Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo

Xin gửi tới các bạn bài viết Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm, bao gồm dàn ý chung hướng dẫn cách làm và hai dàn ý chi tiết. Mời các bạn cùng tham khảo.

VIT BÀI LUN THUYT PHỤC NGƯỜI KHÁC T B MT THÓI QUEN
HAY MT QUAN NIM
I. DÀN Ý CHUNG
A. M bài
- Nêu thói quen hay quan nim cn thuyết phc ngưi khác t b.
- Nêu lí do hay mục đích viết bài lun.
B. Thân bài
- Gii thích, nêu biu hin, nguyên nhân dẫn đến thói quen/quan nim cn t b.
- Trình bày tác hi ca thói quen/quan nim cn t b.
- Trình bày li ích ca vic t b thói quen/quan nim.
- Gi ý gii pháp t b thói quen/quan nim.
C. Kết bài
- Khẳng định li li ích ca vic t b thói quen/quan nim.
- Th hin nim tin vào s c gng hay hi vng s thành công của người được thuyết
phc.
II. DÀN Ý CHI TIT
Đề 1: Hãy viết mt bài lun thuyết phục người khác t b mt thói quen có hi.
A. M bài
- Nêu thói quen cn thuyết phc ngưi khác t b: kì th ngưi khuyết tt.
- Nêu lí do hay mục đích viết bài lun:
+ Theo thống tháng 12 năm 2022, trên thế giới hơn 1 t người b khuyết tt, Vit
Nam khong 7 triệu ngưi. H những ngưi phi sng chung vi mt s dng khác
bit v tinh thn, th cht hoc khiếm khuyết.
+ Trên thc tế, h vn là nhng thành viên có đóng góp, có giá trs cng hiến cho
hi. Song, s th, phân biệt đối x h gp phi rt ph biến, làm ảnh hưởng đến
tinh thn, danh dự, đi sống,… của ngưi khuyết tt.
=> Khng định cn phi loi b thói quen kì th người khuyết tt.
B. Thân bài
1. Gii thích
- Gii thích khái nim:
+ Người khuyết tật: là người b khiếm khuyết mt hoc nhiu b phận trên cơ thể hoc b
suy gim chc năng đưc biu hiện i dng tt khiến cho đi sng sinh hot, hc tp,
lao đng gặp khó khăn.
+ th: cách phn ng tiêu cc ca xã hội đối vi các nhân, s loi tr nhng
người đặc điểm không được phần đông hi chp nhn; biu hin trong c quan
điểm và hành động ca cá nhân hay t chc.
=> th ngưi khuyết tt s phân bit đối x nhm loi tr, tách bit hay hn chế
hi giao lưu, tiếp xúc bình đẳng ca ngưi khuyết tt vi cộng đồng.
- Nguyên nhân s kì th người khuyết tt:
+ Do quan nim sai lệch (người khuyết tt b xem s trng pht cho ti lỗi người
nhà h kiếp trước đã phạm phi)
+ Nhn thức chưa đúng đắn, sai lm v người khuyết tt (ngoi hình khiếm khuyết,
người vô tích s, không có hc thức,…)
+ Công tác tuyên truyn, vận động nâng cao nhn thức cũng như các chính sách ca Nhà
nước v lĩnh vực này chưa thực s sâu rộng và đạt hiu qu cao.
+ Mt s trưng hợp người khuyết tt li dng lòng tốt, lòng thương người ca cng
đồng để chuc li mà không cn s dng sức lao động.
2. Tác hi
- Ảnh ởng đến đi sng tinh thần người khuyết tt: mc cm, t ti, thm chí tìm đến
cái chết.
- nguyên nhân dẫn đến việc người khuyết tt không th hòa nhp vào các hoạt đng
chung ca cộng đồng.
- Hn chế hội của người khuyết tật: hội sng, hc tập, lao động, gii trí; hi tình
yêu, hnh phúc, hôn nhân - gia đình.
- Dn chng:
+ Trong thi dch bnh Covid-19, mt s địa phương chậm ch trong công tác tiêm
vacine cho đối tượng người khuyết tật, cho đến khi đại đa số mọi người đã được tiêm
mới đến lượt h, nhiu nhân sau khi b “b quên” đã thái độ tiêu cc, bt cn, t
chi hp tác và nhn vacine vì cm thy bất bình đẳng.
+ Trong trưng hc không tiếp nhận, không đào tạo hoc không dng c phương
pháp ging dy phù hp vi hc sinh khuyết tt => không th tiếp cn tham gia vào
giáo dc hay theo cùng cách hc sinh không khuyết tt được hưởng; t đó học sinh
khuyết tật đã bị mất cơ hội hc tập để chun b cho tương lai sau này.
3. Li ích ca vic t b thói quen
+ Giúp cho ngưi khuyết tt mnh m, t tin hơn, sẵn sàng đón nhận tình cm, s yêu
thương t cộng đồng, động lực để c gng, n lực vưt lên nghch cnh, trang tri cho
cuc sống và đóng góp cho xã hội.
+ Giúp cho bn thân có cái nhìn ci m, tích cực hơn, biết yêu đời, yêu ngưi,…
+ Giúp xã hi dn xóa b s kì th vi ngưi khuyết tt.
+ Cuc sng tr nên bình đẳng, tt đẹp hơn.
4. Gii pháp t b thói quen
- Ch động tiếp nhn, tìm hiu thông tin v cng đồng người khuyết tt, những đóng góp
ca h cũng như những s kì th mà h đã phi tri qua.
- Thay đổi tư duy, cách nhìn nhận ca bn thân
- Tham gia các u lc b, hi nhóm h tr người khuyết tật: để hiểu n về ngưi
khuyết tt, giúp h tăng ờng hi giao tiếp hi, nâng cao hiu biết v quyn ca
người khuyết tt,…
C. Kết bài
- Khng định li li ích ca vic t b thói quen kì th người khuyết tt.
- Th hin nim tin vào s c gng hay hi vng s thành công của người đưc thuyết
phc.
Đề 2: Hãy viết mt bài lun thuyết phục người khác t b mt quan nim sai lch,
phiến din.
A. M bài
- Nêu quan nim cn thuyết phục ngưi khác t b: quá đ cao cái tôi cá nhân.
- Nêu do hay mục đích viết bài lun: mỗi người đều có giá tr của riêng mình, ai cũng
cái “tôitừ đó hình thành nên nhng tính cách khác nhau, muôn màu muôn v. Tuy
nhiên, trong cuc sng có nhiều cá nhân quá đề cao cái tôi, dẫn đến nhng hành vi không
tt.
=> Cn phi t b quan niệm đề cao quá mc cái tôi.
B. Thân bài
1. Gii thích, nêu biu hin ca quan nim cn t b.
+ Cái tôi: bn ngã, bn cht, tính ca mi con ngưi, hin hu t khi chúng ta sinh
ra,…
=> Va đ phân bit, đ mi cá nhân t khẳng đinh mình.
+ Quá đề cao cái tôi nhân: luôn xem mình nht, coi trng giá tr ca bn thân ca
mình hơn người khác (ch công nhn nhng ưu điểm ca bn thân - không chp nhn
nghe những điểm yếu, khuyết điểm ca mình; luôn cm thy bn thân làm tốt hơn người
khác thm chí tt nht, không ai th tốt hơn mình; không chấp nhn s thay đổi,
không mun hc hi, nghiên cứu,…)
2. Tác hi ca quan nim cn t b.
- Khiến cá nhân tr nên ích k, hp hỏi, thái độ khinh thường, hng hách vi ngưi khác
- Không nhận ra được nhng thiếu sót, hn chế hay sai lm ca bn thân; không th thay
đổi và tiến b.
- Làm cho mọi người xung quanh khó chu, không thoi mái; không nhn được s góp ý
chân thành, s quan tâm, yêu thương từ h;
3. Li ích ca vic t b quan nim.
- Tr thành người có thái độ sng tích cc, ham hc hi, biết lắng nghe,…
- Đưc s yêu thương, trân trọng t mi ngưi xung quanh
4. Gii pháp t b quan nim.
+ H thp cái tôi, hc cách lng nghe, chp nhn, hc hỏi,
+ Sng vi thái đ chân thành, t tế, ci ở,…
+ Không so sánh tiêu cc, nhn thc đưc giá tr ca bản thân (ưu- khuyết đim)
+ Thay đổi cách nhìn nhận, tư tưởng,…
C. Kết bài
- Khẳng định li li ích ca vic t b thói quen/quan nim.
- Th hin nim tin vào s c gng hay hi vng s thành công của người đưc thuyết
phc.
| 1/5

Preview text:


VIẾT BÀI LUẬN THUYẾT PHỤC NGƯỜI KHÁC TỪ BỎ MỘT THÓI QUEN HAY MỘT QUAN NIỆM I. DÀN Ý CHUNG A. Mở bài
- Nêu thói quen hay quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ.
- Nêu lí do hay mục đích viết bài luận. B. Thân bài
- Giải thích, nêu biểu hiện, nguyên nhân dẫn đến thói quen/quan niệm cần từ bỏ.
- Trình bày tác hại của thói quen/quan niệm cần từ bỏ.
- Trình bày lợi ích của việc từ bỏ thói quen/quan niệm.
- Gợi ý giải pháp từ bỏ thói quen/quan niệm. C. Kết bài
- Khẳng định lại lợi ích của việc từ bỏ thói quen/quan niệm.
- Thể hiện niềm tin vào sự cố gắng hay hi vọng ở sự thành công của người được thuyết phục. II. DÀN Ý CHI TIẾT
Đề 1: Hãy viết một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen có hại. A. Mở bài
- Nêu thói quen cần thuyết phục người khác từ bỏ: kì thị người khuyết tật.
- Nêu lí do hay mục đích viết bài luận:
+ Theo thống kê tháng 12 năm 2022, trên thế giới có hơn 1 tỷ người bị khuyết tật, ở Việt
Nam có khoảng 7 triệu người. Họ là những người phải sống chung với một số dạng khác
biệt về tinh thần, thể chất hoặc khiếm khuyết.
+ Trên thực tế, họ vẫn là những thành viên có đóng góp, có giá trị và sự cống hiến cho xã
hội. Song, sự kì thị, phân biệt đối xử mà họ gặp phải rất phổ biến, làm ảnh hưởng đến
tinh thần, danh dự, đời sống,… của người khuyết tật.
=> Khẳng định cần phải loại bỏ thói quen kì thị người khuyết tật. B. Thân bài 1. Giải thích - Giải thích khái niệm:
+ Người khuyết tật: là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận trên cơ thể hoặc bị
suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho đời sống sinh hoạt, học tập, lao động gặp khó khăn.
+ Kì thị: là cách phản ứng tiêu cực của xã hội đối với các cá nhân, là sự loại trừ những
người có đặc điểm không được phần đông xã hội chấp nhận; biểu hiện trong cả quan
điểm và hành động của cá nhân hay tổ chức.
=> Kì thị người khuyết tật là sự phân biệt đối xử nhằm loại trừ, tách biệt hay hạn chế cơ
hội giao lưu, tiếp xúc bình đẳng của người khuyết tật với cộng đồng.
- Nguyên nhân sự kì thị người khuyết tật:
+ Do quan niệm sai lệch (người khuyết tật bị xem là sự trừng phạt cho tội lỗi mà người
nhà họ kiếp trước đã phạm phải)
+ Nhận thức chưa đúng đắn, sai lầm về người khuyết tật (ngoại hình khiếm khuyết, là
người vô tích sự, không có học thức,…)
+ Công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức cũng như các chính sách của Nhà
nước về lĩnh vực này chưa thực sự sâu rộng và đạt hiệu quả cao.
+ Một số trường hợp người khuyết tật lợi dụng lòng tốt, lòng thương người của cộng
đồng để chuộc lợi mà không cần sử dụng sức lao động. 2. Tác hại
- Ảnh hưởng đến đời sống tinh thần người khuyết tật: mặc cảm, tự ti, thậm chí tìm đến cái chết.
- Là nguyên nhân dẫn đến việc người khuyết tật không thể hòa nhập vào các hoạt động chung của cộng đồng.
- Hạn chế cơ hội của người khuyết tật: cơ hội sống, học tập, lao động, giải trí; cơ hội tình
yêu, hạnh phúc, hôn nhân - gia đình. - Dẫn chứng:
+ Trong thời kì dịch bệnh Covid-19, một số địa phương chậm chễ trong công tác tiêm
vacine cho đối tượng người khuyết tật, cho đến khi đại đa số mọi người đã được tiêm
mới đến lượt họ, nhiều cá nhân sau khi bị “bỏ quên” đã có thái độ tiêu cực, bất cần, từ
chối hợp tác và nhận vacine vì cảm thấy bất bình đẳng.
+ Trong trường học không tiếp nhận, không đào tạo hoặc không có dụng cụ và phương
pháp giảng dạy phù hợp với học sinh khuyết tật => không thể tiếp cận và tham gia vào
giáo dục hay theo cùng cách mà học sinh không khuyết tật được hưởng; từ đó học sinh
khuyết tật đã bị mất cơ hội học tập để chuẩn bị cho tương lai sau này.
3. Lợi ích của việc từ bỏ thói quen
+ Giúp cho người khuyết tật mạnh mẽ, tự tin hơn, sẵn sàng đón nhận tình cảm, sự yêu
thương từ cộng đồng, có động lực để cố gắng, nỗ lực vượt lên nghịch cảnh, trang trải cho
cuộc sống và đóng góp cho xã hội.
+ Giúp cho bản thân có cái nhìn cởi mở, tích cực hơn, biết yêu đời, yêu người,…
+ Giúp xã hội dần xóa bỏ sự kì thị với người khuyết tật.
+ Cuộc sống trở nên bình đẳng, tốt đẹp hơn.
4. Giải pháp từ bỏ thói quen
- Chủ động tiếp nhận, tìm hiểu thông tin về cộng đồng người khuyết tật, những đóng góp
của họ cũng như những sự kì thị mà họ đã phải trải qua.
- Thay đổi tư duy, cách nhìn nhận của bản thân
- Tham gia các câu lạc bộ, hội nhóm hỗ trợ người khuyết tật: để hiểu hơn về người
khuyết tật, giúp họ tăng cường cơ hội giao tiếp xã hội, nâng cao hiểu biết về quyền của người khuyết tật,… C. Kết bài
- Khẳng định lại lợi ích của việc từ bỏ thói quen kì thị người khuyết tật.
- Thể hiện niềm tin vào sự cố gắng hay hi vọng ở sự thành công của người được thuyết phục.
Đề 2: Hãy viết một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một quan niệm sai lệch, phiến diện. A. Mở bài
- Nêu quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ: quá đề cao cái tôi cá nhân.
- Nêu lí do hay mục đích viết bài luận: mỗi người đều có giá trị của riêng mình, ai cũng
có cái “tôi” từ đó hình thành nên những tính cách khác nhau, muôn màu muôn vẻ. Tuy
nhiên, trong cuộc sống có nhiều cá nhân quá đề cao cái tôi, dẫn đến những hành vi không tốt.
=> Cần phải từ bỏ quan niệm đề cao quá mức cái tôi. B. Thân bài
1. Giải thích, nêu biểu hiện của quan niệm cần từ bỏ.
+ Cái tôi: là bản ngã, bản chất, cá tính của mỗi con người, hiện hữu từ khi chúng ta sinh ra,…
=> Vừa để phân biệt, để mỗi cá nhân tự khẳng đinh mình.
+ Quá đề cao cái tôi cá nhân: luôn xem mình là nhất, coi trọng giá trị của bản thân của
mình hơn người khác (chỉ công nhận những ưu điểm của bản thân - không chấp nhận
nghe những điểm yếu, khuyết điểm của mình; luôn cảm thấy bản thân làm tốt hơn người
khác thậm chí là tốt nhất, không ai có thể tốt hơn mình; không chấp nhận sự thay đổi,
không muốn học hỏi, nghiên cứu,…)
2. Tác hại của quan niệm cần từ bỏ.
- Khiến cá nhân trở nên ích kỉ, hẹp hỏi, thái độ khinh thường, hống hách với người khác
- Không nhận ra được những thiếu sót, hạn chế hay sai lầm của bản thân; không thể thay đổi và tiến bộ.
- Làm cho mọi người xung quanh khó chịu, không thoải mái; không nhận được sự góp ý
chân thành, sự quan tâm, yêu thương từ họ;
3. Lợi ích của việc từ bỏ quan niệm.
- Trở thành người có thái độ sống tích cực, ham học hỏi, biết lắng nghe,…
- Được sự yêu thương, trân trọng từ mọi người xung quanh
4. Giải pháp từ bỏ quan niệm.
+ Hạ thấp cái tôi, học cách lắng nghe, chấp nhận, học hỏi,…
+ Sống với thái độ chân thành, tử tế, cởi ở,…
+ Không so sánh tiêu cực, nhận thực được giá trị của bản thân (ưu- khuyết điểm)
+ Thay đổi cách nhìn nhận, tư tưởng,… C. Kết bài
- Khẳng định lại lợi ích của việc từ bỏ thói quen/quan niệm.
- Thể hiện niềm tin vào sự cố gắng hay hi vọng ở sự thành công của người được thuyết phục.