







Preview text:
lOMoARcPSD|61096548
Phân tích thiết kế phần mềm (Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học Thành phố Hồ Chí Minh)
Dánh sách người làm:
Lê Văn Triển
Nguyễn Sỹ Cường
Nguyễn Lê Xuân Trí
1. Nhận hàng
-Quản lý kho
+ Nhập Hàng:
.Lên lịch hẹn
. Bồi Thường
. Tạo mã vạch
. Xác định số lượng sản phẩm trong kho và sản phẩm sẵn trong kho
. Hóa đơn cho lô hàng -> kiểm tra 琀nh hợp pháp
+ Xuất hàng:
. Đảm bảo chất lượng hàng hóa -> khi xuất kho
.Chuyển hàng trực 琀椀ếp đến nơi đống gói -> Cử một bộ phận đảm nhiệm
. Báo cáo trạng thái cho
. Giải quyết cho người bán hàng và kho hàng
. Lên lịch xuất hàng
- Đảm bảo chất lượng
-Quản lý thông 琀椀n
. Nhập /xuất tên sản phẩm ,SKU,Mô tả sản phẩm
-QUản lý chất lượng
.Cập nhật chất lượng sản phẩm
.Báo cáo chất lượng sản phẩm
-Quản lý Báo cáo
.THêm xóa sửa về 琀nh trạng báo cáo
-Quản lý về thống kê
.Thống kê báo cáo của các nhà cung cấp
- Cất hàng
Actor
Nhân viên kho: Người thực hiện việc cất hàng vào các vị trí lưu trữ.
Hệ thống WMS: Quản lý và điều phối quá trình cất hàng dựa trên thông 琀椀n về tồn kho và đơn đặt hàng.
Khách hàng: Đặt hàng và đặt yêu cầu về số lượng sản phẩm cần được giao.
Use Case
Cất hàng theo yêu cầu đơn đặt hàng:
Mô tả: Nhân viên kho cất hàng vào vị trí lưu trữ dựa trên thông 琀椀n đơn đặt hàng từ khách hàng.
Tương tác: Sử dụng hệ thống WMS để xác định vị trí lưu trữ phù hợp, thông 琀椀n về sản phẩm, và số lượng cần cất.
Quản lý thời gian kho hàng:
Mô tả: Đảm bảo rằng thời gian cất và xuất hàng được quản lý hiệu quả để đáp ứng đúng hạn yêu cầu của khách hàng.
Tương tác: Hệ thống WMS cập nhật và theo dõi thời gian cất và xuất hàng, thông báo về các đơn đặt hàng sắp tới và các khối lượng dự kiến.
Quản lý lưu trữ hiệu quả:
Mô tả: Sắp xếp sản phẩm vào các vị trí lưu trữ sao cho việc cất và rút hàng diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Tương tác: Hệ thống WMS hỗ trợ xác định vị trí lưu trữ dựa trên các thông số như loại sản phẩm, kích thước, khối lượng, và thông 琀椀n đơn đặt hàng.
Xác định vị trí lưu trữ:
Mô tả: Nhận diện vị trí lưu trữ thích hợp cho sản phẩm mới.
Tương tác: Sử dụng hệ thống WMS để 琀m kiếm và xác định vị trí lưu trữ dựa trên các 琀椀êu chí như khoảng cách, loại hàng, và khối lượng.
Quản lý thời gian đáp ứng đơn đặt hàng:
Mô tả: Đảm bảo rằng kho hàng kịp thời cất và xuất hàng để đáp ứng đơn đặt hàng của khách hàng.
Tương tác: Hệ thống WMS thông báo về các đơn đặt hàng sắp tới, gửi cảnh báo khi cần phải tăng cường cất hàng để đáp ứng yêu cầu.
Mối quan hệ giữa các Use Case:
Các use case liên quan chặt chẽ để đảm bảo quy trình cất hàng, quản lý thời gian, và quản lý lưu trữ diễn ra một cách hợp nhất và hiệu quả.
Tính bảo mật:
Xác định quyền truy cập và kiểm soát dữ liệu để đảm bảo 琀nh an toàn và bảo mật trong quá trình cất hàng.
6. Sản xuất, Lắp ráp
-Quản lý kho
. Quản lý đơn đặt hàng
. Quản lý vật liệu
.Quản lý lắp ráp
.Quản lý tồn kho
-Nhân viên kế toán
. Theo dõi và tạo hóa đơn vật liệu dựa trên đơn hàng
.Quản lý chi phí sản xuất
-Nhân viên quản lý sản xuất .Quản lý bán hàng
.Theo dõi sản phẩm
.Báo cáo về trạng thái sản xuất
.Theo dõi lao động
. Đảm bảo chất lượng sản phẩm
Báo cáo về lao động
7.Chọn hàng( Picking)
Phân 琀ch Actor và Use Case giúp xác định các bên liên quan và 琀nh huống sử dụng cụ thể khi thực hiện chức năng "Chọn hàng" trong môi trường kho hàng, đặc biệt là khi sử dụng Hệ thống Quản lý Kho (WMS).
- Actor
.Nhân viên kho: Người thực hiện việc chọn hàng. Có thể tham gia vào nhiều vai trò khác nhau, như nhân viên lấy hàng, kiểm soát chất lượng, đóng gói, v.v.
.Hệ thống WMS: Làm nhiệm vụ quản lý thông 琀椀n hàng tồn kho, chỉ đạo quá trình chọn hàng, cung cấp dữ liệu và báo cáo.
- Use Case
-Chọn hàng theo đơn hàng đơn lẻ:
.Mô tả: Nhân viên kho chọn các sản phẩm từ kho để chuẩn bị cho đơn hàng cụ thể.
.Tương tác: Nhân viên sử dụng hệ thống WMS để xác định vị trí hàng, thông 琀椀n sản phẩm và quá trình chọn hàng.
-Chọn hàng theo lô quần áo (hoặc hàng hóa có số lô):
.Mô tả: Nhân viên chuẩn bị lô quần áo để giao hàng.
.Tương tác: Sử dụng hệ thống WMS để xác định vị trí lô hàng, thông 琀椀n lô, và quá trình chọn hàng cho lô cụ thể.
-Chọn hàng bằng giọng nói:
.Mô tả: Sử dụng công nghệ giọng nói để hướng dẫn nhân viên kho trong quá trình chọn hàng.
.Tương tác: Hệ thống WMS nhận và xử lý lệnh chọn bằng giọng nói, cung cấp hướng dẫn và xác nhận.
-Chọn hàng sử dụng RFID:
.Mô tả: Sử dụng công nghệ RFID để tự động xác định vị trí và thông 琀椀n hàng trong kho.
.Tương tác: Hệ thống WMS kết hợp dữ liệu RFID để 琀m kiếm và xác định vị trí hàng, giảm thời gian chọn hàng.
-Chọn hàng theo nguyên tắc FIFO hoặc LIFO:
.Mô tả: Ưu 琀椀ên chọn hàng dựa trên nguyên tắc đầu vào (FIFO) hoặc cuối cùng vào (LIFO).
.Tương tác: Hệ thống WMS quản lý thông 琀椀n ngày sản xuất hoặc nhập kho để áp dụng nguyên tắc chọn hàng.
- Mối quan hệ giữa các Use Case:
.Các use case có thể liên quan với nhau, ví dụ: "Chọn hàng theo đơn hàng đơn lẻ" và "Chọn hàng theo lô quần áo" có thể xảy ra trong một quy trình chọn hàng tổng thể.
- Tính bảo mật:
.Xác định quyền truy cập và kiểm soát dữ liệu để đảm bảo 琀nh an toàn và bảo mật trong quá trình chọn hàng.
Phân 琀ch này giúp hiểu rõ hơn về người thực hiện và 琀nh huống sử dụng khi triển khai chức năng "Chọn hàng" trong một hệ thống quản lý kho.
8. QUản lý tồn kho
- Hệ thống Quản lý Kho (WMS) là một giải pháp quan trọng cho việc quản lý và kiểm soát tồn kho của công ty
+ Theo Dõi Vị Trí và Việc Sử Dụng Hàng Tồn Kho
+ Kiểm Soát Ki琀椀ng, Sản Xuất và WIP
+ Theo Dõi Thành Phần và Hàng Hóa Thành Phẩm
+ Sử D1EE5ng Tối Ưu Không Gian Kho
+ Bản Kiểm Toán Vững Chắc
+ Quản Lý Theo Sản Phẩm hoặc Mặt Trái
Yêu cầu chức năng:
+ Đa Địa Điểm Kho: Có khả năng quản lý và theo dõi hàng tồn kho từ nhiều địa điểm kho khác nhau.
+ Tích Hợp Linh Hoạt: Tích hợp tốt với các hệ thống khác như hệ thống sản xuất, hệ thống bán hàng và hệ thống tài chính để đảm bảo thông 琀椀n được chia sẻ liền mạch.
+ Tính Linh Hoạt Trong Quản Lý Ki琀椀ng và Sản Xuất: Hỗ trợ các quy trình ki琀椀ng và sản xuất, đồng thời cho phép điều chỉnh linh hoạt tùy thuộc vào nhu cầu sản xuất.
+ Báo Cáo và Phân Tích Hiệu Suất:
- Cung cấp báo cáo chi 琀椀ết và phân 琀ch về hiệu suất của quá trình quản lý kho.
- Hỗ trợ quyết định thông minh dựa trên dữ liệu và thông 琀椀n chi 琀椀ết.
+ An Toàn Dữ Liệu và Bảo Mật: Đảm bảo an toàn thông 琀椀n và dữ liệu trong hệ thống, đặc biệt là với những thông 琀椀n nhạy cảm như dữ liệu tồn kho và giao dịch.
9. Quản lý lao động
-Nhân viên kho
. Kiểm hàng
.Nhập hàng
.Xuất hàng
.Cập nhật thông 琀椀n kho đảm bảo dữ liệu chính xác
-QUản lý kho
.Quản lý lao động
. Phân 琀nh báo cáo và đưa ra biện pháp cải h琀椀eenj
.Tạo kế hoặc
-Quản lý hệ thống
. Có quyền truy cập và quản lý quyền truy cập hệ thống
4.Bổ sung tồn kho
- Hệ thống Bổ Sung Tồn Kho được thiết kế để tự động và hiệu quả hóa quá trình tái tồn kho của các mặt hàng.
+ Tự động bổ sung lưu trữ.
+ Loại bỏ chi phí đặt hàng và 琀椀ết kiệm thời gian.
+ Lập kế hoạch kích thước lưu trữ
- Yêu cầu chức năng:
+ Tính Tự Động: Hệ thống phải có khả năng hoạt động tự động, giảm thiểu sự can thiệp của con người trong quá trình tái tồn kho.
+ Điều chỉnh theo nhu cầu: Có khả năng điều chỉnh cách tự động bổ sung dựa trên nhu cầu cụ thể của từng sản phẩm hoặc danh mục sản phẩm.
+ Đối Ứng Linh Hoạt: Khả năng kích hoạt chuyển động cổ phiếu được đề xuất theo cách tự động dựa trên chức năng bổ sung tối thiểu hoặc tối đa của sản phẩm.
+ Tương Thích Với Hệ Thống Khác: Tích hợp chặt chẽ với hệ thống quản lý kho (WMS) và các hệ thống khác để đảm bảo thông 琀椀n được cập nhật và chia sẻ liền mạch.
+ Báo Cáo và Phân Tích:
- Cung cấp báo cáo chi 琀椀ết về hiệu suất của quá trình bổ sung tồn kho.
- Hỗ trợ phân 琀ch để cải thiện hiệu quả và hiệu suất.
5. Smart Sl琀ng
-Quản lý vị trí
.Thêm, xóa sửa từng kệ hàng cho từng hci 琀椀ết sản phẩm
.Phân ra vị trí thuận 琀椀ện để 琀椀ếp cận cửa hàng
-Tần sất bán hàng
.Nhạp và xuất tần suất từng sản phẩm
.Báo cáo về tần suất của từng của hàng nhỏ lẻ
-QUản lý số lượng tồn kho
. Cập nhật số lượng tồn kho về các mặt hàng
.Thống kê các mặt hàng tồn kho đẻ thay đổi chính sách và vị trí thuật 琀椀ện
- Quản lý thời gian lưu kho
. Tổn kết thời gian lưu kho của từng mặt hàng
.