Unit 2 lớp 9 A Closer Look 2

Nằm trong bộ tài liệu Soạn tiếng Anh 9 mới theo từng Unit, tài liệu Hướng dẫn giải lesson A Closer Look 2 trang 19 20 SGK tiếng Anh 9 Unit 2 dưới đây cung cấp đáp án cũng như hướng dẫn dịch chi tiết giúp các em ôn tập những chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh quan trọng Unit 2 tiếng Anh 9 hiệu quả2; Tr

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 9 396 tài liệu

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Unit 2 lớp 9 A Closer Look 2

Nằm trong bộ tài liệu Soạn tiếng Anh 9 mới theo từng Unit, tài liệu Hướng dẫn giải lesson A Closer Look 2 trang 19 20 SGK tiếng Anh 9 Unit 2 dưới đây cung cấp đáp án cũng như hướng dẫn dịch chi tiết giúp các em ôn tập những chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh quan trọng Unit 2 tiếng Anh 9 hiệu quả2; Tr

94 47 lượt tải Tải xuống
SON TING ANH LP 9 MI THEO TNG UNIT
UNIT 2: CITY LIFE - A CLOSER LOOK 2
I. Mục tiêu bài hc
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- use adjectives, and comparison of adjectives and adverbs correctly
- use common phrasal verbs correctly and appropriately
- read for specific information about the features of cities,
- talk about important features of a city
2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to the topic city life”
- Grammar: comparison, phrasal verbs
II. Son gii tiếng Anh lp 9 Unit 2 A Closer Look 2
1. Match the beginning to the correct endings. Ni đon m đu vi
phn phn còn li.
A
B
1. Its not as
a. faster than ever
2. That skyscraper is one
b. to spell better
3. The exam was
c. than being stuck in a traffic jam
4. Life in the past was
d. of the tallest building in the
world
5. Mexico City is a lot
e. more difficult than I expected
6. Kids are growing up
f. simple as it looks!
7. Nothing is worse
g. bigger than Rome
8. These fun cards will encourage
kids
h. less comfortable than it is now
Đáp án
1. f
2. d
3. e
4. h
5. g
6. a
7. c
8. b
Li gii chi tiết
1. Its not as simple as it looks!
(Nó không đơn giản như khi nhìn)
2. That skyscraper is one of the tallest building in the world
(Ngôi nhà chọc trời đó là tòa nhà cao nhất thế giới.)
3. The exam was more difficult than I expected
(Kỳ thi khó hơn tôi tưởng.
4. Life in the past was less comfortable than it is now
(Cuộc sống trong quá khứ ít thoải mái hơn bây giờ.)
5. Mexico City is a lot bigger than Rome
(Thành phố Mexico lớn hơn Rome rất nhiều.)
6. Kids are growing up faster than ever.
(Những đứa trẻ đang lớn lên nhanh hơn bao giờ hết.)
7. Nothing is worse than being stuck in a traffic jam
(Không có gì tồi tệ hơn là bị mắc kẹt trong làn tắc nghẽn giao thông.)
8. These fun cards will encourage kids to spell better
(Những tấm thẻ thú vị này sẽ khuyến khích trẻ em đánh vần tốt hơn.)
2. Complete the text with the most suitable form of the adjectives in
brackets. Add the where necessary. Hoàn thành đon văn vi dng
thích hp ca các tình t trong ngoc. Thêm the nếu cn.
Đáp án
London is one of the (1) the largest cities in the world. It city is a lot (2) smaller than
Tokyo or Shanghai, but it by far (3) the most popular tourist destination. London is
probably most famous for its museum, galleries, palaces, and other sights, but it also
includes a wider range of people, cultures and religions than many other places. People
used to say that it was (5) the dirtiest city too, but it is now much (6) cleaner than it was.
To the surprise of many people, it now has one of (7) the best restaurant in Europe too.
For some people, this makes London (8) the most exciting city in Europe.
ng dn dch
London một trong những thành phố lớn nhất thế giới. Dân số của ít hơn so với
Tokyo hoặc Thượng Hải, nhưng đến nay là điểm đến du lịch phổ biến nhất. London
có lẽ nổi tiếng với các viện bảo tàng, phòng trưng bày, cung điện các điểm tham quan
khác, nhưng cũng bao gồm nhiều phạm vi rộng lớn hơn các dân tộc, nền văn hoá
tôn giáo hơn nhiều nơi khác. Mọi người thường nói rằng nó là thành phố bẩn nhất, nhưng
bây giờ sạch hơn nhiều. Đáng ngạc nhiên với nhiều người, bây giờ nhiều nhà
hàng tốt nhất châu Âu. Đối với một số người, điều này làm cho London trở thành phố
thú vị nhất ở Châu Âu.
3. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and
underline the phrasal verbs. Nhìn vào đo n hi thoi trong phn
Getting Started. Tìm và gch chân các cm đng t.
Đáp án
to get over
to show someone around
to grow up
to be set up
4. Underline the correct particle to complete each phrasal verb. Gch
chân gii t thchs hp cho mi cm đng t.
Gi ý đáp án
1. up
2. on
5. around
6. down
Lời giải chi tiết
1. The city has recently set up a library in the West Suburb.
(Thành phố vừa mới thành lập một thư viện ở Tây Suburb.)
2. I don’t think Fred gets on with Daniel. They always argue.
(Tôi không nghĩ Fred vui vẻ trở lại với Daniel. Họ luôn luôn tranh cãi.)
3. You should take your hat off in the cinema.
(Bạn nên bỏ mũ trong rạp chiếu phim.)
4. Their children have all grown up and left home for the city to work.
(Những đứa trẻ của họ đã lớn lên và rời quê hương đến thành phố làm việc.)
5. We have shown around the town by a volunteer student.
(Chúng tôi được đưa đi một vòng quanh thị trấn bởi một sinh viên tình nguyện.)
6. The town council decided to pull down the building, as it was unsafe.
(Hội đồng thị trấn quyết định phá bỏ những tòa nhà, vì nó không an toàn.)
5. Underline the phrasal verbs in the sentences and match them to
their meaning from the box. Gch chân nhng cm đng t trong câu
và ni chúng vi nghĩa trong bng.
1. You don't need the light on in here. Turn it off, please.
(Bn không cn bt đèn đây. Tt nó đi.)
2. They offered him a place at the company but turned it down.
(H sn sàng cho anh y mt v trí công ty nhưng anh y đã t chi.)
3. The doctor wanted to go over the test results with her patient.
(Bác sĩ mun xem xét k ng kết qu kim tra vi bnh nhân ca mình.)
4. Once you've finished cleaning, you can go on with your work.
(Mt khi bn đã hoàn tt dn dp, bn có th tiếp tc công vic ca bn.)
5. When you come inside, you should take off your coat and hat.
(Khi bn vào trong, bn nên ci áo khoác và mũ ca bn.)
6. The local meeting is on Oct. 15th. Put it down in your diary.
(Cuc hp đa phương din ra vào ngày 15 tháng 10. Ghi nó vào trong nht
ký ca bn.)
Đáp án
1. turn it off - press the switch;
2. turn it down - refuse;
3. go over - examine;
4. go on with - continue doing;
5. take off - remove;
6. put it down in - make a note;
6. Read the text and find eight phrasal verbs. Match each of them with
a definition the box. Đc đon văn và tìm 8 cm đng t. Ni mi cm
đng t vi nghĩa thích hp trong bng.
Đáp án
Dress up - put on smart clothes
Turn up - arrive
Find out - discover
Go on - continue
Get on - make process
Think st over - consider
Apply for - ask for a job
Cheer sb up - make somebody feel happier.
ng dn dch
Vào buổi tối làm việc đầu tiên ở quán rượu, Sarah ăn mặc đẹp đẽ. Cô mặc một chiếc váy
ngắn màu đen và áo choàng trắng, trông rất duyên dáng. Tuy nhiên, khi đến,
thấy người quản không mấy trung thực với về công việc. vừa phải phục vụ
khách vừa phải làm việc trong nhà bếp. Ấy thế mà, vẫn quyết định tiếp tục làm việc
trong một thời gian. Sau tất cả, đã tiến bộ nhiều trong công việc. Ba tháng sau,
nhìn thấy một mẩu tin quảng cáo trên báo đăng tuyển nhân viên bán hàng cho một cửa
hàng bách hóa. cân nhắc cẩn thận quyết định nộp đơn ứng tuyển. "Nhưng tôi sẽ
không nói với với ai cho đến khi nhận công việc mới" - nghĩ. Tin tưởng vào việc thực
hiện những điều khác biệt đã làm cho cô cảm thấy hạnh phúc hơn.
| 1/7

Preview text:

SOẠN TIẾNG ANH LỚP 9 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 2: CITY LIFE - A CLOSER LOOK 2
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- use adjectives, and comparison of adjectives and adverbs correctly
- use common phrasal verbs correctly and appropriately
- read for specific information about the features of cities,
- talk about important features of a city 2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to the topic city life”
- Grammar: comparison, phrasal verbs
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 2 A Closer Look 2
1. Match the beginning to the correct endings. N ối đoạn mở đầu với
phần phần còn lại. A B 1. It’s not as a. faster than ever 2. That skyscraper is one b. to spell better 3. The exam was
c. than being stuck in a traffic jam 4. Life in the past was
d. of the tallest building in the world 5. Mexico City is a lot
e. more difficult than I expected 6. Kids are growing up f. simple as it looks! 7. Nothing is worse g. bigger than Rome
8. These fun cards will encourage h. less comfortable than it is now kids Đáp án 1. f 2. d 3. e 4. h 5. g 6. a 7. c 8. b
Lời giải chi tiết
1. It’s not as simple as it looks!
(Nó không đơn giản như khi nhìn)
2. That skyscraper is one of the tallest building in the world
(Ngôi nhà chọc trời đó là tòa nhà cao nhất thế giới.)
3. The exam was more difficult than I expected
(Kỳ thi khó hơn tôi tưởng.
4. Life in the past was less comfortable than it is now
(Cuộc sống trong quá khứ ít thoải mái hơn bây giờ.)
5. Mexico City is a lot bigger than Rome
(Thành phố Mexico lớn hơn Rome rất nhiều.)
6. Kids are growing up faster than ever.
(Những đứa trẻ đang lớn lên nhanh hơn bao giờ hết.)
7. Nothing is worse than being stuck in a traffic jam
(Không có gì tồi tệ hơn là bị mắc kẹt trong làn tắc nghẽn giao thông.)
8. These fun cards will encourage kids to spell better
(Những tấm thẻ thú vị này sẽ khuyến khích trẻ em đánh vần tốt hơn.)
2. Complete the text with the most suitable form of the adjectives in
brackets. Add the where necessary. Hoàn thành đo ạn văn với dạng
thích hợp của các tình từ trong ngoặc. Thêm the nếu cần. Đáp án
London is one of the (1) the largest cities in the world. It city is a lot (2) smaller than
Tokyo or Shanghai, but it by far (3) the most popular tourist destination. London is
probably most famous for its museum, galleries, palaces, and other sights, but it also
includes a wider range of people, cultures and religions than many other places. People
used to say that it was (5) the dirtiest city too, but it is now much (6) cleaner than it was.
To the surprise of many people, it now has one of (7) the best restaurant in Europe too.
For some people, this makes London (8) the most exciting city in Europe. Hướng dẫn dịch
London là một trong những thành phố lớn nhất thế giới. Dân số của nó ít hơn so với
Tokyo hoặc Thượng Hải, nhưng đến nay nó là điểm đến du lịch phổ biến nhất. London
có lẽ nổi tiếng với các viện bảo tàng, phòng trưng bày, cung điện và các điểm tham quan
khác, nhưng nó cũng bao gồm nhiều phạm vi rộng lớn hơn các dân tộc, nền văn hoá và
tôn giáo hơn nhiều nơi khác. Mọi người thường nói rằng nó là thành phố bẩn nhất, nhưng
bây giờ nó sạch hơn nhiều. Đáng ngạc nhiên với nhiều người, bây giờ nó có nhiều nhà
hàng tốt nhất ở châu Âu. Đối với một số người, điều này làm cho London trở thành phố
thú vị nhất ở Châu Âu.
3. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and
underline the phrasal verbs. Nhìn vào đo ạn hội thoại trong phần
Getting Started. Tìm và gạch chân các cụm động từ. Đáp án to get over to show someone around to grow up to be set up
4. Underline the correct particle to complete each phrasal verb. G ạch
chân giới từ thchs hợp cho mỗi cụm động từ. Gợi ý đáp án 1. up 2. on 3. off 4. up 5. around 6. down
Lời giải chi tiết
1. The city has recently set up a library in the West Suburb.
(Thành phố vừa mới thành lập một thư viện ở Tây Suburb.)
2. I don’t think Fred gets on with Daniel. They always argue.
(Tôi không nghĩ Fred vui vẻ trở lại với Daniel. Họ luôn luôn tranh cãi.)
3. You should take your hat off in the cinema.
(Bạn nên bỏ mũ trong rạp chiếu phim.)
4. Their children have all grown up and left home for the city to work.
(Những đứa trẻ của họ đã lớn lên và rời quê hương đến thành phố làm việc.)
5. We have shown around the town by a volunteer student.
(Chúng tôi được đưa đi một vòng quanh thị trấn bởi một sinh viên tình nguyện.)
6. The town council decided to pull down the building, as it was unsafe.
(Hội đồng thị trấn quyết định phá bỏ những tòa nhà, vì nó không an toàn.)
5. Underline the phrasal verbs in the sentences and match them to
their meaning from the box. G ạch chân nh ững cụm động từ trong câu
và nối chúng với nghĩa trong bảng.
1. You don't need the light on in here. Turn it off, please.
(Bạn không cần bật đèn ở đây. T ắt nó đi.)
2. They offered him a place at the company but turned it down.
(Họ sẵn sàng cho anh ấy một vị trí ở công ty nhưng anh ấy đã từ chối.)
3. The doctor wanted to go over the test results with her patient.
(Bác sĩ muốn xem xét kỹ lưỡng kết quả kiểm tra với bệnh nhân của mình.)
4. Once you've finished cleaning, you can go on with your work.
(Một khi bạn đã hoàn tất dọn dẹp, bạn có thể tiếp tục công vi ệc của bạn.)
5. When you come inside, you should take off your coat and hat.
(Khi bạn vào trong, b ạn nên cởi áo khoác và mũ c ủa bạn.)
6. The local meeting is on Oct. 15th. Put it down in your diary.
(Cuộc họp địa phương di ễn ra vào ngày 15 tháng 10. Ghi nó vào trong nh ật ký của bạn.) Đáp án
1. turn it off - press the switch; 2. turn it down - refuse; 3. go over - examine;
4. go on with - continue doing; 5. take off - remove;
6. put it down in - make a note;
6. Read the text and find eight phrasal verbs. Match each of them with
a definition the box. Đọc đoạn văn và tìm 8 cụm động từ. Nối mỗi cụm
động từ với nghĩa thích hợp trong bảng. Đáp án
Dress up - put on smart clothes Turn up - arrive Find out - discover Go on - continue Get on - make process Think st over - consider Apply for - ask for a job
Cheer sb up - make somebody feel happier. Hướng dẫn dịch
Vào buổi tối làm việc đầu tiên ở quán rượu, Sarah ăn mặc đẹp đẽ. Cô mặc một chiếc váy
ngắn màu đen và áo choàng trắng, trông cô rất duyên dáng. Tuy nhiên, khi cô đến, cô
thấy người quản lý không mấy trung thực với cô về công việc. Cô vừa phải phục vụ
khách vừa phải làm việc trong nhà bếp. Ấy thế mà, cô vẫn quyết định tiếp tục làm việc
trong một thời gian. Sau tất cả, cô đã tiến bộ nhiều trong công việc. Ba tháng sau, cô
nhìn thấy một mẩu tin quảng cáo trên báo đăng tuyển nhân viên bán hàng cho một cửa
hàng bách hóa. Cô cân nhắc cẩn thận và quyết định nộp đơn ứng tuyển. "Nhưng tôi sẽ
không nói với với ai cho đến khi nhận công việc mới" - cô nghĩ. Tin tưởng vào việc thực
hiện những điều khác biệt đã làm cho cô cảm thấy hạnh phúc hơn.