Vận dụng quan điểm của Mác - Lênin và mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội và việc xây dựng đời sống văn hóa tinh thần Việt Nam hiện nay | Bài tập lớn triết học Mác Lênin

Quan điểm của Mác - Lênin và mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý  thức xã hội. Vận dụng quan điểm của Mác - Lênin và mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội và việc xây dựng đời sống văn hóa tinh thần Việt   Nam hiện nay. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
7 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Vận dụng quan điểm của Mác - Lênin và mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội và việc xây dựng đời sống văn hóa tinh thần Việt Nam hiện nay | Bài tập lớn triết học Mác Lênin

Quan điểm của Mác - Lênin và mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý  thức xã hội. Vận dụng quan điểm của Mác - Lênin và mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội và việc xây dựng đời sống văn hóa tinh thần Việt   Nam hiện nay. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

32 16 lượt tải Tải xuống
HC VI N BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUY N
KHOA TRI T H C
ˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉ
BÀI T P L N
MÔN TRI T H C MÁC - LÊNIN
Vn d m c a Tri t h c Mác - Lênin v m i quan h ụng quan điể ế
bi n chng gia tn ti xã hi và ý thc xã hi và vi c xây dng
đờ i sống văn hóa tinh thần Vi t Nam hin nay
Sinh viên: NGUY C BÁCH ỄN ĐỨ
Mã sinh viên: 2156070009
L p: BÁO M N T K41 (Tín ch ẠNG ĐIỆ 10)
T ng s trang: 05 trang
Hà N i, tháng 1 2 năm 202
MC LC
1. m c a Tri t h c Mác Lênin v m i quan h n ch ng giQuan điể ế bi a
tn t i xã h i và ý th c xã h i
1.1. M t s khái ni m liên quan …………………………………………….1
1.1.1. T n t i xã h ………………………………………………………….1i
1. 2.1. Ý th c xã h i…………………………………………………………..1
1.2. Quan điểm c a Tri t h ế c Mác - Lênin v m i quan h bin ch ng gi a
tn t i xã h i và ý th c xã h i……………………………………………….2
1.2.1. T n t i xã h ội quy định ý thc xã hi………………………………..2
1.2.2. c l i và s Tính độ ập tương đố tác động ngược tr l i c a ý th c xã
h i ……………………………………………………………………………..2
1.2.3. S ng qua l i gi a các hình thái ý th c xã h ây tác độ ội cũng g nh
hưở ng t i tn t i xã h i……………………………………………………...3
1.2.4. S tác động ngược tr li c a ý th c xã h i lên t n t i xã hi là biu
hin quan tr ng c c l ủa tính độ ập tương đối ca ý thc xã h i v i tội đố n
ti xã hi……………………………………………………………………...3
2. Vn dụng quan đim ca Triết hc Mác Lênin v m i quan h bin
ch ng gi a t n t i xã h i và ý th c xã h i vào vi c xây d i s ựng đờ ống văn
hóa tinh th n Vit Nam hi n nay …………………………………………4
2.1. Ý nghĩa phương pháp luận……………………………………………..4
2.2. V vào vi c xây dn dng ựng đời sống văn hóa tinh thần Vit Nam
hin nay………………………………………………………………………4
1
NI DUNG
1. m c a Tri t h c Mác Lênin v m i quan h n ch ng giQuan điể ế bi a
tn t i xã h i và ý th c xã h i
1.1. M t s khái ni m liên quan
1.1.1. T n t i xã h i
Tn t i xã h i là toàn b i s ng v t ch t và nh u ki n sinh ho đờ ững điề t
vt ch t c a xã h i, là nh ng m i quan h v t ch - xã h i gi i v t ữa con ngườ i
t nhiên gi i v i quan hữa con ngườ ới nhau. Trong đó, mố giữa con người
vi t nhiên m i quan h v t ch t, kinh t ế giữa con người vi nhau hai
mi quan h n. Nh b ng m i quan h này xu t hi n trong quá trình hình
thành xã hội loài người và tn tài không ph thu c vào ý th c xã h i.
T n t i xã h i g m các thành ph c s n xu t v ần chính như phương thứ t
chất, điều ki n t nhiên, môi trường địa lý, dân s và m t độ dân số. Trong đó,
phương thứ ần cơ bảc sn xut vt cht là thành ph n nht. Các mi quan h vt
cht khác gi p, dân t i vữa gia đình, giai cấ ộc… cũng có vai trò nhất định đố i
tn t i xã h i.
1.1.2. Ý th c xã h i
Ý th c h i m t tinh th n c i s ng h ủa đờ i, bao g m tình c m,
tp quán, truy n th ống, quan điểm, tưở ận… nảng, lu y sinh t tn ti
hi và ph n ánh t n t i xã h i trong nh n phát tri n khác nhau. Nói ững giai đoạ
cách khác, ý th c h i nh ng m i quan h tinh th n gi i v ữa con ngườ i
nhau và là m t tinh th n trong quá trình l ch s . Ý th c xã h i có c u trúc bên
trong xác định, bao g m nh ng m ức độ khác nhau (ý th c xã h ội thông thường,
ý th c lý lu n (ý th c xã h i khái t kinh nghi m ho ng th c ti n), tâm lý ạt độ
xã hi và h tưởng) và các hình thái c a ý th c xã h i (ý th c chính tr , pháp
luật, đạo đức, tôn giáo, ngh thu t, tri t h c, khoa h ế ọc…).
2
1.2. Quan điểm c a Tri t h c Mác - Lênin v m i quan h ế bin ch ng gi a
tn t i xã h i và ý th c xã h i
1.2.1. T n t i xã h ội quy định ý thc xã hi
T n t i xã h i là cái th nht, ý th c xã h i là cái th hai n t i xã h . T i
quy định nhng ni dung, b n ch ng v ng c a ý th c h i, ất xu hướ ận độ
ngoài ra, ý th c xã h n ánh lôgíc khách quan c ội cũng phả a t n t i xã h i.
T n t i xã h ội thay đổi là điều ki n quy ết định đ ý th c xã h ội thay đổi.
Mi khi tn t i xã h c bi ội, đặ ệt phương thứ ến đổ ững tư c sn xut bi i thì nh
tưởng và lý lu n xã h ội cũng dầ ến đổn bi i theo.
T n t i h nh ý th c xã h ội quy đị i không theo hư ản đơn, trựng gi c
tiếp thườ tưởng thông qua các khâu trung gian. Không phi bt k ng,
quan ni m, lý lu n hay hình thái ý th c xã h n ph n ánh rõ ràng ội nào cũng cầ
tr c ti p nh ng quan h kinh t c a th ế ế ời đạ khi xét cho đếi, ch n cùng
mi th y rõ nh ng m i quan h kinh t ế được ph n ánh, b ng cách này hay cách
khác. Như vậy, s phn ánh t n t i xã h i c a ý th c xã hôi ph c xem xét ải đượ
mt cách bi n ch ng.
1.2.2. Tính độ ập tương đố tác động ngược l i s c tr li ca ý thc
hi
Các hình thái ý th c xã h ội có đặc điểm chung là m c dù b t n t i xã h i
quy định, song đều có tính độ ập tương đốc l i.
Tính độ ập tương đốc l i ca ý th c xã h i th m sau: hin những điể
Ý th c xã h ng l c h u so v i t n t i xã h i ng m nh m ội thườ do tác độ
và nhi u m t trong ho ng th c ti n c i nên t n t i xã h ạt độ ủa con ngườ i
di n ra v i tốc độ nhanh hơn năng phả kh n ánh ca ý thc hi; do
sc m nh c a thói quen, t p quán, truy n th ng và do c tính b o th c a
hình thái ý th c xã h i; do ý th c xã h i g n li n v i l i ích c a m t s
tập đoàn ngườ ấp nào đó trong xã hội hay các giai c i, h bám cht vào
3
những tư tưở ậu để ọ, đểng lc h bo v và duy trì quyn li ích k ca h
chng l i các l ng ti n b trong xã h ực tượ ế i.
Ý th c xã h i có th vượt trước tn ti xã hi. Do tính năng động ca ý
th c trong nh u kiững điề n nh c biất định, tưởng, đặ t những
tưởng khoa h c tiên ti n thế vượt trước s phát trin c a t n t i
hi; d báo được quy lu t và có tác d ng t chức, hướ ạt động ho ng thc
tin của con ngườ ục đích nhất địi vào m nh.
Ý th c xã h i có tính k ế tha. Quan điểm, lý lu n c a m i thời đại được
tạo ra trên cơ sở kế tha nh ng thành t u lý lu n c a các th c. ời đại trướ
Kế tha có tính t t y ếu khách quan, có tính ch n l c và sáng t o; k ế tha
theo quan điể ống và đổm li ích, theo truyn th i mi. Lch s phát trin
của các tư tưởng cho thy những giai đoạn hưng thịnh suy tàn c a n n
kinh t . ế Quan điểm ca Tri t hế c Mác Lênin v tính k ế tha c a ý th c
h i v i s nghi p xây dội ý nghĩa to lớn đố ựng văn hóa tinh thần
ca dân t c ta hi n nay.
1.2.3. S ng qua l i gi a các hình thái ý th c h tác độ ội cũng gây nh
hưở ng t i tn t i xã h i
Thông thườ ời đạng, trong mi th i, tùy theo nhng hoàn cnh l ch s c
th có nh ng hình thái ý th c h i nào đó nổi lên hàng đầu đã tác động
và chi ph i các hình thái ý th c xã h i khác. Các hình thái ý th c xã h i không
ch ch u s ng l n nhau, m i liên h ng l a các tác độ tác độ ẫn nhau đó gi
hình thái ý th c xã h i làm cho m i hình thái ý th c xã h i có nh ng tính ch t
và nh ng m t không th i thích tr c ti gi ếp b ng các quan h v t ch t.
1.2.4. S c tr l i c a ý th c xã h i lên t tác động ngượ n t i xã h i là bi u
hin quan tr ng c ủa tính độ ập tương đốc l i ca ý thc h i v i tội đố n
ti xã h i
S tác động ngược tr li c a ý th c h i lên t n t i hi là s tác
độ ng nhi u chi u v ới các phương thức phc tp. S tác động này th n m hi c
4
độ phù hp gi ng vữa tưở i hin th c; s xâm nh p ca ý th c x h i vào
qun chúng, c chi u sâu l n chi u r ng và ph thu c vào kh n th năng hiệ c
hóa ý th c h i c a giai c y, ý thấp và đảng phái. Như vậ c h i, vi tính
cách là m t th ng nh c l p, tích c th ất độ ực tác động ngược tr li lên tn ti
xã hội nói riêng và lên đời sng xã h i nói chung.
2. V n d m c a Tri t h c Mác Lênin v m i quan h ụng quan điể ế bin
ch ng gi a tn t i xã hi và ý th c xã hi vào vic xây d i sựng đờ ống văn
hóa tinh th n Vit Nam hi n nay
2.1. Ý nghĩa phương pháp luận
Khi nghiên c u các hi ng ý th c xã h ện tượ i, không c d ng lđượ i các
hiện tượ ải đi sâu đ ủa đờng ý thc mà ph phát hin nhng mâu thun c i sng
xã h i làm n y sinh hi ng ý th ện tượ c y.
Mun phát tri n h i thì ph ải đầu để biến đổi t n t i h i v i nh ng
chính sách làm thay đổi cơ sở vt ch và tinh th n cho xã ht i.
Luôn coi tr ng cu c cách m - ạng văn hóa tưởng, b ng ởi nó có tác độ
mnh m tr l i hi n th c cu c s ống, có ý nghĩa đi vi quá trình hình thành
nền văn hóa mới, con người mi.
2.2. V n d vào vi c xây d i s h th t Nam ng ựng đờ ống văn hóa tin n Vi
hin nay
Ý th c h i m t tinh th n c i s ng h ủa đờ i, bao g m tình c m,
tp quán, truy n th ống, quan điểm, tưở ận… nảng, lu y sinh t tn ti
hi ph n ánh t n t i h i trong nh ững giai đoạn phát tri n khác nhau. Chính
th , vi c xây d i s t Nam hi n nay ế ựng đờ ống văn hóa tinh thần Vi
cùng quan tr ng.
Trong hi n th i s c ta hi n nay, v n còn ực đờ ống văn hóa tinh thần nướ
tồn đọng mt s tư tưởng l ch l c, trì tr ng bi u hi n l l c hay b o th . Nh ch
có th k đến như thói sính ngoạ đi nhữi, ri b ng giá tr truy n th ng t t đẹp
5
hay vi c h i v n còn nguyên nh ng b o th ững tưở (tư tưởng trng nam
khinh n ng dòng h . Nh t ra mữ, tư tưở ọ…) ững điều này đặ t nhu c u c p bách
rng mu n xây d ng m i s ột đờ ống văn hóa tinh thần Vit Nam hi n nay v a
lưu giữ được nh ng giá tr văn hóa tố bao đờt đẹp t i, v a phát tri n và xóa b
đi nhữ ững tưở ắt đầng h tc lc hu, nh ng bo th thì cn phi b u t vic
không ng ng phát tri n và hoàn thi n n n kinh t ế th trường định hướng xã hi
ch nghĩa, ra s c phát huy nh ng m t tích c ực đng thời tăng cường kh c ph c
nhng m t h n ch n y sinh t n n kinh t ế ế th trường để xây dựng đời sống văn
hóa tinh Vit Nam ngày càng v ng m nh.
| 1/7

Preview text:


HC VIN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYN
KHOA TRIT HC
ˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉ
BÀI TP LN
MÔN TRIT HC MÁC - LÊNIN
Vn dụng quan điểm ca Triết hc Mác - Lênin v mi quan h
bin chng gia tn ti xã hi và ý thc xã hi và vic xây dng
đời sống văn hóa tinh thần Vit Nam hin nay
Sinh viên: NGUYỄN ĐỨC BÁCH
Mã sinh viên: 2156070009
Lp: BÁO MẠNG ĐIỆN T K41 (Tín ch 10)
Tng s trang: 05 trang
Hà Ni, tháng 1 năm 2022
MC LC
1. Quan điểm ca Triết hc Mác Lênin v mi quan h bin chng gia
tn ti xã hi và ý thc xã hi
1.1. Mt s khái nim liên quan…………………………………………….1
1.1.1. Tn ti xã hi………………………………………………………….1
1.1.2. Ý thc xã hi…………………………………………………………..1
1.2. Quan điểm ca Triết hc Mác - Lênin v mi quan h bin chng gia
tn ti xã hi và ý thc xã hi……………………………………………….2
1.2.1. Tn ti xã hội quy định ý thc xã hi………………………………..2
1.2.2. Tính độc lập tương đối và s tác động ngược tr li ca ý thc xã
hi……………………………………………………………………………..2
1.2.3. S tác động qua li gia các hình thái ý thc xã hội cũng gây nh
hưởng ti tn ti xã hi……………………………………………………...3
1.2.4. S tác động ngược tr li ca ý thc xã hi lên tn ti xã hi là biu
hin quan trng của tính độc lập tương đối ca ý thc xã hội đối vi tn
ti xã hi……………………………………………………………………...3
2. Vn dụng quan điểm ca Triết hc Mác Lênin v mi quan h bin
chng gia tn ti xã hi và ý thc xã hi vào vic xây dựng đời sống văn
hóa tinh thn Vit Nam hin nay…………………………………………4
2.1. Ý nghĩa phương pháp luận……………………………………………..4
2.2. Vn dn
g vào vic xây dựng đời sống văn hóa tinh thần Vit Nam
hin nay………………………………………………………………………4 1 NI DUNG
1. Quan điểm ca Triết hc Mác Lênin v mi quan h bin chng gia
tn ti xã hi và ý thc xã hi
1.1. Mt s khái nim liên quan
1.1.1. Tn ti xã hi
Tồn tại xã hội là toàn bộ đời sống vật chất và những điều kiện sinh hoạt
vật chất của xã hội, là những mối quan hệ vật chất - xã hội giữa con người với
tự nhiên và giữa con người với nhau. Trong đó, mối quan hệ giữa con người
với tự nhiên và mối quan hệ vật chất, kinh tế giữa con người với nhau là hai
mối quan hệ cơ bản. Những mối quan hệ này xuất hiện trong quá trình hình
thành xã hội loài người và tồn tài không phụ thuộc vào ý thức xã hội.
Tồn tại xã hội gồm các thành phần chính như phương thức sản xuất vật
chất, điều kiện tự nhiên, môi trường địa lý, dân số và mật độ dân số. Trong đó,
phương thức sản xuất vật chất là thành phần cơ bản nhất. Các mối quan hệ vật
chất khác giữa gia đình, giai cấp, dân tộc… cũng có vai trò nhất định đối với tồn tại xã hội.
1.1.2. Ý thc xã hi
Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm tình cảm,
tập quán, truyền thống, quan điểm, tư tưởng, lý luận… nảy sinh từ tồn tại xã
hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển khác nhau. Nói
cách khác, ý thức xã hội là những mối quan hệ tinh thần giữa con người với
nhau và là mặt tinh thần trong quá trình lịch sử. Ý thức xã hội có cấu trúc bên
trong xác định, bao gồm những mức độ khác nhau (ý thức xã hội thông thường,
ý thức lý luận (ý thức xã hội khái từ kinh nghiệm hoạt động thực tiễn), tâm lý
xã hội và hệ tư tưởng) và các hình thái của ý thức xã hội (ý thức chính trị, pháp
luật, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học, khoa học…). 2
1.2. Quan điểm ca Triết hc Mác - Lênin v mi quan h bin chng gia
tn ti xã hi và ý thc xã hi
1.2.1. Tn ti xã hội quy định ý thc xã hi
Tồn tại xã hội là cái thứ nhất, ý thức xã hội là cái thứ hai. Tồn tại xã hội
quy định những nội dung, bản chất và xu hướng vận động của ý thức xã hội,
ngoài ra, ý thức xã hội cũng phản ánh lôgíc khách quan của tồn tại xã hội.
Tồn tại xã hội thay đổi là điều kiện quyết định để ý thức xã hội thay đổi.
Mỗi khi tồn tại xã hội, đặc biệt là phương thức sản xuất biến đổi thì những tư
tưởng và lý luận xã hội cũng dần biến đổi theo.
Tồn tại xã hội quy định ý thức xã hội không theo hướng giản đơn, trực
tiếp mà thường thông qua các khâu trung gian. Không phải bất kỳ tư tưởng,
quan niệm, lý luận hay hình thái ý thức xã hội nào cũng cần phản ánh rõ ràng
và trực tiếp những quan hệ kinh tế của thời đại, mà chỉ khi xét cho đến cùng
mới thấy rõ những mối quan hệ kinh tế được phản ánh, bằng cách này hay cách
khác. Như vậy, sự phản ánh tồn tại xã hội của ý thức xã hôi phải được xem xét một cách biện chứng.
1.2.2. Tính độc lập tương đối và s tác động ngược tr li ca ý thc xã hi
Các hình thái ý thức xã hội có đặc điểm chung là mặc dù bị tồn tại xã hội
quy định, song đều có tính độc lập tương đối.
Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội thể hiện ở những điểm sau:
• Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội do tác động mạnh mẽ
và nhiều mặt trong hoạt động thực tiễn của con người nên tồn tại xã hội
diễn ra với tốc độ nhanh hơn khả năng phản ánh của ý thức xã hội; do
sức mạnh của thói quen, tập quán, truyền thống và do cả tính bảo thủ của
hình thái ý thức xã hội; do ý thức xã hội gắn liền với lợi ích của một số
tập đoàn người hay các giai cấp nào đó trong xã hội, họ bám chặt vào 3
những tư tưởng lạc hậu để bảo vệ và duy trì quyền lợi ích kỷ của họ, để
chống lại các lực tượng tiến bộ trong xã hội.
• Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội. Do tính năng động của ý
thức trong những điều kiện nhất định, tư tưởng, đặc biệt là những tư
tưởng khoa học tiên tiến có thể vượt trước sự phát triển của tồn tại xã
hội; dự báo được quy luật và có tác dụng tổ chức, hướng hoạt động thực
tiễn của con người vào mục đích nhất định.
• Ý thức xã hội có tính kế thừa. Quan điểm, lý luận của mỗi thời đại được
tạo ra trên cơ sở kế thừa những thành tựu lý luận của các thời đại trước.
Kế thừa có tính tất yếu khách quan, có tính chọn lọc và sáng tạo; kế thừa
theo quan điểm lợi ích, theo truyền thống và đổi mới. Lịch sử phát triển
của các tư tưởng cho thấy những giai đoạn hưng thịnh và suy tàn của nền
kinh tế. Quan điểm của Triết học Mác – Lênin về tính kế thừa của ý thức
xã hội có ý nghĩa to lớn đối với sự nghiệp xây dựng văn hóa tinh thần
của dân tộc ta hiện nay.
1.2.3. S tác động qua li gia các hình thái ý thc xã hội cũng gây ảnh
hưởng ti tn ti xã hi
Thông thường, trong mỗi thời đại, tùy theo những hoàn cảnh lịch sử cụ
thể mà có những hình thái ý thức xã hội nào đó nổi lên hàng đầu đã tác động
và chi phối các hình thái ý thức xã hội khác. Các hình thái ý thức xã hội không
chỉ chịu sự tác động lẫn nhau, mối liên hệ và tác động lẫn nhau đó giữa các
hình thái ý thức xã hội làm cho mỗi hình thái ý thức xã hội có những tính chất
và những mặt không thể giải thích trực tiếp bằng các quan hệ vật chất.
1.2.4. S tác động ngược tr li ca ý thc xã hi lên tn ti xã hi là biu
hin quan trng của tính độc lập tương đối ca ý thc xã hội đối vi tn
ti xã hi
Sự tác động ngược trở lại của ý thức xã hội lên tồn tại xã hội là sự tác
động nhiều chiều với các phương thức phức tạp. Sự tác động này thể hiện mức 4
độ phù hợp giữa tư tưởng với hiện thực; sự xâm nhập của ý thức xẫ hội vào
quần chúng, cả chiều sâu lẫn chiều rộng và phụ thuộc vào khả năng hiện thực
hóa ý thức xã hội của giai cấp và đảng phái. Như vậy, ý thức xã hội, với tính
cách là một thể thống nhất độc lập, tích cực tác động ngược trở lại lên tồn tại
xã hội nói riêng và lên đời sống xã hội nói chung.
2. Vn dụng quan điểm ca Triết hc Mác Lênin v mi quan h bin
chng gia tn ti xã hi và ý thc xã hi vào vic xây dựng đời sống văn
hóa tinh thn Vit Nam hin nay
2.1. Ý nghĩa phương pháp luận
Khi nghiên cứu các hiện tượng ý thức xã hội, không được dừng lại ở các
hiện tượng ý thức mà phải đi sâu để phát hiện những mâu thuẫn của đời sống
xã hội làm nảy sinh hiện tượng ý thức ấy.
Muốn phát triển xã hội thì phải đầu tư để biến đổi tồn tại xã hội với những
chính sách làm thay đổi cơ sở vật chất và tinh thần cho xã hội.
Luôn coi trọng cuộc cách mạng văn hóa - tư tưởng, bởi nó có tác động
mạnh mẽ trở lại hiện thực cuộc sống, có ý nghĩa đối với quá trình hình thành
nền văn hóa mới, con người mới.
2.2. Vn dn
g vào vic xây dựng đời sống văn hóa tinh thn Vit Nam
hin nay
Ý thức xã hội là mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm tình cảm,
tập quán, truyền thống, quan điểm, tư tưởng, lý luận… nảy sinh từ tồn tại xã
hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển khác nhau. Chính
vì thế, việc xây dựng đời sống văn hóa tinh thần ở Việt Nam hiện nay là vô cùng quan trọng.
Trong hiện thực đời sống văn hóa tinh thần ở nước ta hiện nay, vẫn còn
tồn đọng một số tư tưởng lệch lạc, trì trệ. Những biểu hiện lệc h lạc hay bảo thủ
có thể kể đến như thói sính ngoại, rời bỏ đi những giá trị truyền thống tốt đẹp 5
hay việc xã hội vẫn còn nguyên những tư tưởng bảo thủ (tư tưởng trọng nam
khinh nữ, tư tưởng dòng họ…). Những điều này đặt ra một nhu cầu cấp bách
rằng muốn xây dựng một đời sống văn hóa tinh thần ở Việt Nam hiện nay vừa
lưu giữ được những giá trị văn hóa tốt đẹp từ bao đời, vừa phát triển và xóa bỏ
đi những hủ tục lạc hậu, những tư tưởng bảo thủ thì cần phải bắt đầu từ việc
không ngừng phát triển và hoàn thiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa, ra sức phát huy những mặt tích cực đồng thời tăng cường khắc phục
những mặt hạn chế nảy sinh từ nền kinh tế thị trường để xây dựng đời sống văn
hóa tinh ở Việt Nam ngày càng vững mạnh.