Vở bài tập Toán lớp 5 bài 117 Luyện tập chung
(tiếp theo) đáp án
1. Vở bài tập Toán lớp 5 i 117 Luyện tập chung (tiếp theo)
đáp án
Bài 1:
Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau :
10% của 120 12
5% của 120 6
Vậy : 15% của 120 18.
a) Theo cách tính của bạn Dung, hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm
35% của 80:
…… % của 80 ………………
…… % của 80 ………………
…… % của 80 ………………
…… % của 80 ………………
b) Nêu cách tính tương tự như trên để tìm 22,5% của 240 :
…… % của 240 ………………
…… % của 240 ………………
…… % của 240 ………………
…… % của 240 ………………
…… % của 240 ………………
Hướng dẫn giải:
- Phân tích 15% = 10% + 5%
- Tính nhẩm 10% của 80 bằng cách lấy 80 chia nhẩm 10.
- Tính nhẩm 5% bằng cách lấy giá trị 10% của 80 chia cho 2.
Ta tính tương tự như trên để tìm 35% của 80 22,5% của 240.
Đáp án chi tiết:
a) 10% của 80 8
30% của 80 24
5% của 80 4
35% của 80 28 (Vì 24 + 4 = 28)
b) 10% của 240 24
20% của 240 48
5% của 240 12
2,5% của 240 6
22,5% của 240 54. (Vì 48 + 6 = 54)
Bài 2:
Thể tích của hình lập phương bằng 125cm3 bằng 5/8 thể tích của hình
lập phương lớn. Hỏi :
a) Thể tích của nh lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của
hình lập phương ?
b) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối ?
Hướng dẫn giải:
- Tìm tỉ số thể tích của hình lập phương lớn hình lập phương rồi viết
dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Muốn tìm thể ch hình lập phương lớn ta lấy thể tích hình lập phương
nhân với tỉ số thể tích của hình lập phương lớn hình lập phương bé.
Đáp án chi tiết:
a) Thể tích của hình lập phương bằng bằng 5/858 thể tích của hình lập
phương lớn nên tỉ số thể tích của hình lập phương lớn hình lập phương
5/8
Tỉ số phần trăm thể tích hình lập phương lớn so với thể ch hình lập phương
:
8/5 = 1,6 = 160%
b) Thể tích của hình lập phương lớn :
125 x 8/5 = 200 (cm3)
Đáp án: a) 160%; b) 200cm3
Bài 3:
Bạn Hoa xếp các hình lập phương nh cạnh 1cm thành hình bên. Hỏi :
a) Hình bên bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
b) Nếu sơn các mặt ngoài của hình bên thì diện tích cần sơn bằng bao nhiêu
xăng-ti-mét vuông
Hướng dẫn giải
- Quan sát hình vẽ để tìm số nh lập phương nhỏ trong hình đã cho.
- Áp dụng công thức tính diện tích một mặt: Diện tích một mặt =
cạnh cạnh.
Đáp an chi tiết:
a) Quan sát hình ta thấy hình đã cho 20 hình lập phương nhỏ.
b) Để sơn các mặt ngoài của hình trên thì ta cần sơn 12 mặt lớn 4 mặt
nhỏ .
Diện tích của 12 mặt lớn :
(2 2) 12 = 48 (cm2)
Diện tích của 4 mặt nhỏ :
(1 1 ) 8 = 8 (cm2)
Diện tích cần sơn :
48 + 8 = 56 (cm2)
Đáp số: a) 20 hình lập phương;
b) 56cm2.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Biết 1 ô vuông diện tích 1 cm3. Thể tích hình dưới đây bao nhiêu?
A. 27 cm3
B. 21 cm3
C. 180 cm3
D. 15 cm3
Hướng dẫn giải:
- Quan sát hình vẽ để tìm số nh lập phương nhỏ trong hình đã cho.
- Thể tích của hình = th tích 1 hình lập phương nhỏ số hình lập phương
nhỏ trong hình.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Hình đã cho được ghép bởi số hình lập phương nhỏ :
3 2 3 = 18 (hình)
Thể tích của hình đã cho :
1 18 = 18 (cm3)
Vậy chọn đáp án C.
2. c dạng toán lớp 5 học sinh thường gặp
Để giúp phụ huynh các con dễ dàng củng cố lại kiến thức lớp 5, Luật Minh
Khuê đã liệt 8 dạng Toán chính các em được học trong chương trình
giáo dục lớp 5 như sau:
Dạng 1: Trung bình cộng - trong dạng này, các em sẽ học cách tính trung
bình cộng của một dãy số.
Để giải bài toán này ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xác định các số hạng trong bài toán thực hiện đếm. Đầu tiên,
ta cần xác định các số hạng trong dãy số hoặc bài toán. dụ, nếu ta
một dãy số 2, 4, 6, 8, 10, ta thấy tổng cộng 5 số hạng trong dãy.
Bước 2: nh tổng các số hạng vừa tìm được. Sau khi xác định được các số
hạng trong dãy, ta thực hiện việc tính tổng của chúng.
Bước 3: Áp dụng công thức số trung nh cộng bằng tổng số hạng chia số
lượng các số hạng trong dãy. Cuối ng, ta áp dụng công thức số trung
bình cộng để tính giá trị trung bình của các số hạng trong dãy. Công thức này
tổng số hạng chia số lượng các số hạng.
Qua các bước trên, ta thể giải bài toán tính giá trị trung nh của dãy số.
Việc áp dụng các bước này giúp ta tiếp cận giải quyết các bài toán liên
quan đến tính tổng giá trị trung bình của các số hạng trong dãy số.
Dạng 2: Tìm hai số khi biết tổng hiệu của hai số đó - trong dạng này, các
em sẽ được tìm hai số khi biết tổng hiệu của chúng.
Dạng 3: m hai số khi biết tổng tỉ của hai số đó - trong dạng này, c em
sẽ tìm hai số khi biết tổng tỉ của chúng.
Dạng 4: Tìm hai số khi biết hiểu tỉ của hai số đó - trong dạng này, các em
sẽ tìm hai số khi biết hiệu tỉ của chúng.
Dạng 5: Quan hệ tỉ lệ - trong dạng này, các em sẽ học cách giải các bài toán
liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
Dạng 6: Tỉ số phần trăm - trong dạng này, các em sẽ học cách nh t số phần
trăm áp dụng vào các bài toán.
Dạng 7: Chuyển động đều - trong dạng này, các em sẽ tìm hiểu về chuyển
động đều cách tính vận tốc, thời gian quãng đường.
Dạng 8: Hình học - trong dạng này, các em sẽ khám phá các khái niệm hình
học bản như đường thẳng, góc, hình vuông, hình chữ nhật, tính diện
tích của chúng.
Hy vọng những dạng toán trên sẽ giúp c em nắm vững kiến thức tự tin
trong việc giải các bài toán. Chúc các em thành ng tiếp tục phát triển
trong học tập!
3. Dạng câu hỏi trắc nghiệm trong đề thi học 2 môn Toán lớp
5
Câu 1: Bán kính của một hình tròn 3,5cm. Chu vi của hình tròn đó là:
A. 21,98cm B. 43,96cm C. 10,99cm D. 32,97cm
Câu 2: Số thập phân gồm 28 đơn vị, 3 phần trăm, 7 phần nghìn được viết là:
A. 28,073 B. 28,73 C. 28,037 D. 28,37
Câu 3: Số thích hợp đ điền o chỗ chấm 3,15kg = …g là:
A. 3150 B. 315 C. 31,5 D. 3,15
Câu 4: Số thích hợp đ điền o chỗ chấm: 4m27cm2 = ….cm2 là:
A. 470 B. 40 070 C. 4700 D. 40007
Câu 5: Thể tích của hình lập phương cạnh bằng 4m là:
A. 64m3 B. 16m3 C. 32m3 D. 42m3
Câu 6: 15% của 52 là:
A. 25 B. 15 C. 7,8 D. 4,8
Câu 7: Cho các số đo thời gian: 15 phút, nửa giờ, 3/4 giờ, 40 phút. Đáp án
sắp xếp đúng thứ tự các số đo thời gian trên theo thứ tự từ lớn đến là:
A. 15 phút, 3/4 giờ, 40 phút, nửa giờ
B. 3/4 giờ, 40 phút, nửa giờ, 15 phút
C. 15 phút, 40 phút, nửa giờ, 3/4 giờ
D. 15 phút, nửa giờ, 3/4 giờ, 40 phút
Câu 8: Một hồ nước thể tích 2,5m3. Vậy số lít nước được chứa đầy
trong hồ là:
A. 25 lít B. 2005 lít C. 25 lít D. 2500 lít

Preview text:

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 117 Luyện tập chung (tiếp theo) có đáp án
1. Vở bài tập Toán lớp 5 bài 117 Luyện tập chung (tiếp theo) có
đáp án Bài 1:
Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau : 10% của 120 là 12 5% của 120 là 6 Vậy : 15% của 120 là 18.
a) Theo cách tính của bạn Dung, hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 35% của 80:
…… % của 80 là ………………
…… % của 80 là ………………
…… % của 80 là ………………
…… % của 80 là ………………
b) Nêu cách tính tương tự như trên để tìm 22,5% của 240 :
…… % của 240 là ………………
…… % của 240 là ………………
…… % của 240 là ………………
…… % của 240 là ………………
…… % của 240 là ……………… Hướng dẫn giải: - Phân tích 15% = 10% + 5%
- Tính nhẩm 10% của 80 bằng cách lấy 80 chia nhẩm 10.
- Tính nhẩm 5% bằng cách lấy giá trị 10% của 80 chia cho 2.
Ta tính tương tự như trên để tìm 35% của 80 và 22,5% của 240. Đáp án chi tiết: a) 10% của 80 là 8 30% của 80 là 24 5% của 80 là 4
35% của 80 là 28 (Vì 24 + 4 = 28) b) 10% của 240 là 24 20% của 240 là 48 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6
22,5% của 240 là 54. (Vì 48 + 6 = 54) Bài 2:
Thể tích của hình lập phương bé bằng 125cm3 và bằng 5/8 thể tích của hình lập phương lớn. Hỏi :
a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình lập phương bé ?
b) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối ? Hướng dẫn giải:
- Tìm tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé rồi viết
dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Muốn tìm thể tích hình lập phương lớn ta lấy thể tích hình lập phương bé
nhân với tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé. Đáp án chi tiết:
a) Thể tích của hình lập phương bé bằng bằng 5/858 thể tích của hình lập
phương lớn nên tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là 5/8
Tỉ số phần trăm thể tích hình lập phương lớn so với thể tích hình lập phương bé là : 8/5 = 1,6 = 160%
b) Thể tích của hình lập phương lớn là : 125 x 8/5 = 200 (cm3) Đáp án: a) 160%; b) 200cm3 Bài 3:
Bạn Hoa xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm thành hình bên. Hỏi :
a) Hình bên có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
b) Nếu sơn các mặt ngoài của hình bên thì diện tích cần sơn bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông Hướng dẫn giải
- Quan sát hình vẽ để tìm số hình lập phương nhỏ có trong hình đã cho.
- Áp dụng công thức tính diện tích một mặt: Diện tích một mặt = cạnh ⨯ cạnh. Đáp an chi tiết:
a) Quan sát hình ta thấy hình đã cho có 20 hình lập phương nhỏ.
b) Để sơn các mặt ngoài của hình trên thì ta cần sơn 12 mặt lớn và 4 mặt nhỏ .
Diện tích của 12 mặt lớn là : (2 ⨯ 2) ⨯ 12 = 48 (cm2)
Diện tích của 4 mặt nhỏ là : (1 ⨯ 1 ) ⨯ 8 = 8 (cm2) Diện tích cần sơn là : 48 + 8 = 56 (cm2)
Đáp số: a) 20 hình lập phương; b) 56cm2.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Biết 1 ô vuông có diện tích 1 cm3. Thể tích hình dưới đây là bao nhiêu? A. 27 cm3 B. 21 cm3 C. 180 cm3 D. 15 cm3 Hướng dẫn giải:
- Quan sát hình vẽ để tìm số hình lập phương nhỏ có trong hình đã cho.
- Thể tích của hình = thể tích 1 hình lập phương nhỏ ⨯ số hình lập phương nhỏ có trong hình.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Hình đã cho được ghép bởi số hình lập phương nhỏ là : 3 ⨯ 2 ⨯ 3 = 18 (hình)
Thể tích của hình đã cho là : 1 ⨯ 18 = 18 (cm3) Vậy chọn đáp án C.
2. Các dạng toán lớp 5 học sinh thường gặp
Để giúp phụ huynh và các con dễ dàng củng cố lại kiến thức lớp 5, Luật Minh
Khuê đã liệt kê 8 dạng Toán chính mà các em được học trong chương trình giáo dục lớp 5 như sau:
Dạng 1: Trung bình cộng - trong dạng này, các em sẽ học cách tính trung
bình cộng của một dãy số.
Để giải bài toán này ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xác định các số hạng có trong bài toán và thực hiện đếm. Đầu tiên,
ta cần xác định các số hạng có trong dãy số hoặc bài toán. Ví dụ, nếu ta có
một dãy số 2, 4, 6, 8, 10, ta thấy có tổng cộng 5 số hạng trong dãy.
Bước 2: Tính tổng các số hạng vừa tìm được. Sau khi xác định được các số
hạng có trong dãy, ta thực hiện việc tính tổng của chúng.
Bước 3: Áp dụng công thức số trung bình cộng bằng tổng số hạng chia số
lượng các số hạng có trong dãy. Cuối cùng, ta áp dụng công thức số trung
bình cộng để tính giá trị trung bình của các số hạng trong dãy. Công thức này
là tổng số hạng chia số lượng các số hạng.
Qua các bước trên, ta có thể giải bài toán và tính giá trị trung bình của dãy số.
Việc áp dụng các bước này giúp ta tiếp cận và giải quyết các bài toán liên
quan đến tính tổng và giá trị trung bình của các số hạng trong dãy số.
Dạng 2: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - trong dạng này, các
em sẽ được tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
Dạng 3: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó - trong dạng này, các em
sẽ tìm hai số khi biết tổng và tỉ của chúng.
Dạng 4: Tìm hai số khi biết hiểu và tỉ của hai số đó - trong dạng này, các em
sẽ tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của chúng.
Dạng 5: Quan hệ tỉ lệ - trong dạng này, các em sẽ học cách giải các bài toán
có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
Dạng 6: Tỉ số phần trăm - trong dạng này, các em sẽ học cách tính tỉ số phần
trăm và áp dụng nó vào các bài toán.
Dạng 7: Chuyển động đều - trong dạng này, các em sẽ tìm hiểu về chuyển
động đều và cách tính vận tốc, thời gian và quãng đường.
Dạng 8: Hình học - trong dạng này, các em sẽ khám phá các khái niệm hình
học cơ bản như đường thẳng, góc, hình vuông, hình chữ nhật, và tính diện tích của chúng.
Hy vọng những dạng toán trên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin
trong việc giải các bài toán. Chúc các em thành công và tiếp tục phát triển trong học tập!
3. Dạng câu hỏi trắc nghiệm trong đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5
Câu 1: Bán kính của một hình tròn là 3,5cm. Chu vi của hình tròn đó là:
A. 21,98cm B. 43,96cm C. 10,99cm D. 32,97cm
Câu 2: Số thập phân gồm 28 đơn vị, 3 phần trăm, 7 phần nghìn được viết là:
A. 28,073 B. 28,73 C. 28,037 D. 28,37
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3,15kg = …g là: A. 3150 B. 315 C. 31,5 D. 3,15
Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4m27cm2 = ….cm2 là:
A. 470 B. 40 070 C. 4700 D. 40007
Câu 5: Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 4m là:
A. 64m3 B. 16m3 C. 32m3 D. 42m3 Câu 6: 15% của 52 là: A. 25 B. 15 C. 7,8 D. 4,8
Câu 7: Cho các số đo thời gian: 15 phút, nửa giờ, 3/4 giờ, 40 phút. Đáp án
sắp xếp đúng thứ tự các số đo thời gian trên theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A. 15 phút, 3/4 giờ, 40 phút, nửa giờ
B. 3/4 giờ, 40 phút, nửa giờ, 15 phút
C. 15 phút, 40 phút, nửa giờ, 3/4 giờ
D. 15 phút, nửa giờ, 3/4 giờ, 40 phút
Câu 8: Một hồ nước có thể tích là 2,5m3. Vậy số lít nước được chứa đầy trong hồ là:
A. 25 lít B. 2005 lít C. 25 lít D. 2500 lít
Document Outline

  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 117 Luyện tập chung (tiế
    • 1. Vở bài tập Toán lớp 5 bài 117 Luyện tập chung (
    • 2. Các dạng toán lớp 5 học sinh thường gặp
    • 3. Dạng câu hỏi trắc nghiệm trong đề thi học kì 2