Thứ Hai, ngày 31 tháng 3 năm 2025
TOÁN
Bài 1: VẬN TỐC CỦA MỘT CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Học sinh biết khái niệm ban đầu về vận tốc, một số đơn vị đo vận tốc.
- Học sinh tính được vận tốc của một chuyển động đều vận dụng để giải quyết
một số tình huống thực tế.
- Học sinh hội phát triển năng lực giao tiếp năng lực duy lập luận toán
học năng lực mô hình hóa toán học…
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về vận tốc
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết vận dụng vận tốc của chuyển động
đều để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng Power point.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu:
- GV tổ chức trò chơi “Nào mình cùng lên xe
buýt”.
+ Luật chơi: Trò chơi gồm một số câu hỏi với
các phương án để lựa chọn. Học sinh theo dõi
cuộc đua vịt để chọn ra bạn được quyền trả lời.
Nếu HS trả lời đúng sẽ được nhận một món quà,
đồng thời 1 bạn nhỏ trong trò chơi được lên xe
buýt để đến trường. Nếu câu trả lời chưa chính
xác, cơ hội sẽ đến với bạn tiếp theo.
+ GV tổ chức cho HS chơi
Câu 1: 2 giờ 10 phút × 3 = ….?
- HS lắng nghe.
- HS tham gia trò chơi
- Đáp án: A
A. 6 giờ 30 phút
B. 5 giờ 5 phút
Câu 2: 8 giờ 20 phút : 4 = …..?
A. 2 giờ 50 phút
B. 2 giờ 5 phút
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cho học sinh xem video trả lời 2 câu
hỏi:
+ Trong video các sự vật nào đang di
chuyển?
+ Sự vật nào di chuyển nhanh nhất? Sự vật nào
di chuyển chậm chất?
- GV liên kết, dẫn dắt vào bài mới: Các em ạ!
Hiện tượng sự vật di chuyển từ vị trí này sang vị
trí khác trong một đơn vị thời gian gọi là chuyển
động. Trong trường hợp này, thể nói: Máy
bay chuyển động với vận tốc nhanh nhất, xe đạp
chuyển động với vận tốc chậm nhất. Vậy vận tốc
gì? Cách tính vận tốc như thế nào? mời
các em cùng tìm hiểu Bài 59: Vận tốc của một
chuyển động đều (Tiết 1)
- Đáp án: B
- HS quan sát, trả lời
+ Trong video các sự vật đang di
chuyển là: Máy bay, tàu hỏa, xe đạp,
ô tô, xe máy.
+ Máy bay di chuyển nhanh nhất, xe
đạp di chuyển chậm nhất.
- HS lắng nghe.
- 3 HS nhắc lại tên bài, lớp viết tên
bài vào vở.
2. Hình thành kiến thức mới:
- GV giới thiệu nh huống qua một đoạn phim
về cuộc hội thoại giữa ba bạn Mai, Việt Rô-
bốt, mời HS quan sát và nêu tình huống.
- HS xem video, kết hợp với tranh
trong SGK cùng nhau nêu tình
huống:
+ Mai đọc sách về Thế giới động vật
chia sẻ 2 thông tin: Chim én bay
được 210km trong 2 giờ; Chuột túi
vừa chạy vừa nhảy được 70m trong 5
giây.
+ Rô-bốt cho biết: Muốn biết vật
chuyển động nhanh hay chậm, ta cần
tính vận tốc của chuyển động đó.
+ Việt thắc mắc: Muốn tính vận tốc
ta làm thế nào nhỉ?
- GV: Từ 2 thông tin bạn Mai chia sẻ, ta
thể tính được gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong thời
gian 3 phút để trả lời.
- GV mời đại diện 2 nhóm nêu kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, tuyên dương
- GV: + Trong phép tính 210: 2= 105 (km), kết
quả 105km cho ta biết điều gì?
+ Tương tự như vậy, trong phép tính 70: 5 = 14
(m), kết quả 14m cho ta biết điều gì?
- GV giải thích: Các em ạ! Vận tốc của một vật
chính quãng đường vật đó di chuyển được
trên một đơn vị thời gian. Trong trường hợp
này, ta nói vận tốc trung bình (hay nói ngắn gọn
vận tốc) của chim én 105 ki mét trên giờ
viết tắt 105 km/h. Vận tốc của chuột túi 14
mét trên giây viết tắt là 14m/s.
- Lưu ý: thể viết đơn vị trên theo 2 cách:
km/h hoặc km/giờ; m/s hoặc m/giây. Để cho
gọn, người ta thường viết theo cách thứ nhất.
- GV: Cô trình bày cách tính vận tốc của 2 con
- HS trả lời: Từ thông tin Mai chia
sẻ, ta tính được quãng đường trung
bình mỗi giờ chim én bay được,
quãng đường trung bình mỗi giây
chuột túi chạy được.
- HS thảo luận nhóm
- HS trả lời:
+ Trung bình mỗi giờ chim én bay
được là:
210: 2= 105 (km)
+ Trung bình mỗi giây chuột túi chạy
được là:
70: 5 = 14 (m)
- HS lắng nghe
- HS trả lời: + Trung bình quãng
đường chim én bay được trong 1 giờ
là 105km
+ Trung bình quãng đường chuột túi
chạy được trong 1 giây là 14m.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
vật như sau:
+ Nhìn vào phép tính đầu tiên về chim én, 210
là gì? 2 là gì? 105 là gì?
+ Tương tự như vậy, một bạn nêu cho trong
phép tính thứ 2 về chuột túi, 70 gì? 5 gì?
14 là gì?
- GV: Ta nhận thấy được, đơn vị của vận tốc
chính đơn vị của quãng đường trên đơn vị
thời gian. Các em lưu ý, đối với các sự vật
vận tốc lớn như máy bay, tên lửa,… ta dùng
các đơn vị như km/h, m/s,… Còn đối với các
sự vật vận tốc nhỏ hơn như ốc sên, rùa bò,
ta thể dùng các đơn vị như cm/phút,
cm/s để đo chính xác hơn.
- Muốn tính vận tốc của chuyển động ta làm
như thế nào?
- GV nhận xét, rút quy tắc
- GV: gọi quãng đường s, thời gian t,
vận tốc là v, hãy nêu công thức tính vận tốc
- GV nhận xét, tuyên dương và rút ra kết luận.
KL: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường
chia cho thời gian. Gọi vận tốc v, quãng
đường là s, thời gian là t, ta có:
v = s: t
- Lưu ý: Khi viết các hiệu của vận tốc, quãng
đường thời gian, các em dùng cách viết
thường, tránh viết in hoa gây nhầm lẫn với
hiệu thể tích và diện tích đã học.
- HS trả lời: 210 quãng đường
chim én bay được; 2 là thời gian
chim én bay hết quãng đường đó;
105 là vận tốc của chim én.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng
đường chia cho thời gian.
- 2-4 em nhắc lại quy tắc.
- HS nêu
- HS lắng nghe nhắc lại công
thức.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
3. Luyện tập, thực hành
Các em đã biết cách tìm vận tốc của một
chuyển động đều. Chúng ta hãy cùng vận dụng
vào các tình huống thực tế qua phần luyện
tập nhé.
Bài 1: Trên đường cao tốc một ô đi quãng
đường 180km trong vòng 2 giờ. Tính vận tốc
của ô tô đó theo đơn vị km/h.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán tóm
tắt:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu làm gì?
Tóm tắt:
s = 180 km
t = 2 giờ
v = … km/h?
- GV: Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở ô li
- GV chấm một số vở
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả
- GV chốt đáp án
- GV nhận xét, tuyên dương
*Liên hệ: Vận tốc của ô trong bài tập trên
vận tốc trên đường cao tốc. Còn trong đường
quốc lộ, vận tốc của ô vào khoảng
50-60km/h. Khi tham gia giao thông, chúng ta
cần lưu ý tuân thủ tốc độ cho phép để đảm bảo
an toàn.
- GV chuyển ý sang BT2
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- HS nêu:
+ Bài toán cho biết: Trên đường cao
tốc một ô đi quãng đường 180km
trong vòng 2 giờ.
+ Bài toán yêu cầu: Tính vận tốc của
ô tô đó theo đơn vị km/h.
- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng
đường chia cho thời gian.
- HS thực hiện
Bài giải
Vận tốc của ô tô đó là:
180: 2= 90 (km/h)
Đáp số: 90km/h
- HS nhận xét, bổ sung
- HS đổi vở chấm chéo
- Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- HS lắng nghe
Bài 2: Trong 1 phút 40 giây người đi xe đạp
đi được đoạn đường 500 mét. Tính vận tốc
của người đi xe đạp đó (theo đơn vị m/s.)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán tóm
- HS đọc đề
tắt:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu làm gì?
Tóm tắt:
s = 500m
t = 1 phút 40 giây
v = … m/s?
- Để tính vận tốc của người đi xe đạp ta làm
như thế nào?
- Nhìn vào số đo thời gian bài tập 2, em thấy
có điều gì khác so với BT1?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trình
bày vào phiếu bài tập, 1 nhóm làm bài vào bảng
phụ.
- GV tổ chức cho HS trình bày bài làm.
- Nhận xét bài trên bảng
- GV chốt đáp án
*Liên hệ: Để đi xe đạp an toàn, chúng ta cần
chú ý điều gì?
- GV: Các em lưu ý khi tham gia giao thông
bằng xe đạp, chúng ta cần đội bảo hiểm, đi
đúng tốc độ quy định, không dàn hàng 2, hàng
3, không lạng lách trên đường,… để đảm bảo an
toàn nhé.
- GV tuyên dương, chuyển sang phần Vận
dụng, trải nghiệm.
- HS nêu:
+
Trong 1 phút 40 giây người đi xe
đạp đi được đoạn đường 500m.
+
Tính vận tốc của người đi xe đạp đó
(theo đơn vị m/s.)
- Muốn tính vận tốc của người đi xe
đạp ta lấy quãng đường chia cho thời
gian.
- HS trả lời: Có 2 đơn vị đo thời gian
- HS thảo luận
- HS quan sát, nhận xét.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Bài giải:
Đổi: 1 phút 40 giây = 100 giây
Vận tốc của người đi xe đạp đó là:
500 : 100 = 5 (m/s)
Đáp số: 5 m/s.
- HS nêu
- HS lắng nghe
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức trò chơi “Chuyền hoa”.
- Luật chơi như sau: 1 hoa
trao cho bạn đầu hàng, các em lần lượt
chuyền hoa cho bạn theo hàng ngang đến
khi âm nhạc dừng lại, bạn nào cầm hoa
cuối cùng sẽ người tr lời câu hỏi, nếu trả
lời đúng sẽ nhận được một phần quà, nếu trả
lời chưa chính xác, các em sẽ tiếp tục chuyền
hoa để tìm ra bạn tiếp theo được quyền trả lời.
- GV tổ chức trò chơi.
1. Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
2. Công thức tính vận tốc là:
A. v = t : s
B. v = s x t
C. s = v : t
D. v = s : t
3. Một chú ốc sên được 30 cm trong 6
phút. Vận tốc bò của ốc sên là:
A. 5 m/s
B. 5 cm
C. 5 cm/phút
D. 50 cm/phút
- Đánh giá tổng kết trò chơi, tuyên dương HS.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn bài
chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe trò chơi.
- Các nhóm lắng nghe luật chơi.
- HS tham gia chơi
- HS nêu
- Đáp án: D
- Đáp án: C
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Preview text:

Thứ Hai, ngày 31 tháng 3 năm 2025

TOÁN

Bài 1: VẬN TỐC CỦA MỘT CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng

- Học sinh biết khái niệm ban đầu về vận tốc, một số đơn vị đo vận tốc.

- Học sinh tính được vận tốc của một chuyển động đều và vận dụng để giải quyết một số tình huống thực tế.

- Học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp năng lực tư duy và lập luận toán học năng lực mô hình hóa toán học…

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về vận tốc

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng vận tốc của chuyển động đều để giải quyết một số tình huống thực tế.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bài giảng Power point.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Mở đầu:

- GV tổ chức trò chơi “Nào mình cùng lên xe buýt”.

+ Luật chơi: Trò chơi gồm một số câu hỏi với các phương án để lựa chọn. Học sinh theo dõi cuộc đua vịt để chọn ra bạn được quyền trả lời. Nếu HS trả lời đúng sẽ được nhận một món quà, đồng thời 1 bạn nhỏ trong trò chơi được lên xe buýt để đến trường. Nếu câu trả lời chưa chính xác, cơ hội sẽ đến với bạn tiếp theo.

+ GV tổ chức cho HS chơi

Câu 1: 2 giờ 10 phút × 3 = ….?

A. 6 giờ 30 phút

B. 5 giờ 5 phút

Câu 2: 8 giờ 20 phút : 4 = …..?

A. 2 giờ 50 phút

B. 2 giờ 5 phút

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV cho học sinh xem video và trả lời 2 câu hỏi:

+ Trong video có các sự vật nào đang di chuyển?

+ Sự vật nào di chuyển nhanh nhất? Sự vật nào di chuyển chậm chất?

- GV liên kết, dẫn dắt vào bài mới: Các em ạ! Hiện tượng sự vật di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trong một đơn vị thời gian gọi là chuyển động. Trong trường hợp này, cô có thể nói: Máy bay chuyển động với vận tốc nhanh nhất, xe đạp chuyển động với vận tốc chậm nhất. Vậy vận tốc là gì? Cách tính vận tốc như thế nào? Cô mời các em cùng tìm hiểu Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều (Tiết 1)

- HS lắng nghe.

- HS tham gia trò chơi

- Đáp án: A

- Đáp án: B

- HS quan sát, trả lời

+ Trong video có các sự vật đang di chuyển là: Máy bay, tàu hỏa, xe đạp, ô tô, xe máy.

+ Máy bay di chuyển nhanh nhất, xe đạp di chuyển chậm nhất.

- HS lắng nghe.

- 3 HS nhắc lại tên bài, lớp viết tên bài vào vở.

2. Hình thành kiến thức mới:

- GV giới thiệu tình huống qua một đoạn phim về cuộc hội thoại giữa ba bạn Mai, Việt và Rô-bốt, mời HS quan sát và nêu tình huống.

- GV: Từ 2 thông tin mà bạn Mai chia sẻ, ta có thể tính được gì?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong thời gian 3 phút để trả lời.

- GV mời đại diện 2 nhóm nêu kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, tuyên dương

- GV: + Trong phép tính 210: 2= 105 (km), kết quả 105km cho ta biết điều gì?

+ Tương tự như vậy, trong phép tính 70: 5 = 14 (m), kết quả 14m cho ta biết điều gì?

- GV giải thích: Các em ạ! Vận tốc của một vật chính là quãng đường vật đó di chuyển được trên một đơn vị thời gian. Trong trường hợp này, ta nói vận tốc trung bình (hay nói ngắn gọn là vận tốc) của chim én là 105 ki lô mét trên giờ viết tắt là 105 km/h. Vận tốc của chuột túi là 14 mét trên giây viết tắt là 14m/s.

- Lưu ý: Có thể viết đơn vị trên theo 2 cách: km/h hoặc km/giờ; m/s hoặc m/giây. Để cho gọn, người ta thường viết theo cách thứ nhất.

Screenshot 2025-05-09 215707- GV: Cô trình bày cách tính vận tốc của 2 con vật như sau:

+ Nhìn vào phép tính đầu tiên về chim én, 210 là gì? 2 là gì? 105 là gì?

+ Tương tự như vậy, một bạn nêu cho cô trong phép tính thứ 2 về chuột túi, 70 là gì? 5 là gì? 14 là gì?

- GV: Ta nhận thấy được, đơn vị của vận tốc chính là đơn vị của quãng đường trên đơn vị thời gian. Các em lưu ý, đối với các sự vật có vận tốc lớn như máy bay, tên lửa,… ta dùng các đơn vị như km/h, m/s,… Còn đối với các sự vật có vận tốc nhỏ hơn như ốc sên, rùa bò,… ta có thể dùng các đơn vị như cm/phút, cm/s để đo chính xác hơn.

- Muốn tính vận tốc của chuyển động ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, rút quy tắc

- GV: Cô gọi quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, hãy nêu công thức tính vận tốc

- GV nhận xét, tuyên dương và rút ra kết luận.

KL: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có:

v = s: t

- Lưu ý: Khi viết các kí hiệu của vận tốc, quãng đường và thời gian, các em dùng cách viết thường, tránh viết in hoa gây nhầm lẫn với kí hiệu thể tích và diện tích đã học.

- HS xem video, kết hợp với tranh trong SGK và cùng nhau nêu tình huống:

+ Mai đọc sách về Thế giới động vật và chia sẻ 2 thông tin: Chim én bay được 210km trong 2 giờ; Chuột túi vừa chạy vừa nhảy được 70m trong 5 giây.

+ Rô-bốt cho biết: Muốn biết vật chuyển động nhanh hay chậm, ta cần tính vận tốc của chuyển động đó.

+ Việt thắc mắc: Muốn tính vận tốc ta làm thế nào nhỉ?

- HS trả lời: Từ thông tin Mai chia sẻ, ta tính được quãng đường trung bình mỗi giờ chim én bay được, quãng đường trung bình mỗi giây chuột túi chạy được.

- HS thảo luận nhóm

- HS trả lời:

+ Trung bình mỗi giờ chim én bay được là:

210: 2= 105 (km)

+ Trung bình mỗi giây chuột túi chạy được là:

70: 5 = 14 (m)

- HS lắng nghe

- HS trả lời: + Trung bình quãng đường chim én bay được trong 1 giờ là 105km

+ Trung bình quãng đường chuột túi chạy được trong 1 giây là 14m.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS trả lời: 210 là quãng đường chim én bay được; 2 là thời gian chim én bay hết quãng đường đó; 105 là vận tốc của chim én.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

- 2-4 em nhắc lại quy tắc.

- HS nêu

- HS lắng nghe và nhắc lại công thức.

- HS lắng nghe và ghi nhớ

3. Luyện tập, thực hành

Các em đã biết cách tìm vận tốc của một chuyển động đều. Chúng ta hãy cùng vận dụng nó vào các tình huống thực tế qua phần luyện tập nhé.

Bài 1: Trên đường cao tốc một ô tô đi quãng đường 180km trong vòng 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó theo đơn vị km/h.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán và tóm tắt:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán yêu cầu làm gì?

Tóm tắt:

s = 180 km

t = 2 giờ

v = … km/h?

- GV: Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở ô li

- GV chấm một số vở

- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả

- GV chốt đáp án

- GV nhận xét, tuyên dương

*Liên hệ: Vận tốc của ô tô trong bài tập trên là vận tốc trên đường cao tốc. Còn trong đường quốc lộ, vận tốc của ô tô vào khoảng 50-60km/h. Khi tham gia giao thông, chúng ta cần lưu ý tuân thủ tốc độ cho phép để đảm bảo an toàn.

- GV chuyển ý sang BT2

- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..

- HS nêu:

+ Bài toán cho biết: Trên đường cao tốc một ô tô đi quãng đường 180km trong vòng 2 giờ.

+ Bài toán yêu cầu: Tính vận tốc của ô tô đó theo đơn vị km/h.

- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

- HS thực hiện

Bài giải

Vận tốc của ô tô đó là:

180: 2= 90 (km/h)

Đáp số: 90km/h

- HS nhận xét, bổ sung

- HS đổi vở chấm chéo

- Lắng nghe, (sửa sai nếu có)

- HS lắng nghe

Bài 2: Trong 1 phút 40 giây người đi xe đạp đi được đoạn đường 500 mét. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó (theo đơn vị m/s.)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán và tóm tắt:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán yêu cầu làm gì?

Tóm tắt:

s = 500m

t = 1 phút 40 giây

v = … m/s?

- Để tính vận tốc của người đi xe đạp ta làm như thế nào?

- Nhìn vào số đo thời gian ở bài tập 2, em thấy có điều gì khác so với BT1?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trình bày vào phiếu bài tập, 1 nhóm làm bài vào bảng phụ.

- GV tổ chức cho HS trình bày bài làm.

- Nhận xét bài trên bảng

- GV chốt đáp án

*Liên hệ: Để đi xe đạp an toàn, chúng ta cần chú ý điều gì?

- GV: Các em lưu ý khi tham gia giao thông bằng xe đạp, chúng ta cần đội mũ bảo hiểm, đi đúng tốc độ quy định, không dàn hàng 2, hàng 3, không lạng lách trên đường,… để đảm bảo an toàn nhé.

- GV tuyên dương, chuyển sang phần Vận dụng, trải nghiệm.

- HS đọc đề

- HS nêu:

+ Trong 1 phút 40 giây người đi xe đạp đi được đoạn đường 500m.

+Tính vận tốc của người đi xe đạp đó (theo đơn vị m/s.)

- Muốn tính vận tốc của người đi xe đạp ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

- HS trả lời: Có 2 đơn vị đo thời gian

- HS thảo luận

- HS quan sát, nhận xét.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm

Bài giải:

Đổi: 1 phút 40 giây = 100 giây

Vận tốc của người đi xe đạp đó là:

500 : 100 = 5 (m/s)

Đáp số: 5 m/s.

- HS nêu

- HS lắng nghe

4. Vận dụng trải nghiệm.

- GV tổ chức trò chơi “Chuyền hoa”.

- Luật chơi như sau: Cô có 1 bó hoa và cô trao cho bạn ở đầu hàng, các em lần lượt chuyền bó hoa cho bạn theo hàng ngang đến khi âm nhạc dừng lại, bạn nào cầm bó hoa cuối cùng sẽ là người trả lời câu hỏi, nếu trả lời đúng sẽ nhận được một phần quà, nếu trả lời chưa chính xác, các em sẽ tiếp tục chuyền hoa để tìm ra bạn tiếp theo được quyền trả lời.

- GV tổ chức trò chơi.

1. Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?

2. Công thức tính vận tốc là:

A. v = t : s

B. v = s x t

C. s = v : t

D. v = s : t

3. Một chú ốc sên bò được 30 cm trong 6 phút. Vận tốc bò của ốc sên là:

A. 5 m/s

B. 5 cm

C. 5 cm/phút

D. 50 cm/phút

- Đánh giá tổng kết trò chơi, tuyên dương HS.

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe trò chơi.

- Các nhóm lắng nghe luật chơi.

- HS tham gia chơi

- HS nêu

- Đáp án: D

- Đáp án: C

- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: