lOMoARcPSD| 58562220
Giảng viên: Nguyễn Hồng Quân
Email: quannh@ftu.edu.vn
SĐT: 0904683850
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. Khái niệm thương mại điện tử (o2o)
UNCTAD (United Nation Conference for Trade And Development): việc tiến hành một
phần hoặc toàn bộ các hoạt động thương mại có sử dụng đến phương tiện điện tử
Hoạt động thương mại điện tử việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt
động thương mại bng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di
động hoặc các mạng mở khác
Trên góc độ doanh nghiệp: MSDP (Marketing – Sale – Distribution – Payment)
Trên góc độ quan quản nhà nước: IMBSA (Infrastructure Message Basic rules
Specific rules – Applications)
Thương mại điện tử (TMĐT: Tầm nhìn – Mô hình – Đầu tư – Thiết bị)
2. Quá trình phát triển của thương mại điện tử
Giai đoạn 1.0 (thương mại thông tin): i-Commerce o Thông tin 1 chiều từ doanh nghiệp
đến khách hàng, không có sự tương tác giữa doanh nghiệp với khách hàng (B2B)
o Kể cả các sàn thương mại điện tử cũng vẫn1.0 vì giai đoạn này là bán buôn, sp trên
các sàn chỉ là hình thức giới thiệu
o Đây giai đoạn nền tảng cho các giai đoạn sau, ko biến mất khi các giai đoạn sau
xuất hiện
o MKT điện tử xuất hiện ở giai đoạn này
Giai đoạn 2.0 (thương mại giao dịch): t-Commerce o sự tương tác giữa doanh nghiệp
với khách hàng, giữa nội bộ doanh nghiệp và có sự giao dịch xuất hiện
o Xây dựng mạng nội bộ doanh nghiệp (intranet)
o Quá trình tự động hóa xuất hiện (các giỏ hàng, các hình thức thanh toán,…) o Giai
đoạn này phù hợp với các doanh nghiệp bán lẻ ( B2C)
Giai đoạn 3.0 (thương mại “cộng tác”): c-Business o Web 3.0: nhiều chiều hơn, không chỉ
khách hàng mà còn có các bên liên kết tham gia vào hoạt động TMĐT => phải có các phần
mềm thực hiện liên kết
o Có thêm extranet bên cạnh intranet
o VD: hình TMĐT cộng tác của Dell (phục vụ từng khách hàng theo nhu cầu
nhân cụ thể, để khách hàng tự build lap theo ý muốn)
3. Đặc điểm của thương mại điện tử
Phương tiện điện tử là trung gian kết nối và thực hiện giao dịch
Phạm vi giao dịch rộng và không biên giới
lOMoARcPSD| 58562220
Khả năng tự động hóa các quy trình thương mại (giao dịch 24/7)
Tính tương tác và khả năng liên kết cao
Một số mặt hàng chỉ bán được nhờ TMĐT hoặc nhờ TMĐT mà hiệu quả cao hơn rất nhiều
(các sản phẩm số hóa – ngành công nghiệp nội dung số)
Một số hoạt động kinh doanh có sự khác biệt so với thương mại truyền thống
4. Ảnh hưởng của thương mại điện tử
5. Tác động của thương mại điện tử tới một số ngành
6. Lợi ích của thương mại điện tử
7. Hạn chế của thương mại điện tử
BÀI 2: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM VÀ CÁC MÔ
HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
I. Thực trạng ứng dụng TMĐT ở Việt Nam
Khung pháp lý
Ứng dụng
Dịch vụ công
Đào tạo chính quy về TMĐT
Thanh toán điện tử
II. Phân loại các mô hình kinh doanh TMĐT
Theo đối tượng tham gia: B2B, B2C, C2C,…
Theo mức độ số hóa
Theo mô hình doanh thu
Theo phương thức kết nối
Bài tập nhân: Dựa theo góc độ tiếp cận các chủ đề tham gia vào hoạt động thương mại điện tử,
hãy chỉ ra đặc điểm của các mô hình TMĐT, liệt kê các hình thức ứng dụng thực tế của từng mô hình
(B2B, B2C, C2C)?
B2B:
Ra đời sớm nhất
Front-end
Back-end
lOMoARcPSD| 58562220
Phương tiện: web, mạng hội, rao vặt, E-Market => để bán lẻ chứ không phải bán buôn
Sàn TMĐT có 3 chức năng cơ bản nhất:
o Chào bán, chào mua
o Hỗ trợ đăng tải thông tin o Hỗ trợ kết nối kinh doanh
o Giúp giao dịch thành công thông qua hợp đồng (thanh toán, giao dịch, vận tải)
Amazon: bán lẻ (B2C) => back-end là B2B
B2T (business to team): hình cùng mua, người mua được giá rẻ => groupon Phân
tích pros, cons, đặc trưng, lý do thất bại
III. Một số mô hình kinh doanh TMĐT điển hình
IV. Đánh giá các website thương mại điện tử
V. Tiêu chuẩn để đánh giá một website uy tín ở Việt Nam
BÀI 3: E-MARKETING
Việc mua ngẫu hững bị ảnh hưởng rất nhiều bởi sự tương tác giữa người bán và khách hàng
Việc mua thông qua trải nghiệm: thử, tiếp xúc, trải nghiệm với sản phẩm Việc mua qua kinh
nghiệm:
Marketing định hướng CSR:
Theo quan điểm MKT, yếu tố bản đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu của DN xác định
được nhu cầu mong muốn của thị trường mục tiêu tạo sự hài lòng, thỏa mãn một cách mạnh
mẽ và hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh
Theo quan điểm MKT vì lợi ích xã hội, nhiệm vụ của DN là xác định nhu cầu, ước muốn, mối quan
tâm của thị trường mục tiêu nhm tạo sựi lòng, thỏa manc một cách mạnh mẽ và hiệu quả hơn các
đối thủ cạnh tranh vẫn giữ nguyen hay củng cố lợi ích của NTD cho toàn XH. Nói cách khác,
quan điểm MKT vì lợi ích xã hội (Social Marketing Concept) đòi hỏi DN trong quá trình hoạt động
của mình luôn tìm cách cân bng cả 3 yếu tố: lợi nhuận của công ty, quyền lợi của NTD lợi ích
chung của toàn XH.
BÀI 4: THANH TOÁN ĐIỆN T
Một quy trình TMĐT:
lOMoARcPSD| 58562220
Phân loại theo đối tượng tham gia:
Chính phủ
G
Doanh nghiệp
B
Người tiêu dùng
C
Chính phủ
G
G2G
ELVIS
(VN – USA)
G2B
Hải quan điện tử
G2C
E-Government
Doanh nghiệp
B
B2G
Đấu thầu công
B2B
Ecvn.com
B2C
Amazon.com
Người tiêu dùng
C
C2G
C2B
Priceline.com
C2C
E-bay
I. Điều kiện để thanh toán điện tử phát triển
Nhận thức của người mua và người bán
Luật điều chỉnh (luật giao dịch điên  ử 2006)
Hạ tầng cho thanh toán điên  o Hê thống ngân hàng và thiết 
o Thị trường thẻ o
Giải pháp thanh toán o
An ninh và an toàn
Tốc độ phát triển của các website thương mại điên tử
II. Khái niệm và phương thức thanh toán
Vài nét vè Thương Mại Điện Tử:
Năm 2014 ước tính có 2,2 t người sử dụng internet trên thế giới, chiếm 30% dân số thế giới
Số người sử dụng internet tại Viêt Nam tăng nhanh, ự ớc đạt 32 triêu người, chiếm 32% dâ
số cả nước
85% số người sử dụng internet trên thế giới có thực hiên mua sm qua mạng Interne
Thanh toán điên phát triển o 291/2006/QĐ-TTg ngày 29/12/2006 phê duyêt Đ án
không dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010 (giảm t lê tị ền mặt dưới 18% vào 2010, 15% vào
2020, 20 triêu tàị khoản cá nhân năm 2010, 45 triêu năm 2020 …) 
o 21 ngân hàng lp đặt ATM, 7.015 máy, 24.000 máy POS o
29 ngân hàng phát hành 12 triêu thẻ thanh toán 
lOMoARcPSD| 58562220
o 2 liên minh thẻ thanh toán chiếm 80% thị phần đã thống nhất
kết nối thành một. o Chuyển dần từ công nghê thẻ từ sang chip
điệ n 
o Thanh toán trực tuyến Các loại thẻ:
Từ liên mình thẻ Vietcombank (hình 1) đến Smartlink với 16 ngân hàng thành viên ban đầu
(hình 2)
lOMoARcPSD| 58562220
o 25/10/2007 : Khai trương hoạt động o 16
Ngân hàng thành viên sáng lập
o 25 NHTV hiện tại
o 21 NHTV triển khai kết nối hoạt động ổn định
o 3.000 ATM, 15.000 POS trong thống  o
400.000 lượt giao dịch trung bình/ ngày
Smartlink – Sản phẩm dịch vụ
Chuyển mạch ATM/POS (Smartlink Switch)
Phương tiện thanh toán (Smartlink E-Wallet)
Nạp và thu hộ cước phí (Smartlink Mobile)
Cổng thanh toán TMĐT (Smartlink E-com)
Dịch vụ xử lý giao dịch thanh toán đa kênh – đa phương tiện – mọi nơi – mọi lúc
lOMoARcPSD| 58562220
Hướng tới tương lai
Công nghệ thẻ
1. Khái niệm
Thanh toán điện tử là việc trả tiền mua, bán hàng hóa, dịch vụ được tiến hành thông qua các phương
tiện điện tử và thông điệp dữ liệu thay cho dùng tiền mặt.
2. Các phương thức thanh toán
a. Điều kiện để người mua chấp nhận thanh toán
Doanh nghiệp cần đảm bảo tính bảo mật qua mạng
DN phải một tài khoải tại ngân hàng hay tại các tổ chức tín dụng nào đó. Payment gateway
Bên cung cấp tài khoản Merchant Account:
Nhà cung cấp trực tiếp dịch vụ thanh toán điên  ử (ngân hàng, tổ chức tín dụng)
Nhà cung cấp trung gian dịch vụ thanh toán điên  ử (Smartlink, banknetvn)
Bên thứ ba cung cấp dịch vụ thanh toán điên  ử (payoo, nganluong, vnpay,…)
lOMoARcPSD| 58562220
Các bên tham gia thanh toán điện tử: Chủ sở
hữu thẻ / Người mua (cardholder)
Người bán hàng (merchant / seller)
Ngân hàng phát hành (issuing bank)
Ngân hàng của người bán (acquirers financial institution)
Hiệp hội thẻ tín dụng (card association: VISA, MasterCard)
Bên thứ ba (thirt-party processors: outsourcers performing same duties formerly provided by
issuers, etc)
b. Các phương thức thanh toán
Thẻ thanh toán
Thẻ thông minh
Ví điện tử
Tiền điện tử
Thanh toán qua điện thoại di động
Séc điện tử
Thẻ mua hàng
Thư tín dụng điện tử
Chuyển tiền điện tử
THẺ THANH TOÁN:
Ba loại thẻ thanh toán phổ biến:
o Thẻ ghi nợ (Debit card) o Thẻ mua hàng (Charge card) o Thẻ tín dụng (Credit card)
Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ:
Debit card: thẻ chi tiêu dựa trên số dư tài khoản thẻ hay tài khoản tiền gửi
Charge card: thẻ cho phép chủ thẻ chi tiêu và tiến hành thanh toán các khỏan chi tiêu đó định
kỳ, thường vào cuối tháng
Thẻ mua hàng là các loại thẻ đặc biêt dùng cho nhân viên các công ty, c ỉ được dùng để mua
các mặt hàng thông dụng như văn phòng phẩm, máy tính, bảo trì máy móc,…. Credit card:
thẻ cho phép chủ thẻ chi tiêu tới một hạn mức tín dụng nhất định Quy trình thanh toán bng
thẻ tín dụng:
lOMoARcPSD| 58562220
Ví dụ: Quy trình thanh toán thẻ tín dụng
Payflow Pro Tour:
lOMoARcPSD| 58562220
Hệ thống xử lý thanh toán trực tuyến:
lOMoARcPSD| 58562220
THẺ THÔNG MINH:
Thẻ thông minh là thẻ có gn bộ vi xử lý Các loại thẻ thông minh:
o Visa Cash: Visa Cash là một thẻ trả trước, dùng để thanh toán cho những giao dịch có
giá trị nhỏ. Card gn vi mạch này thsử dụng trong giao dịch thông thường hoặc
giao dịch trực tuyến. Khi thanh toán, chi phí mua hàng sẽ được trừ vào giá trị tiền còn
trên thẻ
o Visa Buxx: Là thẻ trả trước được thiết kế cho thanh niên. Thẻ có thể nạp tiền tự động
hàng tháng. o Mondex: Là thẻ gn bộ vi xử lý của MasterCard, có chức năng tương
tự như Visa Cash. Thẻ có thể được sử dụng để thanh toán tại bất cứ nơi nào biểu
tượng Mondex.
Quy trình thương mại điện tử:
lOMoARcPSD| 58562220
Quy trình xử lý của MiGS:
TIỀN ĐIỆN TỬ:
Được biết đến dưới nhiều tên gọi: Digital Cash, Network money, Cybermoney, Electronic
money
Khách hàng phải mở tài khỏan đặc biêt chuyên dùng cho thanh toán ng tiền điên tại
ngân hàng và đặt cọc. Tiền được chuyển đến “nơi đúc tiền điên  ử” Quy trình thực hiên:
lOMoARcPSD| 58562220
VÍ ĐIỆN TỬ:
Ví điên  ử là một tài khoản điên  ử, có chức năng như một chiếc ví tiền trong thế giới Internet nhm
hỗ trợ người dùng mua – bán – giao dịch tại các trang web thương mại điên  ử và tại các cộng đồng
mạng có hoạt động thanh toán hoặc trả phí.
“Chiếc ví thật trong thế giới số”
THANH TOÁN B2C (PayNow):
Bước 1: Chọn và mua hàng tại các website thương mại điện tử
Bước 2: Thanh toán bng PayNow
Bước 3: Giao dịch thành công, kiểm tra nhận hàng
lOMoARcPSD| 58562220
THANH TOÁN C2C (PayMe):
Bước 1: Người bán rao hàng bng nút PayMe tại các website rao vặt
Bước 2: Người mua lựa chọn hàng hóa và thanh toán bng nút PayMe
Bước 3: Tiến hành giao nhận hàng hóa với sự đối chứng đảm bảo của Payoo
CHUYỂN TIỀN:
RÚT TIỀN:
lOMoARcPSD| 58562220
SÉC ĐIỆN TỬ:
Séc điên phiên bản điên hoặc yêu cầu xuất trình điên đối với séc giấy thông
thường. Séc điên  ử chứa các thông tin tương tự như séc thường và có thể sử dụng trong mọi
trường hợp và séc giấy có thể sử dụng với khung pháp lý điều chỉnh tương tự nhau
Khách hàng điền thông tin thanh tóan chi tiết của tấm Séc tại form chứng từ điên  ử đã có sẵn
Chứng từ điên  này đã được chứng thực bởi khách hàng bao gồm cả chữ điên
ử trên đó
Tấm séc, hay nói cách khác là chứng từ điên  ử được chuyển đến cho người bán
Người B chuyển séc điên  ử cho tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng của NB
Séc điên  ử được trao đổi và kiểm tra tính đúng đn giữa ngân hàng BM và NBán
Nếu ngân hàng chấp nhận thanh tóan, thì tài khỏan của NMua bị ghi nợ, và tài khoản của NB
được ghi có
MÔ HÌNH TỔNG HỢP VỀ E-PAYMENT:
III. Thanh toán điện tử B2B và B2C
1. Thanh toán B2C
Khách hàng lựa chọn sản phẩm
lOMoARcPSD| 58562220
Khách hàng điền thông tin thanh toán
Thông tin thanh toán được mã hóa, gửi đến ngân hàng phát hành thẻ.
Kết quả đựơc gửi về cho máy chủ của người bán để xử lý chấp nhận đơn hàng hay không.
Người bán tiến hành thực hiện giao hàng
Các bước cơ bản trong quy trình thanh toán điện tử khi giao dịch qua mạng:
2. Thanh toán B2B
Quy trình xuất trình và thanh toán bng hóa đơn điên  ử: EIPP
Thanh toán bng L/C với viêc xuất trình chứng từ điệ n tử Xuất trình chứng từ điện tử
trong thanh toán quốc tế:
Các dạng thể hiện chứng từ điện tử: word, pdf, text, dạng ảnh jpg…eUCP (Uniform Customs
and Practice for Documentary Credits) không quy định cụ thể về phương tiện xuất trình chứng
từ điện tử. Microsoft words (*.doc), ASCII text (*.txt), các version Adobe Acrobat (*.pdf)
dạng *.gif hay *.bmp?
Quy trình xuất trình chứng từ điện tử:
lOMoARcPSD| 58562220
người hưởng lợi gửi các chứng từ điên thông qua mạng máy tính đến ngân hàng để ngân
hàng kiểm tra.
ngân hàng kiểm ta bộ chứng từ điên  tương tự như đối với các chứng từ truyền thống
người hưởng lợi thể u cầu ngân hàng được chỉ định, khi nhận được bộ hồ thông
báo hoàn thành phải gửi xác nhận điên  ử cho mình
Người mua thanh toán cho ngân hàng phát hành và nhận bộ chứng từ để nhận hàng.
Điều kiện kỹ thuật triển khai xuất trình chứng từ điện tử:
Khả năng của các bên liên quan để tạo, gửi, nhận và xử lý các chứng từ điên 
Thống nhất về hình thức dữ liêu 
Các loại chứng từ được phát hành và xuất trình dưới dạng dữ liêu điệ n 
Khả năng của các bên thứ ba tham gia vào quá trình phát hành, nhận, gửi xử chứng từ
như hãng tàu, công ty bảo hiểm
Khả năng của các cơ quan quản lý nhà nước
Khung pháp lý
Sự tương thích về hê thống phần cứng và phần  ềm của các bên
Chữ ký số và nguyên tắc sử dụng:
Các cách để tạo ra chữ ký điện tử:
o Vân tay o đồ võng mạc o
Sơ đồ tĩnh mạch trong bàn tay
o AND
o Các yếu tố sinh học khác o
Công nghệ mã hóa
Chữ ký số dùng công nghê k óa công khai
Công nghệ mã hóa không đối xứng hay công nghệ mã hóa hai khóa (Asymetric Encryption).
Người gửi và người nhận mỗi người đều có một cặp khóa (khóa bí mật – private key và khóa
công khai – public key)
Private key: giữ bí mật, chỉ ngừơi ký được sử dụng
Public key: công khai cho mọi người biết để sử dụng giao dịch với mình
lOMoARcPSD| 58562220
Quy trình ký số hoàn chỉnh:
lOMoARcPSD| 58562220
Minh họa hợp đồng bị thay đổi:
Minh họa hợp đồng được xác thực:
Quy trình ký bằng khóa đối xứng:
lOMoARcPSD| 58562220
IV. Lợi ích và hạn chế trong thanh toán điện tử
1. Lợi ích
Lợi ích chung của TMĐT:
o Hoàn thiện và phát triển TMĐT o
Tăng quá trình lưu thông tiền hàng o
Nhanh và an toàn o Hiện đại hóa hệ
thống thanh toán
Đối với ngân hàng:
o Giảm chi phí, tăng hiệu quả kinh
doanh o Đa dạng hóa sản phẩm, dịch
vụ o Thực hiện chiến lược toàn cầu
hóa o Xúc tiến thương mại, quảng bá
thương hiệu toàn cầu Đối với khách
hàng:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58562220
Giảng viên: Nguyễn Hồng Quân Email: quannh@ftu.edu.vn SĐT: 0904683850
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. Khái niệm thương mại điện tử (o2o)
• UNCTAD (United Nation Conference for Trade And Development): Là việc tiến hành một
phần hoặc toàn bộ các hoạt động thương mại có sử dụng đến phương tiện điện tử
• Hoạt động thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt
động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di
động hoặc các mạng mở khác
• Trên góc độ doanh nghiệp: MSDP (Marketing – Sale – Distribution – Payment)
• Trên góc độ cơ quan quản lý nhà nước: IMBSA (Infrastructure – Message – Basic rules –
Specific rules – Applications)
• Thương mại điện tử (TMĐT: Tầm nhìn – Mô hình – Đầu tư – Thiết bị)
2. Quá trình phát triển của thương mại điện tử
Giai đoạn 1.0 (thương mại thông tin): i-Commerce o Thông tin 1 chiều từ doanh nghiệp
đến khách hàng, không có sự tương tác giữa doanh nghiệp với khách hàng (B2B)
o Kể cả các sàn thương mại điện tử cũng vẫn là 1.0 vì giai đoạn này là bán buôn, sp trên
các sàn chỉ là hình thức giới thiệu
o Đây là giai đoạn nền tảng cho các giai đoạn sau, ko biến mất khi các giai đoạn sau xuất hiện
o MKT điện tử xuất hiện ở giai đoạn này
Giai đoạn 2.0 (thương mại giao dịch): t-Commerce o Có sự tương tác giữa doanh nghiệp
với khách hàng, giữa nội bộ doanh nghiệp và có sự giao dịch xuất hiện
o Xây dựng mạng nội bộ doanh nghiệp (intranet)
o Quá trình tự động hóa xuất hiện (các giỏ hàng, các hình thức thanh toán,…) o Giai
đoạn này phù hợp với các doanh nghiệp bán lẻ ( B2C)
Giai đoạn 3.0 (thương mại “cộng tác”): c-Business o Web 3.0: nhiều chiều hơn, không chỉ
có khách hàng mà còn có các bên liên kết tham gia vào hoạt động TMĐT => phải có các phần
mềm thực hiện liên kết
o Có thêm extranet bên cạnh intranet
o VD: mô hình TMĐT cộng tác của Dell (phục vụ từng khách hàng theo nhu cầu cá
nhân cụ thể, để khách hàng tự build lap theo ý muốn)
3. Đặc điểm của thương mại điện tử
• Phương tiện điện tử là trung gian kết nối và thực hiện giao dịch
• Phạm vi giao dịch rộng và không biên giới lOMoAR cPSD| 58562220
• Khả năng tự động hóa các quy trình thương mại (giao dịch 24/7)
• Tính tương tác và khả năng liên kết cao
• Một số mặt hàng chỉ bán được nhờ TMĐT hoặc nhờ TMĐT mà hiệu quả cao hơn rất nhiều
(các sản phẩm số hóa – ngành công nghiệp nội dung số)
• Một số hoạt động kinh doanh có sự khác biệt so với thương mại truyền thống
4. Ảnh hưởng của thương mại điện tử
5. Tác động của thương mại điện tử tới một số ngành
6. Lợi ích của thương mại điện tử
7. Hạn chế của thương mại điện tử
BÀI 2: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM VÀ CÁC MÔ
HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ I.
Thực trạng ứng dụng TMĐT ở Việt Nam • Khung pháp lý • Ứng dụng • Dịch vụ công
• Đào tạo chính quy về TMĐT • Thanh toán điện tử II.
Phân loại các mô hình kinh doanh TMĐT
• Theo đối tượng tham gia: B2B, B2C, C2C,…
• Theo mức độ số hóa • Theo mô hình doanh thu
• Theo phương thức kết nối
Bài tập cá nhân: Dựa theo góc độ tiếp cận các chủ đề tham gia vào hoạt động thương mại điện tử,
hãy chỉ ra đặc điểm của các mô hình TMĐT, liệt kê các hình thức ứng dụng thực tế của từng mô hình (B2B, B2C, C2C)? B2B: • Ra đời sớm nhất • Front-end • Back-end lOMoAR cPSD| 58562220
• Phương tiện: web, mạng xã hội, rao vặt, E-Market => để bán lẻ chứ không phải bán buôn
Sàn TMĐT có 3 chức năng cơ bản nhất: o Chào bán, chào mua
o Hỗ trợ đăng tải thông tin o Hỗ trợ kết nối kinh doanh
o Giúp giao dịch thành công thông qua hợp đồng (thanh toán, giao dịch, vận tải)
Amazon: bán lẻ (B2C) => back-end là B2B
B2T (business to team): mô hình cùng mua, người mua được giá rẻ => groupon Phân
tích pros, cons, đặc trưng, lý do thất bại
III. Một số mô hình kinh doanh TMĐT điển hình
IV. Đánh giá các website thương mại điện tử V.
Tiêu chuẩn để đánh giá một website uy tín ở Việt Nam BÀI 3: E-MARKETING
Việc mua ngẫu hững bị ảnh hưởng rất nhiều bởi sự tương tác giữa người bán và khách hàng
Việc mua thông qua trải nghiệm: thử, tiếp xúc, trải nghiệm với sản phẩm Việc mua qua kinh nghiệm:
Marketing định hướng CSR:
Theo quan điểm MKT, yếu tố cơ bản đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu của DN là xác định
được nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu và tạo sự hài lòng, thỏa mãn một cách mạnh
mẽ và hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh
Theo quan điểm MKT vì lợi ích xã hội, nhiệm vụ của DN là xác định nhu cầu, ước muốn, mối quan
tâm của thị trường mục tiêu nhằm tạo sự hài lòng, thỏa manc một cách mạnh mẽ và hiệu quả hơn các
đối thủ cạnh tranh mà vẫn giữ nguyen hay củng cố lợi ích của NTD cho toàn XH. Nói cách khác,
quan điểm MKT vì lợi ích xã hội (Social Marketing Concept) đòi hỏi DN trong quá trình hoạt động
của mình luôn tìm cách cân bằng cả 3 yếu tố: lợi nhuận của công ty, quyền lợi của NTD và lợi ích chung của toàn XH.
BÀI 4: THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
Một quy trình TMĐT: lOMoAR cPSD| 58562220
Phân loại theo đối tượng tham gia: Chính phủ Doanh nghiệp Người tiêu dùng G B C G2G Chính phủ G2B G2C ELVIS G
Hải quan điện tử E-Government (VN – USA) Doanh nghiệp B2G B2B B2C B Đấu thầu công Ecvn.com Amazon.com Người tiêu dùng C2B C2C C2G C Priceline.com E-bay I.
Điều kiện để thanh toán điện tử phát triển
• Nhận thức của người mua và người bán
• Luật điều chỉnh (luật giao dịch điên ṭ ử 2006)
• Hạ tầng cho thanh toán điên ṭ
ử o Hê thống ngân hàng và thiết ḅ ị o Thị trường thẻ o Giải pháp thanh toán o An ninh và an toàn
• Tốc độ phát triển của các website thương mại điên tự̉ II.
Khái niệm và phương thức thanh toán
Vài nét vè Thương Mại Điện Tử:
• Năm 2014 ước tính có 2,2 tỷ người sử dụng internet trên thế giới, chiếm 30% dân số thế giới
• Số người sử dụng internet tại Viêt Nam tăng nhanh, ự ớc đạt 32 triêu người, chiếm 32% dâṇ số cả nước
• 85% số người sử dụng internet trên thế giới có thực hiên mua sắm qua mạng Interneṭ
• Thanh toán điên ṭ ử phát triển o QĐ 291/2006/QĐ-TTg ngày 29/12/2006 phê duyêt Đ̣ ề án
không dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010 (giảm tỷ lê tị ền mặt dưới 18% vào 2010, 15% vào
2020, 20 triêu tàị khoản cá nhân năm 2010, 45 triêu năm 2020 …) ̣
o 21 ngân hàng lắp đặt ATM, 7.015 máy, 24.000 máy POS o
29 ngân hàng phát hành 12 triêu thẻ thanh toán ̣ lOMoAR cPSD| 58562220
o 2 liên minh thẻ thanh toán chiếm 80% thị phần đã thống nhất
kết nối thành một. o Chuyển dần từ công nghê thẻ từ sang chip điệ n ṭ ử
o Thanh toán trực tuyến Các loại thẻ:
• Từ liên mình thẻ Vietcombank (hình 1) đến Smartlink với 16 ngân hàng thành viên ban đầu (hình 2) lOMoAR cPSD| 58562220
o 25/10/2007 : Khai trương hoạt động o 16
Ngân hàng thành viên sáng lập o 25 NHTV hiện tại
o 21 NHTV triển khai kết nối hoạt động ổn định
o 3.000 ATM, 15.000 POS trong hê thống ̣ o
400.000 lượt giao dịch trung bình/ ngày
Smartlink – Sản phẩm dịch vụ
• Chuyển mạch ATM/POS (Smartlink Switch)
• Phương tiện thanh toán (Smartlink E-Wallet)
• Nạp và thu hộ cước phí (Smartlink Mobile)
• Cổng thanh toán TMĐT (Smartlink E-com)
• Dịch vụ xử lý giao dịch thanh toán đa kênh – đa phương tiện – mọi nơi – mọi lúc lOMoAR cPSD| 58562220
• Hướng tới tương lai • Công nghệ thẻ 1. Khái niệm
Thanh toán điện tử là việc trả tiền mua, bán hàng hóa, dịch vụ được tiến hành thông qua các phương
tiện điện tử và thông điệp dữ liệu thay cho dùng tiền mặt.
2. Các phương thức thanh toán
a. Điều kiện để người mua chấp nhận thanh toán
Doanh nghiệp cần đảm bảo tính bảo mật qua mạng
• DN phải có một tài khoải tại ngân hàng hay tại các tổ chức tín dụng nào đó. Payment gateway
Bên cung cấp tài khoản Merchant Account:
• Nhà cung cấp trực tiếp dịch vụ thanh toán điên ṭ
ử (ngân hàng, tổ chức tín dụng)
• Nhà cung cấp trung gian dịch vụ thanh toán điên ṭ ử (Smartlink, banknetvn)
• Bên thứ ba cung cấp dịch vụ thanh toán điên ṭ
ử (payoo, nganluong, vnpay,…) lOMoAR cPSD| 58562220
Các bên tham gia thanh toán điện tử: Chủ sở
hữu thẻ / Người mua (cardholder)
• Người bán hàng (merchant / seller)
• Ngân hàng phát hành (issuing bank)
• Ngân hàng của người bán (acquirer’s financial institution)
• Hiệp hội thẻ tín dụng (card association: VISA, MasterCard)
• Bên thứ ba (thirt-party processors: outsourcers performing same duties formerly provided by issuers, etc)
b. Các phương thức thanh toán • Thẻ thanh toán • Thẻ thông minh • Ví điện tử • Tiền điện tử
• Thanh toán qua điện thoại di động • Séc điện tử • Thẻ mua hàng
• Thư tín dụng điện tử
• Chuyển tiền điện tử THẺ THANH TOÁN:
• Ba loại thẻ thanh toán phổ biến:
o Thẻ ghi nợ (Debit card) o Thẻ mua hàng (Charge card) o Thẻ tín dụng (Credit card)
• Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ:
• Debit card: thẻ chi tiêu dựa trên số dư tài khoản thẻ hay tài khoản tiền gửi
• Charge card: thẻ cho phép chủ thẻ chi tiêu và tiến hành thanh toán các khỏan chi tiêu đó định
kỳ, thường vào cuối tháng
• Thẻ mua hàng là các loại thẻ đặc biêt dùng cho nhân viên các công ty, cḥ ỉ được dùng để mua
các mặt hàng thông dụng như văn phòng phẩm, máy tính, bảo trì máy móc,…. Credit card:
thẻ cho phép chủ thẻ chi tiêu tới một hạn mức tín dụng nhất định Quy trình thanh toán bằng thẻ tín dụng: lOMoAR cPSD| 58562220
Ví dụ: Quy trình thanh toán thẻ tín dụng • Payflow Pro Tour: lOMoAR cPSD| 58562220
• Hệ thống xử lý thanh toán trực tuyến: lOMoAR cPSD| 58562220 THẺ THÔNG MINH:
• Thẻ thông minh là thẻ có gắn bộ vi xử lý Các loại thẻ thông minh:
o Visa Cash: Visa Cash là một thẻ trả trước, dùng để thanh toán cho những giao dịch có
giá trị nhỏ. Card gắn vi mạch này có thể sử dụng trong giao dịch thông thường hoặc
giao dịch trực tuyến. Khi thanh toán, chi phí mua hàng sẽ được trừ vào giá trị tiền còn trên thẻ
o Visa Buxx: Là thẻ trả trước được thiết kế cho thanh niên. Thẻ có thể nạp tiền tự động
hàng tháng. o Mondex: Là thẻ gắn bộ vi xử lý của MasterCard, có chức năng tương
tự như Visa Cash. Thẻ có thể được sử dụng để thanh toán tại bất cứ nơi nào có biểu tượng Mondex.
• Quy trình thương mại điện tử: lOMoAR cPSD| 58562220
• Quy trình xử lý của MiGS: TIỀN ĐIỆN TỬ:
• Được biết đến dưới nhiều tên gọi: Digital Cash, Network money, Cybermoney, Electronic money
• Khách hàng phải mở tài khỏan đặc biêt chuyên dùng cho thanh toán ḅ ằng tiền điên ṭ ử tại
ngân hàng và đặt cọc. Tiền được chuyển đến “nơi đúc tiền điên ṭ ử” Quy trình thực hiên:̣ lOMoAR cPSD| 58562220 VÍ ĐIỆN TỬ:
Ví điên ṭ ử là một tài khoản điên ṭ ử, có chức năng như một chiếc ví tiền trong thế giới Internet nhằm
hỗ trợ người dùng mua – bán – giao dịch tại các trang web thương mại điên ṭ ử và tại các cộng đồng
mạng có hoạt động thanh toán hoặc trả phí.
“Chiếc ví thật trong thế giới số”
THANH TOÁN B2C (PayNow):
Bước 1: Chọn và mua hàng tại các website thương mại điện tử
Bước 2: Thanh toán bằng PayNow
Bước 3: Giao dịch thành công, kiểm tra nhận hàng lOMoAR cPSD| 58562220
THANH TOÁN C2C (PayMe):
Bước 1: Người bán rao hàng bằng nút PayMe tại các website rao vặt
Bước 2: Người mua lựa chọn hàng hóa và thanh toán bằng nút PayMe
Bước 3: Tiến hành giao nhận hàng hóa với sự đối chứng đảm bảo của Payoo CHUYỂN TIỀN: RÚT TIỀN: lOMoAR cPSD| 58562220 SÉC ĐIỆN TỬ:
• Séc điên ṭ ử là phiên bản điên ṭ ử hoặc yêu cầu xuất trình điên ṭ ử đối với séc giấy thông
thường. Séc điên ṭ ử chứa các thông tin tương tự như séc thường và có thể sử dụng trong mọi
trường hợp và séc giấy có thể sử dụng với khung pháp lý điều chỉnh tương tự nhau
• Khách hàng điền thông tin thanh tóan chi tiết của tấm Séc tại form chứng từ điên ṭ ử đã có sẵn • Chứng từ điên ṭ
ử này đã được chứng thực bởi khách hàng bao gồm cả chữ ký điên ṭ ử trên đó
• Tấm séc, hay nói cách khác là chứng từ điên ṭ
ử được chuyển đến cho người bán
• Người B chuyển séc điên ṭ ử cho tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng của NB • Séc điên ṭ
ử được trao đổi và kiểm tra tính đúng đắn giữa ngân hàng BM và NBán
• Nếu ngân hàng chấp nhận thanh tóan, thì tài khỏan của NMua bị ghi nợ, và tài khoản của NB được ghi có
MÔ HÌNH TỔNG HỢP VỀ E-PAYMENT:
III. Thanh toán điện tử B2B và B2C 1. Thanh toán B2C
• Khách hàng lựa chọn sản phẩm lOMoAR cPSD| 58562220
• Khách hàng điền thông tin thanh toán
• Thông tin thanh toán được mã hóa, gửi đến ngân hàng phát hành thẻ.
• Kết quả đựơc gửi về cho máy chủ của người bán để xử lý chấp nhận đơn hàng hay không.
Người bán tiến hành thực hiện giao hàng
Các bước cơ bản trong quy trình thanh toán điện tử khi giao dịch qua mạng: 2. Thanh toán B2B
• Quy trình xuất trình và thanh toán bằng hóa đơn điên ṭ ử: EIPP
• Thanh toán bằng L/C với viêc xuất trình chứng từ điệ
n tự̉ Xuất trình chứng từ điện tử
trong thanh toán quốc tế:
• Các dạng thể hiện chứng từ điện tử: word, pdf, text, dạng ảnh jpg…eUCP (Uniform Customs
and Practice for Documentary Credits) không quy định cụ thể về phương tiện xuất trình chứng
từ điện tử. Microsoft words (*.doc), ASCII text (*.txt), các version Adobe Acrobat (*.pdf)
dạng *.gif hay *.bmp?
• Quy trình xuất trình chứng từ điện tử: lOMoAR cPSD| 58562220
• người hưởng lợi gửi các chứng từ điên ṭ ử thông qua mạng máy tính đến ngân hàng để ngân hàng kiểm tra.
• ngân hàng kiểm ta bộ chứng từ điên ṭ
ử tương tự như đối với các chứng từ truyền thống
• người hưởng lợi có thể yêu cầu ngân hàng được chỉ định, khi nhận được bộ hồ sơ và thông
báo hoàn thành phải gửi xác nhận điên ṭ ử cho mình
• Người mua thanh toán cho ngân hàng phát hành và nhận bộ chứng từ để nhận hàng.
Điều kiện kỹ thuật triển khai xuất trình chứng từ điện tử:
• Khả năng của các bên liên quan để tạo, gửi, nhận và xử lý các chứng từ điên ṭ ử
• Thống nhất về hình thức dữ liêu ̣
• Các loại chứng từ được phát hành và xuất trình dưới dạng dữ liêu điệ n ṭ ử
• Khả năng của các bên thứ ba tham gia vào quá trình phát hành, nhận, gửi và xử lý chứng từ
như hãng tàu, công ty bảo hiểm
• Khả năng của các cơ quan quản lý nhà nước • Khung pháp lý
• Sự tương thích về hê thống phần cứng và phần ṃ ềm của các bên
Chữ ký số và nguyên tắc sử dụng:
• Các cách để tạo ra chữ ký điện tử:
o Vân tay o Sơ đồ võng mạc o
Sơ đồ tĩnh mạch trong bàn tay o AND
o Các yếu tố sinh học khác o Công nghệ mã hóa
• Chữ ký số dùng công nghê kḥ óa công khai
• Công nghệ mã hóa không đối xứng hay công nghệ mã hóa hai khóa (Asymetric Encryption).
Người gửi và người nhận mỗi người đều có một cặp khóa (khóa bí mật – private key và khóa công khai – public key)
• Private key: giữ bí mật, chỉ ngừơi ký được sử dụng
• Public key: công khai cho mọi người biết để sử dụng giao dịch với mình lOMoAR cPSD| 58562220
• Quy trình ký số hoàn chỉnh: lOMoAR cPSD| 58562220
• Minh họa hợp đồng bị thay đổi:
• Minh họa hợp đồng được xác thực:
Quy trình ký bằng khóa đối xứng: lOMoAR cPSD| 58562220
IV. Lợi ích và hạn chế trong thanh toán điện tử 1. Lợi ích
• Lợi ích chung của TMĐT:
o Hoàn thiện và phát triển TMĐT o
Tăng quá trình lưu thông tiền hàng o
Nhanh và an toàn o Hiện đại hóa hệ thống thanh toán • Đối với ngân hàng:
o Giảm chi phí, tăng hiệu quả kinh
doanh o Đa dạng hóa sản phẩm, dịch
vụ o Thực hiện chiến lược toàn cầu
hóa o Xúc tiến thương mại, quảng bá
thương hiệu toàn cầu Đối với khách hàng: