists are still studying breakfast's role in health, but many more studies (and much higher
quality ones) are available. (Ngày nay, các nhà khoa học vẫn đang nghiên cứu vai trò của bữa sáng đối
với sức khỏe, nhưng còn nhiều nghiên cứu nữa (và những nghiên cứu chất lượng cao hơn nhiều))
Dựa vào nghĩa của câu, Sau giới từ "in" cần một DANH TỪ
Question 18: A. conclude B. concluded C. concluding D. have concluded
In 2021, a recent scientific statement from the American Heart Association, published in Circulation.
included a review of the body of science on breakfast and cardiovascular health. The authors concluded
that planning and timing meals and snacks (Vào năm 2021, một tuyên bố khoa học gần đây của Hiệp hội
Tìm mạch Hoa Kỳ, được xuất bản trên tạp chí Circulation, bao gồm đánh giá của cơ quan khoa học về
bữa sáng và sức khỏe tim mạch. Các tác giả kết luận rằng việc lên kế hoạch và thời gian cho các bữa ăn và bữa ăn nhẹ)
Ta có thể thấy từ conclude đang được sử dụng trong ngữ cảnh là Vào năm 2021, một tuyên bố khoa học
gần đây của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ. ...... Kết luận ... ) ‡ concluded (được chia ở thì quá khi đơn) là đúng nhất
Question 19: A. diameter B. balance C. disease D. infection
such as not skipping breakfast and allocating more calories earlier in the day, might help reduce risk of
cardiovascular disease (bệnh tim mạch) and problems related to blood sugar control. (chẳng hạn như
không bỏ bữa sáng và phân bố nhiều calo hơn vào đầu ngày, có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim
mạch và các vấn đề liên quan đến kiểm soát lượng đường trong màu.) Question 20: A. up B. out C. sure D. off
Make sure: bảo đảm rằng
you may want to rethink that or make sure your food choices at other times are nutrient-rich. (bạn có thể
muốn suy nghĩ lại về điều đó hoặc đảm bảo rằng lựa chọn thực phẩm của bạn vào những thời điểm khác
là giàu chất dinh dưỡng.) PAGE 5
Bài tập Global Success 11
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
What’s more important for healthy blood pressure, lowering your sodium intake or increasing calcium?
That was the focus of a 1984 newsletter article. It reviewed a study showing higher dietary calcium intake
was associated with lower risk of hypertension.
Today, hypertension research would be more likely to look at the Dietary Approaches to Stop
Hypertension (DASH) diet, rather than specific minerals. DASH is an eating pattern that emphasizes foods
such as fruits and vegetables, beans, nuts, whole grains and healthful dairy products, which are rich in
nutrients that support healthy blood pressure, including potassium, magnesium and calcium. The diet has
been consistently shown to lower blood pressure in people with hypertension.
That example shows that rather than focusing on individual nutrients in managing chronic disease risk
(like heart disease and diabetes), today we look at the dietary pattern as a whole. This means the overall
combination of foods and beverages we consume day in and day out. Individual nutrients don’t always give
the whole picture. Foods contain complex combinations of nutrients that may interact and be more
beneficial together than alone.
“In addition, foods contain thousands of phytochemicals, which may themselves have beneficial effects
on health,” says Alice H. Lichtenstein, DSc, director of Tufts’ HNRCA Cardiovascular Nutrition Laboratory
and executive editor of Tufts Health & Nutrition Letter. “Since phytochemicals are not present in the vast
majority of nutritional supplements, the only way to ensure we get enough of them is to eat whole foods that
constitute a healthy dietary pattern.” Dreamstime.com
Question 21: What is the main idea of the passage?
A. The importance of lowering sodium intake for healthy blood pressure.
B. The significance of increasing calcium for healthy blood pressure.
C. The shift in focus from individual nutrients to dietary patterns in managing chronic disease risk.
D. The benefits of the Dietary Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet for blood pressure.
A. Tầm quan trọng của việc giảm lượng natri nạp vào để có huyết áp khỏe mạnh.
B. Ý nghĩa của việc tăng canxi để có huyết áp khỏe mạnh.
C. Sự thay đổi trọng tâm từ các chất dinh dưỡng riêng lẻ sang các mô hình ăn kiêng trong việc quản lý
nguy cơ mắc bệnh mãn tính.
D. Lợi ích của chế độ ăn kiêng DASH (Dietary Approaches to Stop Hypertension) đối với huyết áp.
Ý chính của đoạn văn là:
Đoạn văn thảo luận về việc trọng tâm của việc quản lý các bệnh mãn tính như tăng huyết áp đã chuyển từ
việc chỉ xem xét các chất dinh dưỡng riêng lẻ sang xem xét các mô hình chế độ ăn uống tổng thể. Đoạn
văn giải thích rằng thay vì cô lập các khoáng chất cụ thể như natri hoặc canxi, các nhà nghiên cứu hiện PAGE 6
Bài tập Global Success 11
nhấn mạnh tầm quan trọng của chế độ ăn uống cân bằng và giàu chất dinh dưỡng nói chung trong việc
duy trì sức khỏe tốt và kiểm soát các bệnh mãn tính.
Today, hypertension research would be more likely to look at the Dietary Approaches to Stop
Hypertewsion (DASH) diet, rather than specific minerals. (Ngày nay, nghiên cứu về tăng huyết áp sẽ có
nhiều khả năng xem xét chế độ ăn kiêng Tiếp cận chế độ ăn uống để ngăn chặn tăng huyết áp (DASH)
hơn là các khoảng chất cụ thể.)
That example shows that rather than focusing on individual mutrients in managing chronic disease
risk (like heart disease and diabetes), today we look at the dietary pattern as a whole. (Ví dụ đó cho thấy
rằng thay vì tập trung vào các chất dinh dưỡng riêng lẻ trong việc kiểm soát nguy cơ mắc bệnh mãn tính
(như bệnh tim và tiểu đường), ngày nay chúng ta xem xét mô hình ăn kiêng như một cách tổng thể.)
"Since phytochemicals are not present in the vast majority of nutritional supplements, the only way to
ensure we get enough of them is to eat whole foods that constitute a healthy dietary pattern." (Vì hóa
chất thực vật không có trong phần lớn các chất bổ sung dinh dưỡng, cách duy nhất để đảm bảo chúng ta
có đủ chúng là ăn toàn bộ thực phẩm tạo nên một chế độ ăn uống lành mạnh")
Question 22: The word "It" in paragraph 1 refers to _________. A. blood pressure B. article C. sodium D. calcium
Từ “It” trong đoạn 1 đề cập đến ______. A. huyết áp B. bài báo C. natri D. canxi
What’s more important for healthy blood pressure, lowering your sodium intake or increasing calcium?
That was the focus of a 1984 newsletter article. It reviewed a study showing higher dietary calcium intake
was associated with lower risk of hypertension. (Điều gì quan trọng hơn đối với huyết áp khỏe mạnh, giảm
lượng natri hoặc tăng canxi? Đó là trọng tâm của một bài báo năm 1984. (bài báo) đã xem xét một
nghiên cứu cho thấy lượng canxi trong chế độ ăn uống cao hơn có liên quan đến nguy cơ tăng huyết áp thấp hơn.)
Question 23: According to the article, what is the Dietary Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet?
A. A diet focused on lowering sodium intake for healthy blood pressure.
B. A diet emphasizing the importance of increasing calcium intake.
C. An eating pattern that promotes healthy blood pressure through a combination of nutrient-rich foods.
D. A diet that specifically targets heart disease and diabetes management.
Theo bài báo, chế độ ăn kiêng DASH (Dietary Approaches to Stop Hypertension) là gì?
A. Chế độ ăn kiêng tập trung vào việc giảm lượng natri nạp vào để có huyết áp khỏe mạnh.
B. Một chế độ ăn uống nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tăng lượng canxi.
C. Một chế độ ăn uống giúp thúc đẩy huyết áp khỏe mạnh thông qua sự kết hợp của các loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng.
D. Một chế độ ăn kiêng nhắm mục tiêu cụ thể đến việc kiểm soát bệnh tim và bệnh tiểu đường. PAGE 7
Bài tập Global Success 11
DASH is an eating pattern that emphasizes foods such as frints and vegetables, beans, muts, whole
grains and healthful dairy products, which are rich in nutrients that support healthy blood pressure,
including potassium, magnesium and calcium
. (DASH là một mô hình ăn uống nhấn mạnh các loại thực
phẩm như trái cây và rau quả, đậu, quả hạch, ngũ cốc nguyên hạt và các sản phẩm từ sữa tốt cho sức khỏe,
giàu chất dinh dưỡng hỗ trợ huyết áp khỏe mạnh, bao gồm kali, magie và canxi.)
Question 24: How has hypertension research evolved since the 1984 newsletter article?
A. Research has focused more on individual minerals rather than the overall dietary pattern.
B. Research has shifted towards examining the impact of specific nutrients on blood pressure.
C. Research now emphasizes the importance of the DASH diet for lowering blood pressure.
D. Research has become less focused on managing chronic diseases like heart disease and diabetes.
Nghiên cứu tăng huyết áp đã phát triển như thế nào kể từ bài báo năm 1984?
A. Nghiên cứu đã tập trung nhiều hơn vào các khoáng chất riêng lẻ hơn là mô hình chế độ ăn uống tổng thể.
B. Nghiên cứu đã chuyển sang kiểm tra tác động của các chất dinh dưỡng cụ thể đối với huyết áp.
C. Nghiên cứu hiện nhấn mạnh tầm quan trọng của chế độ ăn kiêng DASH để giảm huyết áp.
D. Nghiên cứu đã trở nên ít tập trung ở việc quản lý các bệnh mãn tính như bệnh tim và tiểu đường.
Kể từ bài báo năm 1984, nghiên cứu về tăng huyết áp đã phát triển để nhấn mạnh hơn vào tầm quan trọng
của chế độ ăn kiêng DASH để giảm huyết áp. Đoạn văn nói rằng trọng tâm đã chuyển từ các chất dinh
dưỡng riêng lẻ sang xem xét mô hình chế độ ăn uống tổng thể. Chế độ ăn kiêng DASH đã liên tục cho
thấy tác dụng tích cực trong việc giảm huyết áp ở những người bị tăng huyết áp, khiến nó trở thành một
lĩnh vực nghiên cứu nổi bật. Today, hypertension research would be more likely to look at the Dietary
Approaches to Stop Hypertension (DASH) diet, rather than specific minerals
. (Ngày nay, nghiên cứu về
tăng huyết áp sẽ có nhiều khả năng xem xét chế độ ăn kiêng Tiếp cận chế độ ăn uống để ngăn chặn tăng
huyết áp (DASH) hơn là các khoáng chất cụ thể.)
Question 25: The word "nutrients" in paragraph 3 is closest in meaning to_________.
A. the essential substances
B. the useful substances
C. the harmful substances
D. the unusable substances
Từ "nutrients" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
A. các chất cần thiết B. các chất hữu ích C. các chất có hại D. các chất không dùng được
Từ "nutrients" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với :
A. the essential substances (A. các chất thiết yếu, cần thiết)
Trong đoạn 3, từ "chất dinh dưỡng" đề cập đến các chất thiết yếu được tìm thấy trong thực phẩm cung
cấp chất dinh dưỡng và hỗ trợ cho cơ thể chúng ta. Nó đề cập đến các thành phần quan trọng, chẳng hạn
như vitamin, khoáng chất và các hợp chất thiết yếu khác, cần thiết cho chức năng và sức khỏe của cơ thể.
Question 26: According to Alice H. Lichtenstein, what is the significance of phytochemicals in our diet?
A. Phytochemicals are essential for maintaining healthy blood pressure.
B. Phytochemicals can be found in most nutritional supplements.
C. Phytochemicals are best obtained through the consumption of whole foods. PAGE 8