Vấn đề 6: Công nghiệp và hiện đại hóa ở Việt Nam | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Vấn đề 6: Công nghiệp và hiện đại hóa ở Việt Nam | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống.

lOMoARcPSD| 40439748
VẤN ĐỀ 6: CÔNG NGHIỆP HÓA VÀ HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM A. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH
MẠNG CÔNG NGHIỆP:
Phân ch các cuộc cách mạng công nghiệp đã từng xuất hiện trong lịch sử? Là sinh viên trong
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, anh/chị có những cơ hội và thách thức gì?
1. Định nghĩa về Cách mạng công nghiệp (CMCN):
CMCN là những bước phát triển nhảy vọt về chất trình độ của tư liệu lao động trên cơ sở những
phát minh đột phá về kỹ thuật và công nghệ trong quá trình phát triển của nhân loại kéo theo
sự thay đổi căn bản về phân công lao động xã hội cũng như tạo bước phát triển năng suất lao
động cao hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biến những nh năng mới trong kỹ thuật - công
nghệ đó
vào đời sống xã hội. 2. Các cuộc CMCN
trong lịch sử:
Đặc điểm CMCN lần 1 CMCN lần 2
Thời gian Giữa TK XVIII
đến XIX
Đặc trưng Chuyển từ lao động
thủ công thành lao động sử dụng
máy móc, thực hiện cơ giới hóa
sản xuất bằng việc sử dụng năng
lượng nước và hơi nước Phát minh
nổi Xe kéo sợi Jenny
bật (Jame
Hargreaves);
máy hơi nước
(James Watt);…
Nửa cuối thế kỉ
XIX đến đầu TK
XX
Sử dụng năng lượng điện và động
cơ điện, để tạo ra dây chuyền sản
xuất hàng loạt.
Những phát minh
mới ra đời như
điện, xăng dầu,
động cơ đốt
trong, công nghệ
luyện thép
Bessemer,
phương pháp
quản lý sản xuất
tiên tiến: sản
xuất theo dây
chuyền, phân
công lao động
chuyên môn
hóa,..
CMCN lần 3
CMCN lần 4
Những năm đầu
Được đề cập lần
thập niên 60 của
đầu tiên vào năm thế kỷ XX đến
2011
cuối thế kỉ XX
Sự xuất hiện Cuộc cách mạng công
nghệ thông số, gắn với sự tin, tự
động hóa phát triển và phổ sản
xuất. biến của IoT.
Sự phát triển chất
bán dẫn, siêu
máy tính, Internet
Hệ thống mạng, Trí tuệ nhân
tạo, máy tính cá big data, in
3D, nhân, thiết bị
điện tử sử dụng
công nghệ số và
robot công nghiệp.
3. Vai trò của CMCN:
(SV có thể bổ sung, phát triển thêm, có thể tham khảo gợi ý tóm tắt bên dưới)
lOMoARcPSD| 40439748
- Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất (LLSX)
+ LLSX: có sự điều chỉnh cấu trúc và vai trò của các nhân tố trong LLSX xã hội.
+ Tư liệu lao động (TLLĐ): chuyển nền sản xuất sang giai đoạn tự động hóa, quá trình tập trung
hóa sản xuất được đẩy nhanh. + Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động.
+ Tạo điều kiện để các nước ên ến ếp tục đi xa hơn trong phát triển KH – CN và ứng dụng
vào đời sống, sản xuất.
+ Phát triển và mở thêm nhiều ngành kinh tế mới.
+ Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành cơ cấu kinh tế mới theo hướng hiện đại, hội
nhập quốc tế và hiệu quả cao.
……..
- Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất: (LLSX phát triển kéo theo QHSX cũng có sự điều chỉnh,
phát triển và hoàn thiện)
+ Sự biến đổi của sở hữu TLSX: từ sở hữu tư nhân đến phát triển đa dạng hình thức sở hữu (bổ
sung thêm sở hữu nhà nước nhưng sở hữu tư nhân vẫn là chủ đạo)
+ Dẫn đến quá trình đô thị hóa, chuyển dịch dân cư mạnh mẽ.
+ Thúc đẩy quá trình xã hội hóa sản xuất.
+ Quá trình quản lý kinh doanh cũng thay đổi theo hướng dễ dàng hơn nhờ Internet, trí tuệ
nhân tạo, robot,…
+ Nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, cải thiện thu nhập và đời sống của người
dân.
+ Sự phân phối và êu dùng trở nên dễ dàng hơn.
+ Tạo điều kiện để các nước ếp thu, học hỏi về kinh nghiệm tổ chức, quản lý kinh tế - xã hội
+ Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế sâu rộng.
………..
- Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát trin.
+ Công nghệ kỹ thuật số và Internet phát triển đến đỉnh cao, hình thành “thế giới phẳng
+ Chuyển nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.
+ Hình thành hệ thống n học hóa trong quản lý và “chính phủ điện tử
+ Phương thức quản trị, điều hành của chính phủ có sự thay đổi nhanh chóng
+ Chú trọng phối hợp chính sách kinh tế vĩ mô, điều ết và phối hợp quốc tế được tăng cường.
lOMoARcPSD| 40439748
+ Sự hình thành các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế
+ Tác động mạnh đến phương thức quản trị doanh nghiệp và nhà nước (hạ tầng số và Internet,
các phần mềm và phương thức quản lý mới,…)
………….
4. Vận dụng:
(SV có thể tham khảo gợi ý dưới đây, từ đó bổ sung, phát triển thêm)
Thế hệ trẻ sinh viên (gen Z) trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang có thể gặp
được những cơ hội và thách thức như sau:
Về cơ hội:
+ Được thụ ởng những thành tựu và phát minh mới nhất của nhân loại trong hầu hết các lĩnh
vực của đời sống xã hội như: sự phát triển vượt bậc của các ứng dụng đa phương ện như
Facebook, Instagram, Tiktok, Skype, Twier,…; sự phát triển của các công nghệ lưu trữ dữ liệu
máy nh như big data, điện toán đám mây, drive,…; các ứng dụng thông minh trong chẩn đoán
sức khỏe, giao thông, mua sắm như: Bus Map, hệ thống đo nhịp m và chẩn đoán sức khỏe trên
Watch, mua sắm điện tử như lazada, shopee; hệ thống tự động hóa, robot thông minh,…
+ Có cơ hội ếp cận những phương pháp giáo dục và giảng dạy mới trên cơ sở ứng dụng công
nghệ thông n và khoa học – công nghệ như: giảng dạy trình chiếu sử dụng bộ công cụ văn
phòng Microso Oce, sử dụng Canva, Slidesgo và bộ công cụ Google cho việc thiết kế bài
giảng điện tử và giảng dạy trực tuyến. Chuyển đổi số trong giáo dục thông qua lưu trữ tài liệu
trực tuyến, học tập trực tuyến (Zoom, Teams, Google Meet), kiểm tra trực tuyến tại nhà bằng
các hệ thống điện tử, sách điện tử (ebook).
+ Khả năng tương tác và thu hẹp khoảng cách địa lý trên thế giới phẳng trở nên dễ dàng, sinh
viên có thể tham gia kết nối với mọi người trên khắp thế giới nhờ công nghệ thông n và truyền
thông.
+ Rất nhiều những công việc mới được hình thành trên cơ sở tổ chức trực tuyến, khả năng ếp
cận và truy cập thông n về nghề nghiệp và chức năng công việc ngày càng thuận lợi.
+ Tiếp cận những lĩnh vực mới như gen, nano, năng lượng tái tạo, máy nh lượng tử, trí tuệ
nhân tạo,… và khả năng tận dụng những ứng dụng trong học tập năng suất và hiệu quả hơn.
……
Tuy nhiên, ứng với những cơ hội thì sinh viên chúng ta cũng gặp rất nhiều thách thức:
+ Sự phát triển quá nhanh của xã hội khiến con người choáng ngợp và chưa thích nghi, chưa
chấp nhận được với nh hình cuộc sống hiện tại.
lOMoARcPSD| 40439748
+ Khoảng cách về hiểu biết trong việc đáp ứng êu chuẩn ngày càng cao của xã hội. Sinh viên
bắt buộc phải biết nhiều và thông thạo rất nhiều những kỹ năng quốc tế (ngoại ngữ, n học,
biên tập video, bài tập, kỹ năng giao ếp,
…)
+ Đòi hỏi khả năng tự học, tự nghiên cứu, tận dụng quản lý thời gian tốt nhất có thể để theo kịp
sự phát triển của xã hội.
+ Khả năng chọn lọc thông n và nhận dạng n tức đáng n cậy ngày càng giảm do sự phát triển
của mạng Internet dẫn đến sự quá tải thông n.
+ Khả năng dễ bị lôi kéo, dụ dỗ, bị đánh cắp thông n và lừa gạt trnên cao hơn vì sự xuất hiện
của các tội phạm công nghệ cao.
+ Cần thay đổi tư duy lối mòn, ếp thu văn minh nhân loại trong sự phát triển và hoàn thiện
phẩm chất, năng lực của bản thân.
………….
B. TÍNH TT YẾU VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA (CNH HĐH) VIT
NAM
I – TÍNH TT YẾU CỦA CNH – HĐH Ở VIỆT NAM *Nhận thức:
1. Định nghĩa:
ịnh nghĩa về CNH: CNH là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa vào lao động thủ
công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra
năng suất lao động xã hội cao.
* Định nghĩa về CNH HĐH: CNH – HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ quản lý kinh tế hội, từ xdụng sức lao động thủ công chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương ện, phương pháp ên ến
hiện đại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp ến bộ khoa học công nghệ, nhằm tạo ra năng
suất lao động xã hội cao.
(SV thể thực hiện lọc viết định nghĩa nào mình cảm thấy thích hợp, ện lợi cho bài
làm của mình)
2. Đặc điểm: (Nếu có thời gian thì ghi)
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện mục êu
dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với
phát triển kinh tế tri thức.
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướngxã hội chủ
nghĩa.
lOMoARcPSD| 40439748
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt Nam đang
ch cực, chủ động hội nhập kinh tế quc tế.
3. Tính tất yếu của CNH – HĐH ở Việt Nam: (HẾT SỨC CHÚ Ý) Một số cách đặt câu
hỏi:
- Tại sao Việt Nam cần phải ến hành CNH – HĐH đất nước?
- Vì sao CNH – HĐH mang nh chiến lược để Việt Nam sớm trở thành một nước công nghiệp?
(SV có thể trình bày ngắn gọn theo cách hiểu của mình, tham khảo gợi ý dưới đây)
- Lý luận và thực ễn cho thấy, công nghiệp hóa là qui luật phổ biến của sự phát triền lực lượng
sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua dù ở các quốc gia phát triển sớm hay các quốc
gia đi sau.
+ Tạo ra động lực mạnh mẽ cho nền kinh tế, là đòn bẩy quan trọng tạo sự phát triển đột biến
trong các lĩnh vực hoạt động của con người.
+ Các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân được trang bị những tư liệu sản xuất, kỹ
thuật công nghệ ngày càng hiện đại nâng cao năng suất lao động, tạo ra nhiều của cải vật chất,
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của con người.
+ Để đi lên chủ nghĩa xã hội (CNXH), nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH rt
quan trọng.
(VD: sau chiến tranh thế giới thứ II (1945), Liên Xô là nước thắng trận nhưng thiệt hại nặng
nề, để có thể ếp tục xây dựng CNXH, Liên Xô buộc phải xây dựng cơ sở - vật chất cho CNXH.
Nhờ nh thần tự lực, tự ờng, LX đã có những bước ến quan trọng, trở thành nước có nền
công nghiệp đứng hàng thứ II lúc bấy giờ sau Mỹ)
+ Cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH là nền công nghiệp lớn hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý,
có trình độ xã hội hóa cao dựa trên trình độ khoa học và công nghệ hiện đại được hình thành
một cách có kế hoạch và thống trị trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Tất yếu khách quan, qui luật kinh tế mang nh phổ biến và được thực hiện thông qua CNH –
HĐH
- Các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH như nước ta, xây dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật (CSVC – KT) cho CNXH phải thực hiện từ đầu thông qua CNH – HĐH. Mỗi bước ến
của quá trình CNH – HĐH là một bước tăng cường CSVC – KT cho CNXH, phát triển mạnh mẽ
LLSX và góp phần hoàn thiện QHSX XHCN, trên cơ sở đó từng bước nâng dần trình độ văn minh
của xã hội.
+ Nhằm thực hiện mục êu dân giàu, nước manh, dân chủ, công băng, văn minh.
+ Khai thác, phát huy và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước, nâng cao dần
nh độc lập, tự chcủa nền kinh tế, thúc đầy sự liên kết, hợp tác giữa các ngành, các vùng trong
lOMoARcPSD| 40439748
ớc và mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, tham gia vào quá trình phân công lao động và hợp
tác quốc tế ngày càng hiệu quả.
+ Khối liên minh công nhân, nông dân và tri thức ngày càng được tăng cường, củng cố, đồng
thời, nâng cao vai trò lãnh đạo của GCCN.
+ Tăng cường ềm lực cho an ninh, quốc phòng, góp phần nâng cao sức mạnh của an ninh, quốc
phòng, đồng thời tạo điều kiện vật chất và nh thần để xây dựng nền văn hóa mới và con người
mới XHCN.
*Vận dụng:
Là sinh viên, anh/chị có trách nhiệm và quyền lợi gì trong công cuộc xây dựng CNH – HĐH ở
ớc ta?
(SV có thể trình bày nhiều ý, bổ sung, phát triển thêm nhiều ý để tăng giá trị bài làm, có
thể tham khảo các gợi ý sau) Trách nhiệm:
- Tích cực học tập, trau dồi kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ, ch lũy vốn sống cần thiết.
- Nâng cao nhận thức, củng cố quan điểm của bản thân về đường lối, chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật và nhà nước.
- Tham gia các hoạt động do Đoàn, Hội tổ chức nhằm phát triển các kỹ năng và trang bị thêm
nhiều thông n về kỷ nguyên số và hội nhập quốc tế.
- Chủ động m hiểu và tự bồi dưỡng một số kỹ năng của công dân 4.0, góp phần vào quá trình
CNH – HĐH như kỹ năng ngoại ngữ, công nghệ thông n, kỹ năng quản trị, làm việc nhóm, hợp
tác,…
- Tích cực tham gia các hoạt động nh nguyện xã hội, hoạt động an sinh địa phương nhằm tạo
điều kiện để mọi người được giúp đỡ, hội nhập. (Mùa Hè Xanh, Tiếp Sức Mùa Thi, Mỗi ngày
10000 bước chân)
- Tuyệt đối không tuyên truyền, chia sẻ những thông n sai sthật, gây hoang mang dư luận xã
hội, có nh chất kích động, xuyên tạc tư tưởng của Đảng và Nhà nước.
- Rèn luyện cách giao ếp, cư xử khôn khéo để trở thành một công dân thôngminh và nh tế.
……..
Quyền lợi:
- Được tạo điều kiện để phát triển bản thân trở thành người sống có ích cho xã hội.
- Được ếp cận nhiều cơ hội nghề nghiệp và việc làm hơn.
- Được ếp xúc với nhiều phương pháp học tập hiện đại dựa trên những quanđiểm giáo dục
thế giới nổi ếng.
lOMoARcPSD| 40439748
- Được quyền làm chủ ếng nói bản thân, được đóng góp ý kiến để xây dựng đất nước vững
mạnh.
- Được ếp cận với các ứng dụng khoa học công nghệ tân ến nhất của thờiđại, đặc biệt trong
lĩnh vực điện tử như máy đa năng (ch hợp nhiều chức năng), điện thoại thông minh mẫu
mới; lĩnh vực giáo dục: công cụ thiết kế bài giảng trình chiếu (canva, powerpoint, coggle,
slidesgo,…),…
- Được tham gia bảo vệ trật tự, an toàn địa phương, an ninh – quốc phòng, tham gia quản lý
nhà nước và xã hội.
- Được ếp cận với kho thông n khổng lồ trên Internet để phục vụ cho mục đích của bản thân
………
II – NỘI DUNG CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM:
*Nhận thức:
*Trình bày định nghĩa CNH – HĐH Tr.246 *Nội dung
CNH – HĐH ở Việt Nam:
(SV có thể trình bày, phát triển thêm, có thể tham khảo gợi ý sau) Tr249-259
- Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất – xã hội lạc hậu sang
nền sản xuất – xã hội ến bộ. + Cần phải dựa trên những ền đề trong nước và quốc tế
+ Các điều kiện cần phải tạo lập bao gồm: tư duy phát triển, thể chế và nguồn lực; môi trường
quốc tế thuận lợi và trình độ văn minh của xã hội, ý thức xây dựng xã hội văn minh của người
dân.
- Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất-xã hội lạc hậu sang nền sản xuất-xã hội
hiện đại
+ Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của khoa học – công nghệ mới, hiện đại.
Các nước kém phát triển, trình độ khoa học – công nghệ sản xuất còn lạc hậu: thực hiện
cơ khí hóa nhằm thay thế lao động thủ công bằng lao động sử dụng máy móc nâng cao
năng suất lao động.
Xây dựng nền kinh tế có nh độc lập, tự chủ cao, cần phát triển ngành công nghiệp sản
xuất TLSX
ng dụng có chọn lọc thành tựu KH – CN mới, hiện đại trong từng giai đoạn phù hợp.
Phát triển đa dạng các ngành CN: CN nhẹ, CN nặng, CN hàng êu dùng,…
Tiến hành đồng bộ ở tất cả các ngành trong cơ cấu kinh tế
Gắn liền với phát triển kinh tế tri thức
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả
lOMoARcPSD| 40439748
Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp
trong GDP
Gắn liền với sự phát triển của phân công lao động trong và ngoài nước
hình thành các ngành, vùng chuyên môn hóa sản xuất Cơ cấu kinh
tế hợp lý cần thỏa các điều kiện sau:
- Khai thác, phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút các nguồn lực nước ngoài để
phát triển KT – XH.
- Có thể ứng dụng các thành tựu khoa học – công nghệ mới vào các ngành, lĩnh vực.
- Phù hợp với xu thế phát triển chung và yêu cầu hội nhập quốc tế.
+ Hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
+ Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0
Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng đổi mới, sáng tạo
Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0.
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động êu cực của cách mạng
công nghiệp 4.0.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông n và truyền
thông
- Thực hiện chuyển đổi số nền kinh tế và quản trị xã hội.
- Đẩy mạnh CNH – HĐH nông nghiệp, nông thôn.
- Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao
(Kinh tế tri thức)
*Vận dụng:
Tviệc phân ch nội dung CNH – HĐH, anh/chị hãy dẫn chứng cụ thể về những thành tựu của
một nội dung mà mình biết?
(SV thể chọn rất nhiều ví dụ để đưa vào bài làm từ các nội dung đã trình bày, có thể tham
khảo một số gợi ý sau) y mạnh CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn:
Năm 2015:
+ Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp tốt hơn các năm trước đây.
+ Việt Nam cũng xuất khẩu được xấp xỉ 30 tỷ USD nông sản. Tập trung tổ chức lại sản xuất, đa
dạng hóa cây trồng, vật nuôi theo nhu cầu thị trường vày dựng các vùng sản xuất hàng hóa
quy mô lớn.
+ Sản lượng lương thực tăng ổn định, sản lượng lúa năm 2015 đạt khoảng 44,8 triệu tấn
lOMoARcPSD| 40439748
+ Một số mặt hàng nông sản xuất khẩu đạt thứ hạng cao trên thế giới, như gạo, cà-phê, cao-su,
hồ êu, hạt điều, cá tra, tôm, sản phẩm gỗ chế biến...
+ Có khoảng 1.500 xã đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm 16,8% tổng số xã.
Cùng với phong trào xây dựng nông thôn mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông
thôn đã có những bước ến quan trọng góp phần tạo nền tảng cho nước ta trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại Năm 2021:
+ Nông nghiệp tăng 3,18%, đóng góp 0,29 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng
thêm của toàn nền kinh tế;
+ Lâm nghiệp tăng 3,88%, đóng góp 0,02 điểm phần trăm; + Thủy sản tăng
1,73%, đóng góp 0,05 điểm phần trăm.
+ Sản xuất lúa, diện ch lúa cả năm ước đạt 7,24 triệu ha, giảm 38,3 nghìn ha so với năm trước
do chuyển đổi cơ cấu sản xuất và mục đích sử dụng đất;
+ Năng suất lúa ước đạt 60,6 tạ/ha, tăng 1,8 tạ/ha;
+ Sản lượng lúa đạt 43,88 triệu tấn, tăng 1,1 triệu tấn.
+ Diện ch trồng cây lâu năm ước nh đạt 3.688,6 nghìn ha, tăng 2% so với năm 2020;
+ Lâm nghiệp, diện ch rừng trồng mới tập trung cả ớc ước nh đạt 277,8 nghìn ha, tăng
2,8% so với năm trước;
+ Thủy sản, trong năm 2021 sản lượng thủy sản khai thác ước nh đạt
3.920,8 nghìn tấn, tăng 0,9% so với năm trước… *Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế hiện đại, hợp lý, hiệu quả:
Năm 2022:
+ Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 11,88%;
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản ếp tục thể hiện vai trò bệ đỡ của nền kinh tế.
- Ngành nông nghiệp tăng 2,88%, đóng góp 0,27 điểm phần trăm vào tốc độ tăng
tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế;
- Ngành lâm nghiệp tăng 6,13%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm; - Ngành thủy sản
tăng 4,43%, đóng góp 0,12 điểm phần trăm. + Khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 38,26%;
- Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ếp tục là động lực tăng trưởng của toàn
nền kinh tế với tốc độ tăng 8,10%, đóng góp 2,09 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị
tăng thêm của toàn nền kinh tế.
lOMoARcPSD| 40439748
- Ngành cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 7,45%,đóng góp
0,04 điểm phần trăm.
- Ngành sản xuất và phân phối điện tăng 7,05%, đóng góp 0,26 điểm phần trăm.
- Ngành khai khoáng tăng 5,19%, đóng góp 0,17 điểm phần trăm.
- Ngành xây dựng tăng 8,17%, đóng góp 0,59 điểm phần trăm.
+ Khu vực dịch vụ chiếm 41,33%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,53%.
Khu vực dịch vụ được khôi phục và tăng trưởng mạnh mẽ với tốc độ tăng năm 2022 đạt 9,99%,
cao nhất trong giai đoạn 2011-2022
………………
C. PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ TRI THỨC (KTTT) *Nhận thức:
1. Định nghĩa và đặc trưng:
(SV có thể tham khảo hướng dẫn gợi ý dưới đây)
ịnh nghĩa: (Tr.251)
Theo tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) đưa ra năm 1995: Nền kinh tế tri thức (KTTT)
là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất
đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
(+ KTTT được hiểu là trình độ phát triển cao của lực lượng sản xuất (LLSX) xã hội lao động cơ
bắp giảm đi, lao động trí óc tăng lên vô cùng lớn.
+ Các ngành quan trọng: ngành dựa trên thành tựu KH CN như các ngành công nghiệp cao
(công nghệ thông n (CNTT), công nghệ sinh học,…) hoạc dựa trên kinh tế truyền thống (nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ)) (SV có thể triển khai thêm)
2. Đặc điểm: (CHÚ Ý)
- Tri thức trở thành LLSX trực ếp, là nguồn lực quan trọng hàng đầu, quyết định sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế.
- Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động kinh tế có những biến đổi sâu sắc, nhanh
chóng; trong đó các ngành kinh tế dựa vào tri thức, dựa vào các thành tựu mới nhất của KH –
CN ngày càng tăng và chiếm đa số.
- CNTT được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực và thiết lập được các mạngthông n đa
phương ện phủ cấp nước, nối với hầu hết các tổ chức, các gia đình. Thông n trở thành tài
nguyên quan trọng nhất của nền kinh tế.
- Nguồn nhân lực nhanh chóng được tri thức hoá; sự sáng tạo, đổi mới, học tập tr thành
yêu cầu thường xuyên đối với mọi người và phát triển con người trở thành nhiệm vụ trung tâm
của xã hội.
lOMoARcPSD| 40439748
- Mọi hoạt động đều có liên quan đến vấn đề toàn cầu hóa kinh tế, có tác động ch cực
hoặc êu cực sâu rộng tới nhiều mặt của đời sống xã hội trong mỗi quốc gia và trên toàn thế
giới.
3. Yêu cầu, đòi hỏi (MỞ RỘNG,KHÔNG CẦN GHI NẾU ĐỀ KHÔNG YÊU
CẦU)
(SV tham khảo giáo trình Tr.253)
- Tranh thủ ứng dụng nhiều hơn, phổ biến hơn những thành tựu công nghệ hiện đại và tri thức
mới
- CNH – HĐH cần gắn với phát triển KTTT
- Phát triển mạnh các sản phẩm sáng tạo dựa trên nguồn tri thức phong phú từ chính bản thân
và nhân loại
- Kết hợp với quá trình đi tắt và đón đầu để phát triển KT – XH và rút ngắn khoảng cách với các
ớc trên thế giới.
*Vận dụng:
Phân ch đặc điểm của nền kinh tế tri thức? Là sinh viên, anh/chị có cơ hội và thách thức gì
đối với quá trình phát triển kinh tế tri thức ớc ta.
(SV có thể trình bày nhiều ý, có thể tham khảo một số định hướng dưới đây) Cơ hội:
- Được ếp cận với hệ thống ngành nghề đa dạng trên cơ sở ứng dụng tri thức phát triển
những định hướng nghề nghiệp của bản thân
- Được hưởng một nền giáo dục chất lượng cao dựa trên việc đào tạo, phát triển năng lực của
bản thân thúc đẩy nh năng động, sáng tạo.
- Được nhiều cơ hội để phát triển các năng khiếu và năng lực ẩn của bản thân thông qua rất
nhiều các cuộc thi như: EUREKA, hội thi nghiên cứu khoa học các cấp, Tin học trẻ, Thiết kế bài
dạy,…
- Được ếp cận những phương thức hoạt động mới trong giáo dục và các lĩnh vực khác.
- Được thụ ởng một kho tàng thông n khổng lồ từ rất nhiều nguồn đa dạng thông qua
Internet.
- Được nhiều cơ hội để tự tăng cường các kỹ năng bổ trợ ngành nghề như: kỹ năng tổ chức trò
chơi, kỹ năng hoạt náo, hoạt động nhóm, kỹ năng CNTT
…………
Thách thức:
- Cần ch cực đổi mới bản thân theo hướng ếp thu có chọn lọc những tri thức hữu ích cho
định hướng nghề nghiệp của bản thân
lOMoARcPSD| 40439748
- Khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội, chất lượng nhân sự cần phải được chú trọng thường xuyên.
- Tăng cường khả năng sáng tạo, tư duy trong việc nâng cao chất lượng công việc (chú trọng
chất xám)
- Chưa chủ động m hiểu và bổ sung những quan điểm phát triển mới trên thế gii chậm hơn
so với các bạn đồng trang lứa.
- Giữ quá rập khuôn những quan điểm truyền thống trong phương pháp học tập và tham gia
lớp học phần tại trường.
…………………..
lOMoARcPSD| 40439748
| 1/13

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40439748
VẤN ĐỀ 6: CÔNG NGHIỆP HÓA VÀ HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM A. KHÁI QUÁT VỀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP:
Phân tích các cuộc cách mạng công nghiệp đã từng xuất hiện trong lịch sử? Là sinh viên trong
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, anh/chị có những cơ hội và thách thức gì?
1. Định nghĩa về Cách mạng công nghiệp (CMCN):
CMCN là những bước phát triển nhảy vọt về chất trình độ của tư liệu lao động trên cơ sở những
phát minh đột phá về kỹ thuật và công nghệ trong quá trình phát triển của nhân loại kéo theo
sự thay đổi căn bản về phân công lao động xã hội cũng như tạo bước phát triển năng suất lao
động cao hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biến những tính năng mới trong kỹ thuật - công nghệ đó
vào đời sống xã hội. 2. Các cuộc CMCN trong lịch sử: Đặc điểm CMCN lần 1 CMCN lần 2 Thời gian Giữa TK XVIII
Những phát minh đầu tiên vào năm thế kỷ XX đến đến XIX mới ra đời như 2011 điện, xăng dầu, cuối thế kỉ XX động cơ đốt
Sự xuất hiện Cuộc cách mạng công Đặc trưng
Chuyển từ lao động trong, công nghệ nghệ thông số, gắn với sự tin, tự
thủ công thành lao động sử dụng luyện thép động hóa phát triển và phổ sản
máy móc, thực hiện cơ giới hóa Bessemer, xuất. biến của IoT.
sản xuất bằng việc sử dụng năng phương pháp Sự phát triển chất
lượng nước và hơi nước Phát minh quản lý sản xuất bán dẫn, siêu nổi Xe kéo sợi Jenny tiên tiến: sản máy tính, Internet bật (Jame xuất theo dây Hargreaves); chuyền, phân Hệ thống mạng, Trí tuệ nhân máy hơi nước công lao động tạo, máy tính cá big data, in (James Watt);… chuyên môn 3D, nhân, thiết bị … Nửa cuối thế kỉ hóa,.. điện tử sử dụng
XIX đến đầu TK CMCN lần 3 công nghệ số và XX
CMCN lần 4 robot công nghiệp. Những năm đầu
Sử dụng năng lượng điện và động Được đề cập lần
cơ điện, để tạo ra dây chuyền sản thập niên 60 của xuất hàng loạt. 3. Vai trò của CMCN:
(SV có thể bổ sung, phát triển thêm, có thể tham khảo gợi ý tóm tắt bên dưới) lOMoAR cPSD| 40439748
- Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất (LLSX)
+ LLSX: có sự điều chỉnh cấu trúc và vai trò của các nhân tố trong LLSX xã hội.
+ Tư liệu lao động (TLLĐ): chuyển nền sản xuất sang giai đoạn tự động hóa, quá trình tập trung
hóa sản xuất được đẩy nhanh. + Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động.
+ Tạo điều kiện để các nước tiên tiến tiếp tục đi xa hơn trong phát triển KH – CN và ứng dụng
vào đời sống, sản xuất.
+ Phát triển và mở thêm nhiều ngành kinh tế mới.
+ Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành cơ cấu kinh tế mới theo hướng hiện đại, hội
nhập quốc tế và hiệu quả cao. ……..
- Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất: (LLSX phát triển kéo theo QHSX cũng có sự điều chỉnh,
phát triển và hoàn thiện)
+ Sự biến đổi của sở hữu TLSX: từ sở hữu tư nhân đến phát triển đa dạng hình thức sở hữu (bổ
sung thêm sở hữu nhà nước nhưng sở hữu tư nhân vẫn là chủ đạo)
+ Dẫn đến quá trình đô thị hóa, chuyển dịch dân cư mạnh mẽ.
+ Thúc đẩy quá trình xã hội hóa sản xuất.
+ Quá trình quản lý kinh doanh cũng thay đổi theo hướng dễ dàng hơn nhờ Internet, trí tuệ nhân tạo, robot,…
+ Nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, cải thiện thu nhập và đời sống của người dân.
+ Sự phân phối và tiêu dùng trở nên dễ dàng hơn.
+ Tạo điều kiện để các nước tiếp thu, học hỏi về kinh nghiệm tổ chức, quản lý kinh tế - xã hội
+ Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế sâu rộng. ………..
- Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển.
+ Công nghệ kỹ thuật số và Internet phát triển đến đỉnh cao, hình thành “thế giới phẳng”
+ Chuyển nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức.
+ Hình thành hệ thống tin học hóa trong quản lý và “chính phủ điện tử”
+ Phương thức quản trị, điều hành của chính phủ có sự thay đổi nhanh chóng
+ Chú trọng phối hợp chính sách kinh tế vĩ mô, điều tiết và phối hợp quốc tế được tăng cường. lOMoAR cPSD| 40439748
+ Sự hình thành các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế
+ Tác động mạnh đến phương thức quản trị doanh nghiệp và nhà nước (hạ tầng số và Internet,
các phần mềm và phương thức quản lý mới,…) …………. 4. Vận dụng:
(SV có thể tham khảo gợi ý dưới đây, từ đó bổ sung, phát triển thêm)
Thế hệ trẻ sinh viên (gen Z) trong bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang có thể gặp
được những cơ hội và thách thức như sau: Về cơ hội:
+ Được thụ hưởng những thành tựu và phát minh mới nhất của nhân loại trong hầu hết các lĩnh
vực của đời sống xã hội như: sự phát triển vượt bậc của các ứng dụng đa phương tiện như
Facebook, Instagram, Tiktok, Skype, Twitter,…; sự phát triển của các công nghệ lưu trữ dữ liệu
máy tính như big data, điện toán đám mây, drive,…; các ứng dụng thông minh trong chẩn đoán
sức khỏe, giao thông, mua sắm như: Bus Map, hệ thống đo nhịp tim và chẩn đoán sức khỏe trên
Watch, mua sắm điện tử như lazada, shopee; hệ thống tự động hóa, robot thông minh,…
+ Có cơ hội tiếp cận những phương pháp giáo dục và giảng dạy mới trên cơ sở ứng dụng công
nghệ thông tin và khoa học – công nghệ như: giảng dạy trình chiếu sử dụng bộ công cụ văn
phòng Microsoft Office, sử dụng Canva, Slidesgo và bộ công cụ Google cho việc thiết kế bài
giảng điện tử và giảng dạy trực tuyến. Chuyển đổi số trong giáo dục thông qua lưu trữ tài liệu
trực tuyến, học tập trực tuyến (Zoom, Teams, Google Meet), kiểm tra trực tuyến tại nhà bằng
các hệ thống điện tử, sách điện tử (ebook).
+ Khả năng tương tác và thu hẹp khoảng cách địa lý trên thế giới phẳng trở nên dễ dàng, sinh
viên có thể tham gia kết nối với mọi người trên khắp thế giới nhờ công nghệ thông tin và truyền thông.
+ Rất nhiều những công việc mới được hình thành trên cơ sở tổ chức trực tuyến, khả năng tiếp
cận và truy cập thông tin về nghề nghiệp và chức năng công việc ngày càng thuận lợi.
+ Tiếp cận những lĩnh vực mới như gen, nano, năng lượng tái tạo, máy tính lượng tử, trí tuệ
nhân tạo,… và khả năng tận dụng những ứng dụng trong học tập năng suất và hiệu quả hơn. ……
Tuy nhiên, ứng với những cơ hội thì sinh viên chúng ta cũng gặp rất nhiều thách thức:
+ Sự phát triển quá nhanh của xã hội khiến con người choáng ngợp và chưa thích nghi, chưa
chấp nhận được với tình hình cuộc sống hiện tại. lOMoAR cPSD| 40439748
+ Khoảng cách về hiểu biết trong việc đáp ứng tiêu chuẩn ngày càng cao của xã hội. Sinh viên
bắt buộc phải biết nhiều và thông thạo rất nhiều những kỹ năng quốc tế (ngoại ngữ, tin học,
biên tập video, bài tập, kỹ năng giao tiếp, …)
+ Đòi hỏi khả năng tự học, tự nghiên cứu, tận dụng quản lý thời gian tốt nhất có thể để theo kịp
sự phát triển của xã hội.
+ Khả năng chọn lọc thông tin và nhận dạng tin tức đáng tin cậy ngày càng giảm do sự phát triển
của mạng Internet dẫn đến sự quá tải thông tin.
+ Khả năng dễ bị lôi kéo, dụ dỗ, bị đánh cắp thông tin và lừa gạt trở nên cao hơn vì sự xuất hiện
của các tội phạm công nghệ cao.
+ Cần thay đổi tư duy lối mòn, tiếp thu văn minh nhân loại trong sự phát triển và hoàn thiện
phẩm chất, năng lực của bản thân. ………….
B. TÍNH TẤT YẾU VÀ NỘI DUNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA (CNH – HĐH) Ở VIỆT NAM
I – TÍNH TẤT YẾU CỦA CNH – HĐH Ở VIỆT NAM *Nhận thức: 1. Định nghĩa:
*Định nghĩa về CNH: CNH là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa vào lao động thủ
công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra
năng suất lao động xã hội cao.
* Định nghĩa về CNH – HĐH: CNH – HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế – xã hội, từ xử dụng sức lao động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến
hiện đại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, nhằm tạo ra năng
suất lao động xã hội cao.
(SV có thể thực hiện lọc và viết định nghĩa nào mà mình cảm thấy thích hợp, tiện lợi cho bài làm của mình)
2. Đặc điểm: (Nếu có thời gian thì ghi) -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện mục tiêu
“dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với
phát triển kinh tế tri thức. -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướngxã hội chủ nghĩa. lOMoAR cPSD| 40439748 -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt Nam đang
tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Tính tất yếu của CNH – HĐH ở Việt Nam: (HẾT SỨC CHÚ Ý) Một số cách đặt câu hỏi:
- Tại sao Việt Nam cần phải tiến hành CNH – HĐH đất nước?
- Vì sao CNH – HĐH mang tính chiến lược để Việt Nam sớm trở thành một nước công nghiệp?
(SV có thể trình bày ngắn gọn theo cách hiểu của mình, tham khảo gợi ý dưới đây)
- Lý luận và thực tiễn cho thấy, công nghiệp hóa là qui luật phổ biến của sự phát triền lực lượng
sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua dù ở các quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia đi sau.
+ Tạo ra động lực mạnh mẽ cho nền kinh tế, là đòn bẩy quan trọng tạo sự phát triển đột biến
trong các lĩnh vực hoạt động của con người.
+ Các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân được trang bị những tư liệu sản xuất, kỹ
thuật công nghệ ngày càng hiện đại nâng cao năng suất lao động, tạo ra nhiều của cải vật chất,
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của con người.
+ Để đi lên chủ nghĩa xã hội (CNXH), nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH rất quan trọng.
(VD: sau chiến tranh thế giới thứ II (1945), Liên Xô là nước thắng trận nhưng thiệt hại nặng
nề, để có thể tiếp tục xây dựng CNXH, Liên Xô buộc phải xây dựng cơ sở - vật chất cho CNXH.
Nhờ tinh thần tự lực, tự cường, LX đã có những bước tiến quan trọng, trở thành nước có nền
công nghiệp đứng hàng thứ II lúc bấy giờ sau Mỹ)

+ Cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH là nền công nghiệp lớn hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý,
có trình độ xã hội hóa cao dựa trên trình độ khoa học và công nghệ hiện đại được hình thành
một cách có kế hoạch và thống trị trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Tất yếu khách quan, qui luật kinh tế mang tính phổ biến và được thực hiện thông qua CNH – HĐH
- Các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH như nước ta, xây dựng cơ sở vật chất
– kỹ thuật (CSVC – KT) cho CNXH phải thực hiện từ đầu thông qua CNH – HĐH. Mỗi bước tiến
của quá trình CNH – HĐH là một bước tăng cường CSVC – KT cho CNXH, phát triển mạnh mẽ
LLSX và góp phần hoàn thiện QHSX XHCN, trên cơ sở đó từng bước nâng dần trình độ văn minh của xã hội.
+ Nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước manh, dân chủ, công băng, văn minh.
+ Khai thác, phát huy và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước, nâng cao dần
tính độc lập, tự chủ của nền kinh tế, thúc đầy sự liên kết, hợp tác giữa các ngành, các vùng trong lOMoAR cPSD| 40439748
nước và mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, tham gia vào quá trình phân công lao động và hợp
tác quốc tế ngày càng hiệu quả.
+ Khối liên minh công nhân, nông dân và tri thức ngày càng được tăng cường, củng cố, đồng
thời, nâng cao vai trò lãnh đạo của GCCN.
+ Tăng cường tiềm lực cho an ninh, quốc phòng, góp phần nâng cao sức mạnh của an ninh, quốc
phòng, đồng thời tạo điều kiện vật chất và tinh thần để xây dựng nền văn hóa mới và con người mới XHCN. *Vận dụng:
Là sinh viên, anh/chị có trách nhiệm và quyền lợi gì trong công cuộc xây dựng CNH – HĐH ở nước ta?
(SV có thể trình bày nhiều ý, bổ sung, phát triển thêm nhiều ý để tăng giá trị bài làm, có
thể tham khảo các gợi ý sau) Trách nhiệm:
- Tích cực học tập, trau dồi kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ, tích lũy vốn sống cần thiết.
- Nâng cao nhận thức, củng cố quan điểm của bản thân về đường lối, chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật và nhà nước.
- Tham gia các hoạt động do Đoàn, Hội tổ chức nhằm phát triển các kỹ năng và trang bị thêm
nhiều thông tin về kỷ nguyên số và hội nhập quốc tế.
- Chủ động tìm hiểu và tự bồi dưỡng một số kỹ năng của công dân 4.0, góp phần vào quá trình
CNH – HĐH như kỹ năng ngoại ngữ, công nghệ thông tin, kỹ năng quản trị, làm việc nhóm, hợp tác,…
- Tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện xã hội, hoạt động an sinh địa phương nhằm tạo
điều kiện để mọi người được giúp đỡ, hội nhập. (Mùa Hè Xanh, Tiếp Sức Mùa Thi, Mỗi ngày 10000 bước chân)
- Tuyệt đối không tuyên truyền, chia sẻ những thông tin sai sự thật, gây hoang mang dư luận xã
hội, có tính chất kích động, xuyên tạc tư tưởng của Đảng và Nhà nước.
- Rèn luyện cách giao tiếp, cư xử khôn khéo để trở thành một công dân thôngminh và tinh tế. …….. Quyền lợi:
- Được tạo điều kiện để phát triển bản thân trở thành người sống có ích cho xã hội.
- Được tiếp cận nhiều cơ hội nghề nghiệp và việc làm hơn.
- Được tiếp xúc với nhiều phương pháp học tập hiện đại dựa trên những quanđiểm giáo dục thế giới nổi tiếng. lOMoAR cPSD| 40439748
- Được quyền làm chủ tiếng nói bản thân, được đóng góp ý kiến để xây dựng đất nước vững mạnh.
- Được tiếp cận với các ứng dụng khoa học – công nghệ tân tiến nhất của thờiđại, đặc biệt trong
lĩnh vực điện tử như máy đa năng (tích hợp nhiều chức năng), điện thoại thông minh mẫu
mới; lĩnh vực giáo dục: công cụ thiết kế bài giảng trình chiếu (canva, powerpoint, coggle, slidesgo,…),…
- Được tham gia bảo vệ trật tự, an toàn địa phương, an ninh – quốc phòng, tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Được tiếp cận với kho thông tin khổng lồ trên Internet để phục vụ cho mục đích của bản thân ………
II – NỘI DUNG CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM: *Nhận thức:
*Trình bày định nghĩa CNH – HĐH Tr.246 *Nội dung
CNH – HĐH ở Việt Nam:
(SV có thể trình bày, phát triển thêm, có thể tham khảo gợi ý sau) Tr249-259
- Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất – xã hội lạc hậu sang
nền sản xuất – xã hội tiến bộ. + Cần phải dựa trên những tiền đề trong nước và quốc tế
+ Các điều kiện cần phải tạo lập bao gồm: tư duy phát triển, thể chế và nguồn lực; môi trường
quốc tế thuận lợi và trình độ văn minh của xã hội, ý thức xây dựng xã hội văn minh của người dân.
- Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất-xã hội lạc hậu sang nền sản xuất-xã hội hiện đại
+ Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của khoa học – công nghệ mới, hiện đại.
• Các nước kém phát triển, trình độ khoa học – công nghệ sản xuất còn lạc hậu: thực hiện
cơ khí hóa nhằm thay thế lao động thủ công bằng lao động sử dụng máy móc nâng cao năng suất lao động.
• Xây dựng nền kinh tế có tính độc lập, tự chủ cao, cần phát triển ngành công nghiệp sản xuất TLSX
• Ứng dụng có chọn lọc thành tựu KH – CN mới, hiện đại trong từng giai đoạn phù hợp.
• Phát triển đa dạng các ngành CN: CN nhẹ, CN nặng, CN hàng tiêu dùng,…
• Tiến hành đồng bộ ở tất cả các ngành trong cơ cấu kinh tế
• Gắn liền với phát triển kinh tế tri thức
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả lOMoAR cPSD| 40439748
• Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong GDP
• Gắn liền với sự phát triển của phân công lao động trong và ngoài nước
hình thành các ngành, vùng chuyên môn hóa sản xuất Cơ cấu kinh
tế hợp lý cần thỏa các điều kiện sau:
- Khai thác, phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút các nguồn lực nước ngoài để phát triển KT – XH.
- Có thể ứng dụng các thành tựu khoa học – công nghệ mới vào các ngành, lĩnh vực.
- Phù hợp với xu thế phát triển chung và yêu cầu hội nhập quốc tế.
+ Hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
+ Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0
• Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng đổi mới, sáng tạo
• Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
• Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của cách mạng công nghiệp 4.0.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin và truyền thông
- Thực hiện chuyển đổi số nền kinh tế và quản trị xã hội.
- Đẩy mạnh CNH – HĐH nông nghiệp, nông thôn.
- Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao (Kinh tế tri thức) *Vận dụng:
Từ việc phân tích nội dung CNH – HĐH, anh/chị hãy dẫn chứng cụ thể về những thành tựu của
một nội dung mà mình biết?
(SV có thể chọn rất nhiều ví dụ để đưa vào bài làm từ các nội dung đã trình bày, có thể tham
khảo một số gợi ý sau) *Đẩy mạnh CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn: Năm 2015:
+ Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp tốt hơn các năm trước đây.
+ Việt Nam cũng xuất khẩu được xấp xỉ 30 tỷ USD nông sản. Tập trung tổ chức lại sản xuất, đa
dạng hóa cây trồng, vật nuôi theo nhu cầu thị trường và xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
+ Sản lượng lương thực tăng ổn định, sản lượng lúa năm 2015 đạt khoảng 44,8 triệu tấn lOMoAR cPSD| 40439748
+ Một số mặt hàng nông sản xuất khẩu đạt thứ hạng cao trên thế giới, như gạo, cà-phê, cao-su,
hồ tiêu, hạt điều, cá tra, tôm, sản phẩm gỗ chế biến...
+ Có khoảng 1.500 xã đạt chuẩn nông thôn mới, chiếm 16,8% tổng số xã.
Cùng với phong trào xây dựng nông thôn mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông
thôn đã có những bước tiến quan trọng góp phần tạo nền tảng cho nước ta trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại Năm 2021:
+ Nông nghiệp tăng 3,18%, đóng góp 0,29 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng
thêm của toàn nền kinh tế;
+ Lâm nghiệp tăng 3,88%, đóng góp 0,02 điểm phần trăm; + Thủy sản tăng
1,73%, đóng góp 0,05 điểm phần trăm.
+ Sản xuất lúa, diện tích lúa cả năm ước đạt 7,24 triệu ha, giảm 38,3 nghìn ha so với năm trước
do chuyển đổi cơ cấu sản xuất và mục đích sử dụng đất;
+ Năng suất lúa ước đạt 60,6 tạ/ha, tăng 1,8 tạ/ha;
+ Sản lượng lúa đạt 43,88 triệu tấn, tăng 1,1 triệu tấn.
+ Diện tích trồng cây lâu năm ước tính đạt 3.688,6 nghìn ha, tăng 2% so với năm 2020;
+ Lâm nghiệp, diện tích rừng trồng mới tập trung cả nước ước tính đạt 277,8 nghìn ha, tăng 2,8% so với năm trước;
+ Thủy sản, trong năm 2021 sản lượng thủy sản khai thác ước tính đạt
3.920,8 nghìn tấn, tăng 0,9% so với năm trước… *Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế hiện đại, hợp lý, hiệu quả: Năm 2022:
+ Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 11,88%;
Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tiếp tục thể hiện vai trò bệ đỡ của nền kinh tế. -
Ngành nông nghiệp tăng 2,88%, đóng góp 0,27 điểm phần trăm vào tốc độ tăng
tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế; -
Ngành lâm nghiệp tăng 6,13%, đóng góp 0,03 điểm phần trăm; - Ngành thủy sản
tăng 4,43%, đóng góp 0,12 điểm phần trăm. + Khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 38,26%; -
Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tiếp tục là động lực tăng trưởng của toàn
nền kinh tế với tốc độ tăng 8,10%, đóng góp 2,09 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị
tăng thêm của toàn nền kinh tế. lOMoAR cPSD| 40439748 -
Ngành cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 7,45%,đóng góp 0,04 điểm phần trăm. -
Ngành sản xuất và phân phối điện tăng 7,05%, đóng góp 0,26 điểm phần trăm. -
Ngành khai khoáng tăng 5,19%, đóng góp 0,17 điểm phần trăm. -
Ngành xây dựng tăng 8,17%, đóng góp 0,59 điểm phần trăm.
+ Khu vực dịch vụ chiếm 41,33%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,53%.
Khu vực dịch vụ được khôi phục và tăng trưởng mạnh mẽ với tốc độ tăng năm 2022 đạt 9,99%,
cao nhất trong giai đoạn 2011-2022 ………………
C. PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ TRI THỨC (KTTT) *Nhận thức:
1. Định nghĩa và đặc trưng:
(SV có thể tham khảo hướng dẫn gợi ý dưới đây)
*Định nghĩa: (Tr.251)
Theo tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD) đưa ra năm 1995: Nền kinh tế tri thức (KTTT)
là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất
đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
(+ KTTT được hiểu là trình độ phát triển cao của lực lượng sản xuất (LLSX) xã hội lao động cơ
bắp giảm đi, lao động trí óc tăng lên vô cùng lớn.
+ Các ngành quan trọng: ngành dựa trên thành tựu KH – CN như các ngành công nghiệp cao
(công nghệ thông tin (CNTT), công nghệ sinh học,…) hoạc dựa trên kinh tế truyền thống (nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ)) (SV có thể triển khai thêm)
2. Đặc điểm: (CHÚ Ý) -
Tri thức trở thành LLSX trực tiếp, là nguồn lực quan trọng hàng đầu, quyết định sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế. -
Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động kinh tế có những biến đổi sâu sắc, nhanh
chóng; trong đó các ngành kinh tế dựa vào tri thức, dựa vào các thành tựu mới nhất của KH –
CN ngày càng tăng và chiếm đa số. -
CNTT được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực và thiết lập được các mạngthông tin đa
phương tiện phủ cấp nước, nối với hầu hết các tổ chức, các gia đình. Thông tin trở thành tài
nguyên quan trọng nhất của nền kinh tế. -
Nguồn nhân lực nhanh chóng được tri thức hoá; sự sáng tạo, đổi mới, học tập trở thành
yêu cầu thường xuyên đối với mọi người và phát triển con người trở thành nhiệm vụ trung tâm của xã hội. lOMoAR cPSD| 40439748 -
Mọi hoạt động đều có liên quan đến vấn đề toàn cầu hóa kinh tế, có tác động tích cực
hoặc tiêu cực sâu rộng tới nhiều mặt của đời sống xã hội trong mỗi quốc gia và trên toàn thế giới.
3. Yêu cầu, đòi hỏi (MỞ RỘNG,KHÔNG CẦN GHI NẾU ĐỀ KHÔNG YÊU CẦU)
(SV tham khảo giáo trình Tr.253)
- Tranh thủ ứng dụng nhiều hơn, phổ biến hơn những thành tựu công nghệ hiện đại và tri thức mới
- CNH – HĐH cần gắn với phát triển KTTT
- Phát triển mạnh các sản phẩm sáng tạo dựa trên nguồn tri thức phong phú từ chính bản thân và nhân loại
- Kết hợp với quá trình đi tắt và đón đầu để phát triển KT – XH và rút ngắn khoảng cách với các nước trên thế giới. *Vận dụng:
Phân tích đặc điểm của nền kinh tế tri thức? Là sinh viên, anh/chị có cơ hội và thách thức gì
đối với quá trình phát triển kinh tế tri thức ở nước ta.
(SV có thể trình bày nhiều ý, có thể tham khảo một số định hướng dưới đây) Cơ hội:
- Được tiếp cận với hệ thống ngành nghề đa dạng trên cơ sở ứng dụng tri thức phát triển
những định hướng nghề nghiệp của bản thân
- Được hưởng một nền giáo dục chất lượng cao dựa trên việc đào tạo, phát triển năng lực của
bản thân thúc đẩy tính năng động, sáng tạo.
- Được nhiều cơ hội để phát triển các năng khiếu và năng lực ẩn của bản thân thông qua rất
nhiều các cuộc thi như: EUREKA, hội thi nghiên cứu khoa học các cấp, Tin học trẻ, Thiết kế bài dạy,…
- Được tiếp cận những phương thức hoạt động mới trong giáo dục và các lĩnh vực khác.
- Được thụ hưởng một kho tàng thông tin khổng lồ từ rất nhiều nguồn đa dạng thông qua Internet.
- Được nhiều cơ hội để tự tăng cường các kỹ năng bổ trợ ngành nghề như: kỹ năng tổ chức trò
chơi, kỹ năng hoạt náo, hoạt động nhóm, kỹ năng CNTT ………… Thách thức:
- Cần tích cực đổi mới bản thân theo hướng tiếp thu có chọn lọc những tri thức hữu ích cho
định hướng nghề nghiệp của bản thân lOMoAR cPSD| 40439748
- Khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội, chất lượng nhân sự cần phải được chú trọng thường xuyên.
- Tăng cường khả năng sáng tạo, tư duy trong việc nâng cao chất lượng công việc (chú trọng chất xám)
- Chưa chủ động tìm hiểu và bổ sung những quan điểm phát triển mới trên thế giới chậm hơn
so với các bạn đồng trang lứa.
- Giữ quá rập khuôn những quan điểm truyền thống trong phương pháp học tập và tham gia
lớp học phần tại trường. ………………….. lOMoAR cPSD| 40439748