Vai trò của Triết học trong đời sống - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

Triết học Mác- Lenin đóng vai trò rất quan trọng, là cơ sở lý luận, phươngpháp luận cho các phát minh khoa học, cho sự tích hợp và truyền bá trithức khoa học hiện đại. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

II, Vai trò c a tri t h c Mác- Lenin trong đ i s ng XH ế
B, Tri t h c Mác- Lenin c s th gi i quan, ph ng pháp khoa h c cáchế ơ ế ươ
m ng đ phân tích xu h ng phát tri n c a h i trong đi u ki n cu c cách ướ
m ng khoa h c và công ngh hi n đ i phát tri n m nh mẽ:
- Bản chất của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại: sự cải tiến về chất các
lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Đặc điểm nổi bật: quá trình toàn cầu hóa, khu vực hóa nền sản xuất vật chất và
các lĩnh vực của đời sống xã hội phát triển mạnh mẽ.
- Loài người bước vào thế kỷ XXI với những vấn đề nhận thức mới rất cơ bản
sâu sắc.
Triết học Mác- Lenin đóng vai trò rất quan trọng, là cơ sở luận, phương
pháp luận cho các phát minh khoa học, cho sự tích hợp truyền tri
thức khoa học hiện đại.
- Xu thế toàn cầu hóa đang tăng lên không ngừng.
- Cùng với quá trình toàn cầu hóa xu thế bổ sung phản ứng lại xu thế khu
vực hóa.
- Đem lại sự ra đời của hàng loạt tổ chức quốc tế và khu vực, là một quá trình
hội phức tạp, đầy mâu thuẫn chứa đựng cả tích cực tiêu cực, cả thời
thách thức.
Triết học Mác- Lenin sở thế giới quan phương pháp luận khoa
học, cách mạng để phân tích xu hướng vận động, phát triển của hội
hiện đại.
Chủ nghĩa Mác- Lenin nói chung và triết học Mác- lenin nói riêng
luận khoa học cách mạng soi đường cho giai cấp công nhân nhân
dân lao động trong cuộc đấu tranh giai cấp và đấu tranh dân tộc đang diễn
ra trong điều kiện mới, dưới hình thức mới.
3, Vai trò c a tri t h c Mác- Lenin Vi t Nam ế
a) Tri t h c Mác - Lênin là th gi i quan, ph ng pháp lu n khoa h c và cách ế ế ươ
m ng cho con ng i trong nh n th c và th c ti n ườ
- Ph ng pháp lu n là lý lu n v ph ng pháp, là h th ng quan đi m, các nguyênươ ươ
t c ch đ o con ng i tìm tòi, xây d ng, l a ch n và v n d ng các ph ng pháp ườ ươ
trong nh n th c và th c ti n. Ph ng pháp lu n có nhi u c p đ ; trong đó, ươ
phu ng pháp lu n tri t h c là ph ng pháp lu n chung nh t.ơ ế ươ
- Th gi i quan và ph ng pháp lu n tri t h c là lý lu n n n t ng c a ch nghĩa ế ươ ế
Mác - Lênin: là s k th a, phát tri n tinh hoa ch nghĩa duy v t và phép bi n ế
ch ng trong l ch s t t ng c a nhân lo i. ư ưở
- Th gi i ngày nay đã và đang b chi ph i b i xu th toàn c u hóa, h i nh p qu c ế ế
t , phát tri n kinh t tri th c. Trong b i c nh y, vai trò c a tri t h c Mác – Lênin ế ế ế
không h b suy gi m mà ngày càng đ c th hi n rõ vai trò trong nh n th c và ượ
c i t o th c ti n.
-> Tri t h c ph i góp ph n gi i đáp các v n đ v phát huy nhân t con ng i, ế ườ
kh i d y ti m năng, xem đó là nh ng nhân t đ c bi t quan tr ng, quy t đ nh ơ ế
thành công con đ ng xây d ng xã h i dân giàu, n c m nh, dân ch , công b ng ườ ướ
văn minh.
- Quan đi m có tính nguyên t c: tri t h c Mác – Lênin là th gi i quan, ế ế
ph ng pháp lu n khoa h c, cách m ng c a ch nghĩa Mác – Lênin, t ươ ư
t ng H Chí Minh và Đ ng ta; là n n t ng t t ng, kim ch nam cho m i ưở ư ưở
hành đ ng. Tính đ ng trong tri t h c ph i g n ch t v i tính khoa h c. ế
- Đ i v i chúng ta, nh n th c đúng và gi i quy t t t nh ng v n đ th c ti n mà ế
công cu c đ i m i, xây d ng và b o v t qu c Vi t Nam xã h i ch nghĩa đ t ra
trong b i c nh hi n nay ph i đ c coi là m t trong nh ng đ nh h ng ch đ o, ượ ướ
nhi m v chính tr tr ng tâm.
- Đ có th gi i quy t m t cách có hi u qu nh ng v n đ c th h t s c ph c ế ế
t p và vô cùng đa d ng c a cu c s ng, chúng ta c n tránh c hai thái c c sai l m:
+Xem th ng tri t h c và sẽ sa vào tình tr ng mò m m, tùy ti n, d b ng lòng ườ ế
v i nh ng bi n pháp c th nh t th i, đi đ n ch m t ph ng h ng, thi u nhìn ế ươ ướ ế
xa trông r ng, thi u ch đ ng và sáng t o trong công tác. ế
+Tuy t đ i hóa vai trò c a tri t h c và do đó sẽ sa vào ch nghĩa giáo đi u, áp ế
d ng m t cách máy móc nh ng nguyên lý, nh ng quy lu t chung c a tri t h c mà ế
không tính đ n tình hình c th do không n m đ c tình hình c th đó trong ế ượ
t ng tr ng h p c th . ườ
b) Tri t h c Mác - Lênin là c s th gi i quan và ph ng pháp lu n khoa h c và ế ơ ế ươ
cách m ng đ phân tích xu h ng phát tri n c a xã h i trong đi u ki n cu c ướ
cách m ng khoa h c và công ngh hi n đ i phát tri n m nh mẽ.
- Hi n nay, ch nghĩa xã h i đang lâm vào kh ng ho ng và thoái trào. Ch nghĩa
đ qu c đang t m th i th ng th . M c dù v y, phong trào công nhân, phong ế ế
trào xã h i ch nghĩa và phong trào đ c l p dân t c v n t n t i, ph c h i d n,
đang t p h p, phát tri n l c l ng, tìm tòi các ph ng th c và ph ng pháp ượ ươ ươ
đ u tranh m i.
- Nh ng mâu thu n c b n c a th i đ i v n t n t i nh ng đã mang nh ng đ c ơ ư
đi m m i, hình th c m i. Trong đó mâu thu n ch y u là mâu thu n gi a l i ế
ích c a giai c p t s n v i l i ích c a tuy t đ i đa s loài ng i đang ư ườ h ng ướ
đ n m c tiêu hoà bình, đ c l p dân t c, dân ch và ti n b xã h i -> Đ th c ế ế
hi n m c tiêu cao c đó, loài ng i ph i có lý lu n khoa h c và cách m ng soi ườ
đ ng. Lý lu n đó chính là ch nghĩa Mác - Lênin nói chung và tri t h c Mác - ườ ế
Lênin nói riêng.
c) C s lí lu n khoa h c c a đ ng l i đ i m i toàn di n:ơ ườ
-Th gi i quan duy v t bi n ch ng c a tri t h c Mác - Lênin có vai trò đ c bi t ế ế
quan tr ng v i con ng i. ườ
- Là c s khoa h c giúp con ng i đi sâu nh n th c b n ch t c a t nhiên, xã ơ ườ
h i và m c đích, ý nghĩa c a cu c s ng; hình thành quan đi m khoa h c đ nh
h ng m i ho t đ ng, t đó xác đ nh thái đ và cách th c ho t đ ng; nâng cao ướ
vai trò tích c c, sáng t o c a con ng i. ườ
- Ph ng pháp lu n duy v t bi n ch ng trang b cho con ng i h th ng nh ng ươ ườ
nguyên t c ph ng pháp lu n chung nh t cho ho t đ ng nh n th c và th c ti n; ươ
trang b h th ng các khái ni m, ph m trù, quy lu t làm công c nh n th c khoa
h c; giúp con ng i phát tri n t duy khoa h c - t duy c p đ ph m trù, quy ườ ư ư
lu t -> ph ng h ng v n đ ng chung c a s v t; xác đ nh đ c con đ ng c n ươ ướ ượ ườ
đi, cách đ t v n đ và ph ng h ng gi i quy t v n đ ... ươ ướ ế
VD: Văn ki n Đ i h i XIII c a Đ ng ch rõ: «Đ i m i giáo d c và đào t o, khoa h c
và công ngh ch a th c s tr thành đ ng l c then ch t thúc đ y phát tri n kinh ư
t - xã h i», «Đ i m i t duy, ho t đ ng giáo d c và đào t o còn ch m, ch a quy tế ư ư ế
li t; m t s nhi m v , gi i pháp đ i m i còn thi u h th ng, ch a n đ nh; đào ế ư
t o ch a g n k t v i nghiên c u khoa h c, s n xu t kinh doanh và nhu c u c a ư ế
th tr ng lao đ ng. Đào t o ngu n nhân l c ch t l ng cao ch a đáp ng đ c ườ ượ ư ượ
yêu c u phát tri n kinh t - xã h i». ế
c s đ Đ ng ta xác đ nh các chính sách m i, đúng đ n, hi u qu trong vi c ơ
th c hi n nhi m v giáo d c - đào t o, thúc đ y kinh t , xã h i phát tri n; là ế
nh ng nhi m v tr ng tâm, các đ t phá chi n l c trong nhi m kỳ Đ i h i XIII. ế ượ
Đ i m i t duy lý lu n c a Đ ng C ng s n Vi t Nam: ư
- T duy lý lu n là giai đo n cao nh t c a t duy, là quá trình mà t duy ti p c n, ư ư ư ế
n m b t, nh n th c và tái t o hi n th c khách quan b ng lý lu n và th ng đ c ườ ượ
th hi n ra các gi thuy t, các lý thuy t có quan h t ng h v i nhau. ế ế ươ
- Vi c đ i m i và phát tri n t duy lý lu n là nhân t mang tính quy t đ nh th ng ư ế
l i c a s nghi p cách m ng do Đ ng ta lãnh đ o, nh t là trong nh ng lúc cam go,
b c ngo t c a l ch s .ướ
+ V i tinh th n «nhìn th ng vào s th t, đánh giá đúng s th t, nói rõ s th t»,
Đ i h i VI c a Đ ng đã phê phán nh ng sai l m ch quan, duy ý chí, l i suy nghĩ
và hành đ ng nóng v i, ch quan, không tôn tr ng và hành đ ng theo quy lu t
khách quan.
(M r ng; Đ i h i kiên quy t đ i m i t duy mà tr c h t là t duy kinh t , coi ế ư ướ ế ư ế
đ i m i t duy là khâu «đ t phá» cho toàn b quá trình đ i m i toàn di n đ t ư
n c theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa; ch đ ng kh i x ng và lãnh đ o công ướ ướ ướ
cu c đ i m i. Đ ng ta kh ng đ nh: «Đ tăng c ng s c chi n đ u và năng l c t ườ ế
ch c th c ti n c a mình, Đ ng ph i đ i m i v nhi u m t: đ i m i t duy, tr c ư ướ
h t là t duy kinh t ; đ i m i t ch c; đ i m i đ i ngũ cán b ; đ i m i phong ế ư ế
cách lãnh đ o và công tác». Nh ch n đúng khâu đ t phá mà Đ ng ta đã lãnh đ o
cách m ng Vi t Nam v t qua muôn vàn khó khăn, thách th c và «đ t đ c ượ ượ
nh ng thành t u to l n, có ý nghĩa l ch s trên con đ ng xây d ng ch nghĩa xã ườ
h i và b o v T qu c xã h i ch nghĩa»)
- Việc triển khai thực hiện có hiệu quả công tác tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận
đã góp phần làm chuyển biến nhận thức, tư duy lý luận của Đảng trên một số nội dung
quan trọng, cụ thể là:
1. Mục tiêu, đặc trưng, những phương hướng cơ bản và những mối quan hệ lớn
mang tính quy luật trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ T
quốc tiếp tục được bổ sung, cụ thể hóa, phát triển với những nhận thức quan
trọng.
2. Khẳng định kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình phát
triển tổng quát của nền kinh tế Việt Nam. Gắn kết giữa tăng trưởng kinh tế với
thực hiện tiến bộ xã hội và công bằng xã hội; phát huy nhân tố con người, lấy
nhân dân làm trung tâm; phát huy vai trò văn hóa - nền tảng tinh thần của xã
hội, là mục tiêu, động lực của sự phát triển.
3. Khẳng định bản chất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân; đổi mới phương thức
vận hành của Nhà nước theo hướng hoàn thiện thể chế, phát huy dân chủ,
bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân; hoàn thiện mô hình tổ chức của Nhà
nước, xác định rõ hơn vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư
pháp, trên cơ sở các nguyên tắc pháp quyền, bảo đảm quyền lực nhà nước là
thống nhất, có sự phân công, phối hợp chặt chẽ và tăng cường kiểm soát
quyền lực nhà nước; giải quyết mối quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã
hội, quan hệ giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
4. Nhận thức sâu sắc hơn bản chất, tính cách mạng, tính tiên phong của Đảng;
vai trò lãnh đạo, cầm quyền của Đảng; yêu cầu xây dựng Đảng trong sạch,
vững mạnh toàn diện cả về chính trị, tư tưởng, đạo đức, tổ chức và cán bộ;
nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng trong điều kiện mới; đẩy
mạnh xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược đủ phẩm chất,
năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ…
5. Quán triệt sâu sắc phương châm bảo đảm quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ
trọng yếu, thường xuyên. Kết hợp chặt chẽ giữa bảo đảm quốc phòng, an ninh
với phát triển kinh tế - xã hội; hoàn thiện lý luận về quốc phòng, an ninh và tư
duy mới về bảo vTổ quốc từ sớm, từ xa, từ khi “nước chưa nguy” trên cơ sở
y dựng thế trận lòng dân vững chắc, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, có một số quân chủng,
binh chủng, lực lượng tiến thẳng lên hiện đại. Tư duy lý luận về bảo vệ T
quốc có bước phát triển quan trọng, Chiến lược quốc phòng Việt Nam, Chiến
lược quân sự Việt Nam, Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng và
Chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia được xây dựng.
6. Hoàn thiện và nhận thức sâu sắc hơn đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa
bình, hợp tác và phát triển; đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại; là
bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên tích cực, có trách nhiệm của cộng đồng
quốc tế; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng. Bảo đảm
cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc cơ bản
của Hiến chương Liên hợp quốc và luật pháp quốc tế, bình đẳng, hợp tác,
cùng có lợi; chú trọng nâng cao hiệu quả hội nhập quốc tế trong tình hình
mới.
7. Nghiên cứu, bổ sung nhiệm vụ xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng, đạo đức,
tổ chức và cán bộ; nghiên cứu cụ thể hóa biểu hiện suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
thành 27 biểu hiện; vấn đề nêu gương của người đứng đầu; vấn đề kiểm soát
quyền lực chính trị, quyền lực nhà nước; bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng,
đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch; thực hành dân chủ và
tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, bảo đảm kỷ cương xã hội; nghiên cứu
những tư tưởng, học thuyết mới, tiến bộ trên thế giới...
-S đ i m i t duy lý lu n c a Vi t Nam, m t m t đ t n n t ng lý lu n c n ư
thi t cho quá trình đ i m i th c ti n; m t khác, là s n ph m c a chính quá ế
trình này.
- Đ thúc đ y hi u qu ho t đ ng nghiên c u lý lu n, góp ph n vào quá trình
đ i m i, phát tri n t duy lý lu n c a Đ ng, c n t p trung th c hi n m t s yêu ư
c u, nhi m v sau:
1. Nâng cao h n n a nh n th c c a các c p y đ ng v v trí, vai trò ơ
c a công tác nghiên c u lý lu n. T đó, tăng c ng công tác lãnh ườ
đ o, ch đ o, t ch c th c hi n hi u qu các nhi m v , gi i pháp
v công tác nghiên c u lý lu n theo tinh th n c a Văn ki n Đ i h i
XIII c a Đ ng.
(B Chính tr , Ban Bí th quan tâm lãnh đ o, ch đ o th ng nh t trong đ nh h ng ư ướ
nghiên c u lý lu n ph c v y d ng, ho ch đ nh đ ng l i, ch tr ng c a ườ ươ
Đ ng, chính sách và pháp lu t c a Nhà n c trong nhi m kỳ Đ i h i XIII c a Đ ng ướ
đ n năm 2030 và t m nhìn đ n năm 2045; t ng k t th c ti n nh ng v n đ lý ế ế ế
lu n l n, tăng c ng s ph i h p gi a các c quan nghiên c u lý lu n Trung ườ ơ
ng; phát huy vai trò, trách nhi m c a c p y, ng i đ ng đ u đ a ph ng, ươ ườ ươ
đ n v đ i v i công tác lý lu n.)ơ
2. Nâng t m t duy lý lu n c a Đ ng, đ y m nh công tác t ng k t ư ế
th c ti n, nghiên c u lý lu n, cung c p k p th i c s khoa h c cho ơ
vi c ho ch đ nh đ ng l i, ch tr ng c a Đ ng, chính sách và ườ ươ
pháp lu t c a Nhà n c. Thu h p kho ng cách gi a lý lu n và th c ướ
ti n đ ph c v công tác xây d ng Đ ng và s nghi p phát tri n
đ t n c; tăng c ng g n k t ch t chẽ gi a t ng k t th c ti n v i ướ ườ ế ế
nghiên c u lý lu n, đ nh h ng chính sách; gi a các c quan nghiên ướ ơ
c u khoa h c và các c quan qu n lý xã h i; gi a các c quan ơ ơ
nghiên c u lý lu n Trung ng v i yêu c u t ng k t th c ti n ươ ế
c p đ a ph ng. ươ
3. Ti p t c đ i m i ph ng th c h c t p, quán tri t ngh quy t c a ế ươ ế
Đ ng, b o đ m thi t th c, hi u qu . Đ i m i căn b n ch ng trình, ế ươ
n i dung, ph ng pháp giáo d c lý lu n chính tr theo ph ng ươ ươ
châm khoa h c, th c ti n, sáng t o và hi n đ i; đ a vi c b i d ng ư ưỡ
lý lu n, c p nh t ki n th c m i cho cán b , đ ng viên, cán b lãnh ế
đ o, qu n lý các c p, nh t là c p chi n l c, đi vào n n n p, nh t ế ượ ế
quán t Trung ng đ n c s , phù h p v i t ng đ i t ng, chú ươ ế ơ ư
tr ng ch t l ng, hi u qu , si t ch t k lu t, k c ng. ượ ế ươ
4. C ng c các c quan nghiên c u lý lu n chính tr c a Đ ng và Nhà ơ
n c. Ti p t c đ i m i mô hình t ch c, ph ng th c ho t đ ng, ướ ế ươ
nâng cao ch t l ng, hi u qu ho t đ ng c a các c quan nghiên ượ ơ
c u lý lu n. Hoàn thi n c ch lãnh đ o, ch đ o, ph i h p gi a các ơ ế
c quan có ch c năng đ nh h ng, qu n lý, tham m u, t v n, ơ ướ ư ư
nghiên c u, tuyên truy n, giáo d c v lý lu n chính tr ; đ y m nh
c ch đ t hàng c a c p y, chính quy n, đ a ph ng v i các c ơ ế ươ ơ
quan nghiên c u lý lu n.
5. Th c hi n nghiêm quy đ nh dân ch trong nghiên c u lý lu n chính
tr . Đây là m t ch tr ng đã đ c kh ng đ nh trong nhi u ngh ươ ượ
quy t c a Đ ng ta.ế
(Văn ki n Đ i h i XIII c a Đ ng kh ng đ nh: “Th c hi n nghiêm Quy đ nh dân ch
trong nghiên c u lý lu n chính tr , t o môi tr ng dân ch , khuy n khích tìm tòi, ườ ế
sáng t o, phát huy trí tu c a các t ch c và cá nhân. Quy đ nh v dân ch trong
nghiên c u lý lu n chính tr t i các c quan Đ ng, Nhà n c (Quy đ nh s 285- ơ ướ
QĐ/TW, ngày 25-4-2015) ghi rõ: “Dân ch trong nghiên c u lý lu n chính tr là b o
đ m quy n và nghĩa v c a các t ch c và cá nhân đ c t do sáng t o, đ c l p ượ
suy nghĩ, ki n ngh , đ c tônế ượ tr ng, ti p thu ý ki n, v n d ng, s d ng k t qu ế ế ế
nghiên c u trong các ho t đ ng nghiên c u lý lu n chính tr , phù h p v i pháp
lu t hi n hành. M c dù quy đ nh gi i h n nghiên c u lý lu n chính tr trong các c ơ
quan Đ ng, Nhà n c, song đây là m t b c ti n trong nh n th c c a Đ ng, t o ướ ướ ế
c s chính tr quan tr ng đ phát huy dân ch , tính sáng t o, đ c l p suy nghĩ ơ
trong nghiên c u lý lu n chính tr góp ph n vào công cu c xây d ng, phát tri n
đ t n c. Trong th i gian t i c n ti p t c th c hi n nghiêm quy đ nh dân ch ướ ế
trong nghiên c u lý lu n chính tr , xây d ng c ch b o v ng i có t duy đ i ơ ế ườ ư
m i, sáng t o trong lĩnh v c nghiên c u lý lu n.)
6. M r ng h p tác qu c t , trao đ i lý lu n v i các đ ng c m quy n, ế
đ ng tham chính trên th gi i. Trong quá trình lãnh đ o, ch đ o và ế
đ ra các quy t sách.( T ng Bí th Nguy n Phú Tr ng ch rõ, Đ ng ế ư
ta “không th ch xu t phát t th c ti n c a đ t n c và dân t c ướ
mình, mà còn ph i nghiên c u, tham kh o kinh nghi m t th c ti n
c a th gi i và th i đ i... Chúng ta c n ti p thu, b sung m t cách ế ế
có ch n l c trên tinh th n phê phán và sáng t o nh ng thành t u
m i nh t v t t ng và khoa h c đ ch nghĩa, h c thuy t c a ư ưở ế
chúng ta luôn luôn t i m i, luôn luôn đ c ti p thêm sinh l c m i,ươ ượ ế
mang h i th c a th i đ i, không r i vào x c ng, trì tr , l c h u soơ ơ ơ
v i cu c s ng”)
7. T o c ch , môi tr ng thu n l i, b trí ngu n l c c n thi t cho ơ ế ườ ế
nghiên c u lý lu n. Đ u t ngu n l c tài chính th a đáng cho công ư
tác lý lu n; xây d ng quy đ nh v quy trình đánh giá k t qu nghiên ế
c u và c ch tài chính đ c thù, nh m t o đi u ki n cho các ho t ơ ế
đ ng nghiên c u khoa h c lý lu n có ch t l ng, hi u qu , ngày ượ
càng g n k t v i th c ti n, đáp ng yêu c u c a công tác xây d ng ế
Đ ng và h th ng chính tr trong tình hình m i. Đ c bi t coi tr ng
vi c thu hút, đào t o, b i d ng, s d ng, đãi ng đ i ngũ làm công ưỡ
tác nghiên c u, tuyên truy n, giáo d c lý lu n chính tr có ch t
l ng c a Đ ng.ượ
| 1/9

Preview text:

II, Vai trò c a ủ tri t ế h c
ọ Mác- Lenin trong đ i ờ s n ố g XH B, Triết h c ọ Mác- Lenin là c ơ sở th ế gi i ớ quan, ph n ươ g pháp khoa h c ọ và cách
mạng để phân tích xu h n ướ g phát tri n ể c a ủ xã h i ộ trong đi u ề ki n ệ cu c ộ cách mạng khoa h c ọ và công ngh ệ hi n ệ đ i ạ phát tri n ể m n ạ h mẽ:
- Bản chất của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại: sự cải tiến về chất các
lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Đặc điểm nổi bật: quá trình toàn cầu hóa, khu vực hóa nền sản xuất vật chất và
các lĩnh vực của đời sống xã hội phát triển mạnh mẽ.
- Loài người bước vào thế kỷ XXI với những vấn đề nhận thức mới rất cơ bản và sâu sắc.
Triết học Mác- Lenin đóng vai trò rất quan trọng, là cơ sở lý luận, phương
pháp luận cho các phát minh khoa học, cho sự tích hợp và truyền bá tri
thức khoa học hiện đại.

- Xu thế toàn cầu hóa đang tăng lên không ngừng.
- Cùng với quá trình toàn cầu hóa xu thế bổ sung và phản ứng lại là xu thế khu vực hóa.
- Đem lại sự ra đời của hàng loạt tổ chức quốc tế và khu vực, là một quá trình xã
hội phức tạp, đầy mâu thuẫn chứa đựng cả tích cực và tiêu cực, cả thời cơ và thách thức.
Triết học Mác- Lenin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận khoa
học, cách mạng để phân tích xu hướng vận động, phát triển của xã hội hiện đại.
Chủ nghĩa Mác- Lenin nói chung và triết học Mác- lenin nói riêng là lý
luận khoa học và cách mạng soi đường cho giai cấp công nhân và nhân
dân lao động trong cuộc đấu tranh giai cấp và đấu tranh dân tộc đang diễn
ra trong điều kiện mới, dưới hình thức mới.
3, Vai trò c a ủ tri t ế h c ọ Mác- Lenin ở Vi t ệ Nam a) Triết h c ọ Mác - Lênin là th ế gi i ớ quan, ph n ươ g pháp lu n ậ khoa h c ọ và cách m n ạ g cho con ng i ườ trong nh n ậ thức và th c ự ti n ễ - Ph n ươ g pháp lu n ậ là lý lu n ậ v ề ph n ươ g pháp, là h ệ th n ố g quan đi m ể , các nguyên t c ắ ch ỉđ o ạ con ng i ườ tìm tòi, xây d n ự g, l a ự ch n ọ và v n ậ d n ụ g các ph n ươ g pháp trong nh n ậ thức và thực ti n ễ . Ph n ươ g pháp lu n ậ có nhi u ề c p ấ đ ; ộ trong đó, phu n ơ g pháp lu n ậ tri t
ế học là phương pháp lu n ậ chung nh t ấ . - Th ế gi i ớ quan và ph n ươ g pháp lu n ậ tri t ế h c ọ là lý lu n ậ n n ề t n ả g c a ủ ch ủ nghĩa Mác - Lênin: là s ự k ế thừa, phát tri n ể tinh hoa ch ủ nghĩa duy v t ậ và phép bi n ệ ch n ứ g trong l c ị h s ử t ư t n ưở g c a ủ nhân lo i ạ . - Th ế gi i
ớ ngày nay đã và đang b ịchi ph i ố b i ở xu th ế toàn c u ầ hóa, h i ộ nh p ậ qu c ố t , ế phát tri n ể kinh t ế tri th c ứ . Trong b i ố c n ả h y ấ , vai trò c a ủ tri t ế h c ọ Mác – Lênin không h ề b ịsuy gi m ả mà ngày càng đ c ượ th ể hi n ệ rõ vai trò trong nh n ậ th c ứ và c i ả t o ạ th c ự ti n ễ . -> Tri t ế h c ọ ph i ả góp ph n ầ gi i ả đáp các v n ấ đ ề v ề phát huy nhân t ố con ng i ườ , kh i ơ d y
ậ tiềm năng, xem đó là nh n ữ g nhân t ố đ c ặ bi t ệ quan tr n ọ g, quy t ế đ n ị h thành công con đ n ườ g xây d n ự g xã h i ộ dân giàu, n c ướ m n ạ h, dân ch , ủ công b n ằ g văn minh. - Quan đi m
ể có tính nguyên t c ắ : tri t ế h c
ọ Mác – Lênin là th ế gi i ớ quan, ph n ươ g pháp lu n ậ khoa h c ọ , cách m n ạ g c a ủ ch
ủ nghĩa Mác – Lênin, t ư t n ưở g H ồ Chí Minh và Đ n ả g ta; là n n ề t n ả g t ư t n
ưở g, kim ch ỉnam cho m i hành đ n
ộ g. Tính đảng trong tri t ế h c ọ ph i ả g n ắ ch t ặ v i ớ tính khoa h c ọ . - Đ i ố v i ớ chúng ta, nh n ậ thức đúng và gi i ả quy t ế t t ố nh n ữ g v n ấ đ ề th c ự ti n ễ mà công cu c ộ đổi m i ớ , xây d n ự g và b o ả v ệ t ổ qu c ố Vi t ệ Nam xã h i ộ ch ủ nghĩa đ t ặ ra trong b i ố cảnh hi n ệ nay ph i ả đ c ượ coi là m t ộ trong nh n ữ g đ n ị h h n ướ g ch ủ đ o ạ , nhi m ệ vụ chính tr ịtr n ọ g tâm. - Đ ể có th ể gi i ả quy t ế m t ộ cách có hi u ệ qu ả nh n ữ g v n ấ đ ề c ụ th ể h t ế s c ứ ph c ứ t p ạ và vô cùng đa d n ạ g c a ủ cu c ộ s n ố g, chúng ta c n ầ tránh c ả hai thái c c ự sai l m ầ : +Xem th n ườ g tri t ế h c
ọ và sẽ sa vào tình tr n ạ g mò m m ẫ , tùy ti n ệ , d ễ b n ằ g lòng v i ớ nh n ữ g bi n ệ pháp c ụ th ể nh t ấ th i ờ , đi đ n ế ch ỗ m t ấ ph n ươ g h n ướ g, thi u ế nhìn xa trông r n ộ g, thiếu chủ đ n ộ g và sáng t o ạ trong công tác. +Tuy t ệ đ i ố hóa vai trò c a ủ tri t ế h c
ọ và do đó sẽ sa vào ch ủ nghĩa giáo đi u ề , áp d n
ụ g một cách máy móc nh n ữ g nguyên lý, nh n ữ g quy lu t ậ chung c a ủ tri t ế h c ọ mà không tính đ n ế tình hình c ụ th ể do không n m ắ đ c ượ tình hình c ụ th ể đó trong t n ừ g tr n ườ g h p ợ cụ th . ể b) Tri t ế h c ọ Mác - Lênin là c ơ s ở th ế giới quan và ph n ươ g pháp lu n ậ khoa h c ọ và cách m n ạ g đ ể phân tích xu h n ướ g phát tri n ể c a ủ xã h i ộ trong đi u ề ki n ệ cu c ộ cách m n ạ g khoa h c ọ và công nghệ hi n ệ đ i ạ phát tri n ể m n ạ h mẽ. - Hi n ệ nay, ch ủ nghĩa xã h i ộ đang lâm vào kh n ủ g ho n ả g và thoái trào. Ch ủ nghĩa đ ế qu c ố đang t m ạ th i ờ th n ắ g th . ế M c ặ dù v y
ậ , phong trào công nhân, phong trào xã h i ộ ch
ủ nghĩa và phong trào đ c ộ l p ậ dân t c ộ v n ẫ t n ồ t i ạ , ph c ụ h i ồ d n ầ , đang t p ậ h p ợ , phát tri n ể lực l n ượ g, tìm tòi các ph n ươ g th c ứ và ph n ươ g pháp đ u ấ tranh m i ớ . - Nh n ữ g mâu thu n ẫ c ơ b n ả c a ủ th i ờ đ i ạ vẫn t n ồ t i ạ nh n ư g đã mang nh n ữ g đ c ặ đi m ể mới, hình th c ứ m i ớ . Trong đó mâu thu n ẫ ch ủ y u ế là mâu thu n ẫ gi a ữ l i ợ ích c a ủ giai c p ấ t ư s n ả v i ớ l i ợ ích c a ủ tuy t ệ đ i ạ đa s ố loài ng i ườ đang h n ướ g đ n ế m c ụ tiêu hoà bình, đ c ộ l p ậ dân t c ộ , dân ch ủ và ti n ế b ộ xã h i ộ -> Đ ể th c ự hi n ệ m c ụ tiêu cao c ả đó, loài ng i ườ ph i ả có lý lu n ậ khoa h c ọ và cách m n ạ g soi đ n ườ g. Lý lu n ậ đó chính là ch
ủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và tri t ế h c ọ Mác - Lênin nói riêng. c) Cơ s ở lí lu n ậ khoa h c ọ c a ủ đ n ườ g l i ố đ i ổ m i ớ toàn di n ệ : -Th ế gi i ớ quan duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g c a ủ tri t ế h c
ọ Mác - Lênin có vai trò đ c ặ bi t ệ quan tr n ọ g v i ớ con ng i ườ . - Là c ơ s ở khoa học giúp con ng i ườ đi sâu nh n ậ th c ứ b n ả ch t ấ c a ủ t ự nhiên, xã hội và m c ụ đích, ý nghĩa c a ủ cu c ộ s n ố g; hình thành quan đi m ể khoa h c ọ đ n ị h h n ướ g m i ọ ho t ạ đ n ộ g, t ừ đó xác đ n ị h thái đ ộ và cách th c ứ ho t ạ đ n ộ g; nâng cao vai trò tích c c ự , sáng t o ạ c a ủ con ng i ườ . - Ph n ươ g pháp lu n ậ duy v t ậ bi n ệ ch n ứ g trang b ịcho con ng i ườ h ệ th n ố g nh n ữ g nguyên t c ắ ph n ươ g pháp lu n ậ chung nh t ấ cho ho t ạ đ n ộ g nh n ậ th c ứ và th c ự ti n ễ ; trang b ị h ệ thống các khái ni m ệ , ph m ạ trù, quy lu t ậ làm công c ụ nh n ậ th c ứ khoa học; giúp con ng i ườ phát tri n ể t ư duy khoa h c ọ - t ư duy ở c p ấ đ ộ ph m ạ trù, quy lu t ậ -> ph n ươ g h n ướ g v n ậ đ n ộ g chung c a ủ s ự v t ậ ; xác đ n ị h đ c ượ con đ n ườ g c n ầ đi, cách đ t ặ v n ấ đ ề và ph n ươ g hư n ớ g gi i ả quy t ế v n ấ đ . ề .. VD: Văn ki n ệ Đ i ạ h i ộ XIII c a ủ Đ n ả g ch ỉrõ: «Đ i ổ m i ớ giáo d c ụ và đào t o ạ , khoa h c ọ và công ngh ệ ch a ư th c ự s ự tr ở thành đ n ộ g l c ự then ch t ố thúc đ y ẩ phát tri n ể kinh t ế - xã h i ộ », «Đ i ổ m i ớ t ư duy, hoạt đ n ộ g giáo d c ụ và đào t o ạ còn ch m ậ , ch a ư quy t ế li t ệ ; m t ộ s ố nhi m ệ v , ụ gi i ả pháp đ i ổ m i ớ còn thi u ế h ệ th n ố g, ch a ư n ổ đ n ị h; đào t o ạ ch a ư gắn k t ế v i ớ nghiên c u ứ khoa h c ọ , s n ả xu t ấ kinh doanh và nhu c u ầ c a ủ th ị tr n ườ g lao đ n ộ g. Đào t o ạ ngu n ồ nhân l c ự ch t ấ l n ượ g cao ch a ư đáp n ứ g đ c ượ
yêu cầu phát triển kinh t ế - xã h i ộ ».  cơ s ở đ ể Đ n ả g ta xác đ n ị h các chính sách m i ớ , đúng đ n ắ , hi u ệ qu ả trong vi c ệ th c ự hiện nhiệm v ụ giáo d c ụ - đào t o ạ , thúc đ y ẩ kinh t , ế xã h i ộ phát tri n ể ; là nh n ữ g nhiệm v ụ trọng tâm, các đ t ộ phá chi n ế l c ượ trong nhi m ệ kỳ Đ i ạ h i ộ XIII.  Đ i ổ m i ớ t ư duy lý lu n ậ c a ủ Đ n ả g C n ộ g s n ả Vi t ệ Nam: - T ư duy lý lu n ậ là giai đo n ạ cao nh t ấ c a ủ t ư duy, là quá trình mà t ư duy ti p ế c n ậ , n m ắ b t ắ , nh n ậ th c ứ và tái t o ạ hi n ệ th c ự khách quan b n ằ g lý lu n ậ và th n ườ g đ c ượ th ể hi n ệ ra ở các gi ả thuy t ế , các lý thuy t ế có quan h ệ t n ươ g h ỗ v i ớ nhau. - Vi c ệ đ i ổ m i ớ và phát tri n ể t ư duy lý lu n ậ là nhân t ố mang tính quy t ế đ n ị h th n ắ g lợi c a ủ s ự nghiệp cách m n ạ g do Đ n ả g ta lãnh đ o ạ , nh t ấ là trong nh n ữ g lúc cam go, b c ướ ngo t ặ c a ủ l c ị h s . ử + V i ớ tinh th n ầ «nhìn th n ẳ g vào s ự th t ậ , đánh giá đúng s ự th t ậ , nói rõ s ự th t ậ », Đ i ạ h i ộ VI c a ủ Đ n ả g đã phê phán nh n ữ g sai l m ầ ch ủ quan, duy ý chí, l i ố suy nghĩ và hành đ n ộ g nóng v i ộ , ch ủ quan, không tôn tr n ọ g và hành đ n ộ g theo quy lu t ậ khách quan. (Mở r n ộ g; Đ i ạ hội kiên quy t ế đ i ổ m i ớ t ư duy mà tr c ướ h t ế là t ư duy kinh t , ế coi đ i ổ m i ớ t ư duy là khâu «đ t ộ phá» cho toàn b ộ quá trình đ i ổ m i ớ toàn di n ệ đ t ấ n c ướ theo định h n ướ g xã h i ộ ch ủ nghĩa; ch ủ đ n ộ g kh i ở x n ướ g và lãnh đ o ạ công cu c ộ đổi m i ớ . Đ n ả g ta kh n ẳ g đ n ị h: «Đ ể tăng c n ườ g s c ứ chi n ế đ u ấ và năng l c ự t ổ ch c ứ th c ự ti n ễ c a ủ mình, Đảng ph i ả đ i ổ m i ớ v ề nhi u ề m t ặ : đ i ổ m i ớ t ư duy, tr c ướ h t ế là t ư duy kinh t ; ế đ i ổ m i ớ t ổ ch c ứ ; đ i ổ m i ớ đ i ộ ngũ cán b ; ộ đ i ổ m i ớ phong cách lãnh đ o ạ và công tác». Nh ờ ch n ọ đúng khâu đ t ộ phá mà Đ n ả g ta đã lãnh đ o ạ cách m n ạ g Vi t ệ Nam vư t
ợ qua muôn vàn khó khăn, thách th c ứ và «đ t ạ đ c ượ nh n ữ g thành t u ự to l n ớ , có ý nghĩa l c ị h s ử trên con đ n ườ g xây d n ự g ch ủ nghĩa xã hội và b o ả v ệ T ổ qu c ố xã h i ộ ch ủ nghĩa»)
- Việc triển khai thực hiện có hiệu quả công tác tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận
đã góp phần làm chuyển biến nhận thức, tư duy lý luận của Đảng trên một số nội dung quan trọng, cụ thể là:
1. Mục tiêu, đặc trưng, những phương hướng cơ bản và những mối quan hệ lớn
mang tính quy luật trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ
quốc tiếp tục được bổ sung, cụ thể hóa, phát triển với những nhận thức quan trọng.
2. Khẳng định kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình phát
triển tổng quát của nền kinh tế Việt Nam. Gắn kết giữa tăng trưởng kinh tế với
thực hiện tiến bộ xã hội và công bằng xã hội; phát huy nhân tố con người, lấy
nhân dân làm trung tâm; phát huy vai trò văn hóa - nền tảng tinh thần của xã
hội, là mục tiêu, động lực của sự phát triển.
3. Khẳng định bản chất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân; đổi mới phương thức
vận hành của Nhà nước theo hướng hoàn thiện thể chế, phát huy dân chủ,
bảo đảm quyền làm chủ của nhân dân; hoàn thiện mô hình tổ chức của Nhà
nước, xác định rõ hơn vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư
pháp, trên cơ sở các nguyên tắc pháp quyền, bảo đảm quyền lực nhà nước là
thống nhất, có sự phân công, phối hợp chặt chẽ và tăng cường kiểm soát
quyền lực nhà nước; giải quyết mối quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã
hội, quan hệ giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
4. Nhận thức sâu sắc hơn bản chất, tính cách mạng, tính tiên phong của Đảng;
vai trò lãnh đạo, cầm quyền của Đảng; yêu cầu xây dựng Đảng trong sạch,
vững mạnh toàn diện cả về chính trị, tư tưởng, đạo đức, tổ chức và cán bộ;
nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng trong điều kiện mới; đẩy
mạnh xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược đủ phẩm chất,
năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ…
5. Quán triệt sâu sắc phương châm bảo đảm quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ
trọng yếu, thường xuyên. Kết hợp chặt chẽ giữa bảo đảm quốc phòng, an ninh
với phát triển kinh tế - xã hội; hoàn thiện lý luận về quốc phòng, an ninh và tư
duy mới về bảo vệ Tổ quốc từ sớm, từ xa, từ khi “nước chưa nguy” trên cơ sở
xây dựng thế trận lòng dân vững chắc, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, có một số quân chủng,
binh chủng, lực lượng tiến thẳng lên hiện đại. Tư duy lý luận về bảo vệ Tổ
quốc có bước phát triển quan trọng, Chiến lược quốc phòng Việt Nam, Chiến
lược quân sự Việt Nam, Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng và
Chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia được xây dựng.
6. Hoàn thiện và nhận thức sâu sắc hơn đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa
bình, hợp tác và phát triển; đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại; là
bạn, là đối tác tin cậy và là thành viên tích cực, có trách nhiệm của cộng đồng
quốc tế; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng. Bảo đảm
cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc cơ bản
của Hiến chương Liên hợp quốc và luật pháp quốc tế, bình đẳng, hợp tác,
cùng có lợi; chú trọng nâng cao hiệu quả hội nhập quốc tế trong tình hình mới.
7. Nghiên cứu, bổ sung nhiệm vụ xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng, đạo đức,
tổ chức và cán bộ; nghiên cứu cụ thể hóa biểu hiện suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ
thành 27 biểu hiện; vấn đề nêu gương của người đứng đầu; vấn đề kiểm soát
quyền lực chính trị, quyền lực nhà nước; bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng,
đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch; thực hành dân chủ và
tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, bảo đảm kỷ cương xã hội; nghiên cứu
những tư tưởng, học thuyết mới, tiến bộ trên thế giới... -S ự đ i ổ m i ớ t ư duy lý lu n ậ c a ủ Vi t ệ Nam, m t ộ m t ặ đ t ặ n n ề t n ả g lý lu n ậ c n ầ thiết cho quá trình đ i ổ m i ớ th c ự ti n ễ ; m t ặ khác, là s n ả ph m ẩ c a ủ chính quá trình này. - Đ ể thúc đ y ẩ hi u ệ qu ả ho t ạ đ n ộ g nghiên c u ứ lý lu n ậ , góp ph n ầ vào quá trình đ i ổ mới, phát tri n ể t ư duy lý lu n ậ c a ủ Đ n ả g, c n ầ t p ậ trung th c ự hi n ệ m t ộ s ố yêu c u ầ , nhi m ệ v ụ sau: 1. Nâng cao h n ơ n a ữ nh n ậ th c ứ c a ủ các c p ấ y ủ đ n ả g v ề v ịtrí, vai trò c a ủ công tác nghiên c u ứ lý lu n ậ . T ừ đó, tăng c n ườ g công tác lãnh đ o ạ , chỉ đ o ạ , t ổ ch c ứ th c ự hi n ệ hi u ệ qu ả các nhi m ệ v , ụ gi i ả pháp v ề công tác nghiên c u ứ lý lu n ậ theo tinh th n ầ c a ủ Văn ki n ệ Đ i ạ h i ộ XIII c a ủ Đ n ả g. (Bộ Chính tr , ị Ban Bí th ư quan tâm lãnh đ o ạ , ch ỉđ o ạ th n ố g nh t ấ trong đ n ị h h n ướ g nghiên c u ứ lý lu n ậ ph c ụ v ụ xây d n ự g, ho c ạ h đ n ị h đ n ườ g l i ố , ch ủ tr n ươ g c a ủ Đ n
ả g, chính sách và pháp lu t ậ c a ủ Nhà n c ướ trong nhi m ệ kỳ Đ i ạ h i ộ XIII c a ủ Đ n ả g đ n ế năm 2030 và t m ầ nhìn đ n ế năm 2045; t n ổ g k t ế th c ự ti n ễ nh n ữ g v n ấ đ ề lý lu n ậ l n ớ , tăng c n ườ g s ự ph i ố h p ợ gi a ữ các c ơ quan nghiên c u ứ lý lu n ậ ở Trung
ương; phát huy vai trò, trách nhi m ệ c a ủ c p ấ y ủ , ng i ườ đ n ứ g đ u ầ ở đ a ị ph n ươ g, đơn v ị đ i ố v i ớ công tác lý lu n ậ .) 2. Nâng t m ầ t ư duy lý lu n ậ c a ủ Đ n ả g, đ y ẩ m n ạ h công tác t n ổ g k t ế th c ự ti n ễ , nghiên c u ứ lý lu n ậ , cung c p ấ k p ị th i ờ c ơ s ở khoa h c ọ cho vi c ệ hoạch đ n ị h đ n ườ g l i ố , ch ủ tr n ươ g c a ủ Đ n ả g, chính sách và pháp lu t ậ c a ủ Nhà n c ướ . Thu h p ẹ kho n ả g cách gi a ữ lý lu n ậ và th c ự ti n ễ đ ể ph c ụ v ụ công tác xây d n ự g Đ n ả g và s ự nghi p ệ phát tri n ể đ t ấ nước; tăng c n ườ g g n ắ kết chặt chẽ gi a ữ t n ổ g k t ế th c ự ti n ễ v i ớ nghiên c u ứ lý lu n ậ , đ n ị h h n ướ g chính sách; gi a ữ các c ơ quan nghiên c u ứ khoa h c ọ và các cơ quan qu n ả lý xã h i ộ ; gi a ữ các c ơ quan nghiên c u ứ lý lu n ậ ở Trung n ươ g v i ớ yêu c u ầ t n ổ g k t ế th c ự ti n ễ ở c p ấ đ a ị ph n ươ g. 3. Ti p ế tục đ i ổ mới ph n ươ g th c ứ h c ọ t p ậ , quán tri t ệ ngh ịquy t ế c a ủ Đ n ả g, b o ả đảm thi t ế th c ự , hi u ệ qu . ả Đ i ổ m i ớ căn b n ả ch n ươ g trình, nội dung, ph n ươ g pháp giáo d c ụ lý lu n ậ chính tr ịtheo ph n ươ g châm khoa h c ọ , th c ự ti n ễ , sáng t o ạ và hi n ệ đ i ạ ; đ a ư vi c ệ b i ồ d n ưỡ g lý lu n ậ , c p ậ nh t ậ ki n ế th c ứ mới cho cán b , ộ đ n ả g viên, cán b ộ lãnh đ o ạ , quản lý các c p ấ , nh t ấ là c p ấ chi n ế l c ượ , đi vào n n ề n p ế , nh t ấ quán t ừ Trung n ươ g đ n ế c ơ s , ở phù h p ợ v i ớ t n ừ g đ i ố tư n ợ g, chú trọng ch t ấ l n ượ g, hiệu quả, si t ế chặt k ỷ lu t ậ , k ỷ c n ươ g. 4. C n ủ g c ố các c ơ quan nghiên c u ứ lý lu n ậ chính tr ịc a ủ Đ n ả g và Nhà n c ướ . Ti p ế t c ụ đ i ổ mới mô hình t ổ ch c ứ , ph n ươ g th c ứ ho t ạ đ n ộ g, nâng cao chất l n ượ g, hi u ệ qu ả ho t ạ đ n ộ g c a ủ các c ơ quan nghiên c u ứ lý lu n ậ . Hoàn thi n ệ c ơ ch ế lãnh đ o ạ , ch ỉđ o ạ , ph i ố h p ợ gi a ữ các cơ quan có ch c ứ năng đ n ị h hư n ớ g, quản lý, tham m u ư , t ư v n ấ , nghiên c u ứ , tuyên truy n ề , giáo d c ụ v ề lý lu n ậ chính tr ;ị đ y ẩ m n ạ h c ơ ch ế đ t ặ hàng c a ủ c p ấ y ủ , chính quy n ề , đ a ị ph n ươ g v i ớ các c ơ quan nghiên c u ứ lý lu n ậ . 5. Th c ự hiện nghiêm quy đ n ị h dân ch ủ trong nghiên c u ứ lý lu n ậ chính tr . ị Đây là một ch ủ tr n ươ g đã đ c ượ kh n ẳ g đ n ị h trong nhi u ề ngh ị quy t ế c a ủ Đ n ả g ta. (Văn ki n ệ Đ i ạ h i ộ XIII c a ủ Đ n ả g kh n ẳ g đ n ị h: “Th c ự hi n ệ nghiêm Quy đ n ị h dân chủ trong nghiên c u ứ lý lu n ậ chính tr ,ị t o ạ môi tr n ườ g dân ch , ủ khuy n ế khích tìm tòi, sáng t o ạ , phát huy trí tu ệ c a ủ các t ổ ch c ứ và cá nhân”. Quy đ n ị h v ề dân ch ủ trong nghiên c u ứ lý lu n ậ chính tr ịt i ạ các cơ quan Đ n
ả g, Nhà nước (Quy định s ố 285-
QĐ/TW, ngày 25-4-2015) ghi rõ: “Dân ch ủ trong nghiên c u
ứ lý luận chính tr ịlà b o ả đ m ả quy n ề và nghĩa v ụ c a ủ các t
ổ chức và cá nhân được tự do sáng t o ạ , đ c ộ l p ậ suy nghĩ, ki n ế nghị, đ c ượ tôn tr n ọ g, ti p ế thu ý ki n ế , v n ậ d n ụ g, s ử d n ụ g k t ế qu ả nghiên c u ứ trong các ho t ạ đ n ộ g nghiên c u ứ lý lu n ậ chính trị, phù h p ợ v i ớ pháp lu t ậ hi n
ệ hành”. Mặc dù quy đ n ị h gi i ớ h n ạ nghiên cứu lý lu n
ậ chính tr ịtrong các cơ quan Đ n ả g, Nhà n c
ướ , song đây là một b c ướ ti n ế trong nh n ậ th c ứ c a ủ Đ n ả g, t o ạ cơ s ở chính trị quan tr n ọ g đ ể phát huy dân ch , ủ tính sáng t o ạ , đ c ộ l p ậ suy nghĩ trong nghiên c u ứ lý lu n
ậ chính tr ịgóp phần vào công cu c ộ xây dựng, phát tri n ể đ t ấ n c ướ . Trong th i ờ gian t i ớ c n ầ ti p ế t c ụ th c ự hi n ệ nghiêm quy đ n ị h dân ch ủ trong nghiên c u ứ lý lu n ậ chính tr ,ị xây d n ự g c ơ ch ế b o ả v ệ ng i ườ có t ư duy đ i ổ m i ớ , sáng t o ạ trong lĩnh v c ự nghiên c u ứ lý lu n ậ .) 6. Mở r n ộ g hợp tác qu c ố t , ế trao đ i ổ lý lu n ậ v i ớ các đ n ả g c m ầ quy n ề , đ n ả g tham chính trên th
ế giới. Trong quá trình lãnh đ o ạ , chỉ đ o ạ và đ ề ra các quy t ế sách.( T n ổ g Bí th ư Nguy n ễ Phú Tr n ọ g ch ỉrõ, Đ n ả g ta “không th ể ch ỉxu t ấ phát từ thực ti n ễ c a ủ đ t ấ n c ướ và dân tộc mình, mà còn ph i ả nghiên c u ứ , tham kh o ả kinh nghi m ệ t ừ th c ự ti n ễ c a ủ th ế gi i ớ và thời đ i ạ ... Chúng ta cần ti p ế thu, b ổ sung m t ộ cách có chọn l c ọ trên tinh th n ầ phê phán và sáng t o ạ nh n ữ g thành t u ự m i ớ nhất v ề t ư t n ưở g và khoa h c ọ đ ể ch ủ nghĩa, h c ọ thuy t ế c a ủ chúng ta luôn luôn t i ươ m i ớ , luôn luôn đ c ượ ti p ế thêm sinh l c ự m i ớ , mang h i ơ th ở c a ủ th i ờ đ i ạ , không r i ơ vào x ơ c n ứ g, trì tr , ệ l c ạ h u ậ so v i ớ cu c ộ sống”) 7. T o ạ c ơ ch , ế môi tr n ườ g thu n ậ l i ợ , b ố trí ngu n ồ l c ự c n ầ thi t ế cho nghiên c u ứ lý lu n ậ . Đầu t ư ngu n ồ l c ự tài chính th a ỏ đáng cho công tác lý lu n ậ ; xây d n ự g quy đ n ị h v ề quy trình đánh giá k t ế qu ả nghiên c u ứ và c ơ chế tài chính đ c ặ thù, nh m ằ t o ạ đi u ề ki n ệ cho các ho t ạ đ n ộ g nghiên c u ứ khoa h c ọ lý lu n ậ có ch t ấ l n ượ g, hi u ệ qu , ả ngày càng g n ắ k t ế v i ớ th c ự ti n ễ , đáp n ứ g yêu c u ầ c a ủ công tác xây d n ự g Đ n
ả g và hệ thống chính tr ịtrong tình hình m i ớ . Đ c ặ bi t ệ coi tr n ọ g vi c ệ thu hút, đào t o ạ , bồi dưỡng, s ử d n ụ g, đãi ng ộ đ i ộ ngũ làm công tác nghiên c u ứ , tuyên truy n ề , giáo d c ụ lý lu n ậ chính tr ịcó ch t ấ l n ượ g c a ủ Đảng.