Unit 1 lớp 12 Looking back
Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 12 Looking back hướng dẫn giải các bài tập trong lesson giúp các em ôn tập hiệu quả. Mời mọi người đón xem
Preview text:
SOẠN TIẾNG ANH LỚP 12 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 1: LIFE STORIES - LOOKING BACK
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of this lesson, students can review of unit 1:
+ Use the homophones in connected speech correctly.
+ Use some key words of the life stories.
+ Do the exercises on past simple and past continuous tense. 2. Objectives:
- Vocabulary: related to the topic "Life Stories"
- Structure: past simple and past continuous tense.
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 12 Unit 1 Life Stories Looking back Pronunciation
1. Tick the word that does not have the same sound as the other two. Đánh d ấu
vào những từ mà không phát âm tương t ự như hai phần còn lại. Đáp án
1 - C; 2 - A; 3 - B; 4 - C; 5 - A; 6 - A;
2. Listen and w rite the correct homophones to complete the sentences. Nghe và
viết các từ đồng âm đúng đ ể hoàn thành câu. Bài nghe: Đáp án 1 - wood, Would 2 - bored, board 3 - weather, whether 4 - hole, whole Hướng dẫn dịch
1. Chúng ta cần nhiều gỗ để làm lửa trại. Bạn có thể mang một ít không?
2. Tôi thực sự buồn chán khi chơi cùng một trò chơi mỗi ngày.
3. Dự báo thời tiết là mưa nhiều hơn, vì vậy tôi không chắc chắn liệu ngày mai chúng ta có thể đi bộ được không.
4. Có một cái lỗ lớn trong tất của cô ấy, vì vậy toàn bộ ngón chân cái của cô ấy nhô ra. Vocabulary
1. Complete the sentences w ith the correct form of the w ords or phrase in the
box. Hoàn thành câu v ới các hình th ức đúng c ủa các từ hoặc cụm từ trong hộp. Đáp án 1. historical figure 2. reputation 3. respectable 4. dedication 5. achievement 6. distinguished Hướng dẫn dịch
1. Đặt tên con đường theo tên của nhân vật lịch sử là thực tế phổ biến trên khắp thế giới.
2. Sau khi chiến thắng cuộc thi Vua đầu bếp, Christine Ha đã giành được uy tín là đầu bếp hạng nhất.
3. Bạn sẽ trông đáng kính trọng hơn nếu bạn mặc một bộ vest đẹp và đeo cà vạt.
4. Không ai có thể phủ nhận sự chăm chỉ và cống hiến cho câu lạc bộ của anh ấy.
5. Sau hàng loạt các thành công, cô ấy đã đạt được giải thưởng trên sự nghiệp âm nhạc.
6. Nguyễn Trãi có một sự nghiệp đặc biệt như một nhà chiến lược tài ba và một học giả nổi tiếng. Grammar
1. Read the follow ing story about Tran Quoc Toan. Put the verbs in brackets in
the past simple or the past continuous. Đ ọc câu chuyện sau đây về Trần Quốc
Toản. Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá kh ứ đơn hoặc quá kh ứ tiếp diễn. Đáp án 1. was 2. began 3. gathered 4. was 5. became 6. was shouting 7. came 8. gave 9. ordered 10. were discussing 11. was still waiting 12. got 13. crushed 14. began 15. managed 16. were fighting 17. was always dashing Hướng dẫn dịch:
Marquis Hoài Văn Trần Quốc Toàn (sinh năm 1267). Năm 1279 Kublai Khan của đế chế Mông Cổ
bắt đầu chiếm Đại Việt và Champa. Trước nguy cơ phía bắc, vào tháng 10 năm 1282, Hoàng đế Đại
Việt tập trung tất cả các thành viên của gia đình hoàng gia và các quan chức trong triều đình để phân
chia bảo vệ đất nước. Chàng trai 15 tuổi Trần Quốc Toản không nhận được lời mời tham dự buổi
họp vì khi đó anh còn quá trẻ. Anh ấy trở nên rất buồn. Vì vậy anh ấy la hét giận dữ bên ngoài cung
điện hoàng gia, hoàng đế đi ra và cho anh ấy 1 quả cam.
Vua làm vậy để bá tước trẻ trở về. Trong khi hoàng đế và các quan chức thảo luận các chiến lược
quân sự, Trần Quốc Toản vẫn đợi bên ngoài. Anh ấy nhận quả cam rất tức giận và kích động nghiền
cam bằng ngón tay mình. Sau đó anh ấy bắt đầu thành lập đội quân chính của anh và chiêu binh hơn
một ngàn kính. Trong khi quân đội của anh chiến đấu chống quân đội Mông Cổ, anh luôn luôn tiến
đánh phía trước để trở ngại kẻ thù. Cái chết của anh không rõ nguyên nhân, nhưng ngày nay Trần
Quốc Toản được coi là một trong những ví dụ điển hình nhất về lòng yêu nước của người Việt Nam,
đặc biệt là thế hệ trẻ.
2. These sentences are incorrect. Correct them, adding articles w here necessary.
Những câu sau không đún g. Sửa, thêm mạo từ khi cần thiết. Đáp án 1. a (great time), the (USA)
2. the (army), a (soldier), the (country) 3. the (English)
4. a (two-week holiday), the (Philippines)
5. the (Louvre), a (boat trip), the (Seine)
6. a (warm hat), a (new coat), a (pair of woollen gloves)
7. the (bank), the (supermarket), the (theatre), the (way) 8. the (rush hour), a (taxi) Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta có khoảng thời gian thật tuyệt ở Mỹ vào mùa hè trước.
2. John quyết định gia nhập quân đội và trở thành lính để có thể chiến đấu vì đất nước.
3. Người Anh thường uống trà hay cà phê vào bữa sáng?
4. Chúng tôi trở về từ kì nghỉ hai tuần ở Philippines và Indonesia.
5. Khi bạn đến Paris, đừng quên ghé thăm Louvre và đi thuyện dọc theo sông Seine.
6. Bạn sẽ cần mũ ấm, găng tay len, áo khoác mới và chuẩn bị cho chuyến đi đến Châu Âu mùa này.
7. Mẹ tôi nói rằng bà sẽ đến ngân hàng trên Phố Fir để rút một ít tiền, và sau đó bà sẽ xuống siêu thị
gần rạp chiếu phim trên đường về nhà.
8. Trong giờ cao điểm ở Hà Nội, đi xe máy thuận tiện hơn là đi taxi.