/40
lOMoARcPSD| 61601299
. Thực trạng lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở Việt Nam hiện nay:
Lực lượng sản xuất:
o Đang trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp,
hiện đại.
o Tnh độ khoa học công nghệ, trình độ người lao động còn hạn chế so với các nước phát
triển.
o Cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin đang được đầu tư phát triển mạnh mẽ.
Quan hệ sản xuất:
o Đa dạng hóa các thành phần kinh tế, với sự tham gia của kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể,
kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
o Kinh tế thị trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa đang từng bước được hoàn thiện.
o Còn tồn tại những hạn chế, bất cập trong quản lý kinh tế, cơ chế chính sách...
3. Vận dụng quy luật vào thực tiễn Việt Nam:
Để phát triển kinh tế - xã hội, Việt Nam cần tiếp tục hoàn thiện quan hệ sản xuất cho phù hợp với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất, cụ thể là:
Tiếp tục đổi mới và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
o Hoàn thiện hệ thống pháp luật, chế chính sách nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận
lợi, bình đẳng cho mọi thành phần kinh tế.
o Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế.
Phát triển lực lượng sản xuất:
o Đầu tư phát triển khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất. o Nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo đội ngũ lao động có trình độ kỹ thuật cao.
o Phát triển cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng giao thông, năng lượng, công nghệ thông tin.
Thực hiện công bằng xã hội, bảo vệ môi trường:
o Thực hiện chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững.
o Bảo vệ môi trường sinh thái, phát triển kinh tế bền vững.
4. Kết luận:
Vận dụng đúng đắn quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất có ý
nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - hội của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Việc không
ngừng hoàn thiện quan hệ sản xuất, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển sẽ góp phần xây dựng đất nước
Việt Nam giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Liên hệ thực tiễn Việt Nam :
- Thời kỳ trước đổi mới , việc vận dụng quy luật này mắc nhiều sai lầm, Đảng chủ trương :
lOMoARcPSD| 61601299
+ Thiết lập chế độ công hữu về TLSX, không thực hiện đa dạng háo các hình thức sở hữu.
+ Thực hiện cơ chế tập chung quan liêu bao cấp
+ Phân phối sản phẩm mang tính bình quân, cào bằng,….
=> QHSX này không phù hợp với trình độ , LLSX ở nước ta vốn còn nhiều hạn chế, do vậy LLSX bị kìm
hãm.
- Trong thời kỳ đổi mới , việc vận dụng quy luật cơ bản là đúng đắn : + Về LLSX : Đảng chủ trương CNH-
HĐH, pt nguồn nhân lực, đẩy mạnh ứng dụng Kh vào SX,..
+ Về QHSX: Đảng chủ trương :
Đa dạng hóa các hình thức sở hữu , pt nền KT nhiều thành phần. Vận hành chế thị trường, sự
quản lý của Nhà nước, theo định hướng XHCN.
Phân phối theo kết quả lao động & hiệ quả KT, theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác,..
= > QHSX này phù hợp với trình độ sx ở nước ta vốn còn nhiều hạn chế,pt không đồng đều, do vậy nó đã
thúc đẩy LLSX pt.
Nguồn gốc, bản chất của ý thức: lý luận và ý nghĩa
Khái niệm “Ý thức”:
Ý thức toàn bộ đời sống tinh thần của con người, những hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan được chuyển vào đầu óc con người, sáng tạo lại theo nhu cầu mục đích của con người.
Nguồn gốc, bản chất, kết cấu
Vấn đề
Vấn đề thiếu động lực học tập: sinh viên, bạn cảm thấy thiếu động lực hứng thú trong việc
học. Điều này dẫn đến việc bạn không hoàn thành bài tập đúng hạn, không tham gia tích cực vào
các hoạt động học tập và có nguy cơ bị điểm thấp.
Giải quyết bằng bản chất của ý thức
Bản chất của ý thức: Theo triết học Mác-Lênin, ý thức không chỉ là sự phản ánh của thế giới bên
ngoài còn một quá trình hoạt động tích cực, có khả năng định hình thay đổi thực tại. Ý
thức có thể được phát triển thông qua việc tự nhận thức, tự điều chỉnh và hành động có mục đích.
Giải pháp
1. Tự nhận thức và xác đnh mục tiêu:
Phân tích lý do thiếu động lực: Dành thời gian để tự đánh giá lý do tại sao bạn cảm thấy
thiếu động lực. Có thể là do bạn không thấy được giá trị của việc học hoặc không có mục
tiêu rõ ràng.
lOMoARcPSD| 61601299
Đặt ra mục tiêu học tập cụ thể: Xác định các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn cho việc học,
chẳng hạn như hoàn thành một số lượng bài tập nhất định mỗi tuần hoặc đạt điểm cao
trong kỳ thi.
2. Tạo động lực từ bên trong:
Tìm kiếm ý nghĩa trong việc học: Liên kết kiến thức học được với mục tiêu nghề nghiệp
hoặc sở thích nhân. Hãy tự hỏi: "Kiến thức này sẽ giúp tôi như thế nào trong tương
lai?".
Thực hành tư duy tích cực: Thay đổi cách nhìn nhận về việc học. Thay xem nó như
một gánh nặng, hãy coi đó là cơ hội để phát triển bản thân.
3. Hành động có mục đích:
Lập kế hoạch học tập: Tạo một lịch trình học tập cụ thể, phân chia thời gian cho từng
môn học và các hoạt động ngoại khóa. Điều này giúp bạn có cái nhìn rõ ràng về những
cần làm.
Tham gia vào các hoạt động học tập: Tham gia vào các nhóm học tập, câu lạc bộ hoặc
các hoạt động ngoại khóa để tạo động lực và kết nối với những người có cùng sở thích.
4. Đánh giá và điều chỉnh:
Theo dõi tiến độ: Đánh giá định kỳ để xem bạn đạt được mục tiêu học tập của mình
hay không. Nếu không, hãy điều chỉnh kế hoạch phương pháp học tập cho phù hợp.
Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy động lực học tập của mình đã được cải thiện.
Bạn cảm thấy hứng thú hơn với việc học, hoàn thành bài tập đúng hạn và tham gia tích cực vào
các hoạt động học tập. Kết quả học tập của bạn cũng được cải thiện, với điểm số cao hơn và sự tự
tin trong việc tham gia vào các thảo luận và hoạt động nhóm.
Kết luận
Vận dụng bản chất của ý thức trong đời sống học tập giúp bạn nhận thức rằng ý thức không chỉ
phản ánh thực tại còn khả năng định nh thay đổi nó. Bằng cách tự nhận thức, đặt ra
mục tiêu, tạo động lực từ bên trong và hành động có mục đích, bạn có thể phát triển bản thân một
cách hiệu quả và đạt được kết quả tốt trong học tập.
Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
Vấn đề thiếu động lực học tập: sinh viên, bạn cảm thấy thiếu động lực hứng thú trong việc học.
Điều này dẫn đến việc bạn không hoàn thành bài tập đúng hạn, không tham gia tích cực vào c hoạt động
học tập nguy bị điểm thấp. Nguyên nhân thể đến từ việc bạn không thấy được giá trị thực sự
của việc học trong bối cảnh vật chất hiện tại (như áp lực tài chính, môi trường học tập không thuận lợi).
Giải quyết bằng mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức: Theo triết học Mác-Lênin, vật chất (các điều kiện vật
chất, môi trường sống, hoàn cảnh hội) ảnh hưởng đến ý thức (nhận thức, tư tưởng, giá trị của con người)
ngược lại, ý thức cũng thể tác động trở lại vật chất. Trong trường hợp này, việc cải thiện điều kiện
vật chất có thể giúp nâng cao ý thức và động lực học tập.
Giải pháp
lOMoARcPSD| 61601299
1. Cải thiện môi trường học tập:
Tạo không gian học tập thoải mái: Sắp xếp lại không gian học tập của bạn để tạo ra một
môi trường học tập thoải mái và hiệu quả. Điều này có thể bao gồm việc tìm một nơi yên
tĩnh, có đủ ánh sáng và trang bị đầy đủ tài liệu học tập.
Sử dụng công nghệ hỗ trợ: Tận dụng các công cụ công nghệ như ứng dụng học tập, video
giảng dạy trực tuyến, các tài liệu học tập trực tuyến để làm phong phú thêm quá trình
học.
2. Tăng cường động lực từ bên trong:
Đặt ra mục tiêu học tập cụ thể: Xác định các mục tiêu học tập rõ ràng và có thể đo lường
được. Ví dụ, bạn có thể đặt mục tiêu hoàn thành một số lượng bài tập nhất định trong tuần
hoặc đạt điểm cao trong kỳ thi.
Tìm kiếm ý nghĩa trong việc học: Liên kết kiến thức học được với mục tiêu nghề nghiệp
hoặc sở thích nhân. Hãy tự hỏi: "Kiến thức này sẽ giúp tôi như thế nào trong tương lai?".
3. Tham gia vào các hoạt động ngoại khóa:
Tham gia câu lạc bộ hoặc tổ chức sinh viên: Tham gia vào các hoạt động ngoại khóa để
mở rộng mối quan hệ và tạo động lực học tập. Các hoạt động này không chỉ giúp bạn học
hỏi mà còn tạo ra một môi trường hỗ trợ lẫn nhau.
Tham gia các dự án nghiên cứu: Tìm kiếm hội tham gia vào các dự án nghiên cứu
hoặc thực tập để áp dụng kiến thức vào thực tiễn, từ đó nâng cao động lực học tập.
Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy rằng động lực học tập của mình đã được cải thiện. Bạn
cảm thấy hứng thú hơn với việc học, hoàn thành bài tập đúng hạn và tham gia tích cực vào các hoạt động
học tập. Môi trường học tập được cải thiện giúp bạn tập trung n, bạn cũng nhận ra giá trị của kiến
thức trong việc phát triển bản thân và sự nghiệp.
Kết luận
Vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức trong đời sống học tập giúp bạn nhận thức rằng
việc cải thiện điều kiện vật chất không chỉ ảnh hưởng đến ý thức động lực học tập của bạn còn
thể được điều chỉnh thông qua sự thay đổi trong tư duy và hành động. Bằng cách cải thiện môi trường học
tập, đặt ra mục tiêu rõ ràng và tham gia vào các hoạt động ngoại khóa, bạn có thể phát triển bản thân một
cách hiệu quả và đạt được kết quả tốt trong học tập.
Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật 90
Vận dụng nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong công cuộc đổi mới đất nước.
Công cuộc đổi mới đất nước hiện nay:
Nước ta đã độc lập, thống nhất kể từ năm 1975 nhưng đến năm 1986 thì mới bắt đầu xây
dựng cơ đồ của đất nước, xây dựng chủ nghĩa hội đúng nghĩa; đó sau Đại hội lần thứ
VI tháng 12/1986. Nhìn lại 35 năm đổi mới, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của
lOMoARcPSD| 61601299
Đảng (1/2021), Đảng nhận định rằng. “Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị
thế và uy tín quốc tế như ngày nay” (Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII)
Trong 35 năm ấy, Đảng Nhà nước đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng đáng tự
hào trên nhiều lĩnh vực: Chính trị, xã hội ổn định, đời sống của nhân dân được cải thiện rõ
rệt. Các lĩnh vực an sinh hội, y tế, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, bảo vệ môi
trường, phát triển văn hoá, xây dựng con người Việt Nam, v.v... nhiều chuyển biến tích
cực, có mặt khá nổi bật.
Công cuộc đổi mới đất nước phải diễn ra một cách toàn diện, trên mọi nh vực, khía cạnh
khác nhau của đời sống, “đòi hỏi chúng ta phải nhận thức đúng đầy đủ, quán triệt sâu
sắc thực hiện thật tốt, hiệu quả” [1,]. Song, Văn kiện Đại hội XIII cũng đã xác định
nhiệm vụ chủ yếu của công cuộc đổi mới hiện nay “Phát triển kinh tế - hội trung
tâm; xây dựng Đảng then chốt; phát triển văn hoá là nền tảng tinh thần; bảo đảm quốc
phòng, an ninh là trọng yếu, thường xuyên.” [1,].
Xét về khía cạnh kinh tế, nước ta nhiều sự chuyển đổi khá toàn diện tích cực: “nền
kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa tiếp tục phát triển; kinh tế ổn định,
vững chắc hơn, các cân đối lớn của nền kinh tế bản được bảo đảm, tốc độ tăng trưởng
duy trì ở mức khá cao; quy tiềm lực nền kinh tế tăng lên, chất lượng tăng trưởng được
cải thiện.” [2,]
Giáo dục đào tạo sự vận dụng sáng tạo khoa học, công nghệ nhiều sự đổi mới,
phát triển. Nhưng, “đổi mới giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ chưa thực sự trở
thành động lực then chốt thúc đẩy phát triển kinh tế - hội” [2,]. Vấn đề chung đây
công tác giáo dục vẫn còn thiếu hiệu quả, chưa chú trọng vào phát triển năng lực, phẩm chất
của người học.
Khoa học – công nghệ có nhiều tiến bộ vượt bậc và là động lực lớn của quá trình phát triển
kinh tế - xã hội và nhiều lĩnh vực khác nhau trong đất nước như nông công nghiệp, văn hóa,
chính trị, y tế, quốc phòng, giáo dục,... Nhà nước có nhiều chính sách để quản lý, đầu
phát triển tiềm lực của lĩnh vực này.
Về văn hóa hội, sự chú trọng nhận thức, tiếp thu, phát triển, kế thừa n giữ
những giá trị truyền thống một cách toàn diện hơn, sâu sắc hơn nhằm đáp ứng được nhu
cầu văn hóa ngày càng đa dạng của đất nước. nhiều chính sách hỗ trợ, phúc lợi an
sinh hội cho người dân. “Đời sống nhân dân được cải thiện rệt; tỉ lệ hộ nghèo theo
chuẩn nghèo đa chiều giảm còn dưới 3%”. [1,].
Ngoài ra, Đảng và Nhà nước còn có sự chú tâm đến những lĩnh vực khác:
- Quản tài nguyên, bảo vệ môi trường thích ứng với biến đổi khí hậu được chú
trọng, bước đầu đạt kết quả tích cực.
- Chính trị - xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được giữ vững và tăng cường; quan
hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, đạt nhiều thành tựu nổi bật.
lOMoARcPSD| 61601299
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa có nhiều tiến bộ, tổ chức bộ máy
nhà nước tiếp tục được hoàn thiện, hoạt động hiệu lực và hiệu quả hơn; bảo đảm thực hiện
đồng bộ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp. Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và
hệ thống chính trị được đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ, quyết liệt, có hiệu quả rõ rệt.
Tóm lại, nhờ vận dụng triệt để quan điểm toàn diện vào quá trình đổi mới đẩt nước, Đảng
và Nhà nước đã có những động thái đúng đắn và phù hợp, không chỉ tập trung xây dựng bộ
máy chính trị mà còn xây dựng, có nhiều bước hoàn thiện, cải tiến cho nhiều lĩnh vực khác
trong hội. Đó sự nỗ lực, cố gắng vận dụng, kế thừa, phát huy sáng tạo, hiệu quả
những bài học mà triết học Mác – Lênin đã để lại qua một quá trình đấu tranh lâu dài, như
trong văn kiện đã nhận định rằng “Đó là sản phẩm kết tinh sức sáng tạo, là kết quả của quá
trình phấn đấu liên tục, bền bỉ của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta qua nhiều nhiệm k
đại hội, góp phần tạo nên những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử của nước ta qua 35 năm
đổi mới”
@Vấn đề mlhpb trong học tập
Vấn đề học tập kém trong một môn học cụ thể (ví dụ: Toán học): Bạn nhận thấy rằng mình
thường xuyên gặp khó khăn trong việc hiểu bàilàm bài tập Toán, dẫn đến điểm số không
cao và cảm giác thiếu tự tin.
Giải quyết bằng quy luật
Quy luật mối liên hệ phổ biến: Trong triết học Mác-Lênin, mối liên hệ giữa các sự vật, hiện
tượng phổ biến không thể tách rời. Điều này nghĩa việc học tập không chỉ phụ
thuộc vào nỗ lực nhân còn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau như phương pháp
học, môi trường học tập, và sự hỗ trợ từ người khác.
Giải pháp
1. Tìm hiểu nguyên nhân: Phân tích lý do tại sao bạn gặp khó khăn trong môn Toán. Có thể là
do phương pháp học không hiệu quả, thiếu sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc bạn bè, hoặc không
có đủ thời gian để ôn tập.
2. Thay đổi phương pháp học:
Tham gia vào các lớp học thêm hoặc nhóm học tập để có sự hỗ trợ từ bạn bè và giáo
viên.
Sử dụng các tài liệu học tập trực tuyến, video hướng dẫn, hoặc ứng dụng học tập để
củng cố kiến thức.
Thực hành thường xuyên với các bài tập đề thi mẫu để cải thiện kỹ năng giải
quyết vấn đề.
3. Tạo môi trường học tập tích cực:
lOMoARcPSD| 61601299
Thiết lập một không gian học tập yên tĩnh và thoải mái.
Lên kế hoạch học tập cụ thể, phân chia thời gian hợp lý cho từng môn học.
Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy sự cải thiện rệt trong khả năng hiểu
bài và làm bài tập Toán. Điểm số của bạn tăng lên, và bạn cảm thấy tự tin hơn khi tham gia
vào các bài kiểm tra. Hơn nữa, bạn cũng phát triển được kỹ năng làm việc nhóm khả
năng tự học, điều này không chỉ có lợi cho môn Toán mà còn cho các môn học khác.
Kết luận
Vận dụng mối liên hệ phổ biến trong học tập giúp bạn nhận thức rằng việc cải thiện kết qu
học tập không chỉ phụ thuộc vào nỗ lực nhân còn liên quan đến nhiều yếu tố khác
nhau. Bằng cách phân tích áp dụng các giải pháp phù hợp, bạn thể giải quyết vấn đề
một cách hiệu quả và đạt được kết quả tích cực trong học tập.
@Vấn đề mlhpb trong cuộc sống
Vấn đề sức khỏe kém: Bạn nhận thấy rằng mình thường xuyên cảm thấy mệt mỏi, thiếu
năng lượng và dễ bị ốm. Điều này ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, công việc và các mối
quan hệ xã hội.
Giải quyết bằng quy luật
Quy luật mối liên hệ phổ biến: Sức khỏe của con người không chỉ phụ thuộc vào yếu tdi
truyền mà còn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau như chế độ ăn uống, thói quen sinh
hoạt, môi trường sống và tâm lý. Mối liên hệ giữa các yếu tố này là phổ biến và có tác động
lẫn nhau.
Giải pháp
1. Phân tích nguyên nhân:
Xem xét chế độ ăn uống của bạn: Có thể bạn không ăn đủ dinh dưỡng hoặc thường
xuyên ăn thực phẩm không lành mạnh.
Đánh giá thói quen sinh hoạt: Bạn thể không tập thể dục đủ hoặc thói quen
ngủ không tốt.
Kiểm tra yếu tố tâm lý: Căng thẳng, lo âu có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể.
2. Thay đổi chế độ ăn uống:
Tăng cường ăn nhiều rau xanh, trái cây, và thực phẩm giàu protein. Giảm
thiểu thực phẩm chế biến sẵn, đồ ngọt và đồ uống có ga.
3. Tạo thói quen tập thể dục:
Lên kế hoạch tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày, thể đi bộ, chạy bộ, hoặc
tham gia các lớp thể dục.
lOMoARcPSD| 61601299
Tham gia các hoạt động ngoài trời để cải thiện sức khỏe tinh thần và thể chất.
4. Cải thiện giấc ngủ và quản lý căng thẳng:
Đặt lịch ngủ cố định tạo thói quen thư giãn trước khi đi ngủ (như đọc sách, thiền).
Thực hành các kỹ thuật quản lý căng thẳng như yoga hoặc thiền.
Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy sức khỏe của mình cải thiện rõ rệt. Bạn
cảm thấy tràn đầy năng lượng hơn, ít bị ốm hơn thể hoàn thành công việc một cách
hiệu quả hơn. Tâm trạng của bạn cũng tốt hơn, giúp bạn duy trì các mối quan hệ xã hội tích
cực và tham gia vào các hoạt động cộng đồng.
Kết luận
Vận dụng mối liên hệ phổ biến trong cuộc sống giúp bạn nhận thức rằng sức khỏe không ch
phụ thuộc vào một yếu tố duy nhất mà là sự kết hợp của nhiều yếu tố khác nhau. Bằng cách
phân tích và áp dụng các giải pháp phù hợp, bạn có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của
mình một cách hiệu quả.
!!Vận dụng nguyên lý về sự phát triển trong đời sống học tập của sinh viên
@Vấn đề học tập
Vấn đề thiếu động lực học tập:sinh viên, bạn cảm thấy thiếu động lực và hứng thú trong
việc học. Điều này dẫn đến việc bạn không hoàn thành bài tập đúng hạn, không tham gia
tích cực vào các hoạt động học tập và có nguy cơ bị điểm thấp.
Giải quyết bằng quy luật
Nguyên về sự phát triển: Trong triết học Mác-Lênin, sự phát triển một quá trình liên
tục và không ngừng, diễn ra thông qua các giai đoạn khác nhau. Sự phát triển không chỉ là
sự gia tăng về số lượng còn là sự thay đổi về chất lượng. Để phát triển, cần có sự thay đổi
trong cách tiếp cận và phương pháp học tập.
Giải pháp
1. Tự đánh giá và xác đnh mục tiêu:
Dành thời gian để tự đánh giá do tại sao bạn cảm thấy thiếu động lực. thể
do bạn không thấy được giá trị của việc học hoặc không có mục tiêu rõ ràng.
Đặt ra các mục tiêu học tập cụ thể, có thể là ngắn hạn (hoàn thành bài tập, tham gia
thảo luận) dài hạn (đạt điểm cao trong kỳ thi, kiến thức vững vàng cho nghề
nghiệp tương lai).
2. Thay đổi phương pháp học tập:
lOMoARcPSD| 61601299
Thử nghiệm các phương pháp học tập khác nhau như học nhóm, tham gia các buổi
thảo luận, hoặc sử dụng các tài liệu học tập trực tuyến.
Tìm kiếm các nguồn cảm hứng từ các giảng viên, sách, hoặc video về các chủ đề bạn
đang học để thấy được giá trị và ứng dụng thực tiễn của kiến thức.
3. Tạo thói quen học tập tích cực:
Lên kế hoạch học tập hàng tuần, phân chia thời gian hợp lý cho từng môn học các
hoạt động ngoại khóa.
Thiết lập một không gian học tập thoải mái và không bị phân tâm.
4. Tham gia các hoạt động ngoại khóa:
Tham gia vào các câu lạc bộ, tổ chức sinh viên hoặc các hoạt động tình nguyện để
mở rộng mối quan hệ tạo động lực học tập thông qua việc kết nối với những người
có cùng sở thích.
Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy động lực học tập của mình đã được cải
thiện. Bạn cảm thấy hứng thơn với việc học, hoàn thành bài tập đúng hạn tham gia
tích cực vào các hoạt động học tập. Kết quả học tập của bạn cũng được cải thiện, với điểm
số cao hơn và sự tự tin trong việc tham gia vào các thảo luận và hoạt động nhóm.
Kết luận
Vận dụng nguyên về sự phát triển trong đời sống học tập giúp bạn nhận thức rằng việc
học không chỉ một quá trình tĩnh một quá trình liên tục thể thay đổi. Bằng
cách tự đánh giá, thay đổi phương pháp học tập tạo thói quen tích cực, bạn thể phát
triển bản thân một cách hiệu quả và đạt được kết quả tốt trong học tập.
@Vấn đề đời sống
Vấn đề quản lý thời gian kém: Là sinh viên, bạn cảm thấy khó khăn trong việc quản lý thời
gian giữa việc học, làm thêm, các hoạt động hội. Điều này dẫn đến việc bạn thường
xuyên bị áp lực, không hoàn thành công việc đúng hạn và cảm thấy mệt mỏi.
Giải quyết bằng quy luật
Nguyên lý về sự phát triển: Sự phát triển là một quá trình liên tục và không ngừng, diễn ra
thông qua các giai đoạn khác nhau. Để phát triển kỹ năng quản lý thời gian, bạn cần nhận
thức rằng việc cải thiện không chỉ là một sự thay đổi tạm thời mà là một quá trình liên tục,
yêu cầu sự kiên nhẫn và điều chỉnh.
Giải pháp
1. Tự đánh giá và nhận thức:
lOMoARcPSD| 61601299
Dành thời gian để tự đánh giá cách bạn đang sử dụng thời gian hiện tại. Ghi lại các
hoạt động hàng ngày trong một tuần để nhận diện thời gian bạn dành cho việc học,
làm việc, và giải trí.
Nhận diện những hoạt động không cần thiết hoặc tiêu tốn thời gian mà không mang
lại giá trị.
2. Lập kế hoạch và ưu tiên:
Sử dụng một cuốn sổ hoặc ứng dụng để lập kế hoạch hàng tuần. Xác định các nhiệm
vụ quan trọng và ưu tiên chúng theo mức độ khẩn cấp và quan trọng.
Chia nhỏ các nhiệm vụ lớn thành các bước nhỏ hơn để dễ dàng quản lý hoàn
thành.
3. Thiết lập thói quen tích cực:
Tạo thói quen học tập và làm việc theo khung giờ cố định mỗi ngày. Ví dụ, dành thời gian
từ 8h đến 10h sáng để học bài, từ 10h đến 12h để làm việc, và từ 1h đến 3h chiều để tham
gia các hoạt động xã hội.
Đặt ra thời gian nghỉ ngơi hợp lý để tránh kiệt sức và duy trì năng lượng.
4. Tham gia các hoạt động phát triển bản thân:
Tham gia các khóa học về quản thời gian, kỹ năng mềm hoặc các hoạt động ngoại
khóa để phát triển kỹ năng cá nhân và mở rộng mối quan hệ xã hội.
Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy khả năng quản lý thời gian của mình đã
được cải thiện rệt. Bạn thể hoàn thành công việc đúng hạn, giảm bớt áp lực cảm
thấy thoải mái hơn trong cuộc sống hàng ngày. Bạn cũng thời gian để tham gia vào các
hoạt động xã hội và phát triển bản thân, từ đó tạo ra một cuộc sống cân bằng hơn.
Kết luận
Vận dụng nguyên lý về sự phát triển trong đời sống của sinh viên giúp bạn nhận thức rằng
việc cải thiện kỹ năng quản lý thời gian không phải một quá trình đơn giản một
hành trình liên tục. Bằng cách tự đánh giá, lập kế hoạch, thiết lập thói quen tích cực và tham
gia vào các hoạt động phát triển bản thân, bạn có thể phát triển kỹ năng này một cách hiệu
quả và tạo ra một cuộc sống học tập và sinh hoạt tốt hơn.
Quy luật Lượng – chất : ll,vd
Vận dụng quy luật lượng và chất trong đời sống học tập của sinh viên
@Vấn đề
lOMoARcPSD| 61601299
Vấn đề thiếu kiến thức nền tảng trong một môn học: sinh viên, bạn nhận thấy rằng mình
không có đủ kiến thức nền tảng trong môn học (ví dụ: Toán cao cấp), điều này dẫn đến việc
bạn gặp khó khăn trong việc hiểu bài và làm bài tập, từ đó ảnh hưởng đến kết quả học tập.
Giải quyết bằng quy luật
Quy luật lương chất: Trong triết học Mác-Lênin, quy luật lương và chất cho rằng sự thay
đổi về lượng sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất. Điều này có nghĩa là nếu bạn tích lũy đủ
lOMoARcPSD| 61601299
lượng kiến thức và kỹ năng, bạn sẽ đạt được sự thay đổi về chất trong khả năng hiểu biết và
thực hành môn học đó.
Giải pháp
1. Tích lũy kiến thức nền tảng:
Học lại kiến thức bản: Dành thời gian ôn tập các kiến thức bản trong môn
Toán, có thể thông qua sách giáo khoa, video hướng dẫn hoặc tham gia các lớp học
bổ trợ.
Thực hành thường xuyên: Làm nhiều bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức.
Bạn có thể tìm các đề thi mẫu hoặc bài tập trên mạng để thực hành.
2. Tham gia nhóm học tập:
Tìm kiếm bạn hoặc các sinh viên khác cùng mục tiêu học tập để thành lập
nhóm học tập. Việc này không chỉ giúp bạn học hỏi từ nhau mà còn tạo động lực cho
việc học.
3. Sử dụng tài nguyên học tập đa dạng:
Khai thác các nguồn tài liệu học tập khác nhau như sách, video, ứng dụng học tập
trực tuyến, và các diễn đàn học thuật để mở rộng kiến thức và cách tiếp cận vấn đề.
4. Đặt mục tiêu cụ thể:
Đặt ra các mục tiêu học tập cụ thể thể đo lường được, chẳng hạn như hoàn
thành một số lượng bài tập nhất định mỗi tuần hoặc đạt điểm cao trong các bài kiểm
tra nhỏ.
Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy rằng mình đã tích lũy được một lượng
kiến thức đáng kể trong môn Toán. Kết quả là bạn bắt đầu hiểu bài tốt hơn, làm bài tập một
cách tự tin hơn và có thể tham gia vào các bài kiểm tra với tâm lý thoải mái. Sự cải thiện này
không chỉ giúp bạn đạt điểm cao hơn còn tạo ra sự thay đổi về chất trong khả năng
duy và giải quyết vấn đề trong môn học.
Kết luận
Vận dụng quy luật lương chất trong đời sống học tập giúp bạn nhận thức rằng việc cải
thiện kết quả học tập không chỉ một quá trình ngắn hạn một hành trình tích lũy
kiến thức kỹ năng. Bằng cách tích lũy đủ lượng kiến thức thực hành, bạn thể đạt
được sự thay đổi về chất trong khả năng học tập và phát triển bản thân.
@Vấn đề cs
Vấn đề quản lý tài chính nhân kém: sinh viên, bạn gặp khó khăn trong việc quản
tài chính cá nhân. Bạn thường xuyên tiêu xài vượt quá ngân sách, dẫn đến tình trạng thiếu
tiền vào cuối tháng và cảm thấy lo lắng về tài chính.
Giải quyết bằng quy luật
lOMoARcPSD| 61601299
Quy luật lương và chất: Quy luật này cho rằng sự thay đổi về lượng sẽ dẫn đến sự thay đổi
về chất. Trong trường hợp này, nếu bạn tích lũy đủ kiến thức kỹ năng về quản lý tài chính
(lượng), bạn sẽ có khả năng quản lý tài chính cá nhân tốt hơn (chất).
Giải pháp
1. Tích lũy kiến thức về tài chính:
Đọc sách tài liệu: Tìm hiểu về quản tài chính nhân thông qua sách, blog,
hoặc video hướng dẫn. Các chủ đề thể bao gồm lập ngân sách, tiết kiệm, đầu
cơ bản, và quản lý nợ.
Tham gia khóa học: Nếu có thể, tham gia các khóa học về quản lý tài chính cá nhân
để có kiến thức chuyên sâu hơn.
2. Lập ngân sách cá nhân:
Ghi chép chi tiêu: Theo dõi tất cả các khoản chi tiêu hàng tháng để hiểu hơn về
thói quen tiêu tiền của mình.
Lập kế hoạch ngân sách: Dựa trên thu nhập chi tiêu, lập một ngân sách hàng
tháng, xác định các khoản chi cần thiết và các khoản có thể cắt giảm.
3. Thiết lập mục tiêu tài chính:
Đặt ra mục tiêu cụ thể: dụ, tiết kiệm một khoản tiền nhất định mỗi tháng hoặc
giảm chi tiêu vào các khoản không cần thiết.
Theo dõi tiến độ: Đánh giá định kỳ để xem bạn có đạt được mục tiêu tài chính của
mình hay không và điều chỉnh kế hoạch nếu cần.
4. Tìm kiếm cơ hội kiếm thêm thu nhập:
Làm thêm: Tìm kiếm các công việc bán thời gian hoặc các cơ hội làm thêm để tăng
thu nhập.
Tham gia các hoạt động tình nguyện có hỗ trợ tài chính: Một số tổ chức có thể cung
cấp hỗ trợ tài chính cho sinh viên tham gia các hoạt động tình nguyện.
Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy rằng khả năng quản lý tài chính cá nhân
của mình đã được cải thiện. Bạn có thể lập ngân sách và theo dõi chi tiêu một cách hiệu quả
hơn, từ đó giảm bớt lo lắng về tài chính. Bạn cũng có thể tiết kiệm một khoản tiền nhỏ mỗi
tháng và cảm thấy tự tin hơn trong việc đưa ra quyết định tài chính.
Kết luận
Vận dụng quy luật lương và chất trong đời sống sinh viên giúp bạn nhận thức rằng việc cải
thiện kỹ năng quản lý tài chính không chỉ là một quá trình ngắn hạn mà là một hành trình
tích lũy kiến thức kỹ năng. Bằng cách tích lũy đủ lượng kiến thức thực hành, bạn
thể đạt được sự thay đổi về chất trong khả năng quản lý tài chính cá nhân, từ đó tạo ra một
cuộc sống sinh hoạt ổn định và tự tin hơn. @Vận dụng vào đổi mới nhà nước
o Ở nước ta, lịch sử đặt ra vấn đề lựa chọn con đường phát triển bỏ qua chế độbản
chủ nghĩa từ những năm 20 của thế kỷ XX, hòa nhập vào xu hướng tiến hóa chung của nhân
loại quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa để có một bước nhảy cách
lOMoARcPSD| 61601299
mạng đó đưa nước Việt Nam sang một chế độ khác, “chất” khác đất nước hội chủ
nghĩa. Cương lĩnh đầu tiên năm 1930 của Đảng đã khẳng định sau khi hoàn thành cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân nước ta sẽ tiến lên CNXH. Đó là lựa lựa chọn đúng đắn của
Đảng.
o Cả một quá trình tích lũy về đủ lượng để có một sự biến đổi về chất, chất mới được
tạo nên nhưng đồng thời cũng tạo nên lượng mới. Chúng ta cần một thời kỳ quá độ lên
XHCN; trong thời chúng ta sẽ những thay đổi phát triển về mọi mặt kinh tế, xh, vh,
gd. Nhận thức được điều đó, Đảng ta đã chủ trương xd xhcn bỏ qua chế độ bản chủ
nghĩa tạo ra sự biến đổi về chất của xh cho tất cả lĩnh vực.
o Giữa thập niên 70 với nền kt phổ biến sx nhỏ tại vị trí chiến tranh kéo dài, tàn phá
nặng nề; bằng việc cải tạo xhcn tổ chức lại sx mở rộng quy hợp tác với hi vọng
nhanh chóng có nhiều CNXH hơn, Đảng đã đã bộc lộ tư tưởng chủ quan, nóng vội duy ý chí
dẫn đến những mục tiêu của đại hội IV của Đảng đề ra đều không đạt.
o Trước hoàn cảnh đó, nhà nước thấy không thể duy trì những chính sách chế cũ.
Thực hiện bước nhảy kịp thời: tạo ra sự sáng tạo nhận thức đúng đắn của Đảng, Nhà nước
nhân dân ta thực hiện công cuộc đổi mới việc đó được nêu trong đại hội thứ VI năm
1986 đó là chuyển đổi nền ktx của nước ta từ mô hình hóa tập trung quan lieu bao cấp dựa
trên chế độ công hữu về tư liễu sang nền kt thị trưởng có sự quản lí của NN theo định hướng
XHCN
o Chính vì thế, công cuộc đổi mới đất nước đã đạt nhiều thành tựu: Nền kinh tế vượt
qua nhiều khó khăn, thách thức, quy mô và tiềm lực được nâng lên; kinh tế vĩ mô cơ bản ổn
định, lạm phát được kiểm soát; tăng trưởng kinh tế được duy trì ở mức hợp lí, từ năm 2013
dần phục hồi, năm sau cao hơn năm trước,…Giáo dục và đào tạo, KH và CN, VH, XH, Y tế
bước phát triển. An sinh hội được quan tâm nhiều hơn và bản được bảo đảm, đời
sống của nhân dân tiếp tục được cải thiện.
5.Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
Vận dụng quy luật mâu thuẫn trong đời sống học tập của sinh viên
@Vấn đề
Vấn đề mâu thuẫn giữa việc học việc làm: sinh viên, bạn cảm thấy mâu thuẫn giữa
việc học tập việc làm thêm để trang trải chi phí sinh hoạt. Bạn cần thời gian để học nhưng
cũng cần tiền để sống, dẫn đến tình trạng căng thẳng và không thể tập trung vào việc học.
lOMoARcPSD| 61601299
Giải quyết bằng quy luật
Quy luật mâu thuẫn: Trong triết học Mác-Lênin, quy luật mâu thuẫn cho rằng sự phát triển
diễn ra thông qua các mâu thuẫn xung đột. Mâu thuẫn giữa việc học và việc làm thể
dẫn đến sự phát triển nếu bạn biết cách giải quyết nó một cách hợp lý.
Giải pháp
1. Nhận diện và phân tích mâu thuẫn:
Xác định rõ ràng các yếu tố của mâu thuẫn: Thời gian cần cho việc học và thời gian
cần cho việc làm. Nhận diện rằng cả hai đều quan trọng cần thiết cho sự phát
triển cá nhân.
2. Lập kế hoạch thời gian hợp lý:
Lên lịch học tập làm việc: Tạo một lịch trình cụ thể cho việc học làm việc.
dụ, bạn có thể dành thời gian học vào buổi sáng và làm việc vào buổi chiều hoặc tối.
Sử dụng thời gian hiệu quả: Tận dụng các khoảng thời gian rảnh rỗi (như giữa các
lớp học) để ôn tập bài vở hoặc làm bài tập.
3. Tìm kiếm công việc linh hoạt:
Tìm kiếm các công việc bán thời gian hoặc công việc linh hoạt, như làm gia sư, làm
việc tại thư viện trường, hoặc các công việc trực tuyến, để có thể dễ dàng điều chỉnh
thời gian làm việc theo lịch học.
4. Tạo động lực và hỗ trợ:
Tham gia vào các nhóm học tập hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè và giảng viên để
duy trì động lực học tập. Việc này giúp bạn cảm thấy bớt áp lực thể chia sẻ
kinh nghiệm với nhau.
Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy rằng mình đã tìm ra cách cân bằng giữa
việc học và việc làm. Bạn có thể hoàn thành bài tập đúng hạn và vẫn có đủ thời gian để làm
việc. Tình trạng căng thẳng giảm đi, bạn cảm thấy tự tin hơn trong cả việc học công
việc. Kết quả là bạn không chỉ cải thiện được điểm số mà còn có thêm kinh nghiệm làm việc
quý báu.
Kết luận
Vận dụng quy luật mâu thuẫn trong đời sống học tập giúp bạn nhận thức rằng mâu thuẫn
giữa việc học việc làm không phải điều tiêu cực mà thể trở thành động lực để phát
triển. Bằng cách phân tích và giải quyết mâu thuẫn một cách hợp lý, bạn có thể đạt được sự
cân bằng và phát triển toàn diện trong cả học tập và cuộc sống.
@Vấn đề: Là sinh viên, bạn có những lý tưởng cao đẹp về nghề nghiệp và cuộc sống, nhưng
thực tế lại không như mong đợi. Bạn có thể cảm thấy thất vọng khi không đạt được những
mục tiêu mà mình đã đặt ra.
lOMoARcPSD| 61601299
Giải quyết bằng quy luật: Quy luật mâu thuẫn cho rằng sự phát triển diễn ra thông qua các
mâu thuẫn. Mâu thuẫn giữa lý tưởng thực tế thể dẫn đến sự phát triển nhân nếu
bạn biết cách điều chỉnh kỳ vọng và tìm ra giải pháp thực tế.
Giải pháp:
Đánh giá lại mục tiêu: Xem xét lại các mục tiêu tưởng của bạn. thể điều chỉnh chúng
để phù hợp hơn với thực tế và khả năng của bản thân.
Tìm kiếm hội học hỏi: Tham gia vào các hoạt động thực tế, như thực tập hoặc tình nguyện,
để có cái nhìn rõ hơn về thực tế công việc và điều chỉnh kỳ vọng của bạn.
Kết quả: Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn cảm thấy hài lòng hơn với con đường mà
mình đang đi. Bạn thể điều chỉnh kỳ vọng của mình và tìm thấy niềm vui trong việc học
hỏi và phát triển, từ đó giảm bớt cảm giác thất vọng.
Kết luận
Mâu thuẫn là một phần tự nhiên trong cuộc sống của sinh viên. Bằng cách nhận diện
phân tích các mâu thuẫn này, bạn có thể tìm ra giải pháp hợp lý để phát triển bản thân một
cách toàn diện. Việc áp dụng quy luật mâu thuẫn không chỉ giúp bạn giải quyết vấn đề
còn tạo ra hội để học hỏi trưởng thành. Qua đó, bạn thể xây dựng một cuộc sống
cân bằng hơn, nơi những mâu thuẫn không còn rào cản trở thành động lực thúc
đẩy sự phát triển nhân hội. Hãy luôn nhớ rằng, mỗi mâu thuẫn đều mang đến
hội để bạn khám phá bản thân và cải thiện cuộc sống của mình.
Vận dụng quy luật mâu thuẫn trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam
1. Thực trạng:
Công cuộc đổi mới ở Việt Nam khởi nguồn từ nhận thức về những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội
lúc bấy giờ.
Mâu thuẫn giữa nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp với yêu cầu phát triển lực lượng
sản xuất: Nền kinh tế cũ kìm hãm sự phát triển, thiếu năng động, sáng tạo, dẫn đến trì trệ, khủng
hoảng kinh tế - xã hội.
Mâu thuẫn giữa chế quản quan liêu, bao cấp với yêu cầu giải phóng sức sản xuất:
chế quản lý cũ kém hiệu quả, tạo ra nhiều bất cập, cản trở sự phát triển.
Mâu thuẫn giữa nhu cầu nâng cao đời sống nhân dân với khả năng đáp ứng của nền kinh tế:
Nền kinh tế khó khăn khiến đời sống người dân còn nhiều thiếu thốn.
2. Phân tích:
lOMoARcPSD| 61601299
Nhận thức được những mâu thuẫn trên, Đảng ta đã vận dụng sáng tạo quy luật mâu thuẫn vào công
cuộc đổi mới:
Xác định mâu thuẫn chủ yếu: Mâu thuẫn chủ yếu là giữa nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao
cấp với yêu cầu phát triển lực lượng sản xuất. Giải quyết mâu thuẫn này khâu đột phá để thúc
đẩy sự phát triển.
Tìm ra mặt đối lập: Mặt đối lập kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa, năng động,
hiệu quả hơn.
Thống nhất và đấu tranh: Kết hợp giữa kế thừa những mặt tích cực của kinh tế kế hoạch hóa với
tiếp thu những yếu tố phù hợp của kinh tế thị trường, đồng thời loại bỏ những yếu tố không phù
hợp.
Chuyển hóa mâu thuẫn: Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển
lực lượng sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân.
3. Giải pháp:
Đổi mới duy: Từ bỏ duy giáo điều, bảo thủ, chuyển sang duy năng động, sáng tạo, phù
hợp với thực tiễn.
Thực hiện đường lối đổi mới: Đổi mới toàn diện, đồng bộ trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội.
Phát triển kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa: Xây dựng nền kinh tế nhiều thành
phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước.
Mở cửa, hội nhập quốc tế: Tranh thủ nguồn lực bên ngoài, học hỏi kinh nghiệm quốc tế, nâng cao
năng lực cạnh tranh.
4. Kết quả đạt được:
Kinh tế tăng trưởng nhanh, bền vững: Việt Nam từ một nước nghèo, kém phát triển đã vươn lên
trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
Đời sống nhân dân được cải thiện: Tỷ lệ hộ nghèo giảm mạnh, thu nhập bình quân đầu người
tăng lên.
Vị thế, uy tín quốc tế được nâng cao: Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, tham
gia tích cực vào các tổ chức quốc tế.
Tóm lại:
Vận dụng quy luật mâu thuẫn là một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào thành công của
công cuộc đổi mới ở Việt Nam. Nhờ đó, đất nước đã đạt được những thành tựu to lớn, tạo tiền đề
vững chắc cho sự phát triển trong tương lai.
Tuy nhiên, trong quá trình vận dụng quy luật mâu thuẫn, cũng còn một số hạn chế, bất cập. Do đó,
cần tiếp tục nghiên cứu, vận dụng quy luật một cách khoa học, sáng tạo, phù hợp với tình hình
thực tiễn để đạt hiệu quả cao hơn.
Quy luật phủ định của phủ đinh
1. Thực Trạng
lOMoARcPSD| 61601299
Trong quá trình học tập, sinh viên thường trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, từ việc tiếp thu kiến
thức cơ bản đến việc phát triển kỹ năng và tư duy phản biện. Một số thực trạng có thể thấy: Giai
đoạn đầu: Sinh viên mới vào trường thường tiếp thu kiến thức một cách thụ động, chỉ học theo
giáo trình mà không có sự tìm hiểu sâu hơn.
Giai đoạn giữa: Khi đã quen với môi trường học tập, sinh viên bắt đầu đặt câu hỏi tìm hiểu
thêm về các vấn đề liên quan, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế trong việc áp dụng kiến thức vào thực
tiễn.
Giai đoạn cuối: Sinh viên dần nhận ra những thiếu sót trong cách học của mình bắt đầu tìm
kiếm các phương pháp học tập mới, sáng tạo hơn, từ đó phát triển tư duy độc lập và khả năng giải
quyết vấn đề.
2. Phân Tích
Phủ định: Giai đoạn đầu của sinh viên có thể được coi là "phủ định" của sự phát triển, khi họ chỉ
tiếp thu kiến thức mà không có sự phản biện hay sáng tạo. Điều này dẫn đến việc sinh viên không
thể áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
Phủ định của phủ định: Khi sinh viên bắt đầu đặt câu hỏi và tìm hiểu sâu hơn, họ đang trải qua
quá trình "phủ định của phủ định". Họ không chỉ tiếp thu kiến thức mà còn phát triển khả năng
duy phản biện, từ đó hình thành những quan điểm và cách tiếp cận mới trong học tập.
3. Giải Pháp
Khuyến khích duy phản biện: Giảng viên nên tạo điều kiện cho sinh viên tham gia vào các
hoạt động thảo luận, tranh luận nghiên cứu độc lập. Điều này giúp sinh viên phát triển khả năng
phân tích và đánh giá thông tin.
Áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Sinh viên nên được khuyến khích tham gia vào các dự án thực
tế, thực tập hoặc các hoạt động ngoại khóa liên quan đến chuyên ngành học. Việc này giúp họ áp
dụng kiến thức đã học vào thực tiễn và phát triển kỹ năng.
Tìm kiếm phương pháp học tập mới: Sinh viên cần chủ động tìm kiếm thử nghiệm các
phương pháp học tập khác nhau, như học nhóm, học trực tuyến, hoặc sử dụng công nghệ để nâng
cao hiệu quả học tập.
4. Kết Quả Đạt Được
Phát triển tư duy độc lập: Khi sinh viên áp dụng quy luật phủ định của phủ định, họ sẽ phát triển
duy độc lập, khả năng phân tích đánh giá thông tin, từ đó trở thành những người học chủ
động.
Nâng cao hiệu quả học tập: Việc áp dụng kiến thức vào thực tiễn và tìm kiếm phương pháp học
tập mới sẽ giúp sinh viên nâng cao hiệu quả học tập, đạt được kết quả tốt hơn trong học tập.
Chuẩn bị tốt cho tương lai: Sinh viên khả năng duy phản biện áp dụng kiến thức vào
thực tiễn sẽ lợi thế hơn trong môi trường làm việc, từ đó chuẩn bị tốt hơn cho sự nghiệp sau
này.
Kết Luận
Vận dụng quy luật phủ định của phủ định trong đời sống học tập của sinh viên không chỉ giúp họ
nhận diện cải thiện quá trình học tập còn thúc đẩy sự phát triển toàn diện. Bằng cách khuyến
lOMoARcPSD| 61601299
khích duy phản biện, áp dụng kiến thức vào thực tiễn tìm kiếm phương pháp học tập mới,
sinh viên có thể đạt được những kết quả tích cực trong học tập và chuẩn bị tốt cho tương lai.
1. Thực Trạng
Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau, từ thời kỳ trước đổi mới đến nay. Một
số thực trạng có thể thấy:
Giai đoạn trước đổi mới (trước 1986): Kinh tế Việt Nam chủ yếu dựa vào nền kinh tế kế hoạch
hóa tập trung, với nhiều hạn chế về năng suất, chất lượng và sự sáng tạo. Mô hình này đã dẫn đến
tình trạng thiếu thốn, kém phát triển.
Giai đoạn đổi mới (1986 - nay): Việt Nam đã thực hiện chính sách đổi mới, chuyển từ nền kinh
tế kế hoạch hóa sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Giai đoạn này đã tạo ra
nhiều thay đổi tích cực trong phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa.
2. Phân Tích
Phủ định: Giai đoạn trước đổi mới có thể được coi là "phủ định" của sự phát triển, khi nền kinh
tế không thể đáp ứng nhu cầu của người dân và xã hội. Mô nh kinh tế kế hoạch hóa tập trung đã
bộc lộ nhiều hạn chế, dẫn đến sự kém hiệu quả và thiếu sáng tạo.
Phủ định của phủ định: Giai đoạn đổi mới "phủ định của phủ định", khi Việt Nam đã từ bỏ
mô hình cũ và chuyển sang một mô hình kinh tế mới, mở cửa và hội nhập. Sự chuyển đổi này đã
tạo ra nhiều cơ hội phát triển, nâng cao đời sống người dân và thúc đẩy sự sáng tạo.
3. Giải Pháp
Tiếp tục cải cách đổi mới: Để duy trì sự phát triển bền vững, Việt Nam cần tiếp tục cải cách
các lĩnh vực kinh tế, hội chính trị. Cần các chính sách khuyến khích đổi mới sáng tạo,
nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực.
Tăng cường hội nhập quốc tế: Việt Nam cần tiếp tục mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, tham gia
vào các hiệp định thương mại tự do và các tổ chức quốc tế để tận dụng cơ hội phát triển và nâng
cao vị thế trên trường quốc tế.
Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững: Cần có các chính sách bảo vệ môi trường, phát triển
bền vững để đảm bảo sự phát triển kinh tế không làm tổn hại đến tài nguyên thiên nhiên môi
trường sống.
4. Kết Quả Đạt Được
Tăng trưởng kinh tế: Sau hơn 30 năm đổi mới, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế ấn
tượng, với tốc độ tăng trưởng GDP cao, giảm tỷ lệ nghèo đói nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân.
Cải thiện đời sống xã hội: Đời sống của người dân đã được cải thiện rõ rệt, với nhiều cơ hội việc
làm, giáo dục y tế. Việt Nam đã trở thành một trong những quốc gia chỉ số phát triển con
người (HDI) cao trong khu vực.
Nâng cao vị thế quốc tế: Việt Nam đã trở thành một đối tác quan trọng trong khu vực và trên thế
giới, tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế và khu vực, góp phần nâng cao vị thế của đất nước.
Kết Luận
lOMoARcPSD| 61601299
Vận dụng quy luật phủ định của phủ định trong bối cảnh Việt Nam giúp chúng ta hiểu rõ hơn về
quá trình phát triển của đất nước. Sự chuyển mình từ nền kinh tế kế hoạch hóa sang nền kinh tế
thị trường định hướng hội chủ nghĩa không chỉ là một bước ngoặt quan trọng còn một
minh chứng cho sự phát triển liên tục không ngừng đổi mới. Để tiếp tục phát triển bền vững,
Việt Nam cần tiếp tục cải cách, hội nhập bảo vệ môi trường, từ đó tạo ra một tương lai tươi
sáng hơn cho đất nước và người dân.
Bản chất của nhận thức: ll,yn
@Vấn đề thiếu sự tự tin trong việc học tập: Là sinh viên, bạn cảm thấy thiếu tự tin khi tham gia vào các
hoạt động học tập như thuyết trình, thảo luận nhóm hoặc làm bài kiểm tra. Điều này dẫn đến việc bạn không
thể thể hiện hết khả năng của mình và có thể ảnh hưởng đến kết quả học tập.
Giải quyết bằng bản chất của nhận thức
Bản chất của nhận thức: Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức quá trình phản ánh hiểu biết về thế
giới xung quanh, bao gồm cả việc tiếp thu kiến thức, phân tích, tổng hợp rút ra kết luận. Nhận thức
không ch là một quá trình thụ động mà còn là một hoạt động tích cực, có thể được cải thiện thông qua việc
học hỏi và trải nghiệm.
Giải pháp
1. Tăng cường tự nhận thức:
Phân tích điểm mạnh và điểm yếu: Dành thời gian để tự đánh giá khả năng của bản thân.
Nhận diện những điểm mạnh mà bạn có thể phát huy và những điểm yếu cần cải thiện.
Đặt ra mục tiêu học tập cụ thể: Xác định các mục tiêu học tập rõ ràng và có thể đo lường
được, chẳng hạn như hoàn thành một số lượng bài tập nhất định trong tuần hoặc tham gia
vào các hoạt động ngoại khóa.
2. Thực hành và trải nghiệm:
Tham gia vào các hoạt động thực tiễn: Tìm kiếm hội thực tập, tham gia vào các dự
án nghiên cứu hoặc các hoạt động tình nguyện để áp dụng kiến thức vào thực tế. Việc này
giúp bạn củng cố kiến thức và tăng cường sự tự tin.
Thực hành thuyết trình thảo luận: Tổ chức c buổi thuyết trình hoặc thảo luận nhóm
với bạn để thực hành kỹ năng giao tiếp trình bày ý tưởng. Điều này giúp bạn cảm
thấy thoải mái hơn khi phải trình bày trước đám đông.
3. Nhận phản hồi và điều chỉnh:
Tìm kiếm phản hồi từ giảng viên bạn : Sau mỗi hoạt động học tập, hãy tìm kiếm
phản hồi từ giảng viên hoặc bạn bè để biết được những điểm cần cải thiện. Sử dụng phản
hồi này để điều chỉnh phương pháp học tập của bạn.
Đánh giá định kỳ: Đặt ra các mốc thời gian để tự đánh giá tiến độ học tập của mình. Điều
này giúp bạn nhận thức rõ hơn về sự tiến bộ của bản thân và điều chỉnh kế hoạch học tập
nếu cần.
Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy rằng sự tự tin của mình đã được cải thiện rõ rệt. Bạn bắt
đầu tham gia tích cực hơn vào các hoạt động học tập, thuyết trình một cách tự tin thể tham gia vào

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61601299
. Thực trạng lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ở Việt Nam hiện nay:
Lực lượng sản xuất:
o Đang trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp, hiện đại.
o Trình độ khoa học công nghệ, trình độ người lao động còn hạn chế so với các nước phát triển.
o Cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin đang được đầu tư phát triển mạnh mẽ. •
Quan hệ sản xuất:
o Đa dạng hóa các thành phần kinh tế, với sự tham gia của kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể,
kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
o Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đang từng bước được hoàn thiện.
o Còn tồn tại những hạn chế, bất cập trong quản lý kinh tế, cơ chế chính sách...
3. Vận dụng quy luật vào thực tiễn Việt Nam:
Để phát triển kinh tế - xã hội, Việt Nam cần tiếp tục hoàn thiện quan hệ sản xuất cho phù hợp với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất, cụ thể là: •
Tiếp tục đổi mới và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
o Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận
lợi, bình đẳng cho mọi thành phần kinh tế.
o Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về kinh tế. •
Phát triển lực lượng sản xuất:
o Đầu tư phát triển khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất. o Nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo đội ngũ lao động có trình độ kỹ thuật cao.
o Phát triển cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng giao thông, năng lượng, công nghệ thông tin. •
Thực hiện công bằng xã hội, bảo vệ môi trường:
o Thực hiện chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững.
o Bảo vệ môi trường sinh thái, phát triển kinh tế bền vững. 4. Kết luận:
Vận dụng đúng đắn quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất có ý
nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Việc không
ngừng hoàn thiện quan hệ sản xuất, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển sẽ góp phần xây dựng đất nước
Việt Nam giàu mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Liên hệ thực tiễn Việt Nam :
- Thời kỳ trước đổi mới , việc vận dụng quy luật này mắc nhiều sai lầm, Đảng chủ trương : lOMoAR cPSD| 61601299
+ Thiết lập chế độ công hữu về TLSX, không thực hiện đa dạng háo các hình thức sở hữu.
+ Thực hiện cơ chế tập chung quan liêu bao cấp
+ Phân phối sản phẩm mang tính bình quân, cào bằng,….
=> QHSX này không phù hợp với trình độ , LLSX ở nước ta vốn còn nhiều hạn chế, do vậy LLSX bị kìm hãm.
- Trong thời kỳ đổi mới , việc vận dụng quy luật cơ bản là đúng đắn : + Về LLSX : Đảng chủ trương CNH-
HĐH, pt nguồn nhân lực, đẩy mạnh ứng dụng Kh vào SX,..
+ Về QHSX: Đảng chủ trương :
Đa dạng hóa các hình thức sở hữu , pt nền KT nhiều thành phần. Vận hành cơ chế thị trường, có sự
quản lý của Nhà nước, theo định hướng XHCN.
Phân phối theo kết quả lao động & hiệ quả KT, theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác,..
= > QHSX này phù hợp với trình độ sx ở nước ta vốn còn nhiều hạn chế,pt không đồng đều, do vậy nó đã thúc đẩy LLSX pt.
Nguồn gốc, bản chất của ý thức: lý luận và ý nghĩa
Khái niệm “Ý thức”:
Ý thức là toàn bộ đời sống tinh thần của con người, là những hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan được chuyển vào đầu óc con người, và sáng tạo lại theo nhu cầu và mục đích của con người.
Nguồn gốc, bản chất, kết cấu Vấn đề
Vấn đề thiếu động lực học tập: Là sinh viên, bạn cảm thấy thiếu động lực và hứng thú trong việc
học. Điều này dẫn đến việc bạn không hoàn thành bài tập đúng hạn, không tham gia tích cực vào
các hoạt động học tập và có nguy cơ bị điểm thấp.
Giải quyết bằng bản chất của ý thức
Bản chất của ý thức: Theo triết học Mác-Lênin, ý thức không chỉ là sự phản ánh của thế giới bên
ngoài mà còn là một quá trình hoạt động tích cực, có khả năng định hình và thay đổi thực tại. Ý
thức có thể được phát triển thông qua việc tự nhận thức, tự điều chỉnh và hành động có mục đích. Giải pháp
1. Tự nhận thức và xác định mục tiêu: •
Phân tích lý do thiếu động lực: Dành thời gian để tự đánh giá lý do tại sao bạn cảm thấy
thiếu động lực. Có thể là do bạn không thấy được giá trị của việc học hoặc không có mục tiêu rõ ràng. lOMoAR cPSD| 61601299 •
Đặt ra mục tiêu học tập cụ thể: Xác định các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn cho việc học,
chẳng hạn như hoàn thành một số lượng bài tập nhất định mỗi tuần hoặc đạt điểm cao trong kỳ thi.
2. Tạo động lực từ bên trong: •
Tìm kiếm ý nghĩa trong việc học: Liên kết kiến thức học được với mục tiêu nghề nghiệp
hoặc sở thích cá nhân. Hãy tự hỏi: "Kiến thức này sẽ giúp tôi như thế nào trong tương lai?". •
Thực hành tư duy tích cực: Thay đổi cách nhìn nhận về việc học. Thay vì xem nó như
một gánh nặng, hãy coi đó là cơ hội để phát triển bản thân.
3. Hành động có mục đích: •
Lập kế hoạch học tập: Tạo một lịch trình học tập cụ thể, phân chia thời gian cho từng
môn học và các hoạt động ngoại khóa. Điều này giúp bạn có cái nhìn rõ ràng về những gì cần làm. •
Tham gia vào các hoạt động học tập: Tham gia vào các nhóm học tập, câu lạc bộ hoặc
các hoạt động ngoại khóa để tạo động lực và kết nối với những người có cùng sở thích.
4. Đánh giá và điều chỉnh: •
Theo dõi tiến độ: Đánh giá định kỳ để xem bạn có đạt được mục tiêu học tập của mình
hay không. Nếu không, hãy điều chỉnh kế hoạch và phương pháp học tập cho phù hợp. Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy động lực học tập của mình đã được cải thiện.
Bạn cảm thấy hứng thú hơn với việc học, hoàn thành bài tập đúng hạn và tham gia tích cực vào
các hoạt động học tập. Kết quả học tập của bạn cũng được cải thiện, với điểm số cao hơn và sự tự
tin trong việc tham gia vào các thảo luận và hoạt động nhóm. Kết luận
Vận dụng bản chất của ý thức trong đời sống học tập giúp bạn nhận thức rằng ý thức không chỉ
phản ánh thực tại mà còn có khả năng định hình và thay đổi nó. Bằng cách tự nhận thức, đặt ra
mục tiêu, tạo động lực từ bên trong và hành động có mục đích, bạn có thể phát triển bản thân một
cách hiệu quả và đạt được kết quả tốt trong học tập.
Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
Vấn đề thiếu động lực học tập: Là sinh viên, bạn cảm thấy thiếu động lực và hứng thú trong việc học.
Điều này dẫn đến việc bạn không hoàn thành bài tập đúng hạn, không tham gia tích cực vào các hoạt động
học tập và có nguy cơ bị điểm thấp. Nguyên nhân có thể đến từ việc bạn không thấy được giá trị thực sự
của việc học trong bối cảnh vật chất hiện tại (như áp lực tài chính, môi trường học tập không thuận lợi).
Giải quyết bằng mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức: Theo triết học Mác-Lênin, vật chất (các điều kiện vật
chất, môi trường sống, hoàn cảnh xã hội) ảnh hưởng đến ý thức (nhận thức, tư tưởng, giá trị của con người)
và ngược lại, ý thức cũng có thể tác động trở lại vật chất. Trong trường hợp này, việc cải thiện điều kiện
vật chất có thể giúp nâng cao ý thức và động lực học tập. Giải pháp lOMoAR cPSD| 61601299
1. Cải thiện môi trường học tập: •
Tạo không gian học tập thoải mái: Sắp xếp lại không gian học tập của bạn để tạo ra một
môi trường học tập thoải mái và hiệu quả. Điều này có thể bao gồm việc tìm một nơi yên
tĩnh, có đủ ánh sáng và trang bị đầy đủ tài liệu học tập. •
Sử dụng công nghệ hỗ trợ: Tận dụng các công cụ công nghệ như ứng dụng học tập, video
giảng dạy trực tuyến, và các tài liệu học tập trực tuyến để làm phong phú thêm quá trình học.
2. Tăng cường động lực từ bên trong: •
Đặt ra mục tiêu học tập cụ thể: Xác định các mục tiêu học tập rõ ràng và có thể đo lường
được. Ví dụ, bạn có thể đặt mục tiêu hoàn thành một số lượng bài tập nhất định trong tuần
hoặc đạt điểm cao trong kỳ thi. •
Tìm kiếm ý nghĩa trong việc học: Liên kết kiến thức học được với mục tiêu nghề nghiệp
hoặc sở thích cá nhân. Hãy tự hỏi: "Kiến thức này sẽ giúp tôi như thế nào trong tương lai?".
3. Tham gia vào các hoạt động ngoại khóa: •
Tham gia câu lạc bộ hoặc tổ chức sinh viên: Tham gia vào các hoạt động ngoại khóa để
mở rộng mối quan hệ và tạo động lực học tập. Các hoạt động này không chỉ giúp bạn học
hỏi mà còn tạo ra một môi trường hỗ trợ lẫn nhau. •
Tham gia các dự án nghiên cứu: Tìm kiếm cơ hội tham gia vào các dự án nghiên cứu
hoặc thực tập để áp dụng kiến thức vào thực tiễn, từ đó nâng cao động lực học tập. Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy rằng động lực học tập của mình đã được cải thiện. Bạn
cảm thấy hứng thú hơn với việc học, hoàn thành bài tập đúng hạn và tham gia tích cực vào các hoạt động
học tập. Môi trường học tập được cải thiện giúp bạn tập trung hơn, và bạn cũng nhận ra giá trị của kiến
thức trong việc phát triển bản thân và sự nghiệp. Kết luận
Vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức trong đời sống học tập giúp bạn nhận thức rằng
việc cải thiện điều kiện vật chất không chỉ ảnh hưởng đến ý thức và động lực học tập của bạn mà còn có
thể được điều chỉnh thông qua sự thay đổi trong tư duy và hành động. Bằng cách cải thiện môi trường học
tập, đặt ra mục tiêu rõ ràng và tham gia vào các hoạt động ngoại khóa, bạn có thể phát triển bản thân một
cách hiệu quả và đạt được kết quả tốt trong học tập.
Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật 90
Vận dụng nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong công cuộc đổi mới đất nước.
Công cuộc đổi mới đất nước hiện nay:
Nước ta đã độc lập, thống nhất kể từ năm 1975 nhưng đến năm 1986 thì mới bắt đầu xây
dựng cơ đồ của đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội đúng nghĩa; đó là sau Đại hội lần thứ
VI tháng 12/1986. Nhìn lại 35 năm đổi mới, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của
lOMoAR cPSD| 61601299
Đảng (1/2021), Đảng nhận định rằng. “Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị
thế và uy tín quốc tế như ngày nay” (Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII)

Trong 35 năm ấy, Đảng và Nhà nước đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng và đáng tự
hào trên nhiều lĩnh vực: Chính trị, xã hội ổn định, đời sống của nhân dân được cải thiện rõ
rệt. Các lĩnh vực an sinh xã hội, y tế, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, bảo vệ môi
trường, phát triển văn hoá, xây dựng con người Việt Nam, v.v... có nhiều chuyển biến tích
cực, có mặt khá nổi bật.

Công cuộc đổi mới đất nước phải diễn ra một cách toàn diện, trên mọi lĩnh vực, khía cạnh
khác nhau của đời sống, “đòi hỏi chúng ta phải nhận thức đúng và đầy đủ, quán triệt sâu
sắc và thực hiện thật tốt, có hiệu quả” [1,]. Song, Văn kiện Đại hội XIII cũng đã xác định
nhiệm vụ chủ yếu của công cuộc đổi mới hiện nay là “Phát triển kinh tế - xã hội là trung
tâm; xây dựng Đảng là then chốt; phát triển văn hoá là nền tảng tinh thần; bảo đảm quốc
phòng, an ninh là trọng yếu, thường xuyên.” [1,].

Xét về khía cạnh kinh tế, nước ta có nhiều sự chuyển đổi khá toàn diện và tích cực: “nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tiếp tục phát triển; kinh tế vĩ mô ổn định,
vững chắc hơn, các cân đối lớn của nền kinh tế cơ bản được bảo đảm, tốc độ tăng trưởng
duy trì ở mức khá cao; quy mô và tiềm lực nền kinh tế tăng lên, chất lượng tăng trưởng được cải thiện.” [2,]

Giáo dục và đào tạo có sự vận dụng sáng tạo khoa học, công nghệ và có nhiều sự đổi mới,
phát triển. Nhưng, “đổi mới giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ chưa thực sự trở
thành động lực then chốt thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội” [2,]. Vấn đề chung ở đây là
công tác giáo dục vẫn còn thiếu hiệu quả, chưa chú trọng vào phát triển năng lực, phẩm chất của người học.

Khoa học – công nghệ có nhiều tiến bộ vượt bậc và là động lực lớn của quá trình phát triển
kinh tế - xã hội và nhiều lĩnh vực khác nhau trong đất nước như nông công nghiệp, văn hóa,
chính trị, y tế, quốc phòng, giáo dục,... Nhà nước có nhiều chính sách để quản lý, đầu tư và
phát triển tiềm lực của lĩnh vực này.

Về văn hóa – xã hội, có sự chú trọng và nhận thức, tiếp thu, phát triển, kế thừa và gìn giữ
những giá trị truyền thống một cách toàn diện hơn, sâu sắc hơn nhằm đáp ứng được nhu
cầu văn hóa ngày càng đa dạng của đất nước. Có nhiều chính sách hỗ trợ, phúc lợi và an
sinh xã hội cho người dân. “Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt; tỉ lệ hộ nghèo theo
chuẩn nghèo đa chiều giảm còn dưới 3%”. [1,].

Ngoài ra, Đảng và Nhà nước còn có sự chú tâm đến những lĩnh vực khác: -
Quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu được chú
trọng, bước đầu đạt kết quả tích cực. -
Chính trị - xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được giữ vững và tăng cường; quan
hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, đạt nhiều thành tựu nổi bật. lOMoAR cPSD| 61601299 -
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có nhiều tiến bộ, tổ chức bộ máy
nhà nước tiếp tục được hoàn thiện, hoạt động hiệu lực và hiệu quả hơn; bảo đảm thực hiện
đồng bộ các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp. Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và
hệ thống chính trị được đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ, quyết liệt, có hiệu quả rõ rệt.

Tóm lại, nhờ vận dụng triệt để quan điểm toàn diện vào quá trình đổi mới đẩt nước, Đảng
và Nhà nước đã có những động thái đúng đắn và phù hợp, không chỉ tập trung xây dựng bộ
máy chính trị mà còn xây dựng, có nhiều bước hoàn thiện, cải tiến cho nhiều lĩnh vực khác
trong xã hội. Đó là sự nỗ lực, cố gắng và vận dụng, kế thừa, phát huy sáng tạo, hiệu quả
những bài học mà triết học Mác – Lênin đã để lại qua một quá trình đấu tranh lâu dài, như
trong văn kiện đã nhận định rằng “Đó là sản phẩm kết tinh sức sáng tạo, là kết quả của quá
trình phấn đấu liên tục, bền bỉ của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta qua nhiều nhiệm kỳ
đại hội, góp phần tạo nên những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử của nước ta qua 35 năm đổi mới”

@Vấn đề mlhpb trong học tập
Vấn đề học tập kém trong một môn học cụ thể (ví dụ: Toán học): Bạn nhận thấy rằng mình
thường xuyên gặp khó khăn trong việc hiểu bài và làm bài tập Toán, dẫn đến điểm số không
cao và cảm giác thiếu tự tin.

Giải quyết bằng quy luật
Quy luật mối liên hệ phổ biến: Trong triết học Mác-Lênin, mối liên hệ giữa các sự vật, hiện
tượng là phổ biến và không thể tách rời. Điều này có nghĩa là việc học tập không chỉ phụ
thuộc vào nỗ lực cá nhân mà còn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau như phương pháp
học, môi trường học tập, và sự hỗ trợ từ người khác.
Giải pháp
1. Tìm hiểu nguyên nhân: Phân tích lý do tại sao bạn gặp khó khăn trong môn Toán. Có thể là
do phương pháp học không hiệu quả, thiếu sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc bạn bè, hoặc không
có đủ thời gian để ôn tập.

2. Thay đổi phương pháp học:
Tham gia vào các lớp học thêm hoặc nhóm học tập để có sự hỗ trợ từ bạn bè và giáo viên.
Sử dụng các tài liệu học tập trực tuyến, video hướng dẫn, hoặc ứng dụng học tập để
củng cố kiến thức.

Thực hành thường xuyên với các bài tập và đề thi mẫu để cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề.
3. Tạo môi trường học tập tích cực: lOMoAR cPSD| 61601299 
Thiết lập một không gian học tập yên tĩnh và thoải mái.
Lên kế hoạch học tập cụ thể, phân chia thời gian hợp lý cho từng môn học. Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy sự cải thiện rõ rệt trong khả năng hiểu
bài và làm bài tập Toán. Điểm số của bạn tăng lên, và bạn cảm thấy tự tin hơn khi tham gia
vào các bài kiểm tra. Hơn nữa, bạn cũng phát triển được kỹ năng làm việc nhóm và khả
năng tự học, điều này không chỉ có lợi cho môn Toán mà còn cho các môn học khác.
Kết luận
Vận dụng mối liên hệ phổ biến trong học tập giúp bạn nhận thức rằng việc cải thiện kết quả
học tập không chỉ phụ thuộc vào nỗ lực cá nhân mà còn liên quan đến nhiều yếu tố khác
nhau. Bằng cách phân tích và áp dụng các giải pháp phù hợp, bạn có thể giải quyết vấn đề
một cách hiệu quả và đạt được kết quả tích cực trong học tập.

@Vấn đề mlhpb trong cuộc sống
Vấn đề sức khỏe kém: Bạn nhận thấy rằng mình thường xuyên cảm thấy mệt mỏi, thiếu
năng lượng và dễ bị ốm. Điều này ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, công việc và các mối quan hệ xã hội.
Giải quyết bằng quy luật
Quy luật mối liên hệ phổ biến: Sức khỏe của con người không chỉ phụ thuộc vào yếu tố di
truyền mà còn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau như chế độ ăn uống, thói quen sinh
hoạt, môi trường sống và tâm lý. Mối liên hệ giữa các yếu tố này là phổ biến và có tác động lẫn nhau.
Giải pháp
1. Phân tích nguyên nhân:
Xem xét chế độ ăn uống của bạn: Có thể bạn không ăn đủ dinh dưỡng hoặc thường
xuyên ăn thực phẩm không lành mạnh.

Đánh giá thói quen sinh hoạt: Bạn có thể không tập thể dục đủ hoặc có thói quen ngủ không tốt.
Kiểm tra yếu tố tâm lý: Căng thẳng, lo âu có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể.
2. Thay đổi chế độ ăn uống:
Tăng cường ăn nhiều rau xanh, trái cây, và thực phẩm giàu protein. Giảm
thiểu thực phẩm chế biến sẵn, đồ ngọt và đồ uống có ga.
3. Tạo thói quen tập thể dục:
Lên kế hoạch tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày, có thể là đi bộ, chạy bộ, hoặc
tham gia các lớp thể dục.
lOMoAR cPSD| 61601299  •
Tham gia các hoạt động ngoài trời để cải thiện sức khỏe tinh thần và thể chất.
4. Cải thiện giấc ngủ và quản lý căng thẳng:
Đặt lịch ngủ cố định và tạo thói quen thư giãn trước khi đi ngủ (như đọc sách, thiền).
Thực hành các kỹ thuật quản lý căng thẳng như yoga hoặc thiền. Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy sức khỏe của mình cải thiện rõ rệt. Bạn
cảm thấy tràn đầy năng lượng hơn, ít bị ốm hơn và có thể hoàn thành công việc một cách
hiệu quả hơn. Tâm trạng của bạn cũng tốt hơn, giúp bạn duy trì các mối quan hệ xã hội tích
cực và tham gia vào các hoạt động cộng đồng.
Kết luận
Vận dụng mối liên hệ phổ biến trong cuộc sống giúp bạn nhận thức rằng sức khỏe không chỉ
phụ thuộc vào một yếu tố duy nhất mà là sự kết hợp của nhiều yếu tố khác nhau. Bằng cách
phân tích và áp dụng các giải pháp phù hợp, bạn có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của
mình một cách hiệu quả.

!!Vận dụng nguyên lý về sự phát triển trong đời sống học tập của sinh viên
@Vấn đề học tập
Vấn đề thiếu động lực học tập: Là sinh viên, bạn cảm thấy thiếu động lực và hứng thú trong
việc học. Điều này dẫn đến việc bạn không hoàn thành bài tập đúng hạn, không tham gia
tích cực vào các hoạt động học tập và có nguy cơ bị điểm thấp.

Giải quyết bằng quy luật
Nguyên lý về sự phát triển: Trong triết học Mác-Lênin, sự phát triển là một quá trình liên
tục và không ngừng, diễn ra thông qua các giai đoạn khác nhau. Sự phát triển không chỉ là
sự gia tăng về số lượng mà còn là sự thay đổi về chất lượng. Để phát triển, cần có sự thay đổi
trong cách tiếp cận và phương pháp học tập.
Giải pháp
1. Tự đánh giá và xác định mục tiêu:
Dành thời gian để tự đánh giá lý do tại sao bạn cảm thấy thiếu động lực. Có thể là
do bạn không thấy được giá trị của việc học hoặc không có mục tiêu rõ ràng.

Đặt ra các mục tiêu học tập cụ thể, có thể là ngắn hạn (hoàn thành bài tập, tham gia
thảo luận) và dài hạn (đạt điểm cao trong kỳ thi, có kiến thức vững vàng cho nghề nghiệp tương lai).

2. Thay đổi phương pháp học tập: lOMoAR cPSD| 61601299  •
Thử nghiệm các phương pháp học tập khác nhau như học nhóm, tham gia các buổi
thảo luận, hoặc sử dụng các tài liệu học tập trực tuyến.

Tìm kiếm các nguồn cảm hứng từ các giảng viên, sách, hoặc video về các chủ đề bạn
đang học để thấy được giá trị và ứng dụng thực tiễn của kiến thức.

3. Tạo thói quen học tập tích cực:
Lên kế hoạch học tập hàng tuần, phân chia thời gian hợp lý cho từng môn học và các
hoạt động ngoại khóa.
Thiết lập một không gian học tập thoải mái và không bị phân tâm.
4. Tham gia các hoạt động ngoại khóa:
Tham gia vào các câu lạc bộ, tổ chức sinh viên hoặc các hoạt động tình nguyện để
mở rộng mối quan hệ và tạo động lực học tập thông qua việc kết nối với những người có cùng sở thích.
Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy động lực học tập của mình đã được cải
thiện. Bạn cảm thấy hứng thú hơn với việc học, hoàn thành bài tập đúng hạn và tham gia
tích cực vào các hoạt động học tập. Kết quả học tập của bạn cũng được cải thiện, với điểm
số cao hơn và sự tự tin trong việc tham gia vào các thảo luận và hoạt động nhóm.
Kết luận
Vận dụng nguyên lý về sự phát triển trong đời sống học tập giúp bạn nhận thức rằng việc
học không chỉ là một quá trình tĩnh mà là một quá trình liên tục và có thể thay đổi. Bằng
cách tự đánh giá, thay đổi phương pháp học tập và tạo thói quen tích cực, bạn có thể phát
triển bản thân một cách hiệu quả và đạt được kết quả tốt trong học tập.

@Vấn đề đời sống
Vấn đề quản lý thời gian kém: Là sinh viên, bạn cảm thấy khó khăn trong việc quản lý thời
gian giữa việc học, làm thêm, và các hoạt động xã hội. Điều này dẫn đến việc bạn thường
xuyên bị áp lực, không hoàn thành công việc đúng hạn và cảm thấy mệt mỏi.

Giải quyết bằng quy luật
Nguyên lý về sự phát triển: Sự phát triển là một quá trình liên tục và không ngừng, diễn ra
thông qua các giai đoạn khác nhau. Để phát triển kỹ năng quản lý thời gian, bạn cần nhận
thức rằng việc cải thiện không chỉ là một sự thay đổi tạm thời mà là một quá trình liên tục,
yêu cầu sự kiên nhẫn và điều chỉnh.
Giải pháp
1. Tự đánh giá và nhận thức: lOMoAR cPSD| 61601299  •
Dành thời gian để tự đánh giá cách bạn đang sử dụng thời gian hiện tại. Ghi lại các
hoạt động hàng ngày trong một tuần để nhận diện thời gian bạn dành cho việc học,
làm việc, và giải trí.

Nhận diện những hoạt động không cần thiết hoặc tiêu tốn thời gian mà không mang lại giá trị.
2. Lập kế hoạch và ưu tiên:
Sử dụng một cuốn sổ hoặc ứng dụng để lập kế hoạch hàng tuần. Xác định các nhiệm
vụ quan trọng và ưu tiên chúng theo mức độ khẩn cấp và quan trọng.

Chia nhỏ các nhiệm vụ lớn thành các bước nhỏ hơn để dễ dàng quản lý và hoàn thành.
3. Thiết lập thói quen tích cực:
Tạo thói quen học tập và làm việc theo khung giờ cố định mỗi ngày. Ví dụ, dành thời gian
từ 8h đến 10h sáng để học bài, từ 10h đến 12h để làm việc, và từ 1h đến 3h chiều để tham
gia các hoạt động xã hội.

Đặt ra thời gian nghỉ ngơi hợp lý để tránh kiệt sức và duy trì năng lượng.
4. Tham gia các hoạt động phát triển bản thân:
Tham gia các khóa học về quản lý thời gian, kỹ năng mềm hoặc các hoạt động ngoại
khóa để phát triển kỹ năng cá nhân và mở rộng mối quan hệ xã hội. Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy khả năng quản lý thời gian của mình đã
được cải thiện rõ rệt. Bạn có thể hoàn thành công việc đúng hạn, giảm bớt áp lực và cảm
thấy thoải mái hơn trong cuộc sống hàng ngày. Bạn cũng có thời gian để tham gia vào các
hoạt động xã hội và phát triển bản thân, từ đó tạo ra một cuộc sống cân bằng hơn.
Kết luận
Vận dụng nguyên lý về sự phát triển trong đời sống của sinh viên giúp bạn nhận thức rằng
việc cải thiện kỹ năng quản lý thời gian không phải là một quá trình đơn giản mà là một
hành trình liên tục. Bằng cách tự đánh giá, lập kế hoạch, thiết lập thói quen tích cực và tham
gia vào các hoạt động phát triển bản thân, bạn có thể phát triển kỹ năng này một cách hiệu
quả và tạo ra một cuộc sống học tập và sinh hoạt tốt hơn.

Quy luật Lượng – chất : ll,vd
Vận dụng quy luật lượng và chất trong đời sống học tập của sinh viên @Vấn đề lOMoAR cPSD| 61601299 
Vấn đề thiếu kiến thức nền tảng trong một môn học: Là sinh viên, bạn nhận thấy rằng mình
không có đủ kiến thức nền tảng trong môn học (ví dụ: Toán cao cấp), điều này dẫn đến việc
bạn gặp khó khăn trong việc hiểu bài và làm bài tập, từ đó ảnh hưởng đến kết quả học tập.

Giải quyết bằng quy luật
Quy luật lương và chất: Trong triết học Mác-Lênin, quy luật lương và chất cho rằng sự thay
đổi về lượng sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất. Điều này có nghĩa là nếu bạn tích lũy đủ lOMoAR cPSD| 61601299
lượng kiến thức và kỹ năng, bạn sẽ đạt được sự thay đổi về chất trong khả năng hiểu biết và
thực hành môn học đó. Giải pháp
1. Tích lũy kiến thức nền tảng:
Học lại kiến thức cơ bản: Dành thời gian ôn tập các kiến thức cơ bản trong môn
Toán, có thể thông qua sách giáo khoa, video hướng dẫn hoặc tham gia các lớp học bổ trợ.

Thực hành thường xuyên: Làm nhiều bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức.
Bạn có thể tìm các đề thi mẫu hoặc bài tập trên mạng để thực hành.
2. Tham gia nhóm học tập:
Tìm kiếm bạn bè hoặc các sinh viên khác có cùng mục tiêu học tập để thành lập
nhóm học tập. Việc này không chỉ giúp bạn học hỏi từ nhau mà còn tạo động lực cho việc học.

3. Sử dụng tài nguyên học tập đa dạng:
Khai thác các nguồn tài liệu học tập khác nhau như sách, video, ứng dụng học tập
trực tuyến, và các diễn đàn học thuật để mở rộng kiến thức và cách tiếp cận vấn đề.
4. Đặt mục tiêu cụ thể:

Đặt ra các mục tiêu học tập cụ thể và có thể đo lường được, chẳng hạn như hoàn
thành một số lượng bài tập nhất định mỗi tuần hoặc đạt điểm cao trong các bài kiểm tra nhỏ.
Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy rằng mình đã tích lũy được một lượng
kiến thức đáng kể trong môn Toán. Kết quả là bạn bắt đầu hiểu bài tốt hơn, làm bài tập một
cách tự tin hơn và có thể tham gia vào các bài kiểm tra với tâm lý thoải mái. Sự cải thiện này
không chỉ giúp bạn đạt điểm cao hơn mà còn tạo ra sự thay đổi về chất trong khả năng tư
duy và giải quyết vấn đề trong môn học.
Kết luận
Vận dụng quy luật lương và chất trong đời sống học tập giúp bạn nhận thức rằng việc cải
thiện kết quả học tập không chỉ là một quá trình ngắn hạn mà là một hành trình tích lũy
kiến thức và kỹ năng. Bằng cách tích lũy đủ lượng kiến thức và thực hành, bạn có thể đạt
được sự thay đổi về chất trong khả năng học tập và phát triển bản thân.
@Vấn đề cs
Vấn đề quản lý tài chính cá nhân kém: Là sinh viên, bạn gặp khó khăn trong việc quản lý
tài chính cá nhân. Bạn thường xuyên tiêu xài vượt quá ngân sách, dẫn đến tình trạng thiếu
tiền vào cuối tháng và cảm thấy lo lắng về tài chính.

Giải quyết bằng quy luật lOMoAR cPSD| 61601299
Quy luật lương và chất: Quy luật này cho rằng sự thay đổi về lượng sẽ dẫn đến sự thay đổi
về chất. Trong trường hợp này, nếu bạn tích lũy đủ kiến thức và kỹ năng về quản lý tài chính
(lượng), bạn sẽ có khả năng quản lý tài chính cá nhân tốt hơn (chất).
Giải pháp
1. Tích lũy kiến thức về tài chính:
Đọc sách và tài liệu: Tìm hiểu về quản lý tài chính cá nhân thông qua sách, blog,
hoặc video hướng dẫn. Các chủ đề có thể bao gồm lập ngân sách, tiết kiệm, đầu tư
cơ bản, và quản lý nợ.

Tham gia khóa học: Nếu có thể, tham gia các khóa học về quản lý tài chính cá nhân
để có kiến thức chuyên sâu hơn.

2. Lập ngân sách cá nhân:
Ghi chép chi tiêu: Theo dõi tất cả các khoản chi tiêu hàng tháng để hiểu rõ hơn về
thói quen tiêu tiền của mình.

Lập kế hoạch ngân sách: Dựa trên thu nhập và chi tiêu, lập một ngân sách hàng
tháng, xác định các khoản chi cần thiết và các khoản có thể cắt giảm.

3. Thiết lập mục tiêu tài chính:
Đặt ra mục tiêu cụ thể: Ví dụ, tiết kiệm một khoản tiền nhất định mỗi tháng hoặc
giảm chi tiêu vào các khoản không cần thiết.

Theo dõi tiến độ: Đánh giá định kỳ để xem bạn có đạt được mục tiêu tài chính của
mình hay không và điều chỉnh kế hoạch nếu cần.

4. Tìm kiếm cơ hội kiếm thêm thu nhập:
Làm thêm: Tìm kiếm các công việc bán thời gian hoặc các cơ hội làm thêm để tăng thu nhập.
Tham gia các hoạt động tình nguyện có hỗ trợ tài chính: Một số tổ chức có thể cung
cấp hỗ trợ tài chính cho sinh viên tham gia các hoạt động tình nguyện.
Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy rằng khả năng quản lý tài chính cá nhân
của mình đã được cải thiện. Bạn có thể lập ngân sách và theo dõi chi tiêu một cách hiệu quả
hơn, từ đó giảm bớt lo lắng về tài chính. Bạn cũng có thể tiết kiệm một khoản tiền nhỏ mỗi
tháng và cảm thấy tự tin hơn trong việc đưa ra quyết định tài chính.
Kết luận
Vận dụng quy luật lương và chất trong đời sống sinh viên giúp bạn nhận thức rằng việc cải
thiện kỹ năng quản lý tài chính không chỉ là một quá trình ngắn hạn mà là một hành trình
tích lũy kiến thức và kỹ năng. Bằng cách tích lũy đủ lượng kiến thức và thực hành, bạn có
thể đạt được sự thay đổi về chất trong khả năng quản lý tài chính cá nhân, từ đó tạo ra một
cuộc sống sinh hoạt ổn định và tự tin hơn. @Vận dụng vào đổi mới nhà nước
o
Ở nước ta, lịch sử đặt ra vấn đề lựa chọn con đường phát triển bỏ qua chế độ tư bản
chủ nghĩa từ những năm 20 của thế kỷ XX, hòa nhập vào xu hướng tiến hóa chung của nhân
loại quá độ lên Chủ nghĩa Xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa để có một bước nhảy cách
lOMoAR cPSD| 61601299
mạng đó là đưa nước Việt Nam sang một chế độ khác, “chất” khác là đất nước xã hội chủ
nghĩa. Cương lĩnh đầu tiên năm 1930 của Đảng đã khẳng định sau khi hoàn thành cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân nước ta sẽ tiến lên CNXH. Đó là lựa lựa chọn đúng đắn của Đảng.
o
Cả một quá trình tích lũy về đủ lượng để có một sự biến đổi về chất, chất mới được
tạo nên nhưng đồng thời nó cũng tạo nên lượng mới. Chúng ta cần một thời kỳ quá độ lên
XHCN; trong thời kì chúng ta sẽ có những thay đổi phát triển về mọi mặt kinh tế, xh, vh,
gd. Nhận thức được điều đó, Đảng ta đã có chủ trương xd xhcn bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa tạo ra sự biến đổi về chất của xh cho tất cả lĩnh vực.
o
Giữa thập niên 70 với nền kt phổ biến là sx nhỏ tại vị trí chiến tranh kéo dài, tàn phá
nặng nề; bằng việc cải tạo xhcn tổ chức lại sx và mở rộng quy mô hợp tác xã với hi vọng
nhanh chóng có nhiều CNXH hơn, Đảng đã đã bộc lộ tư tưởng chủ quan, nóng vội duy ý chí
dẫn đến những mục tiêu của đại hội IV của Đảng đề ra đều không đạt.
o
Trước hoàn cảnh đó, nhà nước thấy không thể duy trì những chính sách cơ chế cũ.
Thực hiện bước nhảy kịp thời: tạo ra sự sáng tạo nhận thức đúng đắn của Đảng, Nhà nước
và nhân dân ta thực hiện công cuộc đổi mới việc đó được nêu rõ trong đại hội thứ VI năm
1986 đó là chuyển đổi nền ktx của nước ta từ mô hình hóa tập trung quan lieu bao cấp dựa
trên chế độ công hữu về tư liễu sang nền kt thị trưởng có sự quản lí của NN theo định hướng XHCN
o
Chính vì thế, công cuộc đổi mới đất nước đã đạt nhiều thành tựu: Nền kinh tế vượt
qua nhiều khó khăn, thách thức, quy mô và tiềm lực được nâng lên; kinh tế vĩ mô cơ bản ổn
định, lạm phát được kiểm soát; tăng trưởng kinh tế được duy trì ở mức hợp lí, từ năm 2013
dần phục hồi, năm sau cao hơn năm trước,…Giáo dục và đào tạo, KH và CN, VH, XH, Y tế
có bước phát triển. An sinh xã hội được quan tâm nhiều hơn và cơ bản được bảo đảm, đời
sống của nhân dân tiếp tục được cải thiện.

5.Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
Vận dụng quy luật mâu thuẫn trong đời sống học tập của sinh viên @Vấn đề
Vấn đề mâu thuẫn giữa việc học và việc làm: Là sinh viên, bạn cảm thấy mâu thuẫn giữa
việc học tập và việc làm thêm để trang trải chi phí sinh hoạt. Bạn cần thời gian để học nhưng
cũng cần tiền để sống, dẫn đến tình trạng căng thẳng và không thể tập trung vào việc học.
lOMoAR cPSD| 61601299
Giải quyết bằng quy luật
Quy luật mâu thuẫn: Trong triết học Mác-Lênin, quy luật mâu thuẫn cho rằng sự phát triển
diễn ra thông qua các mâu thuẫn và xung đột. Mâu thuẫn giữa việc học và việc làm có thể
dẫn đến sự phát triển nếu bạn biết cách giải quyết nó một cách hợp lý.
Giải pháp
1. Nhận diện và phân tích mâu thuẫn:
Xác định rõ ràng các yếu tố của mâu thuẫn: Thời gian cần cho việc học và thời gian
cần cho việc làm. Nhận diện rằng cả hai đều quan trọng và cần thiết cho sự phát triển cá nhân.

2. Lập kế hoạch thời gian hợp lý:
Lên lịch học tập và làm việc: Tạo một lịch trình cụ thể cho việc học và làm việc. Ví
dụ, bạn có thể dành thời gian học vào buổi sáng và làm việc vào buổi chiều hoặc tối.

Sử dụng thời gian hiệu quả: Tận dụng các khoảng thời gian rảnh rỗi (như giữa các
lớp học) để ôn tập bài vở hoặc làm bài tập.

3. Tìm kiếm công việc linh hoạt:
Tìm kiếm các công việc bán thời gian hoặc công việc linh hoạt, như làm gia sư, làm
việc tại thư viện trường, hoặc các công việc trực tuyến, để có thể dễ dàng điều chỉnh
thời gian làm việc theo lịch học.

4. Tạo động lực và hỗ trợ:
Tham gia vào các nhóm học tập hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè và giảng viên để
duy trì động lực học tập. Việc này giúp bạn cảm thấy bớt áp lực và có thể chia sẻ kinh nghiệm với nhau.
Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy rằng mình đã tìm ra cách cân bằng giữa
việc học và việc làm. Bạn có thể hoàn thành bài tập đúng hạn và vẫn có đủ thời gian để làm
việc. Tình trạng căng thẳng giảm đi, và bạn cảm thấy tự tin hơn trong cả việc học và công
việc. Kết quả là bạn không chỉ cải thiện được điểm số mà còn có thêm kinh nghiệm làm việc quý báu.
Kết luận
Vận dụng quy luật mâu thuẫn trong đời sống học tập giúp bạn nhận thức rằng mâu thuẫn
giữa việc học và việc làm không phải là điều tiêu cực mà có thể trở thành động lực để phát
triển. Bằng cách phân tích và giải quyết mâu thuẫn một cách hợp lý, bạn có thể đạt được sự
cân bằng và phát triển toàn diện trong cả học tập và cuộc sống.

@Vấn đề: Là sinh viên, bạn có những lý tưởng cao đẹp về nghề nghiệp và cuộc sống, nhưng
thực tế lại không như mong đợi. Bạn có thể cảm thấy thất vọng khi không đạt được những
mục tiêu mà mình đã đặt ra.
lOMoAR cPSD| 61601299
Giải quyết bằng quy luật: Quy luật mâu thuẫn cho rằng sự phát triển diễn ra thông qua các
mâu thuẫn. Mâu thuẫn giữa lý tưởng và thực tế có thể dẫn đến sự phát triển cá nhân nếu
bạn biết cách điều chỉnh kỳ vọng và tìm ra giải pháp thực tế.
Giải pháp:
Đánh giá lại mục tiêu: Xem xét lại các mục tiêu và lý tưởng của bạn. Có thể điều chỉnh chúng
để phù hợp hơn với thực tế và khả năng của bản thân.

Tìm kiếm cơ hội học hỏi: Tham gia vào các hoạt động thực tế, như thực tập hoặc tình nguyện,
để có cái nhìn rõ hơn về thực tế công việc và điều chỉnh kỳ vọng của bạn.

Kết quả: Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn cảm thấy hài lòng hơn với con đường mà
mình đang đi. Bạn có thể điều chỉnh kỳ vọng của mình và tìm thấy niềm vui trong việc học
hỏi và phát triển, từ đó giảm bớt cảm giác thất vọng.
Kết luận
Mâu thuẫn là một phần tự nhiên trong cuộc sống của sinh viên. Bằng cách nhận diện và
phân tích các mâu thuẫn này, bạn có thể tìm ra giải pháp hợp lý để phát triển bản thân một
cách toàn diện. Việc áp dụng quy luật mâu thuẫn không chỉ giúp bạn giải quyết vấn đề mà
còn tạo ra cơ hội để học hỏi và trưởng thành. Qua đó, bạn có thể xây dựng một cuộc sống
cân bằng hơn, nơi mà những mâu thuẫn không còn là rào cản mà trở thành động lực thúc
đẩy sự phát triển cá nhân và xã hội. Hãy luôn nhớ rằng, mỗi mâu thuẫn đều mang đến cơ
hội để bạn khám phá bản thân và cải thiện cuộc sống của mình.

Vận dụng quy luật mâu thuẫn trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam 1. Thực trạng:
Công cuộc đổi mới ở Việt Nam khởi nguồn từ nhận thức về những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội lúc bấy giờ. •
Mâu thuẫn giữa nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp với yêu cầu phát triển lực lượng
sản xuất
: Nền kinh tế cũ kìm hãm sự phát triển, thiếu năng động, sáng tạo, dẫn đến trì trệ, khủng
hoảng kinh tế - xã hội. •
Mâu thuẫn giữa cơ chế quản lý quan liêu, bao cấp với yêu cầu giải phóng sức sản xuất: Cơ
chế quản lý cũ kém hiệu quả, tạo ra nhiều bất cập, cản trở sự phát triển. •
Mâu thuẫn giữa nhu cầu nâng cao đời sống nhân dân với khả năng đáp ứng của nền kinh tế:
Nền kinh tế khó khăn khiến đời sống người dân còn nhiều thiếu thốn. 2. Phân tích: lOMoAR cPSD| 61601299
Nhận thức được những mâu thuẫn trên, Đảng ta đã vận dụng sáng tạo quy luật mâu thuẫn vào công cuộc đổi mới: •
Xác định mâu thuẫn chủ yếu: Mâu thuẫn chủ yếu là giữa nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao
cấp với yêu cầu phát triển lực lượng sản xuất. Giải quyết mâu thuẫn này là khâu đột phá để thúc đẩy sự phát triển. •
Tìm ra mặt đối lập: Mặt đối lập là kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, năng động, hiệu quả hơn. •
Thống nhất và đấu tranh: Kết hợp giữa kế thừa những mặt tích cực của kinh tế kế hoạch hóa với
tiếp thu những yếu tố phù hợp của kinh tế thị trường, đồng thời loại bỏ những yếu tố không phù hợp. •
Chuyển hóa mâu thuẫn: Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển
lực lượng sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân. 3. Giải pháp:
Đổi mới tư duy: Từ bỏ tư duy giáo điều, bảo thủ, chuyển sang tư duy năng động, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn. •
Thực hiện đường lối đổi mới: Đổi mới toàn diện, đồng bộ trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. •
Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa: Xây dựng nền kinh tế nhiều thành
phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước. •
Mở cửa, hội nhập quốc tế: Tranh thủ nguồn lực bên ngoài, học hỏi kinh nghiệm quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh.
4. Kết quả đạt được:
Kinh tế tăng trưởng nhanh, bền vững: Việt Nam từ một nước nghèo, kém phát triển đã vươn lên
trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình. •
Đời sống nhân dân được cải thiện: Tỷ lệ hộ nghèo giảm mạnh, thu nhập bình quân đầu người tăng lên. •
Vị thế, uy tín quốc tế được nâng cao: Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, tham
gia tích cực vào các tổ chức quốc tế. Tóm lại:
Vận dụng quy luật mâu thuẫn là một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào thành công của
công cuộc đổi mới ở Việt Nam. Nhờ đó, đất nước đã đạt được những thành tựu to lớn, tạo tiền đề
vững chắc cho sự phát triển trong tương lai.
Tuy nhiên, trong quá trình vận dụng quy luật mâu thuẫn, cũng còn một số hạn chế, bất cập. Do đó,
cần tiếp tục nghiên cứu, vận dụng quy luật một cách khoa học, sáng tạo, phù hợp với tình hình
thực tiễn để đạt hiệu quả cao hơn.
Quy luật phủ định của phủ đinh 1. Thực Trạng lOMoAR cPSD| 61601299
Trong quá trình học tập, sinh viên thường trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, từ việc tiếp thu kiến
thức cơ bản đến việc phát triển kỹ năng và tư duy phản biện. Một số thực trạng có thể thấy:  Giai
đoạn đầu
: Sinh viên mới vào trường thường tiếp thu kiến thức một cách thụ động, chỉ học theo
giáo trình mà không có sự tìm hiểu sâu hơn. •
Giai đoạn giữa: Khi đã quen với môi trường học tập, sinh viên bắt đầu đặt câu hỏi và tìm hiểu
thêm về các vấn đề liên quan, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế trong việc áp dụng kiến thức vào thực tiễn. •
Giai đoạn cuối: Sinh viên dần nhận ra những thiếu sót trong cách học của mình và bắt đầu tìm
kiếm các phương pháp học tập mới, sáng tạo hơn, từ đó phát triển tư duy độc lập và khả năng giải quyết vấn đề. 2. Phân Tích
Phủ định: Giai đoạn đầu của sinh viên có thể được coi là "phủ định" của sự phát triển, khi họ chỉ
tiếp thu kiến thức mà không có sự phản biện hay sáng tạo. Điều này dẫn đến việc sinh viên không
thể áp dụng kiến thức vào thực tiễn. •
Phủ định của phủ định: Khi sinh viên bắt đầu đặt câu hỏi và tìm hiểu sâu hơn, họ đang trải qua
quá trình "phủ định của phủ định". Họ không chỉ tiếp thu kiến thức mà còn phát triển khả năng tư
duy phản biện, từ đó hình thành những quan điểm và cách tiếp cận mới trong học tập. 3. Giải Pháp
Khuyến khích tư duy phản biện: Giảng viên nên tạo điều kiện cho sinh viên tham gia vào các
hoạt động thảo luận, tranh luận và nghiên cứu độc lập. Điều này giúp sinh viên phát triển khả năng
phân tích và đánh giá thông tin. •
Áp dụng kiến thức vào thực tiễn: Sinh viên nên được khuyến khích tham gia vào các dự án thực
tế, thực tập hoặc các hoạt động ngoại khóa liên quan đến chuyên ngành học. Việc này giúp họ áp
dụng kiến thức đã học vào thực tiễn và phát triển kỹ năng. •
Tìm kiếm phương pháp học tập mới: Sinh viên cần chủ động tìm kiếm và thử nghiệm các
phương pháp học tập khác nhau, như học nhóm, học trực tuyến, hoặc sử dụng công nghệ để nâng cao hiệu quả học tập.
4. Kết Quả Đạt Được
Phát triển tư duy độc lập: Khi sinh viên áp dụng quy luật phủ định của phủ định, họ sẽ phát triển
tư duy độc lập, khả năng phân tích và đánh giá thông tin, từ đó trở thành những người học chủ động. •
Nâng cao hiệu quả học tập: Việc áp dụng kiến thức vào thực tiễn và tìm kiếm phương pháp học
tập mới sẽ giúp sinh viên nâng cao hiệu quả học tập, đạt được kết quả tốt hơn trong học tập. •
Chuẩn bị tốt cho tương lai: Sinh viên có khả năng tư duy phản biện và áp dụng kiến thức vào
thực tiễn sẽ có lợi thế hơn trong môi trường làm việc, từ đó chuẩn bị tốt hơn cho sự nghiệp sau này. Kết Luận
Vận dụng quy luật phủ định của phủ định trong đời sống học tập của sinh viên không chỉ giúp họ
nhận diện và cải thiện quá trình học tập mà còn thúc đẩy sự phát triển toàn diện. Bằng cách khuyến lOMoAR cPSD| 61601299
khích tư duy phản biện, áp dụng kiến thức vào thực tiễn và tìm kiếm phương pháp học tập mới,
sinh viên có thể đạt được những kết quả tích cực trong học tập và chuẩn bị tốt cho tương lai. 1. Thực Trạng
Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau, từ thời kỳ trước đổi mới đến nay. Một
số thực trạng có thể thấy: •
Giai đoạn trước đổi mới (trước 1986): Kinh tế Việt Nam chủ yếu dựa vào nền kinh tế kế hoạch
hóa tập trung, với nhiều hạn chế về năng suất, chất lượng và sự sáng tạo. Mô hình này đã dẫn đến
tình trạng thiếu thốn, kém phát triển. •
Giai đoạn đổi mới (1986 - nay): Việt Nam đã thực hiện chính sách đổi mới, chuyển từ nền kinh
tế kế hoạch hóa sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Giai đoạn này đã tạo ra
nhiều thay đổi tích cực trong phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa. 2. Phân Tích
Phủ định: Giai đoạn trước đổi mới có thể được coi là "phủ định" của sự phát triển, khi nền kinh
tế không thể đáp ứng nhu cầu của người dân và xã hội. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung đã
bộc lộ nhiều hạn chế, dẫn đến sự kém hiệu quả và thiếu sáng tạo. •
Phủ định của phủ định: Giai đoạn đổi mới là "phủ định của phủ định", khi Việt Nam đã từ bỏ
mô hình cũ và chuyển sang một mô hình kinh tế mới, mở cửa và hội nhập. Sự chuyển đổi này đã
tạo ra nhiều cơ hội phát triển, nâng cao đời sống người dân và thúc đẩy sự sáng tạo. 3. Giải Pháp
Tiếp tục cải cách và đổi mới: Để duy trì sự phát triển bền vững, Việt Nam cần tiếp tục cải cách
các lĩnh vực kinh tế, xã hội và chính trị. Cần có các chính sách khuyến khích đổi mới sáng tạo,
nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực. •
Tăng cường hội nhập quốc tế: Việt Nam cần tiếp tục mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, tham gia
vào các hiệp định thương mại tự do và các tổ chức quốc tế để tận dụng cơ hội phát triển và nâng
cao vị thế trên trường quốc tế. •
Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững: Cần có các chính sách bảo vệ môi trường, phát triển
bền vững để đảm bảo sự phát triển kinh tế không làm tổn hại đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống.
4. Kết Quả Đạt Được
Tăng trưởng kinh tế: Sau hơn 30 năm đổi mới, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế ấn
tượng, với tốc độ tăng trưởng GDP cao, giảm tỷ lệ nghèo đói và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. •
Cải thiện đời sống xã hội: Đời sống của người dân đã được cải thiện rõ rệt, với nhiều cơ hội việc
làm, giáo dục và y tế. Việt Nam đã trở thành một trong những quốc gia có chỉ số phát triển con
người (HDI) cao trong khu vực. •
Nâng cao vị thế quốc tế: Việt Nam đã trở thành một đối tác quan trọng trong khu vực và trên thế
giới, tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế và khu vực, góp phần nâng cao vị thế của đất nước. Kết Luận lOMoAR cPSD| 61601299
Vận dụng quy luật phủ định của phủ định trong bối cảnh Việt Nam giúp chúng ta hiểu rõ hơn về
quá trình phát triển của đất nước. Sự chuyển mình từ nền kinh tế kế hoạch hóa sang nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không chỉ là một bước ngoặt quan trọng mà còn là một
minh chứng cho sự phát triển liên tục và không ngừng đổi mới. Để tiếp tục phát triển bền vững,
Việt Nam cần tiếp tục cải cách, hội nhập và bảo vệ môi trường, từ đó tạo ra một tương lai tươi
sáng hơn cho đất nước và người dân.
Bản chất của nhận thức: ll,yn
@Vấn đề thiếu sự tự tin trong việc học tập: Là sinh viên, bạn cảm thấy thiếu tự tin khi tham gia vào các
hoạt động học tập như thuyết trình, thảo luận nhóm hoặc làm bài kiểm tra. Điều này dẫn đến việc bạn không
thể thể hiện hết khả năng của mình và có thể ảnh hưởng đến kết quả học tập.
Giải quyết bằng bản chất của nhận thức
Bản chất của nhận thức: Theo triết học Mác-Lênin, nhận thức là quá trình phản ánh và hiểu biết về thế
giới xung quanh, bao gồm cả việc tiếp thu kiến thức, phân tích, tổng hợp và rút ra kết luận. Nhận thức
không chỉ là một quá trình thụ động mà còn là một hoạt động tích cực, có thể được cải thiện thông qua việc
học hỏi và trải nghiệm. Giải pháp
1. Tăng cường tự nhận thức: •
Phân tích điểm mạnh và điểm yếu: Dành thời gian để tự đánh giá khả năng của bản thân.
Nhận diện những điểm mạnh mà bạn có thể phát huy và những điểm yếu cần cải thiện. •
Đặt ra mục tiêu học tập cụ thể: Xác định các mục tiêu học tập rõ ràng và có thể đo lường
được, chẳng hạn như hoàn thành một số lượng bài tập nhất định trong tuần hoặc tham gia
vào các hoạt động ngoại khóa.
2. Thực hành và trải nghiệm: •
Tham gia vào các hoạt động thực tiễn: Tìm kiếm cơ hội thực tập, tham gia vào các dự
án nghiên cứu hoặc các hoạt động tình nguyện để áp dụng kiến thức vào thực tế. Việc này
giúp bạn củng cố kiến thức và tăng cường sự tự tin. •
Thực hành thuyết trình và thảo luận: Tổ chức các buổi thuyết trình hoặc thảo luận nhóm
với bạn bè để thực hành kỹ năng giao tiếp và trình bày ý tưởng. Điều này giúp bạn cảm
thấy thoải mái hơn khi phải trình bày trước đám đông.
3. Nhận phản hồi và điều chỉnh: •
Tìm kiếm phản hồi từ giảng viên và bạn bè: Sau mỗi hoạt động học tập, hãy tìm kiếm
phản hồi từ giảng viên hoặc bạn bè để biết được những điểm cần cải thiện. Sử dụng phản
hồi này để điều chỉnh phương pháp học tập của bạn. •
Đánh giá định kỳ: Đặt ra các mốc thời gian để tự đánh giá tiến độ học tập của mình. Điều
này giúp bạn nhận thức rõ hơn về sự tiến bộ của bản thân và điều chỉnh kế hoạch học tập nếu cần. Kết quả
Sau khi áp dụng các giải pháp trên, bạn nhận thấy rằng sự tự tin của mình đã được cải thiện rõ rệt. Bạn bắt
đầu tham gia tích cực hơn vào các hoạt động học tập, thuyết trình một cách tự tin và có thể tham gia vào