Vật lí 11 Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm sách Kết Nối Tri Thức

Giải Vật lý 11 trang 95, 96, 97, 98, 99, 100, 101 Kết nối tri thức với cuộc sốnggiúp các em học sinhlớp 11có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách trả lời các câu hỏi bài học bài 23: Điện trở Định luật Ôm thuộc Chương 4: Dòng điện mạch điện.a

Vật lí 11 Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm
I. Điện trở
Câu hỏi 1: Hãy nhận xét về tỉ số U/I đối với từng vạt dẫn X và vật dẫn Y.
Gợi ý đáp án
Tỉ số U/I của vật dẫn X và vật dẫn Y không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế của nguồn điện.
Câu hỏi 2: Đối với vật dẫn X và vật dẫn Y thì tỉ số U/I có khác nhau không?
Gợi ý đáp án
Tỉ số U/I ở mỗi vật dẫn là khác nhau vì điện trở của mỗi loại vật dẫn khác nhau
R = U/I
Câu hỏi 3: Nếu đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn X và vật dẫn Y thì cường độ
dòng điện chạy qua vật dẫn nào có giá trị nhỏ hơn?
Gợi ý đáp án
Vật dẫn nào có tỉ số U/I lớn hơn thì khi đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn cường
độ dòng điện sẽ nhỏ hơn
Câu hỏi 4: Đường đặc trưng vôn - ampe của điện trở có đặc điểm gì? Đặc điểm này nói lên
điều gì về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I?
Gợi ý đáp án
Đường đặc trưng vốn – ampe của điện trở là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. Đặc U điểm này
cho thấy tỉ số của điện trở là không đối. Đường đặc trưng vốn – ampe là đường – thẳng, U
tăng thì I cũng tăng. Như vậy đường đặc trưng vốn – ampe của điện trở là đồ thị của hàm bậc
nhất, xuất phát từ gốc toạ độ.
Câu hỏi 5: Độ dốc của đường đặc trưng vôn - ampe của điện trở liên quan đến điện trở như
thế nào?
Gợi ý đáp án
Độ dốc càng lớn thì điện trở thuần càng nhỏ vì độ dốc k = tanα = = R
II. Định luật Ohm
III. Nguyên nhân gây ra điện trở và ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở
Câu hỏi 1: Từ kết quả thí nghiệm em rút ra nhận xét gì về sự phụ thuộc của điện trở nhiệt NTC
vào nhiệt độ?
Gợi ý đáp án
Quan sát kết quả ta thấy giá trị điện trở nhiệt NTC tỉ lệ nghịch với nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng thì
điện trở giảm, khi nhiệt độ giảm thì điện trở tăng
Câu hỏi 2: Hai đồ thị trong Hình 23.10 a, b mô tả đường đặc trưng vôn — ampe của một dây
kim loại ở hai nhiệt độ khác nhau t
1
và t
2
a) Tính điện trở của dây kim loại ứng với mỗi nhiệt độ t
1
và t
2
.
b) Dây kim loại ở đồ thị nào có nhiệt độ cao hơn?
Gợi ý đáp án
a) Hình 23.10a có U = 20V, I = 0,4A R = = = 50(Ω)
Hình 23.10b có U = 12V, I = 0,3A R = = = 40(Ω)
b) Điện trở ở hình 23.10a lớn hơn hình 23.10b nên nhiệt độ ở hình 23.10b lớn hơn.
| 1/2

Preview text:

Vật lí 11 Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm I. Điện trở
Câu hỏi 1: Hãy nhận xét về tỉ số U/I đối với từng vạt dẫn X và vật dẫn Y. Gợi ý đáp án
Tỉ số U/I của vật dẫn X và vật dẫn Y không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế của nguồn điện.
Câu hỏi 2: Đối với vật dẫn X và vật dẫn Y thì tỉ số U/I có khác nhau không? Gợi ý đáp án
Tỉ số U/I ở mỗi vật dẫn là khác nhau vì điện trở của mỗi loại vật dẫn khác nhau R = U/I
Câu hỏi 3: Nếu đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn X và vật dẫn Y thì cường độ
dòng điện chạy qua vật dẫn nào có giá trị nhỏ hơn? Gợi ý đáp án
Vật dẫn nào có tỉ số U/I lớn hơn thì khi đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn cường
độ dòng điện sẽ nhỏ hơn
Câu hỏi 4: Đường đặc trưng vôn - ampe của điện trở có đặc điểm gì? Đặc điểm này nói lên
điều gì về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I? Gợi ý đáp án
Đường đặc trưng vốn – ampe của điện trở là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. Đặc U điểm này cho thấy tỉ số
của điện trở là không đối. Đường đặc trưng vốn – ampe là đường – thẳng, U
tăng thì I cũng tăng. Như vậy đường đặc trưng vốn – ampe của điện trở là đồ thị của hàm bậc
nhất, xuất phát từ gốc toạ độ.
Câu hỏi 5: Độ dốc của đường đặc trưng vôn - ampe của điện trở liên quan đến điện trở như thế nào? Gợi ý đáp án
Độ dốc càng lớn thì điện trở thuần càng nhỏ vì độ dốc k = tanα = = R II. Định luật Ohm
III. Nguyên nhân gây ra điện trở và ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở
Câu hỏi 1: Từ kết quả thí nghiệm em rút ra nhận xét gì về sự phụ thuộc của điện trở nhiệt NTC vào nhiệt độ? Gợi ý đáp án
Quan sát kết quả ta thấy giá trị điện trở nhiệt NTC tỉ lệ nghịch với nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng thì
điện trở giảm, khi nhiệt độ giảm thì điện trở tăng
Câu hỏi 2: Hai đồ thị trong Hình 23.10 a, b mô tả đường đặc trưng vôn — ampe của một dây
kim loại ở hai nhiệt độ khác nhau t1và t2
a) Tính điện trở của dây kim loại ứng với mỗi nhiệt độ t1 và t2.
b) Dây kim loại ở đồ thị nào có nhiệt độ cao hơn? Gợi ý đáp án
a) Hình 23.10a có U = 20V, I = 0,4A ⇒ R = = = 50(Ω)
Hình 23.10b có U = 12V, I = 0,3A ⇒ R = = = 40(Ω)
b) Điện trở ở hình 23.10a lớn hơn hình 23.10b nên nhiệt độ ở hình 23.10b lớn hơn.