-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Unit 5 Negation and Parallel Structure - Tiếng anh cơ bản | Đại học Lao động - Xã hội
Unit 5 Negation and Parallel Structure - Tiếng anh cơ bản | Đại học Lao động - Xã hội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống
Tiếng anh cơ bản (TAC10622H) 72 tài liệu
Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu
Unit 5 Negation and Parallel Structure - Tiếng anh cơ bản | Đại học Lao động - Xã hội
Unit 5 Negation and Parallel Structure - Tiếng anh cơ bản | Đại học Lao động - Xã hội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống
Môn: Tiếng anh cơ bản (TAC10622H) 72 tài liệu
Trường: Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Lao động - Xã hội
Preview text:
UNIT 5: NEGATION AND PARALLEL STRUCTURE
1. Phủ định với "no" và "not"
NO + N ( "no" đóng vai trò tính từ (adj) bổ nghĩa cho danh từ) --> no time, no choice
NOT + V/adj/adv ( "not" đóng vai trò trạng từ (adv) bổ nghĩa cho động từ, tính từ và trạng từ)
--> not going, not busy, not likely
2. Phủ định với trợ động từ (auxiliary V): - He will arrive today
--> He will not arrive today - She knows him
--> She does not know him
- I went to school by bus yesterday
--> I did not go to school by bus yesterday
3. Phủ định với V0, to V0, Ving, và các mệnh đề phân từ đã được rút gọn V0 --> not V0 To V0 --> not to V0 Ving --> not Ving
- He prefers taking the bus to work. --> He prefers not taking the bus to work.
- My mother makes me clean my house
--> My mother makes me not clean my house.
tùy ngữ cảnh mà sử dụng, mà phủ định ở động từ chính hay các động từ nguyên mẫu
- In order not to fail the exam, you should work harder
- Not knowing what to do, he just stood still.
4. Không được phủ định 2 lần
- She does not have no money (Sai)
--> She does not have any money
- Không dùng phủ định khi trong câu có các từ sau: hardly, seldom, scarcely, lest, never, unless, .
vì các từ này đã mang nghĩa phủ định 5. Cấu trúc song song:
Dấu hiệu: and, as well as (cũng như ), either...or, neither...nor, not only...but also, both...and
Cấu trúc song song dùng khi liệt kê, so sánh hay đối chiếu các mục hay các ýtưởng. Các
mục đó phải giống nhau dạng ngữ pháp (cùng là noun, infinitive verb phrase,..)
- He is not only an excellent student but also an outstanding athlete.
- Marry is beautiful as well as intelligent.
- She likes fishing, swimming, and surfing 6. Tag question
đối với câu hỏi đuôi phía --> phía trước phủ định
sau khẳng định và ngược lại và phải cùng thì.
- You are a student, aren’t you?
- You are not a student, you? are
Câu trả lời cho câu hỏi đuôi:
- You are a student, aren’t you? --Bạn là sinh viên, phải không?
--> Yes, I am --Phải (tôi là sinh viên)
--> No I'm not -- Không phải (tôi không phải sv)
- You are not a student,
you? --Bạn không phải là sinh viên, phải không? are
--> Yes, I am -- Yes, I am --Phải (tôi là sinh viên)
--> No I'm not -- Không phải (tôi không phải sv)
trả lời YES hay NO là dựa vào bản chất của sự việc, chứ không phải dựa vào phủ định. YES là
khẳng định sự việc chứ không phải khẳng định lại câu hỏi, NO là phủ định sự việc chứ
không phải phủ định lại câu hỏi. Vì vậy khi nghe câu hỏi đuôi, phải chú ý sự việc sự vật,
không cần quan tâm họ phủ định ở phía trước hay phía sau.
- Phần câu trả lời cho câu hỏi đuôi này cũng giống với trả lời cho câu hỏi dạng phủ định.
Câu hỏi dạng phủ định là câu hỏi có "not" sau trợ động từ, ví dụ: Don’t you like…?
Hasn’t it….?--> trả lời dựa vào sự vật hiện tượng.
Didn't you pass the exam? No, I did not