Vật lớp 11: Công thức tính suất điện động
điện trở trong của bộ nguồn
1. Định nghĩa v suất điện động điện trở trong của bộ nguồn
Suất điện động, hay còn được gọi lực điện động (viết tắt EMF từ tiếng
Anh "electromotive force", đơn vị đo volt), một đại lượng quan trọng đặc
trưng cho khả năng của một nguồn điện thực hiện công trong mạch điện.
Điều này được đo bằng thương số giữa công A của lực điện khi di chuyển
một điện tích dương từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện độ
lớn của chính điện tích đó. Suất điện động một đại lượng quan trọng trong
lĩnh vực điện học, mối liên quan chặt chẽ đến hiệu điện thế.
Một cách hiểu đơn giản, suất điện động thể hiện sự khả năng của một nguồn
điện để thúc đẩy các điện tử di chuyển từ một điểm năng lượng thấp đến
một điểm năng lượng cao hơn trong mạch điện. Điều này tương đương
với việc cung cấp năng lượng cho các điện tử để chuyển động trong mạch
điện.
Suất điện động thường được áp dụng đ tả các nguồn điện như pin,
acquy các nguồn điện khác. cho biết mức năng lượng mà c điện tử
thể nhận từ nguồn điện cung cấp cho chúng khả năng thực hiện công
việc trong mạch điện.
Giá trị cụ thể của suất điện động thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao
gồm tính chất của vật liệu được sử dụng trong nguồn điện, sự chênh lệch
điện thế giữa các điểm trong mạch, cũng như các yếu tố bên ngoài như nhiệt
độ điện trở của mạch điện. Suất điện động một trong những khái niệm
bản quan trọng nhất trong lĩnh vực điện học nền tảng cho việc
hiểu thiết kế các mạch điện các hệ thống điện.
- thể ghép nhiều nguồn thành bộ (bộ nguồn điện) theo một trong các
cách dưới đây
- Bộ nguồn nối tiếp b nguồn gồm các nguồn được ghép nối tiếp với nhau,
cực âm của nguồn điện trước được nối với cực dương của nguồn điện tiếp
sau để thành một dãy liên tiếp như đồ sau:
Hoặc
+ Suất điện động của b nguồn ghép nối tiếp bằng tổng các suất điện động
của các nguồn trong bộ. ξb = ξ1 + ξ2 + ξ3 +….+ξn
+ Điện trở trong rb của bộ nguồn ghép nối tiếp bằng tổng các điện trở trong
của các nguồn trong bộ. rb = r1 + r2 + + rn.
+ Bộ nguồn song song bộ nguồn gồm n nguồn điện giống nhau được ghép
song song với nhau, trong đó nối cực dương của các nguồn vào cùng một
điểm A nối cực âm của các nguồn vào cùng một điểm B như sau:
Khi đó suất điện động của bộ nguồn bằng suất điện động ξ của mỗi nguồn
điện trở trong rb của bộ nguồn ghép song song nhỏ hơn n lần so với điện trở
trong của mỗi nguồn. Suất điện động điện trở trong của bộ nguồn là:
2. Ứng dụng của suất điện động
Suất điện động một khái niệm quan trọng rất nhiều ứng dụng đa
dạng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống ng nghiệp. Dưới đây một số
ứng dụng phổ biến của suất điện động:
- Nguồn điện: Suất điện động được sử dụng để tả khả năng của các
nguồn điện như pin, bộ biến áp nguồn điện khác để tạo ra điện áp dòng
điện trong mạch điện. Điều này quan trọng trong việc cung cấp năng lượng
cho các thiết bị hệ thống khác nhau.
- Điện tử: Suất điện động yếu tố quan trọng trong các thiết bị điện tử như
điện thoại di động, y tính, máy tính bảng các thiết bị khác. cung cấp
nguồn điện cần thiết để hoạt động cho c linh kiện điện tử như vi mạch
màn hình.
- Mạch điện: Suất điện động được sử dụng trong thiết kế mạch điện để tính
toán kiểm tra các thông số n điện áp, dòng điện, hiệu suất của mạch.
Điều này giúp đảm bảo rằng các mạch điện hoạt động đúng cách đáp ứng
yêu cầu.
- Công nghệ điện: Suất điện động được sử dụng trong các ứng dụng ng
nghệ điện như điện tử công suất, hệ thống điện năng lượng mặt trời, điện tử
công nghiệp các hệ thống điện tử khác. giúp điều khiển cung cấp
năng lượng cho các thiết bị quá trình sản xuất.
- Nghiên cứu khoa học: Suất điện động được sử dụng trong c nghiên cứu
khoa học đ đo phân tích c thông số điện học của các vật liệu mạch
điện. Điều này hỗ trợ trong việc phát triển hiểu hơn về các công nghệ
điện mới.
- Điện hóa: Suất điện động được sử dụng trong các quá trình điện hóa như
điện phân mạ điện để điều khiển đo lường sự di chuyển của các ion
điện tử trong dung dịch. Điều này ứng dụng trong việc sản xuất tạo ra
các sản phẩm hóa học. Suất điện động đóng vai t quan trọng trong việc
điều khiển đo lường các quá trình điện hóa, góp phần quan trọng vào quá
trình sản xuất tạo ra các sản phẩm hóa học quan trọng trong nhiều lĩnh
vực công nghiệp khoa học.
- Đo lường kiểm tra: Suất điện động được sử dụng trong các thiết b đo
lường kiểm tra đ đo đạc kiểm tra các thông số điện tử mạch điện.
Điều này quan trọng trong việc đảm bảo sự hoạt động đáng tin cậy của các
thiết bị hệ thống. Suất điện động đóng vai trò quan trọng trong việc cung
cấp dữ liệu chính xác đáng tin cậy về các thông số điện tử mạch điện.
Điều này làm cho trở thành một công cụ quan trọng trong việc bảo đảm sự
hoạt động ổn định an toàn của các thiết bị hệ thống điện tử.
Tổng cộng, suất điện động đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn
điện đo lường các thông số điện tử trong nhiều lĩnh vực khác nhau của
cuộc sống công nghiệp. Nhờ vào khả năng này, chúng ta thể sử dụng
điện hiệu quả phát triển các công nghệ mới trong tương lai.
3. Công thức tính suất điện động điện trở trong của bộ
nguồn
Suất điện động của bộ điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp tính như sau:
ξb = ξ1 + ξ2 + ξ3 +….+ξn
rb = r1 + r2 + + rn.
Trong đó:
+ ξb suất điện động của bộ nguồn, đơn vị vôn (V);
+ ξ1; ξ2; suất điện động của mỗi nguồn, đơn vị vôn (V);
+ rb điện trở trong của bộ nguồn, đơn vị ôm (Ω);
+ r1; r2; điện trở trong của mỗi nguồn, đơn vị ôm (Ω);
Trường hợp n nguồn giống nhau, mỗi nguồn suất điện động ξ điện
trở trong r ghép nối tiếp:
ξb = ; rb = nr.
Trong đó:
+ n số nguồn của bộ nguồn ghép nối tiếp,
+ ξb suất điện động của bộ nguồn, đơn vị vôn (V);
+ ξ suất điện động của mỗi nguồn, đơn vị vôn (V);
+ rb điện trở trong của bộ nguồn, đơn vị ôm (Ω);
+ r điện trở trong của mỗi nguồn, đơn vị ôm (Ω);
- Suất điện động điện trở trong của bộ nguồn mắc song song khi n
nguồn giống nhau mỗi nguồn suất điện động ξ điện trở trong r là:
Trong đó:
+ n số nguồn của bộ nguồn ghép song song,
+ ξb suất điện động của bộ nguồn, đơn vị vôn (V);
+ ξ suất điện động của mỗi nguồn, đơn vị vôn (V);
+ rb điện trở trong của bộ nguồn, đơn vị ôm (Ω);
+ r điện trở trong của mỗi nguồn, đơn vị ôm (Ω);
4. M rộng cách tính suất điện động điện tr trong của bộ
nguồn
thể kết hợp hai cách mắc nguồn điện song song nối tiếp thành bộ
nguồn hỗn hợp đối xứng. B nguồn hỗn hợp đối xứng gồm n dãy ghép song
song, mỗi dãy gồm m nguồn điện giống nhau ghép nối tiếp như đồ sau
Suất điện động điện trở trong của bộ nguồn hỗn hợp đối xứng
Trong đó:
+ m số nguồn trên một dãy nối tiếp, n số dãy song song.
+ ξb suất điện động của bộ nguồn, đơn vị vôn (V);
+ ξ suất điện động của mỗi nguồn, đơn vị vôn (V);
+ rb điện trở trong của bộ nguồn, đơn vị ôm (Ω);
+ r điện trở trong của mỗi nguồn, đơn vị ôm (Ω);

Preview text:

Vật lý lớp 11: Công thức tính suất điện động và
điện trở trong của bộ nguồn
1. Định nghĩa về suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn
Suất điện động, hay còn được gọi là lực điện động (viết tắt là EMF từ tiếng
Anh "electromotive force", đơn vị đo là volt), là một đại lượng quan trọng đặc
trưng cho khả năng của một nguồn điện thực hiện công trong mạch điện.
Điều này được đo bằng thương số giữa công A của lực điện khi di chuyển
một điện tích dương từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ
lớn của chính điện tích đó. Suất điện động là một đại lượng quan trọng trong
lĩnh vực điện học, và nó có mối liên quan chặt chẽ đến hiệu điện thế.
Một cách hiểu đơn giản, suất điện động thể hiện sự khả năng của một nguồn
điện để thúc đẩy các điện tử di chuyển từ một điểm có năng lượng thấp đến
một điểm có năng lượng cao hơn trong mạch điện. Điều này tương đương
với việc cung cấp năng lượng cho các điện tử để chuyển động trong mạch điện.
Suất điện động thường được áp dụng để mô tả các nguồn điện như pin,
acquy và các nguồn điện khác. Nó cho biết mức năng lượng mà các điện tử
có thể nhận từ nguồn điện và cung cấp cho chúng khả năng thực hiện công việc trong mạch điện.
Giá trị cụ thể của suất điện động thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao
gồm tính chất của vật liệu được sử dụng trong nguồn điện, sự chênh lệch
điện thế giữa các điểm trong mạch, cũng như các yếu tố bên ngoài như nhiệt
độ và điện trở của mạch điện. Suất điện động là một trong những khái niệm
cơ bản và quan trọng nhất trong lĩnh vực điện học và là nền tảng cho việc
hiểu và thiết kế các mạch điện và các hệ thống điện.
- Có thể ghép nhiều nguồn thành bộ (bộ nguồn điện) theo một trong các cách dưới đây
- Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn được ghép nối tiếp với nhau,
cực âm của nguồn điện trước được nối với cực dương của nguồn điện tiếp
sau để thành một dãy liên tiếp như sơ đồ sau: Hoặc
+ Suất điện động của bộ nguồn ghép nối tiếp bằng tổng các suất điện động
của các nguồn có trong bộ. ξb = ξ1 + ξ2 + ξ3 +….+ξn
+ Điện trở trong rb của bộ nguồn ghép nối tiếp bằng tổng các điện trở trong
của các nguồn có trong bộ. rb = r1 + r2 + … + rn.
+ Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm n nguồn điện giống nhau được ghép
song song với nhau, trong đó nối cực dương của các nguồn vào cùng một
điểm A và nối cực âm của các nguồn vào cùng một điểm B như sau:
Khi đó suất điện động của bộ nguồn bằng suất điện động ξ của mỗi nguồn và
điện trở trong rb của bộ nguồn ghép song song nhỏ hơn n lần so với điện trở
trong của mỗi nguồn. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
2. Ứng dụng của suất điện động
Suất điện động là một khái niệm quan trọng và có rất nhiều ứng dụng đa
dạng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống và công nghiệp. Dưới đây là một số
ứng dụng phổ biến của suất điện động:
- Nguồn điện: Suất điện động được sử dụng để mô tả khả năng của các
nguồn điện như pin, bộ biến áp và nguồn điện khác để tạo ra điện áp và dòng
điện trong mạch điện. Điều này quan trọng trong việc cung cấp năng lượng
cho các thiết bị và hệ thống khác nhau.
- Điện tử: Suất điện động là yếu tố quan trọng trong các thiết bị điện tử như
điện thoại di động, máy tính, máy tính bảng và các thiết bị khác. Nó cung cấp
nguồn điện cần thiết để hoạt động cho các linh kiện điện tử như vi mạch và màn hình.
- Mạch điện: Suất điện động được sử dụng trong thiết kế mạch điện để tính
toán và kiểm tra các thông số như điện áp, dòng điện, và hiệu suất của mạch.
Điều này giúp đảm bảo rằng các mạch điện hoạt động đúng cách và đáp ứng yêu cầu.
- Công nghệ điện: Suất điện động được sử dụng trong các ứng dụng công
nghệ điện như điện tử công suất, hệ thống điện năng lượng mặt trời, điện tử
công nghiệp và các hệ thống điện tử khác. Nó giúp điều khiển và cung cấp
năng lượng cho các thiết bị và quá trình sản xuất.
- Nghiên cứu khoa học: Suất điện động được sử dụng trong các nghiên cứu
khoa học để đo và phân tích các thông số điện học của các vật liệu và mạch
điện. Điều này hỗ trợ trong việc phát triển và hiểu rõ hơn về các công nghệ điện mới.
- Điện hóa: Suất điện động được sử dụng trong các quá trình điện hóa như
điện phân và mạ điện để điều khiển và đo lường sự di chuyển của các ion và
điện tử trong dung dịch. Điều này có ứng dụng trong việc sản xuất và tạo ra
các sản phẩm hóa học. Suất điện động đóng vai trò quan trọng trong việc
điều khiển và đo lường các quá trình điện hóa, góp phần quan trọng vào quá
trình sản xuất và tạo ra các sản phẩm hóa học quan trọng trong nhiều lĩnh
vực công nghiệp và khoa học.
- Đo lường và kiểm tra: Suất điện động được sử dụng trong các thiết bị đo
lường và kiểm tra để đo đạc và kiểm tra các thông số điện tử và mạch điện.
Điều này quan trọng trong việc đảm bảo sự hoạt động đáng tin cậy của các
thiết bị và hệ thống. Suất điện động đóng vai trò quan trọng trong việc cung
cấp dữ liệu chính xác và đáng tin cậy về các thông số điện tử và mạch điện.
Điều này làm cho nó trở thành một công cụ quan trọng trong việc bảo đảm sự
hoạt động ổn định và an toàn của các thiết bị và hệ thống điện tử.
Tổng cộng, suất điện động đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn
điện và đo lường các thông số điện tử trong nhiều lĩnh vực khác nhau của
cuộc sống và công nghiệp. Nhờ vào khả năng này, chúng ta có thể sử dụng
điện hiệu quả và phát triển các công nghệ mới trong tương lai.
3. Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn
Suất điện động của bộ và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp tính như sau:
ξb = ξ1 + ξ2 + ξ3 +….+ξn rb = r1 + r2 + … + rn. Trong đó:
+ ξb là suất điện động của bộ nguồn, có đơn vị vôn (V);
+ ξ1; ξ2; … là suất điện động của mỗi nguồn, có đơn vị vôn (V);
+ rb là điện trở trong của bộ nguồn, có đơn vị ôm (Ω);
+ r1; r2; … là điện trở trong của mỗi nguồn, có đơn vị ôm (Ω);
Trường hợp có n nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động ξ và điện
trở trong r ghép nối tiếp: ξb = nξ ; rb = nr. Trong đó:
+ n là số nguồn của bộ nguồn ghép nối tiếp,
+ ξb là suất điện động của bộ nguồn, có đơn vị vôn (V);
+ ξ là suất điện động của mỗi nguồn, có đơn vị vôn (V);
+ rb là điện trở trong của bộ nguồn, có đơn vị ôm (Ω);
+ r là điện trở trong của mỗi nguồn, có đơn vị ôm (Ω);
- Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc song song khi có n
nguồn giống nhau mỗi nguồn có suất điện động ξ và điện trở trong r là: Trong đó:
+ n là số nguồn của bộ nguồn ghép song song,
+ ξb là suất điện động của bộ nguồn, có đơn vị vôn (V);
+ ξ là suất điện động của mỗi nguồn, có đơn vị vôn (V);
+ rb là điện trở trong của bộ nguồn, có đơn vị ôm (Ω);
+ r là điện trở trong của mỗi nguồn, có đơn vị ôm (Ω);
4. Mở rộng cách tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn
Có thể kết hợp hai cách mắc nguồn điện song song và nối tiếp thành bộ
nguồn hỗn hợp đối xứng. Bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm n dãy ghép song
song, mỗi dãy gồm m nguồn điện giống nhau ghép nối tiếp như sơ đồ sau
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn hỗn hợp đối xứng là Trong đó:
+ m là số nguồn trên một dãy nối tiếp, n là số dãy song song.
+ ξb là suất điện động của bộ nguồn, có đơn vị vôn (V);
+ ξ là suất điện động của mỗi nguồn, có đơn vị vôn (V);
+ rb là điện trở trong của bộ nguồn, có đơn vị ôm (Ω);
+ r là điện trở trong của mỗi nguồn, có đơn vị ôm (Ω);
Document Outline

  • Vật lý lớp 11: Công thức tính suất điện động và đi
    • 1. Định nghĩa về suất điện động và điện trở trong
    • 2. Ứng dụng của suất điện động
    • 3. Công thức tính suất điện động và điện trở trong
    • 4. Mở rộng cách tính suất điện động và điện trở tr