lOMoARcPSD| 45734214
Vấn đề 2: NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
Câu 10: Trình bày định nghĩa và các loại nguồn của luật quốc tế.
Câu 14: Trình bày định nghĩa và cơ sở xác định nguồn của luật quốc tế?
1. Định nghĩa
a. là những hình thức chứa đựng
b. các nguyên tắc, quy phạm pháp luật luật quốc tế
c. do các qg và các chủ thể khác của luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên
2. 2 loại chính
a. Nguồn cơ bản
i. nguồn thành văn (điều ước quốc tế )
1. Ví dụ: Hiến chương LHQ, các hiệp định thương mại, hiệp
ước hòa bình
ii. nguồn bất thành văn (Tập quán quốc tế)
1. Ví dụ: Quyền miễn trừ ngoại giao, các nguyên tắc hàng
hải
b. Nguồn bổ tr
i. nguyên tắc pháp luật chung
1. đc các quốc gia văn minh thừa nhận
2. vd: nguyên tắc thiện chí ii. phán quyết của cơ quan tài
phán quốc tế
1. VD: vụ tranh chấp thềm lục địa biển Bắc 1969 iii.
học thuyết của các chuyên gia
1. VD: Hugo Grotius: "Cha đẻ luật quốc tế" với tác phẩm "De
Jure Belli ac Pacis"
iv. các nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ
v. hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia
3. Cơ sở xác định
a. Cơ sở pháp lý
i. điều ước quốc tế
ii. tập quán quốc tế
iii. phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế
iv. học thuyết của các chuyên gia
b. Cơ sở thực tiễn
i. các nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ ii. hành vi
pháp lý đơn phương của quốc gia
Câu 24: Phân tích và lấy ví dụ về mối quan hệ giữa nguồn cơ bản và nguồn bổ tr của luật
quốc tế?
1. nguồn bổ tr ko trực tiếp chứa đựng quy phạm pháp luật quốc tế. Vậy nên phải luôn
xem nguồn cơ bản trước. Nếu có thì áp dụng trực tiếp nguồn cơ bản, nếu ko rõ/ko
có thì viện dẫn nguồn bổ trợ để
a. giải thích, làm sáng tỏ nguồn cơ bản
i. Phán quyết của Tòa án Công lý Quốc tế trong vụ Eo biển Corfu gii
thích nguyên tắc "không gây thiệt hại" trong luật quốc tế môi trường,
làm rõ nghĩa vụ của các quốc gia phải thông báo về các hoạt động có
thể gây hại đến nước láng giềng.
lOMoARcPSD| 45734214
b. chứng minh sự tồn tại của các nguyên tắc, quy phạm pháp luật trong nguồn
cơ bản
i. Các học thuyết của các nhà luật học quốc tế nổi tiếng như Hugo
Grotius, Oppenheim được viện dẫn để chứng minh sự tồn tại lâu đời
của nguyên tắc "pacta sunt servanda" (hiệp ước phải được tôn trọng)
trong luật quốc tế.
c. 1 số trường hợp còn góp phần hình thành nên các nguyên tắc của nguồn cơ
bản
i. Các phán quyết liên tiếp của các tòa án quốc tế về trách nhiệm bo
vệ (R2P) đã góp phần hình thành nguyên tắc can thiệp nhân đạo, sau
này được khẳng định trong các hiệp ước và nghị quyết quốc tế. Câu
11: Trình bày định nghĩa và đặc điểm của điều ước quốc tế theo quy
định của luật quốc tế?
1. Định nghĩa
a. thỏa thuận quốc tế bằng văn bản
b. được ký kết giữa các chủ th của luật quốc tế
c. được luật quốc tế điều chỉnh
d. không phụ thuộc vào việc nó ghi nhận trong 1 hay nhiều văn kiện hay tên
gọi cụ thể của văn kiện đó
2. Đặc điểm
a. hình thức
i. văn bản
b. chủ th
i. chủ yếu là quốc gia
ii. các chủ th của lqt
c. bản chất
i. thỏa thuận quốc tế
d. luật điều chỉnh
i. luật quốc tế
e. Điều kiện
i. thỏa thuận tự nguyện
ii. phù hợp với quy định của ql quốc gia về thẩm quyền và thủ tục ký kết
iii. nội dung phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế
3. Phân loại
a. số ợng các bên tham gia
i. điều ước quốc tế song phương
ii. điều ước quốc tế đa phương
1. khu vực
2. toàn cầu
b. lĩnh vực
i. môi trường
ii. kinh tế
iii. quyền con người
iv.
Câu 12: Trình bày điểm khác biệt giữa điều ước quốc tế với thỏa thuận quốc tế (được điu
chỉnh bởi Luật thỏa thuận quốc tế năm 2020).
lOMoARcPSD| 45734214
Điều ước quốc tế
thỏa thuận quốc tế
Chth
Bên VN: Nhà nước VN hoặc
chính phủ
Bên ký kết: các chủ thlut
quốc tế
Bên VN: cơ quan nhân
danh bộ ngành, địa phương
bên ký kết: có thể là chủ th
luật quốc tế hoặc không
nội dung
về quyền và nghĩa vụ pháp
lý qt của nước VN theo
pháp luật quốc tế trong mọi
lĩnh vực
cam kết về quyền và nghĩa
vụ pháp lý cho các bên
kết và không được ký kết
những vẫn đề phải được
kết thông qua điều ước
quốc tế (chiến tranh, hòa
bình, chủ quyền…)
luật điều chỉnh quá trình
kết và thực hiện
luật quốc tế
Hiến pháp và pháp luật
quốc gia của các bên ký kết
và phải phù hợp với các
điều ước quốc tế mà VN
thành
viên quy định về cùng lĩnh
vực
giá trị pháp lý
làm phát sinh, thay đổi,
chấm dt quyền, nghĩa v
của nước vn theo pháp luật
quốc tế
chỉ phát sinh quyền, nghĩa
vụ với các bên ký kết
tên gọi
ko phụ thuộc tên văn kiện
do các bên thỏa thuận
nhưng loại trừ tên gọi đặc
thù của điều ước quốc tế:
công ước, hiệp ước, hiệp
định, định ước
Câu 13: Trình bày các hành vi xác nhận sự ràng buộc của quốc gia với điều ước quốc tế?
Một quốc gia có thể xác nhận sự ràng buộc với điều ước quốc tế thông qua các hành vi sau:
1. câu 17.2
Câu 15: Trình bày định nghĩa điều ước quốc tế và các hành vi hình thành văn bản điều ước.
1. Định nghĩa:
a.
thỏa thuận quốc
tế bằng văn bản
b.
được kết giữa các chủ
thể của luật quốc tế
c.
được luật quốc
tế điều chỉnh
d.
không phụ thuộc vào việc ghi
nhận trong 1 hay nhiều văn kiện hay
tên
gọi cụ thể của văn kiện đó
2. Các hành vi hình thành văn bản điều ước
a. Câu 17.1
Câu 16: Trình bày định nghĩa điều ước quốc tế và thẩm quyền ký kết điều ước quốc tế theo
quy định của Công ước Viên năm 1969 về luật điều ước quốc tế ký kết giữa các quốc gia.
lOMoARcPSD| 45734214
1. định nghĩa
a. là các thỏa thuận quốc tế ới dạng văn bản
b. được ký kết bởi các chủ thể của luật quốc tế
c. do luật quốc tế điều chỉnh
d. ko phụ thuộc vào việc được ghi nhận ở trong 1 hay nhiều văn kiện và tên văn
kiện
2. thẩm quyền ký kết điều ước quốc tế
a. các quốc gia
i. tất cả các quốc gia đều có thẩm quyền
ii. 1 số điều ước ghi nhận rõ những loại quốc gia và tổ chức nào có thể
là thành viên
iii. trên thực tế, các quốc gia có thể từ chối 1 phần, toàn bộ hoặc chuyển
thẩm quyền ký cho:
1. quốc gia khác đại diện: Thụy Sỹ đại diện cho Liechtenstein
2. tổ chức đại diện: VD: EU
b. các tổ chức quốc tế
i. thẩm quyền được ghi nhận hiến chương và pháp luật quốc tế
ii. có thể ký kết với các quốc gia và các tổ chức quốc tế khác
iii. thẩm quyền ko giống quốc gia nên có 1 số điều ước quốc tế quy định
ko có sự tham gia của nó
c. một số chủ thể khác
i. thực tế 1 số thực thể như macao, HK, Đài Loan … cũng tham gia ký
kết điều ước quốc tế
d. Về vấn đề ủy nhiệm
i. thẩm quyền đương nhiên:
1. nguyên thủ qg , người đứng đầu chính phủ, b trưởng bộ
ngoại giao
2. người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao ký kết với nước
sở tại
3. người thay mặt cho quốc gia tại 1 hội nghị quốc tế hoặc tổ
chức quốc tế
4. người đứng đầu cơ quan, bộ, cơ quan ngang bộ có quyền ký
điều ước quốc tế thuộc lĩnh vực của bộ, ngành
ii. cần thư ủy nhiệm
1. phải xuất trình thư ủy nhiệm thích hợp
Câu 17: Phân tích trình tự ký kết điều ước quốc tế và ý nghĩa của các bước trong quá trình
ký kết điều ước quốc tế?
1. hình thành văn bản dự tho:
a. đàm phán
i. thương lượng, đấu tranh về lợi ích giữa các chủ thể đi đến 1 thỏa
thuận chung
ii. cách thức
1. nhiều cách
2. có thể trên cơ sở 1 dự thảo văn bản các bên đã
chuẩn bị
3. hoặc đàm phán trực tiếp iii. kết quả
lOMoARcPSD| 45734214
1. có thể nhanh hoặc chậm phụ thuộc ý chí và thiện chí iv.
hình thức
1. thông qua các vị đại diện
2. cơ quan đại diện ngoại giao
3. đàm phán tại các tổ chức/hội nghị quốc tế
b. soạn thảo
i. 2 phương thức
1. đàm phán-soạn thảo
2. soạn thảo-đàm phán ii. bên
tiến hành
1. các bên cử đại diện soạn thảo (song phương)
2. do 1 cơ quan do các bên lập ra (đa phương)
c. thông qua
i. là việc các bên thể hiện nhất trí với văn bản đã soạn thảo
ii. nguyên tắc:
1. đa số (½ hoặc ⅔)
2. nhất trí: tất c tán thành
3. đồng thuận: ko bên nào phản đối iii. hình thức
1. biểu quyết công khai
2. bỏ phiếu kín
d. ý nghĩa:
i. Xác định nội dung, phạm vi, quyền nghĩa vụ cụ thể của các bên
ii. đảm bảo tính khả thi và phù hợp với pháp luật quốc gia
2. các hành vi thể hiện sự ràng buộc với các điều ước quốc tế và tạo hiệu lực thi hành
a. ký điều ước quốc tế
i. ký tắt:
1. chữ ký của đại diện quốc gia tham gia đàm phán nhằm
xác nhận dự thảo điều ước quốc tế
2. chưa làm phát sinh hiệu lực điều ước ii. ký ad
referendum
1. là chữ ký của các vị đại diện với điều kiện có sự đồng ý tiếp
sau đó của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật
quốc gia
2. có thể thể phát sinh hiệu lực nếu cơ quan có thẩm quyền quốc
gia tỏ rõ sự chấp thuận
iii. ký đầy đủ
1. là chữ ý của các vị đại diện vào văn bản dự thảo điều ước
2. làm phát sinh hiệu lực, trừ trường hợp điều ước quy định phải
tiến hành phê chuẩn, phê duyệt
b. phê chuẩn hoặc phê duyệt
i. là những hành vi do chủ thluật quốc tế tiến hành nhằm xác nhận s
đồng ý ràng buộc với 1 điều ước quốc tế nht đnh
ii. thường chỉ cần 1 trong 2 thủ tục này, tùy loại điều ước và yêu cầu
thẩm quyền (phê chuẩn thường là quốc hội, phê duyệt là thủ ng
chính phủ)
iii. phê duyệt khác với ký đầy đủ ở chỗ:
1. ký đầy đủ là việc các vị đại diện các ký vào
lOMoARcPSD| 45734214
2. phê duyệt là văn bản của cơ quan hành pháp có thẩm quyền
thừa nhận hiệu lực pháp lý của điều ước mà các vị đã đại diện
ký vào
iv. kỳ văn bản ko bao gồm nghĩa vụ phải phê chuẩn/phê duyệt
d. Gia nhập điều ước quốc tế
i. là hành động của chủ thluật quốc tế chấp nhận sự ràng buộc của 1
điều ước quốc tế đa phương với chính nó
d. ý nghĩa
i. Ký: Cam kết chính trị ban đầu
ii. Phê chuẩn/Phê duyệt: Tạo nghĩa vụ pháp lý đầy đ, đm bo tính
dân chủ
iii. Gia nhập: Mở rộng tham gia cho các quốc gia khác
3. bảo lưu điều ước quốc tế
a. là hành động đơn phương nhằm thay đổi hoặc loại trừ 1 vài điều khoản nào
đó trong điều ước quốc tế với quốc gia đó
b. việc tuyên bố bảo lưu, rút bảo lưu, chấp thuận hay phản đối bảo lưu đều phải
được trình bày bằng văn bản vào thông báo cho các bên liên quan
c. ý nghĩa:
i. giải quyết hài hòa lợi ích riêng của quốc gia với lợi ích khi tham
gia điều ước quốc tế
ii. tăng cường số ợng thành viên tham gia để có điều kiện hình
thành và phát huy vai trò điều chỉnh các quan hệ quốc tế nảy sinh
Câu 18: Phân tích các điều kiện có hiệu lực của điều ước quốc
tế?
1. được ký kết dựa trên cơ sở thỏa thuận tự nguyện, bình đẳng giữa các bên
2. nội dung của điều ước quốc tế phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của luật quốc
tế
3. được ký kết phù hợp với quy định của pháp luật các bên về thtục, thẩm quyền 4.
Chú ý:
a. vi phạm 1 thì vô hiệu tuyệt đối
b. nếu vi phạm 3 thì vô hiệu tương đối: vẫn có hiệu lực nếu vi phạm ko ảnh
ởng nghiêm trọng
Câu 19: Phân tích điểm khác nhau giữa điều ước quốc tế với các tuyên bố chính trị trong
quan hệ quốc tế? Lấy ví dụ minh hoạ?
Đều điều chỉnh những quan hệ xã hội nảy sinh trong đời sống quốc tế.
điều ước quốc tế
tuyên bố chính trị trong quan hệ
quốc tế
chủ thluật quốc tế
chủ thluật quốc tế và các tổ
chức quốc tế phi chính phủ,...
thỏa thuận ký kết trên cơ sở tự
nguyện và bình đẳng
phải tuân theo quy định của luật
quốc tế
có thể thỏa thuận ký kết hoặc
đơn phương tuyên bố ko bắt
buộc phải tuân theo quy định
của luật quốc tế về trình tự và
thủ tục.
lOMoARcPSD| 45734214
chứa đựng cam kết về quyền và
nghĩa vụ pháp lý giữa các bên
ko chứa đựng các cam kết mà
chỉ thhiện sự tích cực, thiện chí
của các bên về chính trị
có sự ràng buộc
vi phạm sẽ nảy sinh trách nhiệm
pháp lý quốc tế
ko ràng buộc, hành vi vi phạm
không phát sinh trách nhiệm
pháp lý, thể hiện sự thiếu thân
thiện trong quan hệ quốc tế nên
có thể bị tr đũa
Hiến chương ASEAN ký năm 2007
Tuyên bố về cách ứng xử của
các bên trên biển Đông DOC
2002 giữa ASEAN và TQ
Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và tập quán quốc tế? Lấy ví dụ minh
hoạ?
quan hệ biện chứng và tác động qua lại
1. tập quán quốc tế là cơ sở hình thành điều ước quốc tế và ngược lại
a. Ví dụ: quy định về cách xác định đường cơ sở thẳng được pháp điển trong
công ước luật biển 1958 sau này là công ước luật biển 1982
b. Nhiều điều khoản của Công ước Vienna 1961 hiện được coi là tập quán quốc
tế, có tính ràng buộc đối với tất cả các quốc gia, bt kể họ có ký kết Công
ước hay không. VD: bất khả xâm phạm sứ quán áp dụng với cả quốc gia
chưa phê chuẩn công ước
2. tập quán quốc tế có thể bị thay đổi, hủy bỏ bởi điều ước và ngược lại
a. VD xuất hiện jus cogens mới của luật quốc tế ới hình thức tập quán quốc
tế sẽ làm chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế
b. Nguyên tắc cấm nô lệ trở thành jus cogens khiến tất c điều ước thương
mạithế kỷ 18-19 có điều khoản về buôn bán nô lệ tự động mất hiệu lực.
3. tập quán quốc tế tạo điều kiện mở rộng hiệu lực của điều ước quốc tế
a. VD: các quốc gia ko tham gia công ước nhưng viện dẫn, áp dụng quy phm
pháp luật ca công ước như tập quán quốc tế
b. VD: Các nguyên tắc cơ bản của Công ước Geneva 1949 (bảo vệ thường
dân, cấm tra tấn, đối xử nhân đạo với tù binh) được áp dụng rộng rãi, ngay
cả Mỹ trong chiến tranh Iraq cũng viện dẫn
Câu 21: Phân tích điểm giống và khác nhau giữa điều ước quốc tế và tập quán quốc tế.
1. giống nhau
a. là nguồn luật quốc tế
b. có tính ràng buộc pháp lý
c. điều chỉnh quan hệ phát sinh của các chủ thluật quốc tế trong mọi
lĩnh vực 2. khác nhau
điều ước quốc tế
tập quán quốc tế
hình thức
văn bản
bất thành văn
quá trình
hình thành
đàm phán, soạn thảo -> ký kết ->
phê chuẩn, phê duyệt
lặp đi lặp lại + opinio juris
lOMoARcPSD| 45734214
phạm vi
các bên ký kết
tất cả các quốc gia
nội dung
cụ thể chi tiết
có thể mơ hồ, cần diễn giải
tính linh
hoạt
ít linh hoạt, cần thủ tục thay đổi
linh hoạt, thích ứng với thực tiễn
khả năng
bảo lưu
có thể bảo lưu
không thể
giải quyết
tranh chấp
dựa trên điều khoản
dựa trên tiền lệ
Tốc độ
nhanh, giải quyết kịp thời
chậm hơn, hàng nhiều năm
Chi phí
tốn kém cho đàm phán, thực thi
tự hình thành, rẻ hơn
Câu 22: Phân tích cách thức thực hiện điều ước quốc tế trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
Lấy ví dụ minh họa.
1. giải thích điều ước quốc tế
a. để các bên hiểu đúng, chính xác các quy định của điều ước
b. trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, các cơ quan hữu quan sẽ tuân thủ việc giải
thích này
2. đăng ký và công bố điều ước quốc tế
a. bộ ngoại giao đăng ký tại ban bí thư liên hợp quốc
b. điều ước quốc tế sẽ được đăng công báo của nước CHXHCNVN
c. Bộ ngoại giao xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về điều ước quốc tế
3. xác định vị trí của luật quốc tế trong quan hệ với luật quốc gia
a. áp dụng trực tiếp điều ước quốc tế
b. cần nội luật hóa trước khi áp dụng
4. Pháp luật VN về điều ước quốc tế
a. VN đã ban hành nhiều văn bản pháp luật quốc gia trong lĩnh vực điều ước
quốc tế
Câu 23: Phân tích các yếu tố cấu thành và con đường hình thành tập quán quốc tế? Lấy ví
dụ minh hoạ.
1. Định nghĩa:
a. tập quán quốc tế là hình thức pháp lý
b. chứa đựng quy tắc xử sự chung
c. hình thành trong thực tiễn quan hệ quốc tế
d. đc các chủ thlut quốc tế thừa nhận là luật
2. Các yếu tố cấu thành
a. Yếu tố vật chất (khách quan)
i. là sự tồn tại của các quy tắc xử sự chung hình thành trong thực tiễn
và lặp đi lặp lại nhiều lần
ii. mang tính phổ biến, ko yêu cầu phải là bn lần, hay được thực hin
bởi tất cả các quốc gia
b. Yếu tố tinh thần (chủ quan)
lOMoARcPSD| 45734214
i. các chủ thluật quốc tế thừa nhận là luật, thừa nhận giá trị pháp
bắt buộc
ii. đóng vai trò quan trọng, nhiều nghi lễ quốc tế được thừa nhận rộng
rãi nhưng không được coi là tập quán vì ko được các chủ thlut
quốc tế coi là Luật. VD: nghi thức đón tiếp ngoại giao
c. Ví dụ: quyền miễn trừ ngoại giao
i. Yếu tố vật chất: Các quốc gia thường xuyên và lặp đi lặp lại việc
không bắt giữ, xét xử các nhà ngoại giao nước ngoài trong thực tiễn
quan hệ quốc tế qua nhiều thế kỷ.
ii. Yếu tố tinh thần: Các quốc gia đều thừa nhận đây là nghĩa vụ pháp lý
bắt buộc, không chỉ là lịch sự ngoại giao, và sau này được thành văn
hóa trong Công ước Vienna 1961.
3. Con đường hình thành
a. từ thực tiễn hành vi giữa các chủ thluật quốc tế
i. VD: quyền miễn trừ ngoại giao
b. từ thực tiễn nghị quyết của các tổ chức quốc tế
i. cách thức xử sự được các quốc gia đồng tình làm theo, lặp đi lặp lại
cho đến khi tập quán mới xuất hiện
ii. VD: định nghĩa hành vi xâm lược trong nghị quyết 3314 của đại hội
đồng liên hợp quốc đã được các quốc gia đồng tình và hành động
theo chuẩn mực
c. từ thực tiễn thực hiện điều ước quốc tế
i. VD: nhiều quy tắc xử sự trong công ước luật biển 1982 đã được coi
là tập quán quốc tế
ii. VD: hiến chương liên hợp quốc, nhiều quốc gia chưa phải thành viên
nhưng viện dẫn với tư cách là tập quán quốc tế
d. từ học thuyết v luật quốc tế
i. VD: nhiều quốc gia đồng tình với quan điểm tự do biển cả của Hugo
Grotius
e. từ thực tiễn phán quyết của các cơ quan tài phán quốc tế
i. VD: phán quyết của ICJ về tranh chấp Anh-Nauy năm 1951. sau đó
nhiều quốc gia hoạch định đường cơ sở thẳng theo phán quyết đ
cập.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45734214
Vấn đề 2: NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
Câu 10: Trình bày định nghĩa và các loại nguồn của luật quốc tế.
Câu 14: Trình bày định nghĩa và cơ sở xác định nguồn của luật quốc tế? 1. Định nghĩa
a. là những hình thức chứa đựng
b. các nguyên tắc, quy phạm pháp luật luật quốc tế
c. do các qg và các chủ thể khác của luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên 2. 2 loại chính a. Nguồn cơ bản i.
nguồn thành văn (điều ước quốc tế )
1. Ví dụ: Hiến chương LHQ, các hiệp định thương mại, hiệp ước hòa bình ii.
nguồn bất thành văn (Tập quán quốc tế)
1. Ví dụ: Quyền miễn trừ ngoại giao, các nguyên tắc hàng hải b. Nguồn bổ trợ i.
nguyên tắc pháp luật chung
1. đc các quốc gia văn minh thừa nhận
2. vd: nguyên tắc thiện chí i .
phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế
1. VD: vụ tranh chấp thềm lục địa biển Bắc 1969 i i.
học thuyết của các chuyên gia
1. VD: Hugo Grotius: "Cha đẻ luật quốc tế" với tác phẩm "De Jure Belli ac Pacis" iv.
các nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ v.
hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia 3. Cơ sở xác định a. Cơ sở pháp lý i. điều ước quốc tế ii. tập quán quốc tế iii.
phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế iv.
học thuyết của các chuyên gia b. Cơ sở thực tiễn i.
các nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính phủ ii. hành vi
pháp lý đơn phương của quốc gia
Câu 24: Phân tích và lấy ví dụ về mối quan hệ giữa nguồn cơ bản và nguồn bổ trợ của luật quốc tế?
1. nguồn bổ trợ ko trực tiếp chứa đựng quy phạm pháp luật quốc tế. Vậy nên phải luôn
xem nguồn cơ bản trước. Nếu có thì áp dụng trực tiếp nguồn cơ bản, nếu ko rõ/ko
có thì viện dẫn nguồn bổ trợ để
a. giải thích, làm sáng tỏ nguồn cơ bản i.
Phán quyết của Tòa án Công lý Quốc tế trong vụ Eo biển Corfu giải
thích nguyên tắc "không gây thiệt hại" trong luật quốc tế môi trường,
làm rõ nghĩa vụ của các quốc gia phải thông báo về các hoạt động có
thể gây hại đến nước láng giềng. lOMoAR cPSD| 45734214
b. chứng minh sự tồn tại của các nguyên tắc, quy phạm pháp luật trong nguồn cơ bản i.
Các học thuyết của các nhà luật học quốc tế nổi tiếng như Hugo
Grotius, Oppenheim được viện dẫn để chứng minh sự tồn tại lâu đời
của nguyên tắc "pacta sunt servanda" (hiệp ước phải được tôn trọng) trong luật quốc tế.
c. 1 số trường hợp còn góp phần hình thành nên các nguyên tắc của nguồn cơ bản i.
Các phán quyết liên tiếp của các tòa án quốc tế về trách nhiệm bảo
vệ (R2P) đã góp phần hình thành nguyên tắc can thiệp nhân đạo, sau
này được khẳng định trong các hiệp ước và nghị quyết quốc tế. Câu
11: Trình bày định nghĩa và đặc điểm của điều ước quốc tế theo quy
định của luật quốc tế? 1. Định nghĩa
a. là thỏa thuận quốc tế bằng văn bản
b. được ký kết giữa các chủ thể của luật quốc tế
c. được luật quốc tế điều chỉnh
d. không phụ thuộc vào việc nó ghi nhận trong 1 hay nhiều văn kiện hay tên
gọi cụ thể của văn kiện đó 2. Đặc điểm a. hình thức i. văn bản b. chủ thể i. chủ yếu là quốc gia ii. các chủ thể của lqt c. bản chất i. thỏa thuận quốc tế d. luật điều chỉnh i. luật quốc tế e. Điều kiện i. thỏa thuận tự nguyện ii.
phù hợp với quy định của ql quốc gia về thẩm quyền và thủ tục ký kết iii.
nội dung phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế 3. Phân loại
a. số lượng các bên tham gia i.
điều ước quốc tế song phương ii.
điều ước quốc tế đa phương 1. khu vực 2. toàn cầu b. lĩnh vực i. môi trường ii. kinh tế iii. quyền con người iv. …
Câu 12: Trình bày điểm khác biệt giữa điều ước quốc tế với thỏa thuận quốc tế (được điều
chỉnh bởi Luật thỏa thuận quốc tế năm 2020). lOMoAR cPSD| 45734214 Điều ước quốc tế thỏa thuận quốc tế Chủ thể
Bên VN: Nhà nước VN hoặc Bên VN: cơ quan nhân chính phủ
danh bộ ngành, địa phương
Bên ký kết: các chủ thể luật
bên ký kết: có thể là chủ thể quốc tế
luật quốc tế hoặc không nội dung
về quyền và nghĩa vụ pháp
cam kết về quyền và nghĩa lý qt của nước VN theo
vụ pháp lý cho các bên ký
pháp luật quốc tế trong mọi
kết và không được ký kết lĩnh vực
những vẫn đề phải được ký
kết thông qua điều ước
quốc tế (chiến tranh, hòa bình, chủ quyền…)
luật điều chỉnh quá trình ký luật quốc tế Hiến pháp và pháp luật kết và thực hiện
quốc gia của các bên ký kết
và phải phù hợp với các
điều ước quốc tế mà VN là thành
viên quy định về cùng lĩnh vực giá trị pháp lý làm phát sinh, thay đổi,
chỉ phát sinh quyền, nghĩa
chấm dứt quyền, nghĩa vụ
vụ với các bên ký kết
của nước vn theo pháp luật quốc tế tên gọi
ko phụ thuộc tên văn kiện do các bên thỏa thuận
nhưng loại trừ tên gọi đặc
thù của điều ước quốc tế:
công ước, hiệp ước, hiệp định, định ước
Câu 13: Trình bày các hành vi xác nhận sự ràng buộc của quốc gia với điều ước quốc tế?
Một quốc gia có thể xác nhận sự ràng buộc với điều ước quốc tế thông qua các hành vi sau: 1. câu 17.2
Câu 15: Trình bày định nghĩa điều ước quốc tế và các hành vi hình thành văn bản điều ước. 1. Định nghĩa:
a. là thỏa thuận quốc tế bằng văn bản
b. được ký kết giữa các chủ
thể của luật quốc tế
c. được luật quốc tế điều chỉnh
d. không phụ thuộc vào việc nó ghi
nhận trong 1 hay nhiều văn kiện hay tên
gọi cụ thể của văn kiện đó
2. Các hành vi hình thành văn bản điều ước a. Câu 17.1
Câu 16: Trình bày định nghĩa điều ước quốc tế và thẩm quyền ký kết điều ước quốc tế theo
quy định của Công ước Viên năm 1969 về luật điều ước quốc tế ký kết giữa các quốc gia. lOMoAR cPSD| 45734214 1. định nghĩa
a. là các thỏa thuận quốc tế dưới dạng văn bản
b. được ký kết bởi các chủ thể của luật quốc tế
c. do luật quốc tế điều chỉnh
d. ko phụ thuộc vào việc được ghi nhận ở trong 1 hay nhiều văn kiện và tên văn kiện
2. thẩm quyền ký kết điều ước quốc tế a. các quốc gia i.
tất cả các quốc gia đều có thẩm quyền ii.
1 số điều ước ghi nhận rõ những loại quốc gia và tổ chức nào có thể là thành viên iii.
trên thực tế, các quốc gia có thể từ chối 1 phần, toàn bộ hoặc chuyển thẩm quyền ký cho:
1. quốc gia khác đại diện: Thụy Sỹ đại diện cho Liechtenstein
2. tổ chức đại diện: VD: EU
b. các tổ chức quốc tế i.
thẩm quyền được ghi nhận ở hiến chương và pháp luật quốc tế ii.
có thể ký kết với các quốc gia và các tổ chức quốc tế khác iii.
thẩm quyền ko giống quốc gia nên có 1 số điều ước quốc tế quy định
ko có sự tham gia của nó
c. một số chủ thể khác i.
thực tế 1 số thực thể như macao, HK, Đài Loan … cũng tham gia ký
kết điều ước quốc tế
d. Về vấn đề ủy nhiệm i.
thẩm quyền đương nhiên:
1. nguyên thủ qg , người đứng đầu chính phủ, bộ trưởng bộ ngoại giao
2. người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao ký kết với nước sở tại
3. người thay mặt cho quốc gia tại 1 hội nghị quốc tế hoặc tổ chức quốc tế
4. người đứng đầu cơ quan, bộ, cơ quan ngang bộ có quyền ký
điều ước quốc tế thuộc lĩnh vực của bộ, ngành ii. cần thư ủy nhiệm
1. phải xuất trình thư ủy nhiệm thích hợp
Câu 17: Phân tích trình tự ký kết điều ước quốc tế và ý nghĩa của các bước trong quá trình
ký kết điều ước quốc tế?
1. hình thành văn bản dự thảo: a. đàm phán i.
thương lượng, đấu tranh về lợi ích giữa các chủ thể đi đến 1 thỏa thuận chung ii. cách thức 1. nhiều cách 2.
có thể trên cơ sở 1 dự thảo văn bản các bên đã chuẩn bị 3.
hoặc đàm phán trực tiếp i i. kết quả lOMoAR cPSD| 45734214
1. có thể nhanh hoặc chậm phụ thuộc ý chí và thiện chí iv. hình thức
1. thông qua các vị đại diện
2. cơ quan đại diện ngoại giao
3. đàm phán tại các tổ chức/hội nghị quốc tế b. soạn thảo i. 2 phương thức 1. đàm phán-soạn thảo 2. soạn thảo-đàm phán i . bên tiến hành
1. các bên cử đại diện soạn thảo (song phương)
2. do 1 cơ quan do các bên lập ra (đa phương) c. thông qua i.
là việc các bên thể hiện nhất trí với văn bản đã soạn thảo ii. nguyên tắc: 1. đa số (½ hoặc ⅔) 2.
nhất trí: tất cả tán thành 3.
đồng thuận: ko bên nào phản đối i i. hình thức 1. biểu quyết công khai 2. bỏ phiếu kín d. ý nghĩa: i.
Xác định nội dung, phạm vi, quyền nghĩa vụ cụ thể của các bên ii.
đảm bảo tính khả thi và phù hợp với pháp luật quốc gia
2. các hành vi thể hiện sự ràng buộc với các điều ước quốc tế và tạo hiệu lực thi hành
a. ký điều ước quốc tế i. ký tắt:
1. chữ ký của đại diện quốc gia tham gia đàm phán nhằm
xác nhận dự thảo điều ước quốc tế
2. chưa làm phát sinh hiệu lực điều ước i . ký ad referendum
1. là chữ ký của các vị đại diện với điều kiện có sự đồng ý tiếp
sau đó của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật quốc gia
2. có thể thể phát sinh hiệu lực nếu cơ quan có thẩm quyền quốc
gia tỏ rõ sự chấp thuận iii. ký đầy đủ
1. là chữ ý của các vị đại diện vào văn bản dự thảo điều ước
2. làm phát sinh hiệu lực, trừ trường hợp điều ước quy định phải
tiến hành phê chuẩn, phê duyệt
b. phê chuẩn hoặc phê duyệt i.
là những hành vi do chủ thể luật quốc tế tiến hành nhằm xác nhận sự
đồng ý ràng buộc với 1 điều ước quốc tế nhất định ii.
thường chỉ cần 1 trong 2 thủ tục này, tùy loại điều ước và yêu cầu
thẩm quyền (phê chuẩn thường là quốc hội, phê duyệt là thủ tướng chính phủ) iii.
phê duyệt khác với ký đầy đủ ở chỗ:
1. ký đầy đủ là việc các vị đại diện các ký vào lOMoAR cPSD| 45734214
2. phê duyệt là văn bản của cơ quan hành pháp có thẩm quyền
thừa nhận hiệu lực pháp lý của điều ước mà các vị đã đại diện ký vào iv.
kỳ văn bản ko bao gồm nghĩa vụ phải phê chuẩn/phê duyệt
d. Gia nhập điều ước quốc tế i.
là hành động của chủ thể luật quốc tế chấp nhận sự ràng buộc của 1
điều ước quốc tế đa phương với chính nó d. ý nghĩa i.
Ký: Cam kết chính trị ban đầu ii.
Phê chuẩn/Phê duyệt: Tạo nghĩa vụ pháp lý đầy đủ, đảm bảo tính dân chủ iii.
Gia nhập: Mở rộng tham gia cho các quốc gia khác
3. bảo lưu điều ước quốc tế
a. là hành động đơn phương nhằm thay đổi hoặc loại trừ 1 vài điều khoản nào
đó trong điều ước quốc tế với quốc gia đó
b. việc tuyên bố bảo lưu, rút bảo lưu, chấp thuận hay phản đối bảo lưu đều phải
được trình bày bằng văn bản vào thông báo cho các bên liên quan c. ý nghĩa: i.
giải quyết hài hòa lợi ích riêng của quốc gia với lợi ích khi tham
gia điều ước quốc tế ii.
tăng cường số lượng thành viên tham gia để có điều kiện hình
thành và phát huy vai trò điều chỉnh các quan hệ quốc tế nảy sinh
Câu 18: Phân tích các điều kiện có hiệu lực của điều ước quốc tế?
1. được ký kết dựa trên cơ sở thỏa thuận tự nguyện, bình đẳng giữa các bên
2. nội dung của điều ước quốc tế phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế
3. được ký kết phù hợp với quy định của pháp luật các bên về thủ tục, thẩm quyền 4. Chú ý:
a. vi phạm 1 thì vô hiệu tuyệt đối
b. nếu vi phạm 3 thì vô hiệu tương đối: vẫn có hiệu lực nếu vi phạm ko ảnh hưởng nghiêm trọng
Câu 19: Phân tích điểm khác nhau giữa điều ước quốc tế với các tuyên bố chính trị trong
quan hệ quốc tế? Lấy ví dụ minh hoạ?
Đều điều chỉnh những quan hệ xã hội nảy sinh trong đời sống quốc tế. điều ước quốc tế
tuyên bố chính trị trong quan hệ quốc tế Chủ thể
chủ thể luật quốc tế
chủ thể luật quốc tế và các tổ
chức quốc tế phi chính phủ,... phương thức
thỏa thuận ký kết trên cơ sở tự
có thể thỏa thuận ký kết hoặc xây dựng nguyện và bình đẳng
đơn phương tuyên bố ko bắt
phải tuân theo quy định của luật
buộc phải tuân theo quy định quốc tế
của luật quốc tế về trình tự và thủ tục. lOMoAR cPSD| 45734214 nội dung
chứa đựng cam kết về quyền và
ko chứa đựng các cam kết mà
nghĩa vụ pháp lý giữa các bên
chỉ thể hiện sự tích cực, thiện chí
của các bên về chính trị giá trị pháp lý có sự ràng buộc
ko ràng buộc, hành vi vi phạm
vi phạm sẽ nảy sinh trách nhiệm
không phát sinh trách nhiệm pháp lý quốc tế
pháp lý, thể hiện sự thiếu thân
thiện trong quan hệ quốc tế nên có thể bị trả đũa Ví dụ
Hiến chương ASEAN ký năm 2007
Tuyên bố về cách ứng xử của
các bên trên biển Đông DOC 2002 giữa ASEAN và TQ
Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và tập quán quốc tế? Lấy ví dụ minh hoạ?
quan hệ biện chứng và tác động qua lại
1. tập quán quốc tế là cơ sở hình thành điều ước quốc tế và ngược lại
a. Ví dụ: quy định về cách xác định đường cơ sở thẳng được pháp điển trong
công ước luật biển 1958 sau này là công ước luật biển 1982
b. Nhiều điều khoản của Công ước Vienna 1961 hiện được coi là tập quán quốc
tế, có tính ràng buộc đối với tất cả các quốc gia, bất kể họ có ký kết Công
ước hay không. VD: bất khả xâm phạm sứ quán áp dụng với cả quốc gia
chưa phê chuẩn công ước
2. tập quán quốc tế có thể bị thay đổi, hủy bỏ bởi điều ước và ngược lại
a. VD xuất hiện jus cogens mới của luật quốc tế dưới hình thức tập quán quốc
tế sẽ làm chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế
b. Nguyên tắc cấm nô lệ trở thành jus cogens khiến tất cả điều ước thương
mạithế kỷ 18-19 có điều khoản về buôn bán nô lệ tự động mất hiệu lực.
3. tập quán quốc tế tạo điều kiện mở rộng hiệu lực của điều ước quốc tế
a. VD: các quốc gia ko tham gia công ước nhưng viện dẫn, áp dụng quy phạm
pháp luật của công ước như tập quán quốc tế
b. VD: Các nguyên tắc cơ bản của Công ước Geneva 1949 (bảo vệ thường
dân, cấm tra tấn, đối xử nhân đạo với tù binh) được áp dụng rộng rãi, ngay
cả Mỹ trong chiến tranh Iraq cũng viện dẫn
Câu 21: Phân tích điểm giống và khác nhau giữa điều ước quốc tế và tập quán quốc tế. 1. giống nhau
a. là nguồn luật quốc tế
b. có tính ràng buộc pháp lý
c. điều chỉnh quan hệ phát sinh của các chủ thể luật quốc tế trong mọi lĩnh vực 2. khác nhau điều ước quốc tế tập quán quốc tế hình thức văn bản bất thành văn quá trình
đàm phán, soạn thảo -> ký kết ->
lặp đi lặp lại + opinio juris hình thành phê chuẩn, phê duyệt lOMoAR cPSD| 45734214 phạm vi các bên ký kết tất cả các quốc gia nội dung cụ thể chi tiết
có thể mơ hồ, cần diễn giải tính linh
ít linh hoạt, cần thủ tục thay đổi
linh hoạt, thích ứng với thực tiễn hoạt khả năng có thể bảo lưu không thể bảo lưu giải quyết dựa trên điều khoản dựa trên tiền lệ tranh chấp Tốc độ
nhanh, giải quyết kịp thời
chậm hơn, hàng nhiều năm Chi phí
tốn kém cho đàm phán, thực thi tự hình thành, rẻ hơn
Câu 22: Phân tích cách thức thực hiện điều ước quốc tế trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. Lấy ví dụ minh họa.
1. giải thích điều ước quốc tế
a. để các bên hiểu đúng, chính xác các quy định của điều ước
b. trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, các cơ quan hữu quan sẽ tuân thủ việc giải thích này
2. đăng ký và công bố điều ước quốc tế
a. bộ ngoại giao đăng ký tại ban bí thư liên hợp quốc
b. điều ước quốc tế sẽ được đăng công báo của nước CHXHCNVN
c. Bộ ngoại giao xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về điều ước quốc tế
3. xác định vị trí của luật quốc tế trong quan hệ với luật quốc gia
a. áp dụng trực tiếp điều ước quốc tế
b. cần nội luật hóa trước khi áp dụng
4. Pháp luật VN về điều ước quốc tế
a. VN đã ban hành nhiều văn bản pháp luật quốc gia trong lĩnh vực điều ước quốc tế
Câu 23: Phân tích các yếu tố cấu thành và con đường hình thành tập quán quốc tế? Lấy ví dụ minh hoạ. 1. Định nghĩa:
a. tập quán quốc tế là hình thức pháp lý
b. chứa đựng quy tắc xử sự chung
c. hình thành trong thực tiễn quan hệ quốc tế
d. đc các chủ thể luật quốc tế thừa nhận là luật
2. Các yếu tố cấu thành
a. Yếu tố vật chất (khách quan) i.
là sự tồn tại của các quy tắc xử sự chung hình thành trong thực tiễn
và lặp đi lặp lại nhiều lần ii.
mang tính phổ biến, ko yêu cầu phải là bn lần, hay được thực hiện
bởi tất cả các quốc gia
b. Yếu tố tinh thần (chủ quan) lOMoAR cPSD| 45734214 i.
các chủ thể luật quốc tế thừa nhận là luật, thừa nhận giá trị pháp lý bắt buộc ii.
đóng vai trò quan trọng, nhiều nghi lễ quốc tế được thừa nhận rộng
rãi nhưng không được coi là tập quán vì ko được các chủ thể luật
quốc tế coi là Luật. VD: nghi thức đón tiếp ngoại giao
c. Ví dụ: quyền miễn trừ ngoại giao i.
Yếu tố vật chất: Các quốc gia thường xuyên và lặp đi lặp lại việc
không bắt giữ, xét xử các nhà ngoại giao nước ngoài trong thực tiễn
quan hệ quốc tế qua nhiều thế kỷ. ii.
Yếu tố tinh thần: Các quốc gia đều thừa nhận đây là nghĩa vụ pháp lý
bắt buộc, không chỉ là lịch sự ngoại giao, và sau này được thành văn
hóa trong Công ước Vienna 1961. 3. Con đường hình thành
a. từ thực tiễn hành vi giữa các chủ thể luật quốc tế i.
VD: quyền miễn trừ ngoại giao
b. từ thực tiễn nghị quyết của các tổ chức quốc tế i.
cách thức xử sự được các quốc gia đồng tình làm theo, lặp đi lặp lại
cho đến khi tập quán mới xuất hiện ii.
VD: định nghĩa hành vi xâm lược trong nghị quyết 3314 của đại hội
đồng liên hợp quốc đã được các quốc gia đồng tình và hành động theo chuẩn mực
c. từ thực tiễn thực hiện điều ước quốc tế i.
VD: nhiều quy tắc xử sự trong công ước luật biển 1982 đã được coi là tập quán quốc tế ii.
VD: hiến chương liên hợp quốc, nhiều quốc gia chưa phải thành viên
nhưng viện dẫn với tư cách là tập quán quốc tế
d. từ học thuyết về luật quốc tế i.
VD: nhiều quốc gia đồng tình với quan điểm tự do biển cả của Hugo Grotius
e. từ thực tiễn phán quyết của các cơ quan tài phán quốc tế i.
VD: phán quyết của ICJ về tranh chấp Anh-Nauy năm 1951. sau đó
nhiều quốc gia hoạch định đường cơ sở thẳng theo phán quyết đề cập.