[Vật lý lý sinh] Ứng dụng chất hđ bề mặt trong mỹ phẩm - Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh

Dược phẩm hay thuốc là những chất dưới dạng đơn chất hoặc hỗn hợp có nguồn gốc rõ ràng, được dùng cho người hoặc sinh vật để chẩn đoán, phòng và chữa bệnh, hạn chế hoặc thay đổi điều kiện bệnh lý hay sinh lý. Phân loại Theo mục đích sử dụng Thuốc phòng bệnh Thuốc chẩn đoán bệnh Thuốc chữa bệnh Theo tây y hay y học cổ truyền Thuốc tân dược Thuốc cổ truyền (đông y) Theo nguồn gốc Thuốc sơ chế với nguồn gốc tự nhiên Thuốc tổng hợp Theo dạng bào chế Thuốc tiêm Thuốc viên, cao, đơn, hoàn, tán... Tài liệu bổ ích mời các bạn đón đọc!

Môn:

Vật lý lý sinh 16 tài liệu

Thông tin:
9 trang 2 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[Vật lý lý sinh] Ứng dụng chất hđ bề mặt trong mỹ phẩm - Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh

Dược phẩm hay thuốc là những chất dưới dạng đơn chất hoặc hỗn hợp có nguồn gốc rõ ràng, được dùng cho người hoặc sinh vật để chẩn đoán, phòng và chữa bệnh, hạn chế hoặc thay đổi điều kiện bệnh lý hay sinh lý. Phân loại Theo mục đích sử dụng Thuốc phòng bệnh Thuốc chẩn đoán bệnh Thuốc chữa bệnh Theo tây y hay y học cổ truyền Thuốc tân dược Thuốc cổ truyền (đông y) Theo nguồn gốc Thuốc sơ chế với nguồn gốc tự nhiên Thuốc tổng hợp Theo dạng bào chế Thuốc tiêm Thuốc viên, cao, đơn, hoàn, tán... Tài liệu bổ ích mời các bạn đón đọc!

17 9 lượt tải Tải xuống
NG DNG CHT HOẠT ĐỘNG B MẶT TRONG DƯỢC PHM.
c phm hay thuc là nhng chất dưới dạng đơn chất hoc
hn hp có ngun gc rõ ràng, được dùng cho ngưi hoc sinh
vật để chẩn đoán, phòng và chữa bnh, hn chế hoặc thay đổi
điu kin bnh lý hay sinh lý. Phân loi Theo mục đích sử dng
Thuc phòng bnh Thuc chẩn đoán bệnh Thuc cha bnh
Theo tây y hay y hc c truyn Thuốc tân dưc Thuc c truyn
(đông y) Theo nguồn gc Thuốc sơ chế vi ngun gc t nhiên
Thuc tng hp Theo dng bào chế Thuc tiêm Thuc viên,
cao, đơn, hoàn, tán... Thuốc xoa Theo tác dng với các cơ quan
cơ thể, các chức năng cơ thể hay theo loi bnh Thuc tác dng
trên h thn kinh thc vât. Thuc tác dng trên h giao cm
Thuc tác dng trên h phó giao cm Thuc tác dng trên h
thần kinh trung ương Thuốc mê Thuc tê Thuc ng Thuc
giảm đau gây ng (opiat) Thuc giảm đau chống viêm
Nonsteroid Thuc cha động kinh Thuc chữa Parkinson Dược
lý tâm thn Thuc tác dng trên cơ quan và h máu Thuc tr
tim Thuc cha lon nhp tim Thuc chữa cơn đau thắt ngc
Thuốc điều tr tăng huyết áp Thuc li niu Các chất điện gii
Các dch thay thế huyết tương Các dịch điều chỉnh thăng bằng
kim toan Thuốc điều chnh ri lon tiêu hoá Thuốc điều chnh
ri lon hô hp Thuc cha thiếu máu Thuc tác dng trên quá
trình đông máu và tiêu fibrrin Thuốc tác dng trên chuyn hóa
và mô Thuc h lipid máu Thuc h glucose máu Histamin và
thuc kháng histamin H1 Hormon và các thuốc điều chnh ri
lon ni tiết Vitamin Thuc chống ung thư Thuốc tác dng trên
h thng min dch Hóa tr liu Thuc kháng sinh Thuc kháng
lao Thuốc điều tr phong Thuc chng st rét Thuc cha amip
Thuc cha giun sán Thuc sát khun Mục đích sử dng thuc
là để điu tr bnh, thuc không ch được đưa vào cơ thể bng
đưng ung mà còn bằng đường tiêm, đặt hoc phân phi trc
tiếp qua da… có nghĩa là có nhiều con đường đưa thuốc trc
tiếp vào máu trong cơ thể người bệnh. Do đó hoạt cht dùng
làm thuc phi tinh khiết, không được cha tp cht hoc mt
tác nhân nào có hi cho sc khe. Mt thành phần cũng rất
quan trng trong công ngh sn xut thuc là hot cht b
mt.. Cht hoạt đng b mặt đưc dùng trong tt c các h
thống phân tán trong dược phm. Hot cht b mt là nhng
cht có tác dng làm gim sức căng bề mt ca dung môi, gm
có cht hoạt đng b mặt cation, anion, không ion và lưỡng
cc. Hot cht b mt s dng trong công thc nhiều dược
phm, ví d: để chun b huyn phù hoặc nhũ tương thuốc
không hòa tan, hoặc như solubilizers (trong micelles) cho nhiều
hp cht cho các ng dụng như là thuc chích hoặc tăng cường
hiu qu ca thuc. Nhiu b mặt cũng đưc s dụng như
thuc dit khun (ví d như các mui amoni bc bn). Việc đưa
các hot cht b mt vào công thức dược phẩm đã được nghiên
cu và phát trin trong nhiu thp k qua và ngày càng thành
công. Đa phần dược phm dạng nhũ tương hay huyền phù.
Nhũ tương là hệ không bn, mun làm bn nhũ tương phi
dùng chất nhũ hóa. Chất nhũ hóa quyết định đ bn và loi nhũ
tương. Chất nhũ hóa thường dùng là nhng hot cht b mt.
Khi để nhũ tương một thi gian lâu mà không có chất nhũ hóa,
các ht pha phân tán kết hp li thành hạt to hơn rồi t t phân
thành hai lớp nưc và du do t làm gim din tích b mt.
Huyn phù là h lơ lửng các ht rn trong pha lng, kh năng
to huyn phù ca các cht hoạt động b mt là kh năng ngăn
cn các ht rn kết dính li vi nhau nên có tác dng n đnh
huyn phù. Nhng ng dng c th ca các cht hoạt đng b
mặt trong dược phẩm: Anion: a)Rượu Sulphated béo Đây là
nhng este ca axit sulphuric - mt hp chất thường được s
dng nht là natri lauryl sulfat, mà là mt hn hp ca natri
sulphates alkyl. Các thành phn chính là . Nó được s dng
ợc như một cht ty rửa da trưc khi phu thut có tác dng
chng li vi khuẩn Gram dương. Nó cũng được s dng trong
du gội và kem đánh răng.
b) Ether sulphates (sulphated rượu polyoxyethylated)
(n <6). Tính hòa tan trong nước tốt hơn so với sulphates alkyl, ít
gây kích ng cho mt và da.
c) Sulphated du Chúng bao gm, du thu du sulphated
(cht béo trung tính ca các axit béo 12 - hydroxyoleic axit).
Điều này được s dụng như một chất nhũ hóa dầu-trong-c,
kem và thuc m ( hay pomat), không gây kích thích. Cation a)
Chất sát trùng B.P. Đây là một hn hp gm tetradecyl(~68%),
dodecyl(~22%) và hexadecyl(~7%) trimethylamonium bromua.
Dung dch có cha 0,1 1% cetrimide là mt chất sát trùng để
làm sch da, vết thương và vết bỏng. Ngoài ra cũng được s
dng trong du gội đầu đ loi b vy gàu và bã nhn trên da
đầu. b) Benzalkodium chloride: Bao gm mt hn hp ca
clorua benzylamonium alkyl. Trong các dung dch pha loãng 0,1
0,2%, được s dụng đ kh trùng tin phu thut cho da và
niêm mạc. Cũng được xem như chất bo qun cho thuc nh
mt.
ng cc Các cht hoạt đng b mặt lưỡng cc ph biến nht
là s dng trong các thuc là phosphatidylcholine (lecithin)
đưc áp dụng như nhũ tương dầu trong nưc. Không ion Hot
cht b mt không ion có li thế là có kh năng tương thích vi
hu hết các loi b mt, ít b ảnh hưởng bi s thay đổi ca pH
và điện phân nồng độ va phi. Sorbitan este
Các sn phẩm thương mại là hn hp ca este mt phn ca
sorbitol và monoand ca nó dianhydride. Nhng ester này
không tan tốt trong nươc và tan tốt trong du (HLB thp), và
đưc s dụng như là nhũ tương dầu c. Polysorbates Đây
là các dn xut ca ethoxylated este sorbitan. Các sn phm
thương mại là phc tp hn hp ca este mt phn ca
sorbitol và mono ca mình-và dianhydride ngưng tụ vi s
ng gần đúng của mol oxit ethylene. Chúng có ch s HLB
cao, được hòa tan trong nước và đưc s dụng như dầu-
trongcác nhũ tương nước. Polyoxyethylated glycol
monoethers Nhng cht có cu trúc chung CxEy, trong đó x
và y biu th alkyl và ethylene oxit chui dài, ví dụ: C12E6 đại
din hexaoxyethylene monododecyl glycol eter.
Mt trong nhng hp chất đưc s dng rng rãi nht là
Cetromacrogel 1000 BPC, mà là tan trong nước, vi chiu dài
chui alkyl ca 15 hoc 17 và oxit ethylene mt chui chiu dài
giữa 20 và 24. Nó được s dng trong các hình thc
cetomacrogel emulsifying sáp trong vic chun b ca
dutrong-nhũ tương nước và cũng như một cht hòa tan cho d
bay hơi dầu.
NG DNG CỦA CHĐBM TRONG THUỐC BO V THC VT
Thuc BVTV là gì? Thuc BVTV là nhng chất độc có ngun gc
t nhin hay tng hợp được dùng để phòng tr các vt hi nông
nghiệp như: sâu, bệnh, c di, chuột,… Thuốc BVTV có nhiu
nhóm khác nhau để phòng tr nhng đối tưng khác nhau và
dùng trong nhng hoàn cnh khác nhau. Phi la chọn đúng
thuốc, đúng dạng, dùng đúng lúc, đúng hoàn cảnh thì thuc
mi phát huy tác dng. Phân loi thuc BVTV Phân loại theo đối
ng s dng: tr côn trùng, tr bnh, tr c, tr chut, tr
tuyến trùng,… Phân loại theo giai đoạn s dụng đối vi dch hi:
thuc tr trng, thuc tr sâu non, sâu trưởng thành, thuc tr
c trước ny mầm,… Phân loại theo con đường xâm nhp: -
Thuc có tác dng tiếp xúc: là nhng loi thuốc gây đc cho cơ
th sinh vt khi chúng xâm nhp qua biu bì còn gi là thuc
ngoại tác động. - Thuc có tác dng v độc: là thuốc gây độc
cho cơ thể động vt khi chúng xâm nhập qua đường tiêu hóa
còn gi là thuc nội tác động. - Thuc có tác dụng xông hơi: là
các loi thuc có kh năng bốc thành hơi, đu đc bu không
khí xung quanh dch hi và xâm nhập vào cơ thể sinh vt qua
đưng hô hp. - Thuc có tác dng ni hp: là nhng thuc khi
xâm nhp vào cây qua r thân lá bt kì b phn nào của cơ thể
sinh vt, ri di chuyển vào cơ thể động vt, tn tại trong đó một
thi gian và gây chết cho vt gây hi i xa sinh vật tiếp xúc
vi thuc. - Thuc có tác dng thm sâu: là các loi thuc có
kh năng xâm nhập vào tế bào thc vật nhưng không có khả
năng di chuyển trong cây. Dch hi trong biu bì nếu tiếp xúc
vi thuc s chết. Phân loi theo dng thuc: sa, bt, bt
thấm nước,.. S dng các hóa cht BVTV trong công tác phòng
tr dch hi đã đang và vẫn s tr thành mt s công c không
th thiếu đi vi tt c các nước trên thế gii. Tuy nhiên, cùng
vi s gia tăng ca thuốc BVTV thì tính đc hại đối vi sc khe
con người, động vật máu nóng, và do độ bn hóa hc ln nên
chúng d lưu bả trong đất đai, cây trồng, nông sn, thc phm
nên vn đ ô nhiễm môi trường sinh thái b nh hưng trm
trng. Vì vy, những năm cuối th k XX tr lại đây đã có nhiều
loi cht mới có độ độc cao đối vi dch hi nhưng an toàn đối
với môi trường và con ngưi thay thế cho các loi thuốc trước
đây. Riêng ở c ta, ước tính t năm 1976-1980 bình quân mi
năm cả c s dng khong 5,1 ngàn tn thuốc BVTV, năm
1985 khong 22 ngàn tấn, năm 1998 khoảng 40 ngàn tn.
Trong những năm gần đây, việc nghiên cu và s dng thuc
BVTV để bo v cây trng và nông sn đạt đưc nhiu thành
tu ln Tm quan trng của CHĐBM trong thuốc BVTV Yêu cu
ca thuc BVTV là hot cht phi bn vững trong nước, không
b pha loãng. H phân tán phải tương đối bn vng, lâu lng t.
c thuc phi có tính loang tt và bám dính lâu dài trên b
mt vật phun. Khi rơi trên b mt vật phun, trưc tiên git
thuc phi bám dính lâu dài trên b mt này, ẩm ướt được b
mặt này và loang ra. Khi đã khô, nước thuc vn còn bám dính
trên b mt vật phun. Để đảm bo yêu cu trên, git thuc
phi có sức căng bề mt nhỏ. Do đó, để làm gim sức căng b
mt ca git thuc cn phi thêm vào CHĐBM: - Hot cht
trong thuốc có đ độc cao, dung dịch không tan trong nước nên
phi cho thêm các tác nhân tạo nhũ quan trọng để to ra thuc
BVTV dng sa (hay còn gọi là nhũ dầu) - Là dng các cht rn
khi hòa tan vào nước s to huyn phù bn dng bt chy
được. CHĐBM là các chất làm ưt,cht phân tán tác dng tăng
tính thấm ưt ca thuc dng bột hòa tan trong nưc bng
cách làm gim sức căng b mặt, giúp làm ưt bột trong nưc và
phá v s kết khi, kết t và các các tinh th đơn lẻ để to
thành phn t nh.. - Các CHĐBM polymer mà hấp th mnh
trên b mt thì phân t có th ci thin tính n định, tăng tính
n đnh ca thuc trong thi gian dài và tăng cường hot tính
sinh hc ca thuốc đối vi đối tượng cn tiêu dit. - Giúp thuc
hp th và phân tán đều trên thc vt sau khi phun xt. - Giúp
thuc bn vng, không b rửa trôi trong điều kin thi tiết khc
nghit. - Là tác nhân chống đông, chống lng, chng to bt,
chng li s tn công ca vi khun khi d tr trong kho cha.
Trong thuc BVTV, luôn nghiên cu dùng hn hợp CHĐBM làm
cht tạo nhũ mới thay thế cho nhng chất nhũ hóa đang sử
dng nhằm đem lại hiu qu tốt hơn vì những yêu cu sau: -
Các chất nhũ hóa mới và tốt hơn đáp ứng yêu cu an toàn hiu
qu li nhun thc s không d tìm vì phn ln giá thành rt
cao không mang li hiu qu kinh tế nên mong mun có th
tìm ra các chất nhũ hóa mới va mang li hiu qu li nhun,
va ci thin vấn đề môi trường. Nâng cao hot tính sinh hc
nhưng h giá thành sn phm. Khi s dng một CHĐBM giá
thành cao mà kh năng tạo nhũ yếu hơn sử dng hn hp
CHĐBM do giảm lượng chất nhũ hóa có giá thành cao và them
vào chất nhũ hóa có giá thành thấp hơn nhưng kh năng tạo
nhũ tốt hơn. Với các hn hp có kh năng thay thế thì khi mt
loi chất nhũ hóa hết có th s dng các chất nhũ hóa khác
tránh b các nhà cung cp ny sinh vn đ đc quyn v cht
nhũ hóa dẫn đến tăng giá hoc gim chất lượng ca chất nhũ
hóa. - Đối vi hn hợp CHĐBM làm tốt vai trò hòa tan hoàn toàn
dung môi và hat cht. Khi s dụng CHĐBM có giá trị HLB cao
với CHĐBM có giá trị HLB thp s tạo ra CHĐBM có giá trị trung
bình- đim tối ưu để làm tt vai trò chất nhũ hóa vì nó tạo liên
kết tt cho c dung môi và hot chất đm bảo độ n đnh cho
thuốc khi pha loãng trong nước. Nguyên nhân là có rt nhiu
loi thuc mà kh năng tương hợp giữa dung môi, CHĐBM và
hot cht rt kém do mỗi CHĐBM có một giá tr HLB cao hoc
thp- CHĐBM có HLB cao thì ưa nước và HLB thấp thì ưa dầu-
xác định kh năng hòa tan tt trong dung môi hoc hot cht
nhưng không liên kết tt cho c dung môi và hot cht, vì vy
kh năng bám dính, lưu giữ, đc bit là tạo nhũ yếu không to
sa mn mà ch to dầu khi hòa tan trong nước không đáp ứng
đưc yêu cu của người s dng. - Nâng cao hot tính sinh hc,
nâng cao kh năng bám dính gp thuốc ít b phân hy trong
điu kin thi tiết thay đổi đột ngột như hiện nay nht là khi
sc khỏe con người và môi trường, giảm độ độc hi và thi gian
tn tại trong môi trường, gim ô nhim i trường - Do dung
môi xylen không thích hp s dụng vì độ an toàn kém, độ đc
cao nên ngày nay được thay thế bng các dung môi khác có
đim cháy cao, giá thành r, hòa tan tt hot cht. Vì vy yêu
là phi tìm ra chất nhũ hóa thích hợp vi dung môi làm tt vai
trò của mình. Các CHĐBM thường dùng trong thuc BVTV Nông
nghip là mt trong nhng ngành s dụng CHĐBM không ion
sm nhất. Ngoài ra còn có CHĐBM aninon, cation và cả lung
tính. Đa số các loi thuc tr sâu, thuc dit c đưc sn xut
dạng nhũ tương. Tác nhân phân tán thường là sodium
lignosulfonate, sodium laurysulfates, Ethoxylated Natural and
Synthetic alcohols , Alkynaphtalene Sulphonates,
Tristyrylphenol ethoxylated và phosphates, sodium
naphthalene sulphonate formaldehyde,… Các chất làm m
thường là: sodium laurylsulphates,ethoxylated fatty alcohol,
ethoxylated nonylphenol, Ethylen oxid-propylen oxid block
copolymer, Phosphoric ester, sulphosuccinate,nonyl phenol,
ethoxylate fatty amines,.. Đối vi các loi huyền phù, thường
dùng CHĐBM có kh năng hấp phn định cao như sodium
naphthalene sulfonate formaldehyde, các tristyryl ethoxylate,
phosphate este, alkyl benzensulfonate, hoc các non-ionic như
alkylaurylethylen oxid ngưng tụ và các copolymer khi kết hp
vi các tác nhân phân tán là các anionic. Mt s chất nhũ hóa
thường dung: Liner ankylbenzene sulphonate(LAS), Ethoxylated
Nonylphenols phosphates, Ethoxylated Tristyrylphenols, Etho-
propoxylated Alkylphenol, Ethoxylated Natural and Synthetic
alcohols, Ethoxylated Castor oils,… Các CHĐBM polymer rộng
rãi nh vào tính cht hp ph ca chúng lên b mt phân chia
gia các cht không trn ln vào nhau. Tuy nhiên, chúng có th
làm mt tính ổn định ca h keo. Ngoài ra còn s dng mt s
cht bo qun Có th dùng kết hợp CHĐBM anion tan trong du
và CHĐBM không ion tan trong nước sn xut thuc tr sâu và
thuc dit c. Mt s CHĐBM dung trong BVTV Alkyl benzen
Sulfonat: là chất được s dng ph biến nht hin nay. Ch
CHĐBM có nhóm sulfonat RSO3- trong phần ái nước, phn k
c là gc alkyl ( có s nguyên t Cacbon trên dưới 12) ni
vào vòng benzene. Nhóm alkyl càng phân nhánh thì alky
benzene càng d tan trong nước, khi chiều dài nhóm alkyl tăng,
độ phân nhánh ít s làm gim kh năng hòa tan trong nước.
Mt khác alkyl nhánh khó phân hy sinh học. Trước đây thường
s dng Sulfonate dodecylbenzene là hn hp ca decyl và
decylbenzene sulfonates,tan trong nước tt nhưng do khó bị
phân hy sinh học nên đã b cm s dng thay bng các linear
alkyl benzen Sulfonat (LAS) phân hy sinh hc tt và giá thành
rẻ. Thường đưc s dng trong thuốc BVTV như là chất nhũ
hóa, cht phân tán, chất làm ưt. Ethoxylated fatty alcohol (
u ethoxylate béo): R-(OCH2CH2)n-OH, Có tính cht ph
thuc vào dài chui alkyl và s ng ca các nhóm ethoxy,
b mt không ion có cha c phn đuôi hydrophobic (béo rượu
mt phần) và các nhóm đầu hydrophilic cc (ethoxy chui mt
phn),r tin,d tìm,tính hòa tan hơn trong nước và nước cng
nhiệt độ thấp cũng như sự n đnh trong axit,kim và kh
năng tương thích với các b mặt khác nên thường dùng làm
chất nhũ hóa,haylàm các chất phân tán, cht n đnh và các
cht to m trong thuc bo v thc vt Alkylphenol
ethoxylates: R-(OCH2CH2)n-C6H5OH giá thành thp, d sn
xut, tan tt trong c c và dầu nên thường dung làm cht
nhũ hóa trong thuốc BVTV, có th kết hợp đưc vi
sunphonates, sunphat và c phosphate ester. Còn v tác hi
của nó đối với môi trường thì đang được xem xét li. Amine
ethoxylates Là mt nonionic, ci thiện được tính tan và sc
căng bề mặt trong nước nên thường được s dng làm các cht
nhũ hóa trong thuốc BVTV. Sulfosuccinates R O - C O - N H - C H
2 C H 2- O - C O-CH-SO3Na CH2 OC-ONa Mono-hoc este dialkyl
của axit succinic được hình thành bằng cách cho thêm rượu béo
hoặc ethoxylated béo rượu đ maleic anhydrit trong s hin
din ca axit cht xúc tác. Đây là những hydrophobic bắt đầu
t ngun nguyên liệu cho sulfosuccinates. Bước tiếp theo là
vic b sung natri hydrogensulfite methanol trong dung dch
c to thành các sulfosuccinates, sulfosuccinates có cha 8-
10 nguyên t cacbon trong mỗi este đủ hòa tan tốt trong nưc.
Sulfosuccinates là nói chung trên th trường như là dung dịch
ớc trung tính.Tuy nhiên, đặc bit là natri mui ca diesters s
d dàng kết tinh bằng bay hơi.
S đa dạng tuyt vi và s ng các thành phn este to nên
nhiu ng dụng trong các ngành. Do có độc tính thp ca nó,
điều này sulfosuccinate còn được s dụng trong dược phm và
trong cht dẻo cho đóng gói thực phẩm, e.g. đồ ung.Trong
thuốc BVTV, nó được s dụng như cht nhũ hóa,chất phân tán,
chất làm tăng hoạt tính sinh học,… Esters của phosphoric acid
OH R-CH2O-P = O OH Mc dù s ng ln ca b mt anionic
trên th trường là ca sulfonate, sulfat, hoc cacbonat,loi dn
xut của axit photphoric cũng được s dng. T l ca pht
pho-b mt có chứa đạt khong 1% tng s CHĐBM. Tất c các
ng dng bt ngun t axit photphoric. Trong thuc BVTV, nó
có tác dụng như là chất làm tăng họat tính sinh hc ca thuc.
Ethoxylated castor oil Là mt b mt nonionic có nhiu ng
dng công nghip.
Đó là hỗn hp phc tp ca các thành phn khác nhau và ca
các chất ưa nưc, các cht k c. Thành phn k c bao
gm khong 80% trong tng s hn hp, thành phn chính
polyethylene glycol glycerol ricinoleate. Bao gm các thành
phn khác nhau ca các đầu k c este axit béo ca glycol
polyethylene cùng vi mt s du thu dầu không thay đổi.
Phần ái nưc gm glycols polyethylene và ethoxylates glycerol.
Nó cũng được gi là Polyoxyl n Castor Oil, Polyethylene Glycol
Castor Oil, Castor Oil Ethoxylates & Polyethoxylated Thu du.
Có nhiu ng dng trong các ngành công nghip. Trong thuc
BVTV là được s dụng như là một chất nhũ hóa.
ng Dng Cht Hoạt Động B Mt Trong Công Ngh Sn Xut
Cht Dẽo …………..A…………… I. Ứng dng: -Sn xut công
nghip ca latices polyvinyl acetate homopolymer bắt đầu
Đức khong 1935 và tiếp tục đến nay, tăng trưởng đều đn qua
nhiều năm. Nói chung, nhũ tương polyvinyl acetate có màu
trng sa-cht lng có cha 40-55% polymer cht rắn, đưc s
cân bằng nước và s tin nh emulsifiers, bo v cht keo, và
các cht ph gia khác. Homopolymer latices chun b sn sàng
với rượu polyvinyl n vn còn trong s các sn phm chính ca
ngành công nghiệp băng. Vinyl acetate (VAC) copolymers với
ethyl và acrylate butyl, maleat dibutyl, este axit versatic, và
ethylene có sn vi chi phí thp và có tính chất đ bn tốt. Nhũ
tương copolymers của VAC đã tìm được s dng ngày càng
tăng trong hơn keo dán tinh vi, ngoại tht và ni thất sơn, sao
lưu thảm, keo dán cho các lp ph đt sét trên giy, và nhiu
ng dng khác. Vic s dụng các nhũ tương cho sơn loại b
đưc cần cho đắt, dung môi d cháy, thơm, hoặc độc hi. H
rt d áp dng, và các thiết b s dng trong các ng dng
đưc d dàng làm sch bằng nưc khi thc hin kp. Những nhũ
cũng cho ra nhng li thế ca các ni dung cht rn cao vi
tính lưu loát kể t độ nht của nhũ tương là độc lp vi trng
ng phân t ca nha này.
-Tuy nhiên, có những nhược điểm ca các quá trình
copolymerization VAC. VAC là mt monomer cc và rt phn
ng và đòi hỏi phải điều tr đặc biệt để copolymerize vi
monome ít cc và phn ng. Các tính hòa tan cao trong
monomer VAC nước dn đến những khó khăn trong quá trình
copolyme
| 1/9

Preview text:

ỨNG DỤNG CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT TRONG DƯỢC PHẨM.
Dược phẩm hay thuốc là những chất dưới dạng đơn chất hoặc
hỗn hợp có nguồn gốc rõ ràng, được dùng cho người hoặc sinh
vật để chẩn đoán, phòng và chữa bệnh, hạn chế hoặc thay đổi
điều kiện bệnh lý hay sinh lý. Phân loại Theo mục đích sử dụng
Thuốc phòng bệnh Thuốc chẩn đoán bệnh Thuốc chữa bệnh
Theo tây y hay y học cổ truyền Thuốc tân dược Thuốc cổ truyền
(đông y) Theo nguồn gốc Thuốc sơ chế với nguồn gốc tự nhiên
Thuốc tổng hợp Theo dạng bào chế Thuốc tiêm Thuốc viên,
cao, đơn, hoàn, tán... Thuốc xoa Theo tác dụng với các cơ quan
cơ thể, các chức năng cơ thể hay theo loại bệnh Thuốc tác dụng
trên hệ thần kinh thực vât. Thuốc tác dụng trên hệ giao cảm
Thuốc tác dụng trên hệ phó giao cảm Thuốc tác dụng trên hệ
thần kinh trung ương Thuốc mê Thuốc tê Thuốc ngủ Thuốc
giảm đau gây ngủ (opiat) Thuốc giảm đau chống viêm
Nonsteroid Thuốc chữa động kinh Thuốc chữa Parkinson Dược
lý tâm thần Thuốc tác dụng trên cơ quan và hệ máu Thuốc trợ
tim Thuốc chữa loạn nhịp tim Thuốc chữa cơn đau thắt ngực
Thuốc điều trị tăng huyết áp Thuốc lợi niệu Các chất điện giải
Các dịch thay thế huyết tương Các dịch điều chỉnh thăng bằng
kiềm toan Thuốc điều chỉnh rối loạn tiêu hoá Thuốc điều chủnh
rối loạn hô hấp Thuốc chữa thiếu máu Thuốc tác dụng trên quá
trình đông máu và tiêu fibrrin Thuốc tác dụng trên chuyển hóa
và mô Thuốc hạ lipid máu Thuốc hạ glucose máu Histamin và
thuốc kháng histamin H1 Hormon và các thuốc điều chỉnh rối
loạn nội tiết Vitamin Thuốc chống ung thư Thuốc tác dụng trên
hệ thống miễn dịch Hóa trị liệu Thuốc kháng sinh Thuốc kháng
lao Thuốc điều trị phong Thuốc chống sốt rét Thuốc chữa amip
Thuốc chữa giun sán Thuốc sát khuẩn Mục đích sử dụng thuốc
là để điều trị bệnh, thuốc không chỉ được đưa vào cơ thể bằng
đường uống mà còn bằng đường tiêm, đặt hoặc phân phối trực
tiếp qua da… có nghĩa là có nhiều con đường đưa thuốc trực
tiếp vào máu trong cơ thể người bệnh. Do đó hoạt chất dùng
làm thuốc phải tinh khiết, không được chứa tạp chất hoặc một
tác nhân nào có hại cho sức khỏe. Một thành phần cũng rất
quan trọng trong công nghệ sản xuất thuốc là hoạt chất bề
mặt.. Chất hoạt động bề mặt được dùng trong tất cả các hệ
thống phân tán trong dược phẩm. Hoạt chất bề mặt là những
chất có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt của dung môi, gồm
có chất hoạt động bề mặt cation, anion, không ion và lưỡng
cực. Hoạt chất bề mặt sử dụng trong công thức nhiều dược
phẩm, ví dụ: để chuẩn bị huyền phù hoặc nhũ tương thuốc
không hòa tan, hoặc như solubilizers (trong micelles) cho nhiều
hợp chất cho các ứng dụng như là thuốc chích hoặc tăng cường
hiệu quả của thuốc. Nhiều bề mặt cũng được sử dụng như
thuốc diệt khuẩn (ví dụ như các muối amoni bậc bốn). Việc đưa
các hoạt chất bề mặt vào công thức dược phẩm đã được nghiên
cứu và phát triển trong nhiều thập kỷ qua và ngày càng thành
công. Đa phần dược phẩm ở dạng nhũ tương hay huyền phù.
Nhũ tương là hệ không bền, muốn làm bền nhũ tương phải
dùng chất nhũ hóa. Chất nhũ hóa quyết định độ bền và loại nhũ
tương. Chất nhũ hóa thường dùng là những hoạt chất bề mặt.
Khi để nhũ tương một thời gian lâu mà không có chất nhũ hóa,
các hạt pha phân tán kết hợp lại thành hạt to hơn rồi từ từ phân
thành hai lớp nước và dầu do tự làm giảm diện tích bề mặt.
Huyền phù là hệ lơ lửng các hạt rắn trong pha lỏng, khả năng
tạo huyền phù của các chất hoạt động bề mặt là khả năng ngăn
cản các hạt rắn kết dính lại với nhau nên có tác dụng ổn định
huyền phù. Những ứng dụng cụ thể của các chất hoạt động bề
mặt trong dược phẩm: Anion: a)Rượu Sulphated béo Đây là
những este của axit sulphuric - một hợp chất thường được sử
dụng nhất là natri lauryl sulfat, mà là một hỗn hợp của natri
sulphates alkyl. Các thành phần chính là . Nó được sử dụng
dược như một chất tẩy rửa da trước khi phẫu thuật có tác dụng
chống lại vi khuẩn Gram dương. Nó cũng được sử dụng trong
dầu gội và kem đánh răng.
b) Ether sulphates (sulphated rượu polyoxyethylated)
(n <6). Tính hòa tan trong nước tốt hơn so với sulphates alkyl, ít
gây kích ứng cho mắt và da.
c) Sulphated dầu Chúng bao gồm, dầu thầu dầu sulphated
(chất béo trung tính của các axit béo 12 - hydroxyoleic axit).
Điều này được sử dụng như một chất nhũ hóa dầu-trong-nước,
kem và thuốc mỡ ( hay pomat), không gây kích thích. Cation a)
Chất sát trùng B.P. Đây là một hỗn hợp gồm tetradecyl(~68%),
dodecyl(~22%) và hexadecyl(~7%) trimethylamonium bromua.
Dung dịch có chứa 0,1 – 1% cetrimide là một chất sát trùng để
làm sạch da, vết thương và vết bỏng. Ngoài ra cũng được sử
dụng trong dầu gội đầu để loại bỏ vẩy gàu và bã nhờn trên da
đầu. b) Benzalkodium chloride: Bao gồm một hỗn hợp của
clorua benzylamonium alkyl. Trong các dung dịch pha loãng 0,1
– 0,2%, được sử dụng để khử trùng tiền phẫu thuật cho da và
niêm mạc. Cũng được xem như chất bảo quản cho thuốc nhỏ mắt.
Lưỡng cực Các chất hoạt động bề mặt lưỡng cực phổ biến nhất
là sử dụng trong các thuốc là phosphatidylcholine (lecithin)
được áp dụng như nhũ tương dầu trong nước. Không ion Hoạt
chất bề mặt không ion có lợi thế là có khả năng tương thích với
hầu hết các loại bề mặt, ít bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của pH
và điện phân nồng độ vừa phải. Sorbitan este
Các sản phẩm thương mại là hỗn hợp của este một phần của
sorbitol và monoand của nó dianhydride. Những ester này
không tan tốt trong nươc và tan tốt trong dầu (HLB thấp), và
được sử dụng như là nhũ tương dầu – nước. Polysorbates Đây
là các dẫn xuất của ethoxylated este sorbitan. Các sản phẩm
thương mại là phức tạp hỗn hợp của este một phần của
sorbitol và mono của mình-và dianhydride ngưng tụ với số
lượng gần đúng của mol oxit ethylene. Chúng có chỉ số HLB
cao, được hòa tan trong nước và được sử dụng như dầu-
trongcác nhũ tương nước. Polyoxyethylated glycol
monoethers Những chất có cấu trúc chung CxEy, trong đó x
và y biểu thị alkyl và ethylene oxit chuỗi dài, ví dụ: C12E6 đại
diện hexaoxyethylene monododecyl glycol eter.
Một trong những hợp chất được sử dụng rộng rãi nhất là
Cetromacrogel 1000 BPC, mà là tan trong nước, với chiều dài
chuỗi alkyl của 15 hoặc 17 và oxit ethylene một chuỗi chiều dài
giữa 20 và 24. Nó được sử dụng trong các hình thức
cetomacrogel emulsifying sáp trong việc chuẩn bị của
dầutrong-nhũ tương nước và cũng như một chất hòa tan cho dễ bay hơi dầu.
ỨNG DỤNG CỦA CHĐBM TRONG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thuốc BVTV là gì? Thuốc BVTV là những chất độc có nguồn gốc
tự nhiện hay tổng hợp được dùng để phòng trừ các vật hại nông
nghiệp như: sâu, bệnh, cỏ dại, chuột,… Thuốc BVTV có nhiều
nhóm khác nhau để phòng trừ những đối tượng khác nhau và
dùng trong những hoàn cảnh khác nhau. Phải lựa chọn đúng
thuốc, đúng dạng, dùng đúng lúc, đúng hoàn cảnh thì thuốc
mới phát huy tác dụng. Phân loại thuốc BVTV Phân loại theo đối
tượng sử dụng: trừ côn trùng, trừ bệnh, trừ cỏ, trừ chuột, trừ
tuyến trùng,… Phân loại theo giai đoạn sử dụng đối với dịch hại:
thuốc trừ trứng, thuốc trừ sâu non, sâu trưởng thành, thuốc trừ
cỏ trước nảy mầm,… Phân loại theo con đường xâm nhập: -
Thuốc có tác dụng tiếp xúc: là những loại thuốc gây độc cho cơ
thể sinh vật khi chúng xâm nhập qua biểu bì còn gọi là thuốc
ngoại tác động. - Thuốc có tác dụng vị độc: là thuốc gây độc
cho cơ thể động vật khi chúng xâm nhập qua đường tiêu hóa
còn gọi là thuốc nội tác động. - Thuốc có tác dụng xông hơi: là
các loại thuốc có khả năng bốc thành hơi, đầu độc bầu không
khí xung quanh dịch hại và xâm nhập vào cơ thể sinh vật qua
đường hô hấp. - Thuốc có tác dụng nội hấp: là những thuốc khi
xâm nhập vào cây qua rễ thân lá bất kì bộ phận nào của cơ thể
sinh vật, rồi di chuyển vào cơ thể động vật, tồn tại trong đó một
thời gian và gây chết cho vật gây hại ở nơi xa sinh vật tiếp xúc
với thuốc. - Thuốc có tác dụng thấm sâu: là các loại thuốc có
khả năng xâm nhập vào tế bào thực vật nhưng không có khả
năng di chuyển trong cây. Dịch hại ở trong biểu bì nếu tiếp xúc
với thuốc sẽ chết. Phân loại theo dạng thuốc: sữa, bột, bột
thấm nước,.. Sử dụng các hóa chất BVTV trong công tác phòng
trừ dịch hại đã đang và vẫn sẽ trở thành một số công cụ không
thể thiếu đối với tất cả các nước trên thế giới. Tuy nhiên, cùng
với sự gia tăng của thuốc BVTV thì tính độc hại đối với sức khỏe
con người, động vật máu nóng, và do độ bền hóa học lớn nên
chúng dễ lưu bả trong đất đai, cây trồng, nông sản, thực phẩm
nên vấn đề ô nhiễm môi trường sinh thái bị ảnh hưởng trầm
trọng. Vì vậy, những năm cuối thề kỉ XX trở lại đây đã có nhiều
loại chất mới có độ độc cao đối với dịch hại nhưng an toàn đối
với môi trường và con người thay thế cho các loại thuốc trước
đây. Riêng ở nước ta, ước tính từ năm 1976-1980 bình quân mỗi
năm cả nước sử dụng khoảng 5,1 ngàn tấn thuốc BVTV, năm
1985 khoảng 22 ngàn tấn, năm 1998 khoảng 40 ngàn tấn.
Trong những năm gần đây, việc nghiên cứu và sử dụng thuốc
BVTV để bảo vệ cây trồng và nông sản đạt được nhiều thành
tựu lớn Tầm quan trọng của CHĐBM trong thuốc BVTV Yêu cầu
của thuốc BVTV là hoạt chất phải bền vững trong nước, không
bị pha loãng. Hệ phân tán phải tương đối bền vững, lâu lắng tụ.
Nước thuốc phải có tính loang tốt và bám dính lâu dài trên bề
mặt vật phun. Khi rơi trên bề mặt vật phun, trước tiên giọt
thuốc phải bám dính lâu dài trên bề mặt này, ẩm ướt được bề
mặt này và loang ra. Khi đã khô, nước thuốc vẫn còn bám dính
trên bề mặt vật phun. Để đảm bảo yêu cầu trên, giọt thuốc
phải có sức căng bề mặt nhỏ. Do đó, để làm giảm sức căng bề
mặt của giọt thuốc cần phải thêm vào CHĐBM: - Hoạt chất
trong thuốc có độ độc cao, dung dịch không tan trong nước nên
phải cho thêm các tác nhân tạo nhũ quan trọng để tạo ra thuốc
BVTV dạng sữa (hay còn gọi là nhũ dầu) - Là dạng các chất rắn
khi hòa tan vào nước sẽ tạo huyền phù bền ở dạng bột chảy
được. CHĐBM là các chất làm ướt,chất phân tán tác dụng tăng
tính thấm ướt của thuốc dạng bột hòa tan trong nước bằng
cách làm giảm sức căng bề mặt, giúp làm ướt bột trong nước và
phá vỡ sự kết khối, kết tụ và các các tinh thể đơn lẻ để tạo
thành phần tử nhỏ.. - Các CHĐBM polymer mà hấp thụ mạnh
trên bề mặt thì phân tử có thể cải thiện tính ổn định, tăng tính
ổn định của thuốc trong thời gian dài và tăng cường hoạt tính
sinh học của thuốc đối với đối tượng cần tiêu diệt. - Giúp thuốc
hấp thụ và phân tán đều trên thực vật sau khi phun xịt. - Giúp
thuốc bền vững, không bị rửa trôi trong điều kiện thời tiết khắc
nghiệt. - Là tác nhân chống đông, chống lắng, chống tạo bọt,
chống lại sự tấn công của vi khuẩn khi dự trữ trong kho chứa.
Trong thuốc BVTV, luôn nghiên cứu dùng hỗn hợp CHĐBM làm
chất tạo nhũ mới thay thế cho những chất nhũ hóa đang sử
dụng nhằm đem lại hiệu quả tốt hơn vì những yêu cầu sau: -
Các chất nhũ hóa mới và tốt hơn đáp ứng yêu cầu an toàn hiệu
quả lợi nhuận thực sự không dễ tìm vì phần lớn giá thành rất
cao không mang lại hiệu quả kinh tế nên mong muốn có thể
tìm ra các chất nhũ hóa mới vừa mang lại hiệu quả lợi nhuận,
vừa cải thiện vấn đề môi trường. Nâng cao hoạt tính sinh học
nhưng hạ giá thành sản phẩm. Khi sử dụng một CHĐBM giá
thành cao mà khả năng tạo nhũ yếu hơn sử dụng hỗn hợp
CHĐBM do giảm lượng chất nhũ hóa có giá thành cao và them
vào chất nhũ hóa có giá thành thấp hơn nhưng khả năng tạo
nhũ tốt hơn. Với các hỗn hợp có khả năng thay thế thì khi một
loại chất nhũ hóa hết có thể sử dụng các chất nhũ hóa khác
tránh bị các nhà cung cấp nảy sinh vấn đề độc quyền về chất
nhũ hóa dẫn đến tăng giá hoặc giảm chất lượng của chất nhũ
hóa. - Đối với hỗn hợp CHĐBM làm tốt vai trò hòa tan hoàn toàn
dung môi và họat chất. Khi sử dụng CHĐBM có giá trị HLB cao
với CHĐBM có giá trị HLB thấp sẽ tạo ra CHĐBM có giá trị trung
bình- điểm tối ưu để làm tốt vai trò chất nhũ hóa vì nó tạo liên
kết tốt cho cả dung môi và hoạt chất đảm bảo độ ổn định cho
thuốc khi pha loãng trong nước. Nguyên nhân là có rất nhiều
loại thuốc mà khả năng tương hợp giữa dung môi, CHĐBM và
hoạt chất rất kém do mỗi CHĐBM có một giá trị HLB cao hoặc
thấp- CHĐBM có HLB cao thì ưa nước và HLB thấp thì ưa dầu-
xác định khả năng hòa tan tốt trong dung môi hoặc hoạt chất
nhưng không liên kết tốt cho cả dung môi và hoạt chất, vì vậy
khả năng bám dính, lưu giữ, đặc biệt là tạo nhũ yếu không tạo
sữa mịn mà chỉ tạo dầu khi hòa tan trong nước không đáp ứng
được yêu cầu của người sử dụng. - Nâng cao hoạt tính sinh học,
nâng cao khả năng bám dính giúp thuốc ít bị phân hủy trong
điều kiện thời tiết thay đổi đột ngột như hiện nay nhất là khi
sức khỏe con người và môi trường, giảm độ độc hại và thời gian
tồn tại trong môi trường, giảm ô nhiễm môi trường - Do dung
môi xylen không thích hợp sử dụng vì độ an toàn kém, độ độc
cao nên ngày nay được thay thế bằng các dung môi khác có
điểm cháy cao, giá thành rẻ, hòa tan tốt hoạt chất. Vì vậy yêu
là phải tìm ra chất nhũ hóa thích hợp với dung môi làm tốt vai
trò của mình. Các CHĐBM thường dùng trong thuốc BVTV Nông
nghiệp là một trong những ngành sử dụng CHĐBM không ion
sớm nhất. Ngoài ra còn có CHĐBM aninon, cation và cả luỡng
tính. Đa số các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ được sản xuất ở
dạng nhũ tương. Tác nhân phân tán thường là sodium
lignosulfonate, sodium laurysulfates, Ethoxylated Natural and
Synthetic alcohols , Alkynaphtalene Sulphonates,
Tristyrylphenol ethoxylated và phosphates, sodium
naphthalene sulphonate formaldehyde,… Các chất làm ẩm
thường là: sodium laurylsulphates,ethoxylated fatty alcohol,
ethoxylated nonylphenol, Ethylen oxid-propylen oxid block
copolymer, Phosphoric ester, sulphosuccinate,nonyl phenol,
ethoxylate fatty amines,.. Đối với các loại huyền phù, thường
dùng CHĐBM có khả năng hấp phụ và ổn định cao như sodium
naphthalene sulfonate formaldehyde, các tristyryl ethoxylate,
phosphate este, alkyl benzensulfonate, hoặc các non-ionic như
alkylaurylethylen oxid ngưng tụ và các copolymer khối kết hợp
với các tác nhân phân tán là các anionic. Một số chất nhũ hóa
thường dung: Liner ankylbenzene sulphonate(LAS), Ethoxylated
Nonylphenols phosphates, Ethoxylated Tristyrylphenols, Etho-
propoxylated Alkylphenol, Ethoxylated Natural and Synthetic
alcohols, Ethoxylated Castor oils,… Các CHĐBM polymer rộng
rãi nhờ vào tính chất hấp phụ của chúng lên bề mặt phân chia
giữa các chất không trộn lẫn vào nhau. Tuy nhiên, chúng có thể
làm mất tính ổn định của hệ keo. Ngoài ra còn sử dụng một số
chất bảo quản Có thể dùng kết hợp CHĐBM anion tan trong dầu
và CHĐBM không ion tan trong nước sản xuất thuốc trừ sâu và
thuốc diệt cỏ. Một số CHĐBM dung trong BVTV Alkyl benzen
Sulfonat: là chất được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Chỉ
CHĐBM có nhóm sulfonat RSO3- trong phần ái nước, phần kỵ
nước là gốc alkyl ( có số nguyên tử Cacbon trên dưới 12) nối
vào vòng benzene. Nhóm alkyl càng phân nhánh thì alky
benzene càng dễ tan trong nước, khi chiều dài nhóm alkyl tăng,
độ phân nhánh ít sẽ làm giảm khả năng hòa tan trong nước.
Mặt khác alkyl nhánh khó phân hủy sinh học. Trước đây thường
sử dụng Sulfonate dodecylbenzene là hỗn hợp của decyl và
decylbenzene sulfonates,tan trong nước tốt nhưng do khó bị
phân hủy sinh học nên đã bị cấm sử dụng thay bằng các linear
alkyl benzen Sulfonat (LAS) phân hủy sinh học tốt và giá thành
rẻ. Thường được sử dụng trong thuốc BVTV như là chất nhũ
hóa, chất phân tán, chất làm ướt. Ethoxylated fatty alcohol (
rượu ethoxylate béo): R-(OCH2CH2)n-OH, Có tính chất phụ
thuộc vào dài chuỗi alkyl và số lượng của các nhóm ethoxy, có
bề mặt không ion có chứa cả phần đuôi hydrophobic (béo rượu
một phần) và các nhóm đầu hydrophilic cực (ethoxy chuỗi một
phần),rẻ tiền,dễ tìm,tính hòa tan hơn trong nước và nước cứng
ở nhiệt độ thấp cũng như sự ổn định trong axit,kiềm và khả
năng tương thích với các bề mặt khác nên thường dùng làm
chất nhũ hóa,haylàm các chất phân tán, chất ổn định và các
chất tạo ẩm trong thuốc bảo vệ thực vật Alkylphenol
ethoxylates: R-(OCH2CH2)n-C6H5OH giá thành thấp, dễ sản
xuất, tan tốt trong cả nước và dầu nên thường dung làm chất
nhũ hóa trong thuốc BVTV, có thể kết hợp được với
sunphonates, sunphat và cả phosphate ester. Còn về tác hại
của nó đối với môi trường thì đang được xem xét lại. Amine
ethoxylates Là một nonionic, cải thiện được tính tan và sức
căng bề mặt trong nước nên thường được sử dụng làm các chất
nhũ hóa trong thuốc BVTV. Sulfosuccinates R O - C O - N H - C H
2 C H 2- O - C O-CH-SO3Na CH2 OC-ONa Mono-hoặc este dialkyl
của axit succinic được hình thành bằng cách cho thêm rượu béo
hoặc ethoxylated béo rượu để maleic anhydrit trong sự hiện
diện của axit chất xúc tác. Đây là những hydrophobic bắt đầu
từ nguồn nguyên liệu cho sulfosuccinates. Bước tiếp theo là
việc bổ sung natri hydrogensulfite methanol trong dung dịch
nước tạo thành các sulfosuccinates, sulfosuccinates có chứa 8-
10 nguyên tử cacbon trong mỗi este đủ hòa tan tốt trong nước.
Sulfosuccinates là nói chung trên thị trường như là dung dịch
nước trung tính.Tuy nhiên, đặc biệt là natri muối của diesters sẽ
dễ dàng kết tinh bằng bay hơi.
Sự đa dạng tuyệt vời và số lượng các thành phần este tạo nên
nhiều ứng dụng trong các ngành. Do có độc tính thấp của nó,
điều này sulfosuccinate còn được sử dụng trong dược phẩm và
trong chất dẻo cho đóng gói thực phẩm, e.g. đồ uống.Trong
thuốc BVTV, nó được sử dụng như chất nhũ hóa,chất phân tán,
chất làm tăng hoạt tính sinh học,… Esters của phosphoric acid
OH R-CH2O-P = O OH Mặc dù số lượng lớn của bề mặt anionic
trên thị trường là của sulfonate, sulfat, hoặc cacbonat,loại dẫn
xuất của axit photphoric cũng được sử dụng. Tỷ lệ của phốt
pho-bề mặt có chứa đạt khoảng 1% tổng số CHĐBM. Tất cả các
ứng dụng bắt nguồn từ axit photphoric. Trong thuốc BVTV, nó
có tác dụng như là chất làm tăng họat tính sinh học của thuốc.
Ethoxylated castor oil Là một bề mặt nonionic có nhiều ứng dụng công nghiệp.
Đó là hỗn hợp phức tạp của các thành phần khác nhau và của
các chất ưa nước, các chất kị nước. Thành phần kị nước bao
gồm khoảng 80% trong tổng số hỗn hợp, thành phần chính là
polyethylene glycol glycerol ricinoleate. Bao gồm các thành
phần khác nhau của các đầu kị nước este axit béo của glycol
polyethylene cùng với một số dầu thầu dầu không thay đổi.
Phần ái nước gồm glycols polyethylene và ethoxylates glycerol.
Nó cũng được gọi là Polyoxyl n Castor Oil, Polyethylene Glycol
Castor Oil, Castor Oil Ethoxylates & Polyethoxylated Thầu dầu.
Có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp. Trong thuốc
BVTV là được sử dụng như là một chất nhũ hóa.
Ứng Dụng Chất Hoạt Động Bề Mặt Trong Công Nghệ Sản Xuất
Chất Dẽo …………..A…………… I. Ứng dụng: -Sản xuất công
nghiệp của latices polyvinyl acetate homopolymer bắt đầu ở
Đức khoảng 1935 và tiếp tục đến nay, tăng trưởng đều đặn qua
nhiều năm. Nói chung, nhũ tương polyvinyl acetate có màu
trắng sữa-chất lỏng có chứa 40-55% polymer chất rắn, được sự
cân bằng nước và số tiền nhỏ emulsifiers, bảo vệ chất keo, và
các chất phụ gia khác. Homopolymer latices chuẩn bị sẵn sàng
với rượu polyvinyl ổn vẫn còn trong số các sản phẩm chính của
ngành công nghiệp băng. Vinyl acetate (VAC) copolymers với
ethyl và acrylate butyl, maleat dibutyl, este axit versatic, và
ethylene có sẵn với chi phí thấp và có tính chất độ bền tốt. Nhũ
tương copolymers của VAC đã tìm được sử dụng ngày càng
tăng trong hơn keo dán tinh vi, ngoại thất và nội thất sơn, sao
lưu thảm, keo dán cho các lớp phủ đất sét trên giấy, và nhiều
ứng dụng khác. Việc sử dụng các nhũ tương cho sơn loại bỏ
được cần cho đắt, dung môi dễ cháy, thơm, hoặc độc hại. Họ
rất dễ áp dụng, và các thiết bị sử dụng trong các ứng dụng
được dễ dàng làm sạch bằng nước khi thực hiện kịp. Những nhũ
cũng cho ra những lợi thế của các nội dung chất rắn cao với
tính lưu loát kể từ độ nhớt của nhũ tương là độc lập với trọng
lượng phân tử của nhựa này.
-Tuy nhiên, có những nhược điểm của các quá trình
copolymerization VAC. VAC là một monomer cực và rất phản
ứng và đòi hỏi phải điều trị đặc biệt để copolymerize với
monome ít cực và phản ứng. Các tính hòa tan cao trong
monomer VAC nước dẫn đến những khó khăn trong quá trình copolyme