





Preview text:
Giải VBT Toán 4 Bài 54 KNTT: Phân số và phép chia số tự nhiên Tiết 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 3
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 4 Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60 Bài 1
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60 Bài 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60 Bài 3
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 61 Bài 4
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 61 Bài 5 Tiết 1
a) Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm. 15 : 68 = ….. 30 : 17 = ….. 120 : 233 = ….. 27 : 89 = ….. b) Viết (theo mẫu): Mẫu: 18:9 = = 2 68:34 =..... 144:24 =..... 180:20 =..... Lời giải
a) Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm. 15 : 68 = 30 : 17 = 120 : 233 = 27 : 89 = b) Viết (theo mẫu): 1/6 Mẫu: 18:9 = =2 68:34 = = 2 144:24 = = 6 180:20 = = 9
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 2 Số? Mẫu: 17 = Lời giải 37 = 125 = 19 = 285 =
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 3
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. Có 4 quả cam như nhau.
a) Nếu chia đều cho 3 người thì mỗi người được …… quả cam.
b) Nếu chia đều cho 5 người thì mỗi người được …… quả cam. Lời giải
a) Nếu chia đều cho 3 người thì mỗi người được quả cam.
b) Nếu chia đều cho 5 người thì mỗi người được quả cam.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có 3 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 3 thùng đó chia đều
vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng? A. thùng B. thùng C. thùng D. thùng 2/6 Lời giải
Đáp án đúng là: C
Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước của một thùng là: 3 : 5 = (thùng) Đáp số: thùng Tiết 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60 Bài 1
Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm. a) 43 : 60 = ….. 27 : 40 = ….. 81 : 100 = ….. 125 : 84 = ….. b) 17 : 6 = ….. 121 : 13 = ….. 87 : 29 = ….. 1 000 : 251 = ….. Lời giải a) 43 : 60 = 27 : 40 = 81 : 100 = 125 : 84 = b) 17 : 6 = 121 : 13 = 87 : 29 = 1 000 : 251 =
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60 Bài 2 Nối (theo mẫu): Lời giải 3/6
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60 Bài 3
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. a) Cân 4 gói lạc như nhau. b) Cân 3 túi gạo như nhau.
Một gói lạc cân nặng ….. kg.
Một túi gạo cân nặng ….. kg.
Rót hết 10l nước được đầy 7 ca như nhau. Mỗi ca có ….. nước. c) Lời giải a) b) Cân 4 gói lạc như nhau. Cân 3 túi gạo như nhau. Một gói lạc cân nặng kg. Một túi gạo cân nặng kg. 4/6
Rót hết 10l nước được đầy 7 ca như nhau. Mỗi ca có l nước. c)
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 61 Bài 4
Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó. Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 61 Bài 5 5/6
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
a) Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ). Mẫu: AC = AB CD = ……. CB AE = ……. AG DG = ……. AB
b) Trong câu a, nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, CD, CE, CG bằng mấy phần của 1 m? Mẫu AC = m CD = ……..m CE = ……..m CG = ………m Lời giải a) CD = CB AE = AG DG = AB
b) Nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, CD, CE, CG là: CD = m CE = m CG = m
................................... 6/6