-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Vật liệu xây dựng - Vật lí bán dẫn | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
Là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái đặc hoàn toàn ( không có lỗ rỗng). Cách xác định: Khối lượng mẫu thí nghiệm khô hoàn toàn sấy khô ở nhiệt độ 105-110°C, cân chính xác tới ±0,1g đến khối lượng không đổi. Thể tích hoàn toàn đặc của mẫu. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Preview text:
lOMoARcPSD|46958826 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng
Vật liệu xây dựng A. LÝ THUYẾT Trang 2
CHƯƠNG 1: CÁC TÍNH CHẤT CHỦ YẾU CỦA VẬT LIỆU Trang 2 XÂY DỰNG.
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN Trang 8
CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU GỐM XÂY DỰNG Trang 11
CHƯƠNG 4: CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ Trang 13
CHƯƠNG 5: BÊ TÔNG XI MĂNG Trang 28
CHƯƠNG 6: BÊ TÔNG ASPHALT Trang 45 VẬT LIỆU GỖ Trang 50 VẬT LIỆU THÉP Trang 54 B. BÀI TẬP Trang 56
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 1 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng A. LÝ THUY Ế T
CHƯƠNG 1: CÁC TÍNH CHẤT CHỦ YẾU CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
A. Tính chất vật lí.
1. Khối lượng riêng.
Là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái đặc hoàn toàn ( không có lỗ rỗng). Cách xác định:
Khối± lượng mẫu thí nghiệm khô hoàn toàn sấy khô ở nhiệt độ 105-110°C, cân chính xác tới 0,1g đến khối lượng không đổi.
Thể tích hoàn toàn đặc của mẫu.
Vật liệu hoàn toàn đặc (thép,kính).
Mẫu có hình dạng rõ ràng: Đo Va.
Mẫu không có hình dạng rõ ràng: Phương pháp vật liệu chiếm chỗ chất lỏng (bình tỷ
trọng hoặc Chatelier).
Vật liệu không hoàn toàn đặc (gạch, đá, bê tông,..). Nghiền nhỏ.
Cân, dùng phương pháp vật liệu chiếm chỗ chất lỏng.
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 2 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng
2. Khối lượng thể tích:
Là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái tự nhiên kể cả lỗ rỗng.
ê ô = ( , − , ) / , ạ = ( , − , ) / Cách xác định:
Vật liệu có dạng hình học rõ ràng (gạch, bê tông) cân đo bình thường.
Vật liệu không có dạng hình học rõ ràng: dùng phương pháp vật liệu chiếm chỗ
chất lỏng (bọc parafin hoặc ngâm mẫu bão hòa nước).
Vật liệu dạng rời rạc:
Phương pháp đổ đống ở độ cao 10m.
Đối với cát, xi măng: dùng thùng đong 2,83l.
Đối với đá: dùng thùng đong 14,16l. 3. Độ đặc:
Độ đặc của vật liệu là tỉ số giữa thể tích đặc và thể tích tự nhiên của vật liệu đó.
Độ đặc luôn luôn nhỏ hơn 1 và tùy thuộc vào độ rỗng của vật liệu. 4. Độ rỗng:
Lỗ rỗng kín: lỗ rỗng riêng biệt, không thông.
Lỗ rỗng hở: lỗ rỗng thông với nhau ( mao quản, hốc rỗng).
Vật liệu có độ rỗng nhỏ sẽ có cường độ cao và độ thấm nước nhỏ. Với vật liệu có độ
rỗng cao lại có độ cách nhiệt cao. Xu hướng hiện nay là chọn những loại vật liệu có
độ rỗng lớn nhưng cường độ cao. 5. Độ ẩm:
Là tỷ lệ tính bằng phần trăm lượng nước có thật chứa trong vật liệu và khối lượng
vật liệu ở trạng thái khô. Độ ẩm phụ thuộc vào môi trường khô ẩm xung quanh.
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 3 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng Cách xác định:
Cân mẫu ở trạng thái tự nhiên (GW)
Sấy khô mẫu, khối lượng không đổi (G) 6. Độ hút nước:
Là khả năng hút nước và giữ nước trong lỗ rỗng của vật liệu dưới áp suất bình thường.
HV luôn luôn nhỏ hơn 100%; HP có thể > 100% đối với vật liệu rất rỗng và rất nhẹ. Cách xác định:
Phương pháp ngâm từ từ đối với mẫu có kích thước lớn.
Phương pháp ngâm một lần đối với mẫu có kích thước nhỏ.
Độ hút nước lớn lớn → Cường độ giảm → Khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện cao → thể tích
tăng.Độhútnước phụ thuộc cấu trúc bản thân vật liệu, bản chất ưa nước và kỵ nước.
7. Độ bão hòa nước:
Là khả năng hút nước tối đa của vật liệu ở dưới áp suất 20mmHg hoặc khi đun mẫu trong nước sôi. Cách xác định:
Phương pháp đun cách thủy:
Sấy khô hoàn toàn mẫu thí nghiệm, cân xác định G.
Đun mẫu trong nước sôi khoảng 4h, để nguội. Cân xác định Gn.
Phương pháp hút chân không: Ngâm mẫu.
Hạ áp suất xuống 20mmHg bằng cách hút chân không.
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 4 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng
Giữ ở áp suất này đến khi không còn bọt khí thoát ra nữa.
Đưa về áp suất bình thường, giữ 2h, cân xác định Gn. 8. Hệ số mềm:
Là tỷ số giữa cường độ của vật liệu đã bão hòa nước với cường độ của mẫu ở trạng thái khô.
Km (0;1): t vật liệu đất sét không nung đến thép, kính. ừ
Km (0.9;1): vật liệu rất bền nước.
Km > 0.75: vật liệu bền nước.
Km < 0.75: vật liệu kém bền nước.
9. Hệ chống thấm nước:
Hệ chống thấm nước là áp lực lớn nhất mà 4/6 viên chưa bị nước thấm qua.
10. Tính chống cháy, tính chịu lửa:
Tính chống cháy: Là khả năng của vật liệu chịu tác dụng của nhiệt độ cao mà không bị phá hủy.
Vật liệu không cháy.
Vật liệu khó cháy: fibrolit, bê tông asphalt.
Vật liệu dễ cháy: nhựa tổng hợp, polymer, loại hữu cơ.
Tính chịu lửa: Là khả năng của vật liệu có sức đề kháng cao không bị biến hình khi
chịu tác dụng lâu dài của nhiệt độ.
Vật liệu chịu lửa: > 1580°C (gạch Chamotte,…).
Vật liệu khó cháy: 1350-°1580°C.
Vật liệu dễ cháy: < 1350 C (gạch đất sét nung).
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 5 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng
B. Tính chất cơ học. 1. Tính biến hình:
Là tính chất vật liệu thay đổi hình dáng và biến đổi thể tích khi có ngoại lực tác dụng.
Biến dạng đàn hồi: ngoại lực < nội lực.
Biến dạng dư (dẻo): ngoại lực > nội lực. ≠ Rn).
Vật liệu dẻo: thép ít cacbon, bitume (Rk
Vật liệu dòn: bê tông, vữa, vật liệu đá thiên nhiên ( Rn ≫ Rk). 2. Từ biến:
Biến dạng tăng theo thời gian khi ngoại lực tác dụng không đổi lâu dài lên vật liệu
rắn. Ở nhiệt độ cao vật liệu có hiện tượng từ biến rất rõ rệt. 3. Chùng ứng suất:
Hiện tượng ứng suất trong giai đoạn đàn hồi giảm dần theo thời gian nếu giữ biến
dạng không thay đổi. 4. Cường độ:
Là khả năng chịu lực của vật liệu chống lại sự phá hoại khi có tác dụng của ngoại lực. 1N = 0.1019kgf 1kgf = 9.806N
Giới hạn cường độ chịu nén được xác định bằng phương pháp phá hoại mẫu. 5. Hệ số an toàn: ớ ạ ự ườ độ é
Hệ số phẩm chất: Kpc = Gạch: Kpc = 0.029
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 6 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng Bê tông: 0.06 Thép CT3: 0.51
Gỗ xoan: 0.7
6. Độ cứng vật liệu:
Là tính chất của vật liệu chống lại sự đâm xuyên của một vật liệu khác cứng hơn nó.
Khả năng chống lại sự đâm xuyên.
Phương pháp xác định độ cứng:
Dùng bảng thang độ cứng Mohs: Talc < Thạch cao < Calcite < Fluorine <
Apatite < Feldspar < Thạch anh < Hoàng ngọc < Kim cương.
Phương pháp Brinell: gỗ, bê tông, thép, vật liệu bằng chất dẻo,…( ấn viên bi trong 10- 15s). 7. Độ mài mòn:
Bàn quay 1000 vòng đồng thời rải cát thạch anh, d= 0,3-0,6mm. =0.1−0,5 3 0,1 ℎạ ℎ ℎ = 0.06 − 2 3 đá ô đặ = 0.3 − 0,8 3 ố = 0.25 − 0,3 / 3
8. Độ chống hao mòn:
Lực mài mòn + va đập.
Dùng trống quay 10000 vòng.
Sàng qua sàng 2mm rồi đem cân lượng lọt qua sàng.
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 7 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng 1 − 2 = (%)
Chống hao mòn tốt 1 %
Chống hao mòn rất tốt < 4 %
Chống hao mòn yếu = = (4-6)
Chống hao mòn ấ % % ố trung bình = (6-10) ≥ % (10-15)
Ch ng hao mòn r t yếu 15
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN
1. Cấu tạo đá thiên nhiên: + đơn khoáng: đá thạch anh, đá thạch cao,…
+ đa khoáng: đá basalte, đá granite,… 2. Phân loại:
Theo nguồn gốc hình thành:
Đá magma (đá phún xuất) Đá trầm tích
Đá biến chất : đá nặng < /
Theo khối lượng thể tích : đá nhẹ > / Theo cường độ : đá nhẹ < / : đá nặng
Theo phạm vi sử dụng> /
Đá hộc: khối lượng m≤, chiều dài l≤ Đá gia công
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 8 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng Đá Magma xâm nhập Magma phun trào Magma vụn TRO, CÁT NÚI LỬA SYENITE PORPHYREAND BỌT NÚI LỬA GABBRO ESITE GRANITEDI DIABAZE TUFS NÚI LỬA ORITE BASALTE TRACHYTE
Đá Granite dùng trong ngành xây dựng có cấu tạo kết tinh hạt mịn. Đá Trầm Tích TT Cơ Học TT Hóa Học TT Hữu cơ Rời rạc Liên THẠCH CAO ĐÁ VÔI DOLOMITE ĐÁ PHẤN CÁT CUỘI DĂM MAGNÉSITE TRÉPEN CUỘI CUỘI KẾT ANHYDRITE DIATOMITE SÉT
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 9 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng Đá Biến Chất Biến chất khu vực
Biên chất tiếp xúc GNEISS DIỆP ĐÁ HOA TỪ ĐÁ THẠCH TỪ ĐẤT THẠCH SÉT ĐÁ VÔI ANH TỪ CÁT SÉT TỪ ĐẤT SÉT
3. Các khoáng tạo đá chủ yếu: c ó 4 nhóm ch ủ y ế u (SILICATE, OXYDE, CARBONATE, SULFALE. 4.
Các tính chất chủ yếu: = −
Khối lượng riêng
Hệ số mềm.
Cường độ chịu nén. ≥ / ậ ệ ố + V t li u t t≤ /
+ Vật liệu kém
5. Nguyên nhân phá hoại
- Do tác động hóa lý của môi trường.
- Do sự thay đổi của nhiệt độ và áp suất.
- Do cấu trúc của bản thân đá.
- Phủ lên bề mặt vật liệu 1 lớp nhựa thông, paraffin hoặc
6. Biện pháp bảo vệ
- Florua hóa bề mặt vật liệu đá thiên nhiên bằng hợp chất MgSi . gurdon.6
- Tẩm đá đến độ sâu 1cm bằng dầu gai nóng (ngăn phá hoại của ). 23
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 10 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng
- Gia công bề mặt vật liệu đá thiên nhiên.
CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU GỐM XÂY DỰNG
Khoáng vật tạo thành trong vật liệu gốm xây dựng: silimanite.
Vật liệu gốm xây dựng: vật liệu dễ chảy, nhiệt độ nóng chảy < 1350°C.
Thành phần hóa học của đất sét quyết định đến tính dẻo: SiO2, Al2O3.
Thành phần khoáng của đất sét quyết định đến tính dẻo: Kaolinite. 1. Khái niệm:
Là vật liệu đá nhân tạo, nung đất sét đến nhiệt độ kết khối (900÷1050°C). 2. Ưu điểm: ệt, 0 0 ÷
Bền, nhẹ: = (0.9-1.6) g/cm3 (rỗng); = (1.6-1.9) g/cm3 (đặc).
= (0.6 0.7) kcal/m.h°C: cách nhi
cách âm tương đối tốt. 3. Nhược điểm:
Giòn, dễ vỡ, độ hút nước lớn, khả năng chịu lực không cao. 4. Phân loại:
Vậ t li ệ u gố m rỗn g : ≤ 5%
Theo độ hút nước: ề>5% ụ
Vật liệu gốm đặc:
Theo công d ng: xây, lát n n, lợp…
5. Nguyên nhân chế tạo:
Nguyên liệu chính: Đất sét dễ chảy.
Nguyên liệu phụ:
Phụ gia gầy: giảm độ dẻo, giảm độ co khi sấy, khi nung.
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 11 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng
Phụ gia trợ dung: giảm nhiệt độ nung của đất sét.
Phụ gia cháy: tăng sự đồng điệu nhiệt độ trong khối gạch khi nung.
Phụ gia béo: làm tăng độ dẻo của đất sét khi tạo hình (cao lanh). Đất sét:
Được hình thành từ quá trình phong hóa của tràng thạch.
Thành phần hóa chủ yếu trong đất sét: SiO2, Fe2O3, Al2O3.
Hạt%sét: d < 0.05mm. Đất sét dùng sản xuất vật liệu gốm xây dựng có tỷ lệ hạt sét (30- 60) .
Tính dẻo: phụ thuộc vào hàm lượng kaolinit và montmorinolit (càng nhiều aluminosilicate đất sét càng dẻ÷o). %
Lượng nướ÷c tạo hình (17 30) so với khối lượng đất sét khô.
Kd = (3 3.5) daN.cm: dùng để tạo hình sản xuất vật liệu gốm xây dựng.
Màu sắc: vật liệu gốm xây dựng thuộc vào thành phần Fe2O3 trong đất sét, màu
sắc thuộc tạp chất sắt, tạp chất hữu cơ.
Màu sản phẩm nung: Trắng, hàm lượng Fe2O3: 0.8
Trắng đục, hàm lượng: 1.3
Vàng nhạt, hàm lượng: 2.7
Vàng, hàm lượng: 4.2
Hồng nhạt, hàm lượng: 5.5
Hồng, hàm lượng: 8.5
Nâu hồng, hàm lượng: 10 50 × 50 × 10
Độ co khi sấy, nung: mẫu thí nghiệm mm.
Sự biến đổi hóa lí:
100°C:÷ lượng nước tạo hình bốc hơi.
(200÷450)°C: tạp chất hữu cơ bị cháy.
(450÷650)°C: lượng nước liên kết hóa học trong đất sét bốc hơi.
(650 900)°C: xảy ra phản ứng nhiệt phân.
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 12 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng
(900 1200)°C: xảy ra phản ứng kết hợp. ÷
(900 1050)°C: khoáng silimanite. (1050 1200)°C: khoáng mullite. ÷÷
Dựa vào tỷ lệ phần trăm hàm lượng hạt sét, chia thành các loại đất sau:
Đất sét tinh khiết: có nhóm hạt sét chiếm > 60%
Đất sét: có nhóm hạt sét chiếm 30-60%
Đẩt sét pha: có nhóm hạt sét chiếm 20-30%
Đất cát pha nhiều sét: có nhóm hạt sét chiếm 15-20%
Đất cát pha ít sét: có nhóm hạt sét chiếm 10-15%
Đất cát: có nhóm hạt sét chiếm 5-10%
Cát: có nhóm hạt sét chiếm < 5%
Công nghệ sản xuất: ≥
Khai thác nguyên liệu: gần nhà máy 5km, loại bỏ 50cm lớp đất bề mặt. Gia công đất:
Ủ đất: tạo độ ẩm, thành phần hóa, tăng tính dẻo. Bừa cào.
Nghiền begun.
Nhào trộn 1 trục hoặc 2 trục: tăng độ dẻo. hình: %
Tạo phương pháp dẻo: W = (18-32) % th
(18-26) : thiết bị ép đùn có hút chân không.
(26-32)%: thiết bị ép đùn không hút chân không. Wth= Wth=
CHƯƠNG 4: CHẤT KẾT DÍNH VÔ CƠ 1. Khái niệm:
Thường ở dạng bột mịn.
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 13 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng
Khi đem nhào trộn đồng nhất với nước thì ban đầu tạo thành hồ dẽo dính, sau đó
đặc dần lại, rồi rắn chắc và phát triển cường độ.
Có hai loại chất kết dính vô cơ:
1.1. CKDVC rắn chắc không môi trường không khí:
Chỉ rắn chắc và phát triển cường độ trong môi trường không khí.
Loại này bao gồm: CKD thạch cao, CKD vôi, xi măng anhydrique (CaSO4), thủy tinh
lỏng (Na2O.nSiO2 hoặc K2O.nSiO2) với:
n = 2.5 - 3.0 khi dùng bột Na2CO3
n = 3 – 4 khi dùng bột K2CO3
trộn với bột cát thạch anh tinh khiết sẽ xảy ra phản ứng:
Na2CO3 + nSiO2 -> Na2O.nSiO2 + CO2
1.2. CKDVC rắn trong môi trường nước:
Có đặc điểm vừa rắn chắc, phát triển cường độ trong môi trường không khí, vừa rắn
chắc phát triển cường độ trong môi trường nước. Bao gồm: CKD hỗn hợp:
Vôi + phụ gia vô cơ hoạt tính pozzolana
Vôi thủy (sx từ: 1 đất + 3.2 vôi; nung ở t > 1100oC)
Xi măng Portland (Portland cement = PC)
Xi măng Portland hỗn hợp (PCB)
Xi măng Portland pozzolane
Xi măng bền nhiệt sulfat
Xi măng ít tỏa nhiệt
2. Các chất kết dính vô cơ rắn chắc trong không khí:
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 14 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng
2.1. Th≤ạ150chcao xây dựng: được chế tạoo bằng cách nung đá thạch cao đã được đập nhỏ (
) ở nhiệt độ 150 - 160 C:
CaSO4.2H2O -> CaSO4.0.5H2O + 1.5H2O
Sau đó đem nghiền mịn thạch cao nửa phân tử nước -> được thạch cao xây dựng
2.2. Phương pháp sản xuất thạch cao xây dựng:
Phương pháp nung - nghiền
Phương pháp nghiền – nung
Phương pháp nung - nghiền liên hợp 2.3. Phân loại:
≥Th90%ạchcao xây dựng loại 1: yêu cầu lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng là 0.2 mm .
≥Th80%ạchcao xây dựng loại 2: yêu cầu lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng là 0.2 mm .
≥Th70%ạchcao xây dựng loại 3: yêu cầu lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng là 0.2 mm .
2.4. Các sản phẩm của thạch cao:
Thạch cao nung ở nhiệt độ thấp:
Thạch cao xây dựng.
Thạch cao đúc: yêu cầu lọt qua sàng 4900 lỗ / cm2 ( kích thước lỗ sàng là
0,083mm) 90% dùng để tạc tượng
Thạch cao nung ở nhiệt độ cao:
Xi măng anhydrique (CaSO4) = thạch cao khan nước có cường độ tương đối
cao, bền nước, tương tự như xi măng
Thạch cao phèn: nhận được bằng cách nung 2 lần
Lần 1: nung ở 150-160oC, rồi đem nhúng thạch cao đã nung xong vào dung dịch phèn
Al2(SO4)3 12% ở 350C trong thời gian 2-3 ngày. Sau đó để ráo nước và sấy khô.
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 15 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng
Lần 2: nung ở 14000C
Loại này không trương nở, không co ngót, có Rnén cao.
2.5. Một số tính chất của thạch cao xây dựng:
Khối lượng riêng:a = 2,6-2,7 (g/cm3)
Khối lượng thể tích:0 = 0,8-1,1 (g/cm3)
Độ mịn yêu cầu lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng 0,2mm: 70%
Cường độ là giới hạn bền chịu nén của ít nhất 3 mẫu vữa có kích thước
(7,07x7,07x7,07) cm, hoặc (4x4x16) cm trong điều kiện tiêu chuẩn: to= [27 2] oC
1,5 giờ =[6510]%
2.6. Quá trình rắn chắc của thạch cao xây dựng: Gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn hòa tan: CaSO4.0,5H2O + 1,5H2O CaSO4.2H2O
Giai đoạn ninh kết: CaSO4.2H2O mới sinh không hòa tan nữa mà tồn tại ở thể keo
hạt rất nhỏ. Những hạt keo ngưng lắng dần, cùng với sự bốc hơi nước, chúng gần
nhau lại làm cho vữa thạch cao mất tính dẻo, nhưng chưa có cường độ.
Giai đoạn rắn chắc: Thạch cao nở 1% thể tích.
Cả 3 quá trình trên không tách ra riêng biệt mà xen kẽ nhau
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 16 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng
2.7 Công dụng và bảo quản thạch cao xây dựng: Công dụng:
Chế tạo các sản phẩm sử dụng bên trong công trình (nội thất): tấm trần, vách ngăn, …
Dùng làm mô hình.
Dùng để tạc tượng.
Dùng để chế tạo khuôn đối với các sản phẩm có hình dáng phức tạp.
Dùng để bó bột trong y tế.
Bảo quản: tránh ẩm, môi trường nước, gió, phải kín. Nên để trong bao (thùng) kín,
cách nền và tường 20cm. 3. Vôi không khí: 3.1. Khái niệm:
Được chế tạo bằng cách nung đá vôi đã đập nhỏ ( 150 mm) ở 900 -1000oC: CaCO3 CaO + CO2 - Q
3.2. Nguyên liệu chế tạo:
Đá vôi, đá phấn, đá vôi dolomite, …
Các loại đá vôi này thường lẫn nhiều tạp chất.
Yêu cầu các tạp chất sét (Al2O3, SiO2, Fe2O3,…) 6%, và phải phân bố đều.
3.3. Chế tạo vôi (nung đá vôi):
Thiết bị nung: lò đứng, lò nung gián đoạn
Nhiên liệu: than bánh (= than cám + than bùn)
Các hiện tượng thường xảy ra khi nung đá vôi:
Vôi già lửa: Bên trong: chín (CaO), Bên ngoài: cháy (silicate calci hoặc aluminate calci, ferate calci)
Vôi non lửa: Bên trong: sống (CaCO3), Bên ngoài: chín (CaO)
Vôi già lửa, non lửa làm cho vữa vôi, hồ vôi kém dẻo, làm giảm chất lượng vôi.
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 17 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng
3.4. Quá trình tôi vôi:
Là quá trình vôi tác dụng với nước: CaO + H2O Ca(OH)2 +Q
Đây là phản ứng phát ra nhiều nhiệt, làm tăng nhiệt độ trong quá trình tôi (> 70oC).
3.5. Các sản phẩm của vôi không khí:
Vôi tôi: sản phẩm nhận được của quá trình tôi = Ca(OH)2
Vôi nhuyễn = 50% Ca(OH)2 + 50% H2O : làm cho hồ vôi, vữa vôi rất dẻo.
Vôi sữa = (20-30) % Ca(OH)2 + (70-80)% H2O: dùng để quét vôi, có tác dụng vệ sinh và
bảo vệ công trình. - Bột vôi sống: có độ mịn tương đương với xi măng nên có cường
độ cao hơn các loại vôi khác.
3.6. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng vôi:
a. Nhiệt độ tôi và tốc độ tôi: là nhiệt độ cao nhất tmax đạt được trong quá trình tôi vôi.
Tốc độ tôi là thời gian tôi, là thời gian bắt đầu tôi vôi cho đến khi quá trình tôi đạt được tmax.
Căn cứ vào nhiệt độ tôi và tốc độ tôi, chia vôi ra làm các loại:
Vôi tôi nhanh: tmax > 70oC, thời gian tôi < 5 phút.
Vôi tôi chậm: tmax < 70oC, thời gian tôi > 20 phút.
Vôi tôi trung bình: tmax = 70oC, thời gian tôi = (5-20) phút.
b. Sản lượng vôi = vôi tôi = Ca(OH)2
Liều lượng Ca(OH)2 càng nhiều, sản lượng vôi càng lớn, chất lượng vôi càng tốt
c. Hàm lượng hạt sượng: Bao gồm: + Hạt vôi già lửa + Hạt vôi non lửa + Than
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 18 lOMoARcPSD|46958826
CLB Học thuật xây dựng Bách Khoa
Vật liệu xây dựng
Hạt sượng làm cho vữa vôi, hồ vôi kém dẻo nên khó tạo hình, khó thi công, làm cho
vôi có chất lượng kém.
d. Độ hoạt tính của vôi = (CaO + MgO) %.
Hàm lượng này càng nhiều, vôi có độ hoạt tính càng cao, chất lượng vôi càng tốt.
3.7. Quá trình rắn chắc của vôi:
Chia làm 3 giai đoạn:
Giai đoạn hòa tan
Giai đoạn hồ vôi, vữa vôi mất nước dần do nền hút nước, hoặc bốc hơi do diện
tích tiếp xúc với môi trường không khí rộng lớn.
Giai đoạn carbonate hóa: Ca(OH)2 + CO2kk CaCO3 + H2O
3.8. Công dụng và bảo quản vôi không khí: Công dụng:
Dùng để chế tạo vữa vôi, hồ vôi
Dùng để chế tạo sản phẩm silicate (như xi măng): xCa(OH)2 + ySiO2 + (z-x)H2O xCaO.ySiO2 .zH2O Bảo quản:
Nơi khô ráo, kín gió, tránh ẩm, môi trường nước.
4. Chất kết dính vô cơ rắn trong nước: xi măng Portland (PORTLAND CEMENT = PC)
4.1. Lịch sử phát triển ngành xi măng: (đọc thêm trong tài liệu).
4.2. Khái niệm xi măng Portland (PC):
Xi măng Portland được chế tạo bằng cách nung hỗn hợp (đá vôi + đất sét) đã được
gia công đến nhiệt độ kết khối (khoảng 14501500oC) tạo thành clinker. Sau đó để nguội clinker
trong [1÷2] tuần, rồi đem nghiền mịn clinker với 3 loại phụ gia:
Fanpage: https://www.facebook.com/hocthuatxaydung/ 19