lOMoARcPSD| 45734214
Tội phạm quốc tế: diệt chủng, xâm lược, chống lại loài người, tội ác chống lại hoà bình
Đại sứ quán, lãnh sự quán đều có chứng năng bảo hộ công dân và ngoại giao nên gần đâu thì vào đó
VẤN ĐỀ 1: KHÁI NIỆM, LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
Công ước Montevideo 1933 về quyền và nghĩa vụ của các quốc gia
I. Khái niệm luật quốc tế
- Là một hệ thống pháp luật, bao gồm tổng thể các nguyên tắc và quy phạm pháp luật, do các quốc gia
các chủ thể khác của quốc tế thoả thuận xây dựng nên, trên cơ stự nguyện và bình đẳng, nhằm
điều chỉnh những quan hệ phát sinh giữa quốc gia đó trong mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế
II. Đặc trưng cơ bản
1. Chủ thể: có những chủ thể nào
- Là một thực thể độc lập
- Có khả năng tự thiết lập và tham gia vào những quan hệ do Luật quốc tế điều chinh (phải đáp ứng
đủ cả 2)
- Có đầy đủ quyền, nghĩa vụ cũng như khả năng gánh vác trách nhiệm pháp lý quốc tế từ những
hành vi cho chủ thể đó thực hiện - Chủ thể luật quốc tế bao gồm:
Quốc gia
Tổ chức quốc tế liên chính phủ (Tổ chức phi chính phủ không phải chủ thể của luật này)
Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết
CHủ thể đặc biệt
1.1. Quốc gia
- Là chủ thể chủ yếu, cơ bản và quan trọng nhất của luật quốc tế - Dấu hiệu nhận biết quốc gia
(Điều 1 công ước). Lãnh thổ: được xác định
Dân cư: cư trú thường xuyên, ổn định
Chính phủ: bộ máy đại diện chung
Khả năng tham gia QHQT. Có thể tồn tại độc lập không thể tồn tại biệt lập
- Tại sao chủ quyền không được nhắc đến trong điều 1: Chủ quyền không được 1 trong những dấu
hiệu nhận biết vì để gọi là dấu hiệu nhận biết thì phải xuất hiện từ đầu, chủ quyền quốc gia chỉ
xuất hiện khi quốc gia xuất hiện.
- Chủ quyền quốc gia chỉ là 1 thuộc tính chính trị - pháp lý. CHủ quyền được thể hiện:
Đối nội: có quyền lực chính trị tối cao thể hiện qua các quyền lập pháp, hành pháp và tư
pháp, toàn quyền quyết định các vấn đề
Đối ngoại: quốc gia hoàn toàn độc lập, không bị lệ thuộc vào các quốc gia khác trong
việc giải quyết vấn đề đối ngoại của mình
2. Đối tượng điều chỉnh: quan hệ nào được điều chỉnh
Là quan hệ có tính chất liên quốc gia, liên chính phủ, phát sinh trong bất kỳ lĩnh vực nào của đời
sống quốc tế giữa các chủ thể của Luật quốc tế và đặc biệt, các quan hệ này được điều chỉnh bởi
các quy phạm pháp luật quốc tế
-
lOMoARcPSD| 45734214
3. Cơ chế xây dựng luật quốc tế: xây dựng như thế nào, bởi cơ quan nào
- Luật quốc tế không có cơ quan lập pháp mà thông qua cơ chế thoả thuận giữa các quốc gia trên
cơ sở bình đẳng và tự nguyện
4. Cơ chế thực thi: Cách thức, cơ chế thực thi
- Cưỡng chế tập thể
- Cưỡng chế riêng l
- Thông qua các biện pháp quân sự hoặc phi quân sự III. Quy phạm pháp luật quốc tế
- Là quy tắc xử sự, những chuẩn mực chung được xây dựng trên cơ sở thoả thuận của các chủ thể
Luật Quốc tế và có giá trị ràng buộc về mặt pháp lý đối với các chủ thể đó (tài ra các quyền,
nghĩa vụ hay trách nhiệm pháp lý quốc tế) khi tham gia quan hệ pháp luật quốc tế
1. Phân loại
- Phạm vi tác động của quy phạm:
Quy phạm song phương: có giá trị bắt buộc với hai chủ thể của Luật Quốc tế cùng tham
gia vào quan hệ điều ước quốc tế song phương
Quy phạm khu vực: có giá trị bắt buộc đối với các chủ thể là thành viên của các Điều ước
Quốc tế khu vực
Quy phạm toàn cầu: có giá trị bắt buộc đối với hầu hết các chủ thể của Luật Quốc tế -
Hình thức biểu hiện:
Quy phạm điều ước quốc tế: Quy phạm thành văn: được ghi nhận trơng Điều ước quốc tế
do quốc gia và các chủ thể khác của luật quốc tế thoả thuận xây dựng nên
Quy phạm tập quán quốc tế: Quy phạm bất thành văn: Là quy tắc xử sự chung được hình
thành trong thực tiễn sinh hoạt quốc tế, được chủ thể của Luật Quốc tế thừa nhận là quy
phạm có giá trị bắt buộc
- Hiệu lực của quy phạm
Quy phạm Jus Cogens: Quy phạm mệnh lệnh bắt buộc chung. có hiệu lực pháp lý bắt
buộc chung, có giá trị tối cao đối vi mọi chủ thể, mọi mối quan hệ pháp luật quốc tế
Quy phạm thông thường: là các quy phạm còn lại, có giá trị bắt buộc đối với các chủ thể
Luật quốc tế, không được mâu thuẫn với các quy phạm Jus Cogen
IV. Mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia
? Luật quốc tế được xây dựng ntn? Được xây dựng bởi các quốc gia trên cơ sở bình đẳng, thoả thuận
Luật quốc tế và luạt quốc gia có mối quan hệ biện chứng
Vì luật quốc gia hình thành trước
- Luật quốc gia ảnh hưởng, mang tính quyết định đến sự hình thành và phát triển của Luật quốc tế
- Luật quốc tế có tác động làm biến đổi và hoàn thiện của Luật quốc gia
? Xác định QHPLQT
- Hãng hàng không quốc gia VN airlines và hãng hàng không quốc gia Pháp Air France ký kết một
thoả thuận toàn diện %%**)(h châu Âu EU ký kết thoả thuận về bảo hiểm quyền của ngưi nhập
- Việt Nam và Trung Quốc ký kết thoả thuận phân đnh Vịnh Bắc Bộ
lOMoARcPSD| 45734214
THẢO LUẬN
1. Sai vì quốc gia đáp ứng đủ các yếu tố thì có quyền năng tự thân không cần được công nhận. Công
nhậnchỉ là hình thức
2. Vaticant không là một quốc gia vì
6 hjk k j j tu ju, cc6
- lãnh thổ: có lãnh thổ nhưng có thể bị thay đổi, không kiểm soát hoàn toàn
- dân cư: không thường xuyên
- chính phủ: chỉ là 1 thiết chế tôn giáo
- Có tư cách độc lập
- CHỉ là 1 chủ thể đặc biệt của LQT
6. Cá nhân có tham gia vào quan hệ pháp luật quốc tế nhưng không phải chủ thể của LQT vì chủ thể của
LQT là quốc gia, tổ chức liên chính phủ nhưng cá nhân bị phụ thuộc vào quốc gia. Phải có khả năng gánh
vác các nghĩa vụ pháp
5.2.
lOMoARcPSD| 45734214
..p
VẤN ĐỀ 2: NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
Công ước viên 1969
Luật điều ước quốc tế 2016
I. Khái niệm
- Nghĩa hẹp: là hình thức chứa đựng các nguyên tắc và QPPL quốc tế
- Nghĩa rộng: Hình thức chứa đựng nguyên tắc, các quy phạm pháp luật quốc tế và là những gì
các chủ thể, đặc biệt là các cơ quan tài phán quốc tế căn cứ vào đó để giải quyết các vụ việc cụ
thể
- Cơ sở xác định nguồn:
Khoản 1 Điều 38 quy chế toà án Quốc tế Liên hp quốc o Điều ước quốc tế (nguồn cơ
bản). Trực tiếp chứa định Nguyên tắc và QPPL quốc tế nên có giá trị ràng buộc
o Tập quan quốc tế (nguồn cơ bản)
o Các nguyên tắc chung của pháp luật (Nguồn bổ trợ) o Học thuyết
về luật quốc tế (Nguồn bổ trợ) o Phán quyết của Toà án quốc tế
Cơ sở thực tiễn:
o Hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia o
Nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ II. Điều ước quốc tế
- Khái niệm: công ưc viên 1969: là thoả thuận quốc tế được ký kết bằng văn bản giữa các quốc
gia và các chủ thể khác của Luật quốc tế và được LQT điều chỉnh, không phụ thuộc vào việc thoả
thuận đó được ghi nhận trong một văn kiện duy nhất hay hai hoặc nhiều văn kiện có liên quan với
nhau, cũng như không phụ thuộc vào tên gọi cụ thể của văn kiện đó
- Đặc điểm
Chủ thể: Chủ thể của luật quốc tế
Hình thức: phải bằng văn bản. Để có căn cứ xác định quyền, nghĩa vụ, nếu có tranh chấp
thì viện dẫn
Tên gọi: Do các bên thoả thuận. Trong LQT không có quy pháp về đặt tên, tên gọi của
ĐIều ước không phản ánh hiệu lực pháp lý của Điều ước. Tên chỉ đơn thuần để phân biệt
giữa các điều ước. MỌI ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ ĐỀU CÓ HIỆU LỰC QUỐC TẾ
NGANG NHAU. Điều ước có nhiều tên gọi, Kết cấu: thường có 3 phần:
o Lời nói đầu: thể hiện lý do, mong muốn, bối cảnh kí kết o Nội dung
chính: có thể chia thành các phần. Xác lập quyền, nghĩa vụ o Phần
cuối: Điều khoản thực hiện, ngôn ngữ, thời hạn o Phụ lục: có hiệu lực
như các phần của Điều ước
Ngôn ngữ: DO các bên thoả thuận. Song phương: thường ngôn ngữ của 2 bên. Nếu tranh
chấp, bản có ngôn ngữ nào là bản gốc thì đưc lấy ra đối chiếu. ĐIều ước đa phương hay
được thể hiện bằng 1 trong 6 ngôn ngữ của liên hợp quốc: Anh, Pháp, Trung, Tây ban
nha, Ả rập, Nga
lOMoARcPSD| 45734214
Nội dung: là thoả thuận xác lập quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên, có giá trị pháp lý
ràng buộc. Phân biệt với thoả thuận chính trị. Thoả thuận chính trị không có giá trị pháp
lý ràng buộc
Luật điều chỉnh quá trình ký kết: LQT. Thoả thuận điều chỉnh bằng Luật quốc gia thì
không được coi là nguồn của LQT
- Thẩm quyền ký kết: Được ký kết thông qua đại diện của các chủ thể, đại diện của các quốc gia.
Trả lời cho câu hỏi cá nhân nào có tư cách đại diện cho quốc gia ký kết
Đại diện đương nhiên: Đại diện của quốc gia (Điều 7 Công ước viên 1969) o Nguyên
thủ quốc gia, người đứng đầu chính phủ, bộ trưởng bộ ngoại giao có thẩm quyền kí kết
mọi điều ước quốc tế
o Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao: kí kết điều ước với quốc gia sở tại
o Đại diện cho quốc gia tại Hội nghị Quốc tế, Tổ chức quốc tế trong việc kí kết
điều ước trong khuôn khổ điều ước quốc tế, hội nghị quốc tế
o Có thẩm quyền vì xuất phát từ địa vị
Đại diện theo uỷ quyền: Người xuất trình thu uỷ quyền thích hợp
- Trình tự ký kết. Chỉ nói ký kết khi nói đến quá trình thực hiện các hành vi. Nếu muốn nói đến 1
buốc thì nêu tên cụ thể:
1Đàm phán
2Soạn thảo
3Thông qua
4Ký
5Phê chuẩn, phê duyệt
6Gia nhập
o Đàm phán: bình đẳng, thoả thuận xác lập
quyền, nghĩa vụ các bên o Soạn thảo: song
phương: một/ hai đều tiến hành; trong TH một bên soạn thảo sẽ đưa dự thảo cho bên còn
lại. Đa phương: tiểu ban do đại diện các bên tiến hành
o Trong 1 số trường hợp có thể đảo 2 hành vi đàm phán và soạn thảo o Thông
qua: thể hiện sự nhất trí với điều ước đã được soạn thảo. Hội nghị thì chỉ cần 2/3
đồng ý thông qua thì được thông qua. Văn bản thông qua thì các bên không được
đơn phương sửa chữa. Được sửa chữa trên cơ sở thoả thuận giữa các bên
o Ký:
Ký tắt: nhằm xác nhận nội dung nên khong làm phát sinh hiệu lực điều
ước
Ký ad referendum:
Được cơ quan có thẩm quyền của các bên đồng ý thì điều ưc sẽ
phát sinh hiệu lực
Không được cơ quan có thẩm quyền các bên đồng ý thì sẽ không
tồn tại quan hệ điều ước Ký đầy đủ (Ký chính thức):
Nếu điều ước không yêu cầu phê chuẩn hoặc phê duyệt: trong
văn bản điều ước không có điều khoản yêu cầu các bên phê
duyệt thì điều ước sẽ phát sinh hiệu lực
Nếu điều ước yêu cầu phê chuẩn, phê duyệt nhưng điều ước vẫn
chưa có hiệu lực dù các bên đã ký
Hành vi hình thành văn bản điều ước:
Hành vi làm phát sinh hiệu lực ràng buộc
lOMoARcPSD| 45734214
o Phê chuẩn hoặc phê duyệt: là những hành vi pháp lý của các chủ thể Luật quốc tế
nhằm xác nhận sự ràng buộc của quốc gia với điều ước quốc tế
Thẩm quyền do PL quốc gia quy định.Phê chuẩn là cơ quan lập pháp, phê
duyệt là cơ quan hành pháp
o Gia nhập điều ước quốc tế: Là hành vi pháp lý của các chủ thể LQT nhằm xác
nhận sự ràng buộc của quốc gia
Điều ước
Điều ước: Các điều ước đa phương toàn cầu thường quy định thời hạn.
Hết thời hạn thì không được ký vào văn bản của điều ước nữa. Nếu
muốn gia nhập phải làm thủ tục gia nhập dù rằng điều ước chưa phát
sinh hiệu lực
III. Hiệu lực của điều ước
- ĐIều kiện có hiệu lực của Điều ước quốc tế:
Ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng
Nội dung phù hợp với nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc
Phù hợp với pjaps luật các bên ký kết về thẩm quyền ? Vi phạm nào thì vô hiệu tuyệt đối,
vô hiệu tương đối
- Hiệu lực theo thi gian
Thời điểm có hiệu lực o Điều ước không cần phê chuẩn, phê duyệt. Sau khi đại diện có
thẩm quyền ký đầu đủ vào văn bản điều ước
o Điều ước phải phê chuẩn, phê duyệt:
Điều ước song phương: Sau khi 2 bên trao đổi văn kiện phê chuẩn, p
duyệt
Điều ước đa phương: Đủ số lượng thành viên gửi văn kiện phê chuẩn
hoặc phê duyệt đến cơ quan bảo quản điều ước. yêu cầu thành viên tối
thiểu vì thành viên quá ít không đạt được mục đích
Thời hạn
o Điều ước có xác định thời hạn
o Điều ước khồn xác định thời hạn, nếu các bên muốn tác động đến thời hạn thì
phải việc dẫn các yếu tố khách quan, chỉ quan
- Hiệu lực không gian: Có hiệu lực trên toàn bộ lãnh thổ của các bên kí kết Ngoại lệ:
o Điều ước có hiệu lực với các bộ phận nằm ngoài lãnh thổ quốc gia các bên ký kết
o Điều ước chỉ có hiệu lực trên một phần lãnh thổ quốc gia các bên kí kết điều ước
THẢO LUẬN
1.
Bảo lưu
CÓ thể bảo lưu
Gia nhập
Có thể gia nhập điều ước không
kí kết
lOMoARcPSD| 45734214
Hệ quả pháp lý
Quốc gia chịu hệ quả
Các bộ ban ngành ký thì chịu
trách nhiệm. CHỉ đặt ra trách
nhiệm với bên kí kết
Hình thức
Thành văn, bất thành văn
Bắt buộc bằng văn bản
CCPL
Điều 2 công ước viên 1969 Chỉ
điều chỉnh các điều ước quốc tế
kí kết bằng văn bản Tất cả các
điều khoản trong công ước này
không ảnh hưởng và không cản
trở tới sự tồn tại của các điều
ước dưới dạng thức khác
2. Khẳng định sai. Công ước viên 1969 khồn điều chỉnh về đặt tên. Đặt tên theo thoả thuận của các bên
trong từng TH cụ thể
Hiến chương là ĐƯQT
Công ước là thoả ước về những vấn đề chung, quan trọng
Công ước có số lượng thành viên đông, nội dung điều chỉnh rộng rãi
Số lượng chủ thể ít, nội dung điều chỉnh chi tiết đặt tên là hiệp ước, hiệp định
Hiến chương là điều ước quốc tế gắn liền với sự hình thành của tổ chức quốc tế Liên chính phủ
Tập quán QT là hình thức pháp lý chứa đựng quy tắc xử sự chung
3.
4. Sai. Khoản 2 Điều 62 công ước viên.
5.
6. Bảo lưu không phải quyền đương nhiên có 3 trường hợp theo điều 19 công ưc viên
- Có những điều ước ngăn cấm việc bảo lưu như công ước LHQ Luật biển 1982
- Có những điều ước chỉ cho bảo lưu 1 số điều khoản
- Bảo lưu đi ngược lại nguyên tắc cốt lõi của điều ước thì không được bảo lưu
Tình huống
1. Chủ thể, nội dung,nh thức, luật điều chỉnh
2.
Tập quán
Điều ước
Thời gian
Sơm hơn
Tốc độ hình thành
Nhanh hơn
Cách thức
Thoả thuận ngầm định
Công khai minh bạch
Thành văn, bất thành văn
lOMoARcPSD| 45734214
Khó thay đổi
Giá trị pháp lý
Ngang nhau
Góp phần mở rộng điều ước
quốc tế
Tạp quán quốc tế phổ quát, có
sự tham gia của các quốc gia
Bảo lưu
Không bảo lưu
Tính minh bạch
Ít minh bạch hơn
Minh bạch hơn
Hiệu lực thời gian
ổn định, lâu dài
Thường có thời gian
Mức độ áp dụng
Chỉ xuất hiện trong 1 số lĩnh
vực ÁP dụng khi điều ước quốc
tế
không quy định
Đa dạng các lĩnh vực
Nguồn cơ bản thì giá trị pháp lý ngang bằng nhau.
2.
TH1: khi có tập quán và điều ước cùng điều chnh, nội dung giống nhau. Thì áp dụng cái nào cũng được
nhưng ưu tiên điều ước
TH2: CÙng điều chnh nhưng điều chỉnh khác nhau. Căn cứ vào sự thoả thuận của các bên
4.
VẤN ĐỀ 3: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
Hiến chương UN
Công ước viên 1969
Tuyên bố 1970 của đại hội đồng liên hợp quốc
I. Khái niệm nguyên tắc cơ bản
1. Định nghĩa
- Là hệ thống các tư tưởng chính tr pháp lý có tính chỉ đạo, bao trùm và có giá trị bắt buộc chung
đối với các chủ thể của LQT
? Phân biệt nguyên tắc của Luật chung, chuyên ngành
2. Đặc điểm
lOMoARcPSD| 45734214
- Tính Jus Cogens:
Giá trị tối cao
Có giá trị ràng buộc vi mọi chủ thể
Mọi quy phạm pháp luật quốc tế đề có tính jus cogens
Các quy phạm mà trái với jus cogen không được ghi nhận
- Bao trùm
Bao trùm lên mọi lĩnh vực
Nội dung của khái quát hoá nội dung các nguyên tắc của LQT
- Hệ thống
Tồn tại mang tính hệ thống, nội dung có sự liên kết, gắn bó.
Nếu vi phạm 1 nguyên tắc dễ dàng dẫn đến vi phạm các nguyên tắc khác
- Phổ cập
Được các chủ thể thừa nhận, được thừa nhận rộng rãi
Các văn kiện có giá trị pháp lý và phạm vi khách nhau
3. Vai t
- Là cơ sở xây dựng và và thước đo giá trị hợp pháp của mọi nguyên tắc, Mọi quy phạm pháp luật
quốc tế khác
- Là căn cứ pháp lý để giải quyết các tranh chấp quốc tế và đấu tranh chống hành vi vi phạm pháp
luật quốc tế
- Là công cụ pháp lý để bảo vệ các quyền và lợi ích hợpphaps của các chủ thể khi tham gia vào QH
PL quốc tế
- Là cơ sở đảm bảo cho tính thống nhất nội tại của hệ thống PL quốc tế
- Là cơ sở để xây dựng, duy trì một trật tự pháp lý quốc tế ổn định. Quan hệ quốc tế ổn định, hoà
bình, hợp tác và cùng phát triển vì mục tiêu tiến bộ của nhân loại
1. Căn cứ vào thời gian hình thành
- Truyền thống
Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia
Nguyên tắc Pacta sunt servanda (nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết
quốc tế)
- Hình thành thời kỳ LQT hiện đại
Nguyên tắc không can thiệp công việc nội bộ của quốc gia khác
Nguyên tắc không sử dụngvux lực hoặc đe doạ sử dụng vũ lực trong QH quốc tế
Nguyên tắc hoà bình giải quyết các tranh chấp quốc tế (không có ngoại lệ)
Nguyên tắc quốc gia có nghĩa vụ hợp tác (không có ngoại lệ)
Nguyên tắc dân tộc tự quyết (không có ngoại lệ)
II. Các nguyên tắc truyền thống
1. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia
a. Lịch sử nguyên tắc
b. Một số khái niệm
- Chủ quyền quốc gia: là thuộc tính chính trị pháp lí gắn liền với quốc gia. Nội dung bao gồm:
lOMoARcPSD| 45734214
Quyền tối cao trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. Mà các quốc gia khác không có quyền
can thiệp
Quyền độc lập trong QHQT. Được quyền tham gia phụ thuộc vào lợi ích và quyết định
của quốc gia
Chỉ duy nhất quốc gia là chủ thể duy nhất có quyền quốc gia - Bình đẳng về chủ
quyền. Điều 27 Hiến chương.
Tất cả các quốc gia đều được hưởng các quyền cơ bản mà pháp luật quốc tế thừa nhận và
đồng thời phải thực hiện các nghĩa vụ quốc tế
Mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ
Nội dung
HĐBA LHQ 1 trong 6 cơ quan chính của LHQ. 15 thành viên bao gồm 5 thành viên khôgn thay thế (P5):
anh, Nga, Pháp, mỹ, trung. Và 10 quốc gia là uỷ viên không thường trực. Quyền Veto: P5: 9/15 (+ không
“chống” của 1 trong 5 thành viên P5)
5 quốc gia của hội đồng bảo an liên hợp quốc là 5 quốc gia có sự đóng góp nhiều nhất (kinh tế, quân sự,
…)
c. Nội dung
-
-
Mỗi quốc gia đều được hưởng quyền xuất phát từ chủ quyền
-
Sự toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của quốc gia là bất khả xâm phạm
-
Mỗi quốc gia có quyền tự do lựa chọn và phát triển chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội
của mình
-
Mỗi quốc gia có nghĩa vụ tôn trọng quyền năng chủ thể của các quốc gia khác
-
Mỗi quốc gia có nghĩa vụ tuân thủ một cách đầy đủ và có thiện chí các nghĩa vụ quốc tế của mình
và chung sống trong hoà bình với các quốc gia khác
d. Ngoại lệ
- Quốc gia tự hạn chế chủ quyền của mình. DO các quốc gia tự lựa chọn nên không vi phạm
- Quốc gia bị hạn chế chủ quyền: do có hành vi vi phạm nghiêm trọng luật quốc tế và chịu sự trừng
phạt của cộng đồng quốc tế
2. Nguyên tắc Pacta sunt servanda
a. Lịch sử Nguyên tắc
- Ra đời sớm nhất, thời kì cổ địa
b. Khái niệm
- Tận tâm, thiện chú thực hiện cam kết quốc tế, điều ước quốc tế
- Cam kết quốc tế rộng hơn điều ước, Điều ước là 1 dạng của cam kết quốc tế c. Nội dung
- Tận tâm, thiện chí, trung thực thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế của mình
- Không được quyền viện dẫn các quy định khác biệt của pháp luật trong nước để từ chối thực hiện
các cam kết quốc tế của mình
lOMoARcPSD| 45734214
- Không được quyền ký kết các điều ước quốc tế mâu thuẫn với nghĩa vụ của mình trong các điều
ước quốc tế trước đó
? Một điều ước quốc tế đã ký xong nhưng chưa phát sinh hiệu lực thì các quốc gia có cần thực hiện điều
ước quốc tế đó không d. Ngoại lệ
- Có sự vi phạm nghiêm trọng điều ước của bên kết ước -> bên còn lại có quyền viện dẫn để t
chối thực hiện nghĩa vụ theo điều 60 Công ước viê 1969.
- Khi có sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh: Điều 62 CƯV 1969: rebus suc stantibus
- Đối tượng của điều ước quốc tế bị mất: Điều 61 CƯV 1969
- Quy phạm Jus Cogens mới xuất hiện mà nội dung điều ước trái với quy phạm Jus Cogens đó
Điều 64. Nội dung điều ước đó vô hiệu và các bên không phải thực hiện
III. Các nguyên tắc
1. Nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực, đe doạ sử dụng vũ lực trong QHQT
a. Lịch sử nguyên tắc
b. Một số khái niệm
- Vũ lực: LQT chưa có định nghĩa
Hình thức: vũ trang -> tính cưỡng ép, bắt buộc
Trực tiếp hoặc gián tiếp
Trong quan hệ quốc tế
Mục đích: Chống lại toàn vẹn lãnh thổ hoặc độc lập chính trị của quốc gia
- Đe doạ sử dụng vũ lực
- Xâm lược: Quy chế Rome, nghị quyết 3314: “Xâm lược được hiểu là một hành động quân sự, đe
doạ trực tiếp đến quyền tự do, tự chủ của một quốc gia
hoặc một vùng lãnh thổ; hành vi xâm lược luôn bị chống lại bởi người bản địa”
c. Nội dung
-
Cấm xâm chiếm lãnh thổ khác tráu với quy định của LQT
-
Cấm các hành vi trấn áp bằng vũ lực (trực tiếp)
- Không được cho quốc gia khác sử dụng lãnh thổ nước mình để tiến hành chiến tranh xâm lược
chống quốc gia thứ 3
- Không tổ chức, xúi giục, giúp đỡ hay tham gia vào nội chiến hay các hành vi khủng bố tại quốc
gia khác
- Không tổ chức hoặc khuyến khích việc tổ chức các băng nhóm vũ tranh, lực lượng vũ trang phi
chính quy, lính đánh thuê để đột nhập vào lãnh thổ quốc gia khác d. Ngoại lệ
- Quốc gia thực hiện quyền tự vệ hợp pháp Điều 51 Hiến chương:
Hành vi tấn công vũ trang
Đáp trả tương xứng
Thông báo với hội đồng bảo an
- Theo nghị quyết của Hôi đồng bảo an LHQ – Chương 7 Hiến chương -> trừng phạt hành vi vi
phạm nghiêm trọng, đe doạ hoà bình, an ninh quốc tế, xâm lưc
lOMoARcPSD| 45734214
- Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết được áp dụng mọi biện pháp (cả vũ trnag và phi
vũ trang) để đấu tranh giải phóng dân tộc 2. Nguyên tắc hoà bình giải quyết tranh
b. Tranh chấp quốc tế
- Là hoàn cảnh thực tế trong đó các bên có quan điểm trái ngược nhau và có những yêu cầu hay đòi
hỏi trái ngược nhau
c. Nội dung
Các chủ thể LQT có nghĩavuj giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hoà bình, các biện pháp do các bên
thảo thuận
- Cơ sở pháp lý: Hiến chương, Tuyên ngôn 1970 của đại hội đồng UN, văn kiện pháp lý QT khác
- Nội dung: K3 Đ 2 Hiến chương “Tất cả các thành viên của LHQ giải quyết các tranh chấp QT
giữa họ bằng biện pjaps hoà bình sao cho không tổn hại đến hoà bình, an ninh quốc tế và công lý”
-> Giải quyết hoà bình các tran chấp quốc tế là Nghĩa vụ bắt buộc đối với tất cả các quốc gia
- Biện pháp: Điều 33 hiến chương, các bên tranh chấp tự thoả thuận lựa chọn biện pháp hoà bình
Đây là nguyên tắc không có ngoại lệ.
3. Nguyên tắc không can thiệp vào hoạt động nội bộ của các quốc gia khác
b. Một số khái niệm
- Công việc nội bộ là các công việc thuộc thẩm quyền riêng biệt của mỗi quốc gia do các quốc gia
quyết tự định đoạt trên cơ sở chủ quyền quốc gia
- Can thiệp vào công việc nội bộ: yếu tố ép buộc quyết định hành vi ép buộc. Dù trực tiếp hay gián
tiếp đều bị cấm
- Càng có nhiều công việc quốc tế thì công việc nội bộ càng thu hẹp bớt c. Nội dung
- Can thiệp vũ tranh và các hình thức can thiệp hoặc đe doạ can thiệp khác nhằm chống lại chủ
quyền, nền tảng chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của quốc gia khác
- Cấm sử dụng các biện pháp kinh tế, cnh trị và các biện pháp khác để bắt buộc quốc gia khác
phụ thuộc vào mình
- Cấn tổ chức, khuyến khích các phần tử phá hoại hoặc khủng bố nhằm lật đổ chính quyền của
quốc gia khác
- Cấm can thiệp vào cuộc đấu tranh nội bộ của quốc gia khác
- Tôn trọng quyền của mỗi quốc gia tự lựa chọn cho mình chế độ chính trị, kinh tế, xã hội và văn
hoá phù hợp với nguyện vọng của dân tộc
d. Ngoại lệ
- Công việc nội bộ quốc gia nhưng đe doạ hoà bình, an ninh quốc tế hoặc khu vực
- Công việc nội bộ của quốc gia nhưng vi phạm nghiêm trọng quyền con người. Đe doạ, phân biệt
đối xử với nhóm người, công đồng người được thể hiện qua chính sách, pháp luật của quốc gia 4.
Nguyên tắc dân tộc tự quyết
a. Lịch sử
b. Khái niệm
lOMoARcPSD| 45734214
- Dân tộc tự quyết: Quyền của mỗi dân tộc trong việc quyết định vận mệnh chính trị của mình thể
hiện ở tổng thể các quyền thiêng liêng và bất khả xâm phạm của mỗi dân tộc và được ghi nhận
trong các văn bản PL quốc tế và quốc gia
c. Nội dung
-
Được thành lập quốc gia độc lập hay cùng với các dân tộc khác thành lập quốc gia liên bang
(hoặc đơn nhất) trên cơ sở tự nguyện
-
Quyền của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc tiến hành đấu tranh, kể cả đấu tranh vũ trang đ
giành độclaapj và nhận sự giúp đ, ủng hộ từ bên ngoài, kể cả sự giúp đỡ về quân sự
- Tự lựa chọn cho mình chế độ kinh tế, chính trị, xã hội
- Tự do lựa chọn con đường phát triển phù hợp vi truyền thống, lịch sử, văn hoá, tín ngưỡng, điều
kiện địa lý
- Tự giải quyết các vấn đề đối nội mà không có sự can thiệp từ bên ngoài 5. Nguyên tắc quốc gia
có nghĩa vụ hợp tác
a. Lịch sử
- Xu thế hội nhập, hp tác trên cơ sở các bên cùng có lượi, không phụ thuộc vào chế độ chính trị,
kinh tế, xã hội và nhằm duy trì hoà bình và an ninh quốc tế
- Khoản 3 ĐIều 4 hoeens chương
- Tuyên bố 1970 của đại hội đồng UN
b. Nội dung
- Mọi quốc gia có nghĩa vụ hợp tác trong các lĩnh vực hợp tác quốc tế: Duy trì hoà bình và an
ninh quốc tế
Khuyến khích sự ổn định và tiến bộ, lợi ích chung của các dân tộc
- Các quốc gia phải hợp tác với các quốc gia khác trong việc duy trì hoà bình và an ninh quốc tế
- Phải hợp tác để khuyến khích sự tôn trọng chung và tuân thủ quyền con người vf các quyền tự do
cơ bản khác của cá nhân, thủ tiêu các hình thức phân biệt tôn giáo, sắc tộc, chủng tộc
- Các quốc gia phải tiến hành quan hệ quốc tế trong lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá, thương mại
và kĩ thuật, công nghệ theo nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền, không can thiệp vào công việc
nội bộ của nhai
- Các quốc gia là thành viên UN phải thực hiện các hành động chung hay riêng trong việc hợp tác
với UN theo quy định của hiến chương
- Các quốc gia phải hợp tác trong các nh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học và công ngh
nhằm khuyến khích sự tiến bộ về văn hoá, giáo dục, phát triển kinh tế trên toàn thế giới, đặc biệt
là các nước đang phát triển
THẢO LUẬN
1. Phân biệt các nguyên tắc cơ bản, các nguyên tắc pháp luật chuyên ngành và các nguyên tắc luật chung
lOMoARcPSD| 45734214
2. Quyền phủ quyết (Veto Power) của các quốc gia nhóm P5 liệu có tạo ra sự bất bình đẳng trong quan hệ
giữa các quốc gia là thành viên của UN Trang 99 hướng dẫn
- Không do có nhiều đóng góp thực chất, điều ước quốc tế có hiệu lực với các quyết gia thành viên,
đảm bảo duy trì an ninh quốc tế
- Khi hội đồng muốn đưa ra nghị quyết trừng phạt thì phải có 9/ 15 là thành viên hội đồng đồng ý
và 5 thành viên phải đồng ý
3. Trình bày các điều kiện để một hành vi tự vệ được coi là hợp pháp Trang 93
- Quốc gia phải b tấn công vũ trang trước
- Hành vi tự vệ tại thời điểm bị tấn công
- Chỉ thực hiện ngay tại thời điểm bị tấn công, tự vệ phải chấm dứt khi hết tấn công - Phải
thông báo cho hội đồng bảo an
4. DO tính hệ thống và jus cogen. Phù hợp với tôn chỉ của liên hợp quốc, sau chiến tranh thế giới thứ 2
thìxu thế hoà hoãn toàn cầu
Tình huống
1. Không vì vi phạm nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực, hoà bình giải quyết tranh chấp, can thiệp nội
bộ và không thuộc ngoại lệ
2. Điều 51 hiến chương thì để thực hiện tự vệ phải bị tấn công vũ trang. Iran chưa tấn công mỹ, mỹ
cũng không thông báo hội đồng bảo an. Để tự vệ mỹ phải báo cáo tấn công của Iran của liên hp quốc
Ví dụ: sau chiến tranh, kí hiệp ước trao trả tù binh sau chiến tranh với mỹ, Đối tượng của điều ước quốc tế
bị mát thì điều ưc quốc tế được huỷ bỏ
THẢO LUẬN
1. Pacta sunt servanda không đặt ra cách thức thực hiện điều ưc quốc tế trong lãnh thổ quốc gia
- 2 Cách thức thực hiện ĐƯQT trong lãnh thổ quốc gia: nội luật hoá hoặc áp dụng trực tiếp
- LQT không đặt ra nghĩa vụ thực hiện ĐƯQT vì nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền và nguyên tắc
không tham gia vào can thiệp nội bộ. Quốc gia có quyền tối cao trên lãnh thổ của mình
2. Sai. Không ch áp dụng với các quốc gia thành viên, tính jus cogens là quy phạm có tính bắt buộc nên
các quốc gia phải thực hiện
LÀ nguyên tắc nên có tính mệnh lệnh: bị ràng buộc, phải thực hiện bởi các chủ thể, không cho phép các
chủ thể tự xác định quyền và nghĩa vụ, xác định nghĩa vụ bắt buộc với các quốc gia. Tính phổ cập, bao
trùm,…
Nikarawa kiện mỹ
3. Khẳng định sai. ĐIều 64 Công ước viên 1969
4. Sai vì phải là hành vi tự vệ hơpk pháp Điều 51 hiến chương
lOMoARcPSD| 45734214
5. Sai. Cách thức quốc tế giải quyết tranh chấp là Hoà bình. Giải quyết tranh chấp là có nguyên tắc giải
quyết tranh chấp bằng biện pháp hoà bình. Nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực, đe doạ sử dụng vũ lực
không dùng để giải quyết tranh chấp
6. Sai. Có 2 ngoại lệ
7. Sai do có những quốc gia bị hạn chế hoặc tự hạn chế
TH
1.
2.
VẤN ĐỀ: HOÀ BÌNH GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHẤP QUỐC TẾ
Xuất hiện trong thi kỳ luật quốc tế hiện đại
I. Khái niệm
- Tranh chấp quốc tế là hoàn cảnh thực tế trong đó các chủ thể của LQT có những quan điểm trái
ngược nhau hoặc mâu thuẫn nhau và có những yêu cầu, đòi hỏi cụ thể trái ngược nhau, được
giải quyết bằng biện pháp hoà bình và dựa trên các nguyên tắcm quy phạm của LQT - Tranh
chấp với nhau do có quyền lợi khác nhau, xung đột lợi ích
- Đặc điểm
Chủ thể: chủ thể của Luật quốc tế
Tính chất của tranh chấp: Tranh chấp quốc tế luôn tiềm ẩn. Tình thế có thể trở thành
tranh chấp nếu phát sinh mâu thuẫn với nhau. Tình thế có thể là hoàn cảnh thực tế. Tranh
chấp khi đã được đáp ứng thì không còn là tranh chấp. Cơ quan tài phán không giải quyết
tình thế, toà chỉ thụ lý khi có tranh chấp. Phạm vi giải quyết tranh chấp: phán quyết của
toà không bị xét xử lại o Xung đột, mâu thuẫn lợi ích o Có yêu cầu, đòi hỏi trái ngưc
nhau
Luật áp dụng: Luật quốc tế
Cơ chế giải quyết: Cơ chế quốc tế: thoả thuận biện pháp giải quyết tranh chấp hoà bình
- PHÂN LOẠI TRANH CHẤP QUỐC TÊ
Số lượng chủ thể o Tranh chấp đa phương o Tranh chấp song phương
Đối tương tranh chấp o Tranh chấp biên giới lãnh thổ o Thực hiện nghĩa vụ thành viên
o Giải thích điều ước
- NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của LQT: 7 nguyên tắc
Tôn trọng nguyên tắc thoả thuận
Giải quyết các tranh chấp một cách nhanh chóng và công bằng. Nghị quyết 2625 (1970),
57/26 (2002), định ước Henxiki 1975
II. Các biện pháp hoà bình giải quyết tranh chấp quốc tế
- Quy định tại điều 33 Hiến chương UN. Điều 33 chỉ liệt kê cách thức giải quyết tranh chấp
không đặt ra thứ tự lựa chọn biện pháp giải quyết trnah chấp. Lựa chọn như thế nào và vào thời
điểm nào do các bên quyết định
- 2 nhóm giải quyêt tranh chấp thì biện pháp manh tính pháp lý thì có tính ràng buộc với các bên
còn tính ngoại giao thì không ràng buộc
lOMoARcPSD| 45734214
- Các biện pháp mang nh ngoại giao
Biện pháp đàm phán
Thông qua bên thứ 3
Trong khuôn khổ các tổ chức quốc tế và các hiệp định khu vực - Biện pháp mang tính
pháp lý:
Thông qua cơ quan tài phán
1. Đàm phán trực tiếp
- Là phưpng pháp giải quyết trang chấp quốc tế chỉ có sự tham gia của các bên tranh chấp trong
quá trình giải quyết tranhh chấp mà không hề có sự hiện diện của bên thứ 3 nào khác. Đây được
coi là biện pháp giải quyết ban đầu
- Nếu:
Một thên phủ nhận sự tồn tịa của trnah chấp
Một bên từ chối tiến hành đàm phán
Một bên không châos nhận thực thi thoả thuận đã đạt được qua đàm phán
Các bên sử dụng biện pháp khác
2. Giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ ba
- Môi giới
- Trung gian
- Hoà giải
- Sự giống nhau
Bên thứ 3 có thể là nất kì chủ thể nào có thể là quốc gia, tổ chức, các nhân do các bên đề
nghị và được sự đồng thuận
Các bên khôg phải tuân thủ trình tự, thủ tục bắt buộc
Đề xuất, kiên nghị của bên thứ 3 chỉ mang tính khuyến nghị. Không có giá trị ràng buộc
các bên
- Vài trò của bên thứ 3: dễ trở thành bên hoà giải
Bên môi giới: không tham gia vào quá trình đàm phán. Vai trò kết nối giữa các bên tranh
chấp và không can thiệp vào quá trình đmà phán
Bên trung gian: Không đưa ra đề xuất, kiến nghị. Tham gia vào đàm phán với nhiệm vụ
duy trì không khí hoà bình của cuộc đàm phán
Bên hoà giải: Có thể đưa ra kiến nghị, đề xuất. Tham gia vào đàm phán từ đầu cho đến
khi kết thúc, có thể điều khiển cả cuộc đàm phám
- Trong một số trường hợp bên hoà giải có thể là Uỷ ban hoà giải và đề xuất vẫn không có tính
ràng buộc
Hoạt động trên cơ sở thoả thuận và thành viên là do các bên lựa chọn, thoả thuận
Có thể đưa ra đề xuất và giải pháp cho các bên tranh chấp
Thủ tục làm việc: linh hoạt, do uỷ ban tự quy định
Có thể thực hiện thu thập tin tức, tài liệu, lấy ý kiến các bê, xem xét đề nghị của các bên,
đưa ra kết luận hoà giải
Kết luận hoà giải có giá trị khuyến nghị. Khi các bên không thực hiện thì sẽ dẫn đến giải
quyết thông qua cơ quan tài phán quốc tế
III. Giải quyết tranh chấp thông qua cơ quan tài phán quốc tế
1. Khái niệm cơ quan tài phán quốc tế
lOMoARcPSD| 45734214
a. Định nghĩa:
- Cơ quan tài phán QT là những cơ quan hình thành trên cơ sở tự thoả thuận hoặc thừa nhận của
các chủ thể LQT nhằm thực hiện chức năng giải quyết bằng trình tự, thủ tục tư pháp các tranh
chấp nảy sinh trong quá trình các chủ thể thực thi, tuân thủ LQT
b. Đặc điểm
- Sự hình thành: Quy định về cơ cấu tổ chứ, thẩm quyền, trình tự thủ tục hình thành trên cơ sở tự
thoả thuận. DO các chủ thể tự thoả thuận
- Thẩm quyền:
Không có thẩm quyền đương nhiên. Vì thẩm quyền của cơ quan quan tài phán là do các
chủ thể tạo ra nó. Thẩm quyển chỉ có khi chủ thể tự trao cho nó Trong phạm vi yêu cầu.
DO các bên đưa tranh chấp đến cơ quan tài phán - Luẩ áp dụng:
ĐIều ưc quốc tế, tập quán quốc tế
Các nguồn khác, một số trường hợp trọng tài có thể áp dụng luật quốc gia - Giá trị
phán quyết:
Có giá trị chung thẩm, Bắt buộc thi hành. Chỉ có 1 cấp xét xử
Trường hợp chủ thể không thực hiện thì đưa ra những trách nhiệm cụ thể thực hiện nghĩa
vụ khôi phục lại trật tự bị xâm hại
Giá trị phán quyết không phải nguồn cơ bản vì các chủ thể không thoả thuận ra phán
quyết
Cơ quan tài phán ra phán quyết có phải cơ quan thực thi pháp luật quốc tế không? Không
Thẩm quyền của cơ quan tài phán được các chủ thể trao cho
- Cơ quan tài phán vụ việc: không phải toà thường trực, chỉ được thành lập để giải quyết vụ việc cụ
thể (toà ad hóc)
c. Phân loại
- Thẩm quyền giải quyết trnah chấp
Cơ quan tài phán có thẩm quyền chung
Cơ quan tài phán có thẩm quyền chuyên môn
- Tính chất hoạt động
Cơ quan tài phàn thường trực
Cơ quan tài phán vụ việc
- Thành phần
Cơ quan tài phán cá nhân
Cơ quan tài phán tập thể IV. Toà án công lý quốc tế
- Là một cơ quan chính của UN
- Cơ cấu tổ chức gồm: thẩm phán, ban thư kí và phụ thẩm - THẩm phán toà ICJ:
Số lượng:
o Gồm 15 thẩm phán được địa hội đồng và Hội đồng bảo án bầu o Nhiệm kỳ 9
năm, mỗi 3 năm bầu lại 1/3 thành viên
Nguyên tắc bầu:
o Không có 2 thẩm phán cùng quốc tịch
o Nguyên tắc bình đẳng giữa các khu vực địa lý, truyền thống pháp luật khác nhau
trên thế giới
lOMoARcPSD| 45734214
- Toà có 2 chức năng là: Toà không đưa ra tư vấn về các tranh chấp giữa các quốc gia.
Giải quyết tranh chấp o các quốc gia
o Không phân biệt là thành viên Un hay không. Chỉ cần có như cầu giải quyết tại
ICJ thì toà có thẩm quyền
Tư vấn
o Toà đưa ra các kết luận tư vấn của c cơ quan LHQ
o Toà không đưa ra kết luận tư vấn về các tranh chấp giữa các quốc gia
- Cách xác định thẩm quyền của T
Tuyên bố đơn phương chấp nhận trước thẩm quyền của T
Chấp nhận trước thẩm quyền của Toà theo các điều ước quốc tế
Chấp nhận thẩm quyề theo từng vụ việc (toà ad hóc)
- Toà không đương nhiên có thẩm quyền. T có thẩm quyền khi các bên tuyên bố đơn hương chấp
nhận trước thẩm quyền của toà
Tranh chấp quốc tế khác tranh chấp có tính chất quốc tế
Tranh chấp QT
Có tính Qt
Chủ thể
Chủ thể LQT
Cá nhân, tổ chức
Liên hợp quốc bao gồm: Đại hội đồng, hội đồng bảo an, hội đồng kinh tế - xã hội, ban thư kí, toà án công
klys quốc tế và Hội đồng uỷ trị Liên hợp quốc. Tuy được ghi nhận trong hiến chương xong hội đồng uỷ
trị đã kết thức hoạt động
3 Cách thức chấp thẩm quyền của toà là
2.
Bản chất của LQT là tự thoả thuận
Bản chất ảnh hương tới sự hình thành và vận dụng
Hình thành: DO các chủ thể LQT thoả thuận xây dựng. ĐIều 33 đặt ra nghĩa vụ và quyền cho các quốc
gia, là quyền tự do lựa chọnc biện pháp hoặc chọn biện pháp khác ngoài điều 33 miễn rằng đáp ứng
tiêu chí là biện pháp hoà bình. Biện pháp thể hiện sự thoả thuận rõ nhất là đmà phán. Sau khi chọn biện
pháp thì thoả thuận có áp dụng không. Yêu tố thoả thuận khi lựa chọn cơ quan tài phán vì họ không có
thẩm quyền đương nhiên
THẢO LUẬN
1. Các bên tranh chấp
2. Môi giới và Trung gian
3. Từ chối
4. thoả thuận
lOMoARcPSD| 45734214
5. Nhà nước
6. Trọng tài
7. Chung thẩm/ bắt buộc
8. Chấp thuận
9. Phạm vi
10. tranh chấp / kết luận tư vấn
11. Đương nhiên
12. Xét xử công khai và xét xử kín
lOMoARcPSD| 45734214
VẤN ĐỀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ QUỐC TẾ
I. Khái niệm trách nhiệm pháp lý quốc tế
- Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi do Nhà nước áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức vi
phạm pháp luật, theo đó cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật phải chịu những chế tài được quy
định tại phần chế tài của quy phạm pháp luật
- Trách nhiệp pháp lý quốc tế là hậu quả bất lợi được áp dụng đối với các chủ thể khi thực hiện các
hành vi vi phạm pháp luật
- Trách nhiệm pháp lý quốc tế là những hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu trong 2
trường hợp (chủ quan, khách quan) do có hành vi vi phạm LQT hoặc do thực hiện những hành
vi mà LQT không cấm, gây thiệt hại cho chủ thể khác hoặc cộng đồng quốc tế
- Phân loại TNPLQT
TNPLQT chủ quan
TNPLQT khách quan
II. Trách nhiệm pháp lý quốcbtees chủ quan
- TNPLQT chủ quan là trách nhiệm phát sinh từ hành vi vi phạm LQT
- Cấu thành hành vi VPPL QT:
Chủ thể
Khách thể
Mặt khách quan
Không có mặt chủ quan do khó xác định - Cơ sở xác định:
Cơ sở pháp lý:
o Điều ước quốc tế mà quốc gia là thành viên
o Tập quán quốc tế
o Phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế o
Cam kết pháp lý đơn phương của quốc gia
o Pháp luật quốc gia không phải cơ sở pháp lý
do đôi khi có thể trái PLQT
CƠ sở thực tiễn: CÓ mối quan hệ nhân quả giữa:
o Hành vi trái pháp luật quốc tế o Thiệt hại pháp sinh
thực tế
o Phải xác định quan hệ nhân quả để tránh yếu tố chủ
quan
2.3. Các hình thức thực hiện trách nhiệm PLQT chủ quan
- Trách nhiệm vật chất
Khôu phục nguyên trang: Hình thức hoàn hảo nhưng khó thực hiện
Đền bù thiệt hại
- Trách nhiệm phi vật chất
Các biện pháp thoả mãn yêu cầu của bên bị thiệt hại hoặc đền bù bằng tiền -
Hình thức khác
Trả đũa

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45734214
Tội phạm quốc tế: diệt chủng, xâm lược, chống lại loài người, tội ác chống lại hoà bình
Đại sứ quán, lãnh sự quán đều có chứng năng bảo hộ công dân và ngoại giao nên gần đâu thì vào đó
VẤN ĐỀ 1: KHÁI NIỆM, LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
Công ước Montevideo 1933 về quyền và nghĩa vụ của các quốc gia
I. Khái niệm luật quốc tế
- Là một hệ thống pháp luật, bao gồm tổng thể các nguyên tắc và quy phạm pháp luật, do các quốc gia
và các chủ thể khác của quốc tế thoả thuận xây dựng nên, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm
điều chỉnh những quan hệ phát sinh giữa quốc gia đó trong mọi lĩnh vực của đời sống quốc tế II. Đặc trưng cơ bản
1. Chủ thể: có những chủ thể nào
- Là một thực thể độc lập
- Có khả năng tự thiết lập và tham gia vào những quan hệ do Luật quốc tế điều chinh (phải đáp ứng đủ cả 2)
- Có đầy đủ quyền, nghĩa vụ cũng như khả năng gánh vác trách nhiệm pháp lý quốc tế từ những
hành vi cho chủ thể đó thực hiện -
Chủ thể luật quốc tế bao gồm: • Quốc gia
• Tổ chức quốc tế liên chính phủ (Tổ chức phi chính phủ không phải chủ thể của luật này)
• Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết • CHủ thể đặc biệt 1.1. Quốc gia
- Là chủ thể chủ yếu, cơ bản và quan trọng nhất của luật quốc tế - Dấu hiệu nhận biết quốc gia
(Điều 1 công ước). Lãnh thổ: được xác định
• Dân cư: cư trú thường xuyên, ổn định
• Chính phủ: bộ máy đại diện chung
• Khả năng tham gia QHQT. Có thể tồn tại độc lập không thể tồn tại biệt lập
- Tại sao chủ quyền không được nhắc đến trong điều 1: Chủ quyền không được 1 trong những dấu
hiệu nhận biết vì để gọi là dấu hiệu nhận biết thì phải xuất hiện từ đầu, chủ quyền quốc gia chỉ
xuất hiện khi quốc gia xuất hiện.
- Chủ quyền quốc gia chỉ là 1 thuộc tính chính trị - pháp lý. CHủ quyền được thể hiện:
• Đối nội: có quyền lực chính trị tối cao thể hiện qua các quyền lập pháp, hành pháp và tư
pháp, toàn quyền quyết định các vấn đề
• Đối ngoại: quốc gia hoàn toàn độc lập, không bị lệ thuộc vào các quốc gia khác trong
việc giải quyết vấn đề đối ngoại của mình
2. Đối tượng điều chỉnh: quan hệ nào được điều chỉnh -
Là quan hệ có tính chất liên quốc gia, liên chính phủ, phát sinh trong bất kỳ lĩnh vực nào của đời
sống quốc tế giữa các chủ thể của Luật quốc tế và đặc biệt, các quan hệ này được điều chỉnh bởi
các quy phạm pháp luật quốc tế lOMoAR cPSD| 45734214
3. Cơ chế xây dựng luật quốc tế: xây dựng như thế nào, bởi cơ quan nào
- Luật quốc tế không có cơ quan lập pháp mà thông qua cơ chế thoả thuận giữa các quốc gia trên
cơ sở bình đẳng và tự nguyện
4. Cơ chế thực thi: Cách thức, cơ chế thực thi - Cưỡng chế tập thể - Cưỡng chế riêng lẻ
- Thông qua các biện pháp quân sự hoặc phi quân sự III. Quy phạm pháp luật quốc tế
- Là quy tắc xử sự, những chuẩn mực chung được xây dựng trên cơ sở thoả thuận của các chủ thể
Luật Quốc tế và có giá trị ràng buộc về mặt pháp lý đối với các chủ thể đó (tài ra các quyền,
nghĩa vụ hay trách nhiệm pháp lý quốc tế) khi tham gia quan hệ pháp luật quốc tế 1. Phân loại
- Phạm vi tác động của quy phạm:
• Quy phạm song phương: có giá trị bắt buộc với hai chủ thể của Luật Quốc tế cùng tham
gia vào quan hệ điều ước quốc tế song phương
• Quy phạm khu vực: có giá trị bắt buộc đối với các chủ thể là thành viên của các Điều ước Quốc tế khu vực
• Quy phạm toàn cầu: có giá trị bắt buộc đối với hầu hết các chủ thể của Luật Quốc tế - Hình thức biểu hiện:
• Quy phạm điều ước quốc tế: Quy phạm thành văn: được ghi nhận trơng Điều ước quốc tế
do quốc gia và các chủ thể khác của luật quốc tế thoả thuận xây dựng nên
• Quy phạm tập quán quốc tế: Quy phạm bất thành văn: Là quy tắc xử sự chung được hình
thành trong thực tiễn sinh hoạt quốc tế, được chủ thể của Luật Quốc tế thừa nhận là quy
phạm có giá trị bắt buộc
- Hiệu lực của quy phạm
• Quy phạm Jus Cogens: Quy phạm mệnh lệnh bắt buộc chung. có hiệu lực pháp lý bắt
buộc chung, có giá trị tối cao đối với mọi chủ thể, mọi mối quan hệ pháp luật quốc tế
• Quy phạm thông thường: là các quy phạm còn lại, có giá trị bắt buộc đối với các chủ thể
Luật quốc tế, không được mâu thuẫn với các quy phạm Jus Cogen
IV. Mối quan hệ giữa luật quốc tế và luật quốc gia
? Luật quốc tế được xây dựng ntn? Được xây dựng bởi các quốc gia trên cơ sở bình đẳng, thoả thuận
Luật quốc tế và luạt quốc gia có mối quan hệ biện chứng
Vì luật quốc gia hình thành trước
- Luật quốc gia ảnh hưởng, mang tính quyết định đến sự hình thành và phát triển của Luật quốc tế -
Luật quốc tế có tác động làm biến đổi và hoàn thiện của Luật quốc gia ? Xác định QHPLQT
- Hãng hàng không quốc gia VN airlines và hãng hàng không quốc gia Pháp Air France ký kết một
thoả thuận toàn diện %%**)(h châu Âu EU ký kết thoả thuận về bảo hiểm quyền của người nhập cư
- Việt Nam và Trung Quốc ký kết thoả thuận phân định Vịnh Bắc Bộ lOMoAR cPSD| 45734214 THẢO LUẬN
1. Sai vì quốc gia đáp ứng đủ các yếu tố thì có quyền năng tự thân không cần được công nhận. Công nhậnchỉ là hình thức
2. Vaticant không là một quốc gia vì 6 hjk k j j tu ju, cc6
- lãnh thổ: có lãnh thổ nhưng có thể bị thay đổi, không kiểm soát hoàn toàn
- dân cư: không thường xuyên
- chính phủ: chỉ là 1 thiết chế tôn giáo - Có tư cách độc lập
- CHỉ là 1 chủ thể đặc biệt của LQT
6. Cá nhân có tham gia vào quan hệ pháp luật quốc tế nhưng không phải chủ thể của LQT vì chủ thể của
LQT là quốc gia, tổ chức liên chính phủ nhưng cá nhân bị phụ thuộc vào quốc gia. Phải có khả năng gánh
vác các nghĩa vụ pháp lý 5.2. lOMoAR cPSD| 45734214 ..p
VẤN ĐỀ 2: NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ Công ước viên 1969
Luật điều ước quốc tế 2016 I. Khái niệm
- Nghĩa hẹp: là hình thức chứa đựng các nguyên tắc và QPPL quốc tế
- Nghĩa rộng: Hình thức chứa đựng nguyên tắc, các quy phạm pháp luật quốc tế và là những gì mà
các chủ thể, đặc biệt là các cơ quan tài phán quốc tế căn cứ vào đó để giải quyết các vụ việc cụ thể
- Cơ sở xác định nguồn:
Khoản 1 Điều 38 quy chế toà án Quốc tế Liên hợp quốc o Điều ước quốc tế (nguồn cơ
bản). Trực tiếp chứa định Nguyên tắc và QPPL quốc tế nên có giá trị ràng buộc
o Tập quan quốc tế (nguồn cơ bản)
o Các nguyên tắc chung của pháp luật (Nguồn bổ trợ) o Học thuyết
về luật quốc tế (Nguồn bổ trợ) o Phán quyết của Toà án quốc tế Cơ sở thực tiễn:
o Hành vi pháp lý đơn phương của quốc gia o
Nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ II. Điều ước quốc tế
- Khái niệm: công ước viên 1969: là thoả thuận quốc tế được ký kết bằng văn bản giữa các quốc
gia và các chủ thể khác của Luật quốc tế và được LQT điều chỉnh, không phụ thuộc vào việc thoả
thuận đó được ghi nhận trong một văn kiện duy nhất hay hai hoặc nhiều văn kiện có liên quan với
nhau, cũng như không phụ thuộc vào tên gọi cụ thể của văn kiện đó - Đặc điểm
• Chủ thể: Chủ thể của luật quốc tế
• Hình thức: phải bằng văn bản. Để có căn cứ xác định quyền, nghĩa vụ, nếu có tranh chấp thì viện dẫn
• Tên gọi: Do các bên thoả thuận. Trong LQT không có quy pháp về đặt tên, tên gọi của
ĐIều ước không phản ánh hiệu lực pháp lý của Điều ước. Tên chỉ đơn thuần để phân biệt
giữa các điều ước. MỌI ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ ĐỀU CÓ HIỆU LỰC QUỐC TẾ
NGANG NHAU. Điều ước có nhiều tên gọi, Kết cấu: thường có 3 phần:
o Lời nói đầu: thể hiện lý do, mong muốn, bối cảnh kí kết o Nội dung
chính: có thể chia thành các phần. Xác lập quyền, nghĩa vụ o Phần
cuối: Điều khoản thực hiện, ngôn ngữ, thời hạn o Phụ lục: có hiệu lực
như các phần của Điều ước
• Ngôn ngữ: DO các bên thoả thuận. Song phương: thường ngôn ngữ của 2 bên. Nếu tranh
chấp, bản có ngôn ngữ nào là bản gốc thì được lấy ra đối chiếu. ĐIều ước đa phương hay
được thể hiện bằng 1 trong 6 ngôn ngữ của liên hợp quốc: Anh, Pháp, Trung, Tây ban nha, Ả rập, Nga lOMoAR cPSD| 45734214
• Nội dung: là thoả thuận xác lập quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên, có giá trị pháp lý
ràng buộc. Phân biệt với thoả thuận chính trị. Thoả thuận chính trị không có giá trị pháp lý ràng buộc
• Luật điều chỉnh quá trình ký kết: LQT. Thoả thuận điều chỉnh bằng Luật quốc gia thì
không được coi là nguồn của LQT
- Thẩm quyền ký kết: Được ký kết thông qua đại diện của các chủ thể, đại diện của các quốc gia.
Trả lời cho câu hỏi cá nhân nào có tư cách đại diện cho quốc gia ký kết
• Đại diện đương nhiên: Đại diện của quốc gia (Điều 7 Công ước viên 1969) o Nguyên
thủ quốc gia, người đứng đầu chính phủ, bộ trưởng bộ ngoại giao có thẩm quyền kí kết
mọi điều ước quốc tế
o Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao: kí kết điều ước với quốc gia sở tại
o Đại diện cho quốc gia tại Hội nghị Quốc tế, Tổ chức quốc tế trong việc kí kết
điều ước trong khuôn khổ điều ước quốc tế, hội nghị quốc tế
o Có thẩm quyền vì xuất phát từ địa vị
• Đại diện theo uỷ quyền: Người xuất trình thu uỷ quyền thích hợp
- Trình tự ký kết. Chỉ nói ký kết khi nói đến quá trình thực hiện các hành vi. Nếu muốn nói đến 1
buốc thì nêu tên cụ thể: • 1Đàm phán • 2Soạn thảo • 3Thông qua • 4Ký
• 5Phê chuẩn, phê duyệt • 6Gia nhập
Hành vi hình thành văn bản điều ước: • o Đàm phán: bình đẳng, thoả thuận xác lập
quyền, nghĩa vụ các bên o Soạn thảo: song
phương: một/ hai đều tiến hành; trong TH một bên soạn thảo sẽ đưa dự thảo cho bên còn
lại. Đa phương: tiểu ban do đại diện các bên tiến hành
o Trong 1 số trường hợp có thể đảo 2 hành vi đàm phán và soạn thảo o Thông
qua: thể hiện sự nhất trí với điều ước đã được soạn thảo. Hội nghị thì chỉ cần 2/3
đồng ý thông qua thì được thông qua. Văn bản thông qua thì các bên không được
đơn phương sửa chữa. Được sửa chữa trên cơ sở thoả thuận giữa các bên
Hành vi làm phát sinh hiệu lực ràng buộc o Ký:
Ký tắt: nhằm xác nhận nội dung nên khong làm phát sinh hiệu lực điều ước Ký ad referendum:
• Được cơ quan có thẩm quyền của các bên đồng ý thì điều ước sẽ phát sinh hiệu lực
• Không được cơ quan có thẩm quyền các bên đồng ý thì sẽ không
tồn tại quan hệ điều ước Ký đầy đủ (Ký chính thức):
• Nếu điều ước không yêu cầu phê chuẩn hoặc phê duyệt: trong
văn bản điều ước không có điều khoản yêu cầu các bên phê
duyệt thì điều ước sẽ phát sinh hiệu lực
• Nếu điều ước yêu cầu phê chuẩn, phê duyệt nhưng điều ước vẫn
chưa có hiệu lực dù các bên đã ký lOMoAR cPSD| 45734214
o Phê chuẩn hoặc phê duyệt: là những hành vi pháp lý của các chủ thể Luật quốc tế
nhằm xác nhận sự ràng buộc của quốc gia với điều ước quốc tế
Thẩm quyền do PL quốc gia quy định.Phê chuẩn là cơ quan lập pháp, phê
duyệt là cơ quan hành pháp
o Gia nhập điều ước quốc tế: Là hành vi pháp lý của các chủ thể LQT nhằm xác
nhận sự ràng buộc của quốc gia Điều ước
Điều ước: Các điều ước đa phương toàn cầu thường quy định thời hạn.
Hết thời hạn thì không được ký vào văn bản của điều ước nữa. Nếu
muốn gia nhập phải làm thủ tục gia nhập dù rằng điều ước chưa phát sinh hiệu lực
III. Hiệu lực của điều ước
- ĐIều kiện có hiệu lực của Điều ước quốc tế:
• Ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng
• Nội dung phù hợp với nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc
• Phù hợp với pjaps luật các bên ký kết về thẩm quyền ? Vi phạm nào thì vô hiệu tuyệt đối, vô hiệu tương đối
- Hiệu lực theo thời gian
• Thời điểm có hiệu lực o Điều ước không cần phê chuẩn, phê duyệt. Sau khi đại diện có
thẩm quyền ký đầu đủ vào văn bản điều ước
o Điều ước phải phê chuẩn, phê duyệt:
Điều ước song phương: Sau khi 2 bên trao đổi văn kiện phê chuẩn, phê duyệt
Điều ước đa phương: Đủ số lượng thành viên gửi văn kiện phê chuẩn
hoặc phê duyệt đến cơ quan bảo quản điều ước. yêu cầu thành viên tối
thiểu vì thành viên quá ít không đạt được mục đích • Thời hạn
o Điều ước có xác định thời hạn
o Điều ước khồn xác định thời hạn, nếu các bên muốn tác động đến thời hạn thì
phải việc dẫn các yếu tố khách quan, chỉ quan
- Hiệu lực không gian: Có hiệu lực trên toàn bộ lãnh thổ của các bên kí kết Ngoại lệ:
o Điều ước có hiệu lực với các bộ phận nằm ngoài lãnh thổ quốc gia các bên ký kết
o Điều ước chỉ có hiệu lực trên một phần lãnh thổ quốc gia các bên kí kết điều ước THẢO LUẬN 1. Bảo lưu CÓ thể bảo lưu Gia nhập
Có thể gia nhập điều ước không kí kết lOMoAR cPSD| 45734214 Hệ quả pháp lý Quốc gia chịu hệ quả
Các bộ ban ngành ký thì chịu
trách nhiệm. CHỉ đặt ra trách nhiệm với bên kí kết Hình thức
Thành văn, bất thành văn
Bắt buộc bằng văn bản CCPL
Điều 2 công ước viên 1969 Chỉ
điều chỉnh các điều ước quốc tế
kí kết bằng văn bản Tất cả các
điều khoản trong công ước này
không ảnh hưởng và không cản
trở tới sự tồn tại của các điều
ước dưới dạng thức khác
2. Khẳng định sai. Công ước viên 1969 khồn điều chỉnh về đặt tên. Đặt tên theo thoả thuận của các bên trong từng TH cụ thể Hiến chương là ĐƯQT
Công ước là thoả ước về những vấn đề chung, quan trọng
Công ước có số lượng thành viên đông, nội dung điều chỉnh rộng rãi
Số lượng chủ thể ít, nội dung điều chỉnh chi tiết đặt tên là hiệp ước, hiệp định
Hiến chương là điều ước quốc tế gắn liền với sự hình thành của tổ chức quốc tế Liên chính phủ
Tập quán QT là hình thức pháp lý chứa đựng quy tắc xử sự chung 3.
4. Sai. Khoản 2 Điều 62 công ước viên. 5.
6. Bảo lưu không phải quyền đương nhiên có 3 trường hợp theo điều 19 công ước viên
- Có những điều ước ngăn cấm việc bảo lưu như công ước LHQ Luật biển 1982
- Có những điều ước chỉ cho bảo lưu 1 số điều khoản
- Bảo lưu đi ngược lại nguyên tắc cốt lõi của điều ước thì không được bảo lưu Tình huống
1. Chủ thể, nội dung, hình thức, luật điều chỉnh 2. Tập quán Điều ước Thời gian Sơm hơn Tốc độ hình thành Nhanh hơn Cách thức Thoả thuận ngầm định Công khai minh bạch
Thành văn, bất thành văn lOMoAR cPSD| 45734214 Khó thay đổi Giá trị pháp lý Ngang nhau
Góp phần mở rộng điều ước quốc tế
Tạp quán quốc tế phổ quát, có
sự tham gia của các quốc gia Bảo lưu Không bảo lưu Tính minh bạch Ít minh bạch hơn Minh bạch hơn Hiệu lực thời gian ổn định, lâu dài Thường có thời gian Mức độ áp dụng
Chỉ xuất hiện trong 1 số lĩnh Đa dạng các lĩnh vực
vực ÁP dụng khi điều ước quốc tế không quy định
Nguồn cơ bản thì giá trị pháp lý ngang bằng nhau. 2.
TH1: khi có tập quán và điều ước cùng điều chỉnh, nội dung giống nhau. Thì áp dụng cái nào cũng được
nhưng ưu tiên điều ước
TH2: CÙng điều chỉnh nhưng điều chỉnh khác nhau. Căn cứ vào sự thoả thuận của các bên 4.
VẤN ĐỀ 3: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LUẬT QUỐC TẾ Hiến chương UN Công ước viên 1969
Tuyên bố 1970 của đại hội đồng liên hợp quốc
I. Khái niệm nguyên tắc cơ bản 1. Định nghĩa
- Là hệ thống các tư tưởng chính trị pháp lý có tính chỉ đạo, bao trùm và có giá trị bắt buộc chung
đối với các chủ thể của LQT
? Phân biệt nguyên tắc của Luật chung, chuyên ngành 2. Đặc điểm lOMoAR cPSD| 45734214 - Tính Jus Cogens: • Giá trị tối cao
• Có giá trị ràng buộc với mọi chủ thể
• Mọi quy phạm pháp luật quốc tế đề có tính jus cogens
• Các quy phạm mà trái với jus cogen không được ghi nhận - Bao trùm
• Bao trùm lên mọi lĩnh vực
• Nội dung của khái quát hoá nội dung các nguyên tắc của LQT - Hệ thống
• Tồn tại mang tính hệ thống, nội dung có sự liên kết, gắn bó.
• Nếu vi phạm 1 nguyên tắc dễ dàng dẫn đến vi phạm các nguyên tắc khác - Phổ cập
• Được các chủ thể thừa nhận, được thừa nhận rộng rãi
• Các văn kiện có giá trị pháp lý và phạm vi khách nhau 3. Vai trò
- Là cơ sở xây dựng và và thước đo giá trị hợp pháp của mọi nguyên tắc, Mọi quy phạm pháp luật quốc tế khác
- Là căn cứ pháp lý để giải quyết các tranh chấp quốc tế và đấu tranh chống hành vi vi phạm pháp luật quốc tế
- Là công cụ pháp lý để bảo vệ các quyền và lợi ích hợpphaps của các chủ thể khi tham gia vào QH PL quốc tế
- Là cơ sở đảm bảo cho tính thống nhất nội tại của hệ thống PL quốc tế
- Là cơ sở để xây dựng, duy trì một trật tự pháp lý quốc tế ổn định. Quan hệ quốc tế ổn định, hoà
bình, hợp tác và cùng phát triển vì mục tiêu tiến bộ của nhân loại
1. Căn cứ vào thời gian hình thành - Truyền thống
• Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia
• Nguyên tắc Pacta sunt servanda (nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế)
- Hình thành thời kỳ LQT hiện đại
• Nguyên tắc không can thiệp công việc nội bộ của quốc gia khác
• Nguyên tắc không sử dụngvux lực hoặc đe doạ sử dụng vũ lực trong QH quốc tế
• Nguyên tắc hoà bình giải quyết các tranh chấp quốc tế (không có ngoại lệ)
• Nguyên tắc quốc gia có nghĩa vụ hợp tác (không có ngoại lệ)
• Nguyên tắc dân tộc tự quyết (không có ngoại lệ)
II. Các nguyên tắc truyền thống
1. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia a. Lịch sử nguyên tắc b. Một số khái niệm
- Chủ quyền quốc gia: là thuộc tính chính trị pháp lí gắn liền với quốc gia. Nội dung bao gồm: lOMoAR cPSD| 45734214
• Quyền tối cao trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. Mà các quốc gia khác không có quyền can thiệp
• Quyền độc lập trong QHQT. Được quyền tham gia phụ thuộc vào lợi ích và quyết định của quốc gia
• Chỉ duy nhất quốc gia là chủ thể duy nhất có quyền quốc gia - Bình đẳng về chủ
quyền. Điều 27 Hiến chương.
• Tất cả các quốc gia đều được hưởng các quyền cơ bản mà pháp luật quốc tế thừa nhận và
đồng thời phải thực hiện các nghĩa vụ quốc tế
• Mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ • Nội dung
HĐBA LHQ 1 trong 6 cơ quan chính của LHQ. 15 thành viên bao gồm 5 thành viên khôgn thay thế (P5):
anh, Nga, Pháp, mỹ, trung. Và 10 quốc gia là uỷ viên không thường trực. Quyền Veto: P5: 9/15 (+ không
“chống” của 1 trong 5 thành viên P5)
5 quốc gia của hội đồng bảo an liên hợp quốc là 5 quốc gia có sự đóng góp nhiều nhất (kinh tế, quân sự, …) c. Nội dung
- Tất cả các quốc gia đều bình đẳng về pháp lý
- Mỗi quốc gia đều được hưởng quyền xuất phát từ chủ quyền
- Sự toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của quốc gia là bất khả xâm phạm
- Mỗi quốc gia có quyền tự do lựa chọn và phát triển chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của mình
- Mỗi quốc gia có nghĩa vụ tôn trọng quyền năng chủ thể của các quốc gia khác
- Mỗi quốc gia có nghĩa vụ tuân thủ một cách đầy đủ và có thiện chí các nghĩa vụ quốc tế của mình
và chung sống trong hoà bình với các quốc gia khác d. Ngoại lệ
- Quốc gia tự hạn chế chủ quyền của mình. DO các quốc gia tự lựa chọn nên không vi phạm
- Quốc gia bị hạn chế chủ quyền: do có hành vi vi phạm nghiêm trọng luật quốc tế và chịu sự trừng
phạt của cộng đồng quốc tế
2. Nguyên tắc Pacta sunt servanda a. Lịch sử Nguyên tắc
- Ra đời sớm nhất, thời kì cổ địa b. Khái niệm
- Tận tâm, thiện chú thực hiện cam kết quốc tế, điều ước quốc tế
- Cam kết quốc tế rộng hơn điều ước, Điều ước là 1 dạng của cam kết quốc tế c. Nội dung
- Tận tâm, thiện chí, trung thực thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế của mình
- Không được quyền viện dẫn các quy định khác biệt của pháp luật trong nước để từ chối thực hiện
các cam kết quốc tế của mình lOMoAR cPSD| 45734214
- Không được quyền ký kết các điều ước quốc tế mâu thuẫn với nghĩa vụ của mình trong các điều
ước quốc tế trước đó
? Một điều ước quốc tế đã ký xong nhưng chưa phát sinh hiệu lực thì các quốc gia có cần thực hiện điều
ước quốc tế đó không d. Ngoại lệ
- Có sự vi phạm nghiêm trọng điều ước của bên kết ước -> bên còn lại có quyền viện dẫn để từ
chối thực hiện nghĩa vụ theo điều 60 Công ước viê 1969.
- Khi có sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh: Điều 62 CƯV 1969: rebus suc stantibus
- Đối tượng của điều ước quốc tế bị mất: Điều 61 CƯV 1969
- Quy phạm Jus Cogens mới xuất hiện mà nội dung điều ước trái với quy phạm Jus Cogens đó
Điều 64. Nội dung điều ước đó vô hiệu và các bên không phải thực hiện III. Các nguyên tắc
1. Nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực, đe doạ sử dụng vũ lực trong QHQT a. Lịch sử nguyên tắc b. Một số khái niệm
- Vũ lực: LQT chưa có định nghĩa
• Hình thức: vũ trang -> tính cưỡng ép, bắt buộc
• Trực tiếp hoặc gián tiếp
• Trong quan hệ quốc tế
• Mục đích: Chống lại toàn vẹn lãnh thổ hoặc độc lập chính trị của quốc gia
- Đe doạ sử dụng vũ lực
- Xâm lược: Quy chế Rome, nghị quyết 3314: “Xâm lược được hiểu là một hành động quân sự, đe
doạ trực tiếp đến quyền tự do, tự chủ của một quốc gia
hoặc một vùng lãnh thổ; hành vi xâm lược luôn bị chống lại bởi người bản địa” c. Nội dung
- Cấm xâm chiếm lãnh thổ khác tráu với quy định của LQT
- Cấm các hành vi trấn áp bằng vũ lực (trực tiếp)
- Không được cho quốc gia khác sử dụng lãnh thổ nước mình để tiến hành chiến tranh xâm lược chống quốc gia thứ 3
- Không tổ chức, xúi giục, giúp đỡ hay tham gia vào nội chiến hay các hành vi khủng bố tại quốc gia khác
- Không tổ chức hoặc khuyến khích việc tổ chức các băng nhóm vũ tranh, lực lượng vũ trang phi
chính quy, lính đánh thuê để đột nhập vào lãnh thổ quốc gia khác d. Ngoại lệ
- Quốc gia thực hiện quyền tự vệ hợp pháp Điều 51 Hiến chương:
• Hành vi tấn công vũ trang
• Đáp trả tương xứng
• Thông báo với hội đồng bảo an
- Theo nghị quyết của Hôi đồng bảo an LHQ – Chương 7 Hiến chương -> trừng phạt hành vi vi
phạm nghiêm trọng, đe doạ hoà bình, an ninh quốc tế, xâm lược lOMoAR cPSD| 45734214
- Các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết được áp dụng mọi biện pháp (cả vũ trnag và phi
vũ trang) để đấu tranh giải phóng dân tộc 2. Nguyên tắc hoà bình giải quyết tranh b. Tranh chấp quốc tế
- Là hoàn cảnh thực tế trong đó các bên có quan điểm trái ngược nhau và có những yêu cầu hay đòi hỏi trái ngược nhau c. Nội dung
Các chủ thể LQT có nghĩavuj giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hoà bình, các biện pháp do các bên thảo thuận
- Cơ sở pháp lý: Hiến chương, Tuyên ngôn 1970 của đại hội đồng UN, văn kiện pháp lý QT khác
- Nội dung: K3 Đ 2 Hiến chương “Tất cả các thành viên của LHQ giải quyết các tranh chấp QT
giữa họ bằng biện pjaps hoà bình sao cho không tổn hại đến hoà bình, an ninh quốc tế và công lý”
-> Giải quyết hoà bình các tran chấp quốc tế là Nghĩa vụ bắt buộc đối với tất cả các quốc gia
- Biện pháp: Điều 33 hiến chương, các bên tranh chấp tự thoả thuận lựa chọn biện pháp hoà bình
Đây là nguyên tắc không có ngoại lệ.
3. Nguyên tắc không can thiệp vào hoạt động nội bộ của các quốc gia khác b. Một số khái niệm
- Công việc nội bộ là các công việc thuộc thẩm quyền riêng biệt của mỗi quốc gia do các quốc gia
quyết tự định đoạt trên cơ sở chủ quyền quốc gia
- Can thiệp vào công việc nội bộ: yếu tố ép buộc quyết định hành vi ép buộc. Dù trực tiếp hay gián tiếp đều bị cấm
- Càng có nhiều công việc quốc tế thì công việc nội bộ càng thu hẹp bớt c. Nội dung
- Can thiệp vũ tranh và các hình thức can thiệp hoặc đe doạ can thiệp khác nhằm chống lại chủ
quyền, nền tảng chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của quốc gia khác
- Cấm sử dụng các biện pháp kinh tế, chính trị và các biện pháp khác để bắt buộc quốc gia khác phụ thuộc vào mình
- Cấn tổ chức, khuyến khích các phần tử phá hoại hoặc khủng bố nhằm lật đổ chính quyền của quốc gia khác
- Cấm can thiệp vào cuộc đấu tranh nội bộ của quốc gia khác
- Tôn trọng quyền của mỗi quốc gia tự lựa chọn cho mình chế độ chính trị, kinh tế, xã hội và văn
hoá phù hợp với nguyện vọng của dân tộc d. Ngoại lệ
- Công việc nội bộ quốc gia nhưng đe doạ hoà bình, an ninh quốc tế hoặc khu vực
- Công việc nội bộ của quốc gia nhưng vi phạm nghiêm trọng quyền con người. Đe doạ, phân biệt
đối xử với nhóm người, công đồng người được thể hiện qua chính sách, pháp luật của quốc gia 4.
Nguyên tắc dân tộc tự quyết a. Lịch sử b. Khái niệm lOMoAR cPSD| 45734214
- Dân tộc tự quyết: Quyền của mỗi dân tộc trong việc quyết định vận mệnh chính trị của mình thể
hiện ở tổng thể các quyền thiêng liêng và bất khả xâm phạm của mỗi dân tộc và được ghi nhận
trong các văn bản PL quốc tế và quốc gia c. Nội dung
- Được thành lập quốc gia độc lập hay cùng với các dân tộc khác thành lập quốc gia liên bang
(hoặc đơn nhất) trên cơ sở tự nguyện
- Quyền của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc tiến hành đấu tranh, kể cả đấu tranh vũ trang để
giành độclaapj và nhận sự giúp đỡ, ủng hộ từ bên ngoài, kể cả sự giúp đỡ về quân sự
- Tự lựa chọn cho mình chế độ kinh tế, chính trị, xã hội
- Tự do lựa chọn con đường phát triển phù hợp với truyền thống, lịch sử, văn hoá, tín ngưỡng, điều kiện địa lý
- Tự giải quyết các vấn đề đối nội mà không có sự can thiệp từ bên ngoài 5. Nguyên tắc quốc gia có nghĩa vụ hợp tác a. Lịch sử
- Xu thế hội nhập, hợp tác trên cơ sở các bên cùng có lượi, không phụ thuộc vào chế độ chính trị,
kinh tế, xã hội và nhằm duy trì hoà bình và an ninh quốc tế
- Khoản 3 ĐIều 4 hoeens chương
- Tuyên bố 1970 của đại hội đồng UN b. Nội dung
- Mọi quốc gia có nghĩa vụ hợp tác trong các lĩnh vực hợp tác quốc tế: Duy trì hoà bình và an ninh quốc tế
Khuyến khích sự ổn định và tiến bộ, lợi ích chung của các dân tộc
- Các quốc gia phải hợp tác với các quốc gia khác trong việc duy trì hoà bình và an ninh quốc tế
- Phải hợp tác để khuyến khích sự tôn trọng chung và tuân thủ quyền con người vf các quyền tự do
cơ bản khác của cá nhân, thủ tiêu các hình thức phân biệt tôn giáo, sắc tộc, chủng tộc
- Các quốc gia phải tiến hành quan hệ quốc tế trong lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hoá, thương mại
và kĩ thuật, công nghệ theo nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhai
- Các quốc gia là thành viên UN phải thực hiện các hành động chung hay riêng trong việc hợp tác
với UN theo quy định của hiến chương
- Các quốc gia phải hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học và công nghệ
nhằm khuyến khích sự tiến bộ về văn hoá, giáo dục, phát triển kinh tế trên toàn thế giới, đặc biệt
là các nước đang phát triển THẢO LUẬN
1. Phân biệt các nguyên tắc cơ bản, các nguyên tắc pháp luật chuyên ngành và các nguyên tắc luật chung lOMoAR cPSD| 45734214
2. Quyền phủ quyết (Veto Power) của các quốc gia nhóm P5 liệu có tạo ra sự bất bình đẳng trong quan hệ
giữa các quốc gia là thành viên của UN Trang 99 hướng dẫn
- Không do có nhiều đóng góp thực chất, điều ước quốc tế có hiệu lực với các quyết gia thành viên,
đảm bảo duy trì an ninh quốc tế
- Khi hội đồng muốn đưa ra nghị quyết trừng phạt thì phải có 9/ 15 là thành viên hội đồng đồng ý
và 5 thành viên phải đồng ý
3. Trình bày các điều kiện để một hành vi tự vệ được coi là hợp pháp Trang 93
- Quốc gia phải bị tấn công vũ trang trước
- Hành vi tự vệ tại thời điểm bị tấn công
- Chỉ thực hiện ngay tại thời điểm bị tấn công, tự vệ phải chấm dứt khi hết tấn công - Phải
thông báo cho hội đồng bảo an
4. DO tính hệ thống và jus cogen. Phù hợp với tôn chỉ của liên hợp quốc, sau chiến tranh thế giới thứ 2
thìxu thế hoà hoãn toàn cầu Tình huống 1.
Không vì vi phạm nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực, hoà bình giải quyết tranh chấp, can thiệp nội
bộ và không thuộc ngoại lệ 2.
Điều 51 hiến chương thì để thực hiện tự vệ phải bị tấn công vũ trang. Iran chưa tấn công mỹ, mỹ
cũng không thông báo hội đồng bảo an. Để tự vệ mỹ phải báo cáo tấn công của Iran của liên hợp quốc
Ví dụ: sau chiến tranh, kí hiệp ước trao trả tù binh sau chiến tranh với mỹ, Đối tượng của điều ước quốc tế
bị mát thì điều ước quốc tế được huỷ bỏ THẢO LUẬN
1. Pacta sunt servanda không đặt ra cách thức thực hiện điều ước quốc tế trong lãnh thổ quốc gia
- 2 Cách thức thực hiện ĐƯQT trong lãnh thổ quốc gia: nội luật hoá hoặc áp dụng trực tiếp
- LQT không đặt ra nghĩa vụ thực hiện ĐƯQT vì nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền và nguyên tắc
không tham gia vào can thiệp nội bộ. Quốc gia có quyền tối cao trên lãnh thổ của mình
2. Sai. Không chỉ áp dụng với các quốc gia thành viên, tính jus cogens là quy phạm có tính bắt buộc nên
các quốc gia phải thực hiện
LÀ nguyên tắc nên có tính mệnh lệnh: bị ràng buộc, phải thực hiện bởi các chủ thể, không cho phép các
chủ thể tự xác định quyền và nghĩa vụ, xác định nghĩa vụ bắt buộc với các quốc gia. Tính phổ cập, bao trùm,… Nikarawa kiện mỹ
3. Khẳng định sai. ĐIều 64 Công ước viên 1969
4. Sai vì phải là hành vi tự vệ hơpk pháp Điều 51 hiến chương lOMoAR cPSD| 45734214
5. Sai. Cách thức quốc tế giải quyết tranh chấp là Hoà bình. Giải quyết tranh chấp là có nguyên tắc giải
quyết tranh chấp bằng biện pháp hoà bình. Nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực, đe doạ sử dụng vũ lực
không dùng để giải quyết tranh chấp 6. Sai. Có 2 ngoại lệ
7. Sai do có những quốc gia bị hạn chế hoặc tự hạn chế TH 1. 2.
VẤN ĐỀ: HOÀ BÌNH GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHẤP QUỐC TẾ
Xuất hiện trong thời kỳ luật quốc tế hiện đại I. Khái niệm
- Tranh chấp quốc tế là hoàn cảnh thực tế trong đó các chủ thể của LQT có những quan điểm trái
ngược nhau hoặc mâu thuẫn nhau và có những yêu cầu, đòi hỏi cụ thể trái ngược nhau, được
giải quyết bằng biện pháp hoà bình và dựa trên các nguyên tắcm quy phạm của LQT - Tranh
chấp với nhau do có quyền lợi khác nhau, xung đột lợi ích - Đặc điểm
• Chủ thể: chủ thể của Luật quốc tế
• Tính chất của tranh chấp: Tranh chấp quốc tế luôn tiềm ẩn. Tình thế có thể trở thành
tranh chấp nếu phát sinh mâu thuẫn với nhau. Tình thế có thể là hoàn cảnh thực tế. Tranh
chấp khi đã được đáp ứng thì không còn là tranh chấp. Cơ quan tài phán không giải quyết
tình thế, toà chỉ thụ lý khi có tranh chấp. Phạm vi giải quyết tranh chấp: phán quyết của
toà không bị xét xử lại o Xung đột, mâu thuẫn lợi ích o Có yêu cầu, đòi hỏi trái ngược nhau
• Luật áp dụng: Luật quốc tế
• Cơ chế giải quyết: Cơ chế quốc tế: thoả thuận biện pháp giải quyết tranh chấp hoà bình
- PHÂN LOẠI TRANH CHẤP QUỐC TÊ
• Số lượng chủ thể o Tranh chấp đa phương o Tranh chấp song phương
• Đối tương tranh chấp o Tranh chấp biên giới lãnh thổ o Thực hiện nghĩa vụ thành viên
o Giải thích điều ước
- NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
• Tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của LQT: 7 nguyên tắc
• Tôn trọng nguyên tắc thoả thuận
• Giải quyết các tranh chấp một cách nhanh chóng và công bằng. Nghị quyết 2625 (1970),
57/26 (2002), định ước Henxiki 1975
II. Các biện pháp hoà bình giải quyết tranh chấp quốc tế
- Quy định tại điều 33 Hiến chương UN. Điều 33 chỉ liệt kê cách thức giải quyết tranh chấp và
không đặt ra thứ tự lựa chọn biện pháp giải quyết trnah chấp. Lựa chọn như thế nào và vào thời
điểm nào do các bên quyết định
- 2 nhóm giải quyêt tranh chấp thì biện pháp manh tính pháp lý thì có tính ràng buộc với các bên
còn tính ngoại giao thì không ràng buộc lOMoAR cPSD| 45734214
- Các biện pháp mang tính ngoại giao • Biện pháp đàm phán • Thông qua bên thứ 3
• Trong khuôn khổ các tổ chức quốc tế và các hiệp định khu vực - Biện pháp mang tính pháp lý:
• Thông qua cơ quan tài phán 1. Đàm phán trực tiếp
- Là phưpng pháp giải quyết trang chấp quốc tế chỉ có sự tham gia của các bên tranh chấp trong
quá trình giải quyết tranhh chấp mà không hề có sự hiện diện của bên thứ 3 nào khác. Đây được
coi là biện pháp giải quyết ban đầu - Nếu:
• Một thên phủ nhận sự tồn tịa của trnah chấp
• Một bên từ chối tiến hành đàm phán
• Một bên không châos nhận thực thi thoả thuận đã đạt được qua đàm phán
Các bên sử dụng biện pháp khác
2. Giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ ba - Môi giới - Trung gian - Hoà giải - Sự giống nhau
• Bên thứ 3 có thể là nất kì chủ thể nào có thể là quốc gia, tổ chức, các nhân do các bên đề
nghị và được sự đồng thuận
• Các bên khôg phải tuân thủ trình tự, thủ tục bắt buộc
• Đề xuất, kiên nghị của bên thứ 3 chỉ mang tính khuyến nghị. Không có giá trị ràng buộc các bên
- Vài trò của bên thứ 3: dễ trở thành bên hoà giải
• Bên môi giới: không tham gia vào quá trình đàm phán. Vai trò kết nối giữa các bên tranh
chấp và không can thiệp vào quá trình đmà phán
• Bên trung gian: Không đưa ra đề xuất, kiến nghị. Tham gia vào đàm phán với nhiệm vụ
duy trì không khí hoà bình của cuộc đàm phán
• Bên hoà giải: Có thể đưa ra kiến nghị, đề xuất. Tham gia vào đàm phán từ đầu cho đến
khi kết thúc, có thể điều khiển cả cuộc đàm phám
- Trong một số trường hợp bên hoà giải có thể là Uỷ ban hoà giải và đề xuất vẫn không có tính ràng buộc
• Hoạt động trên cơ sở thoả thuận và thành viên là do các bên lựa chọn, thoả thuận
• Có thể đưa ra đề xuất và giải pháp cho các bên tranh chấp
• Thủ tục làm việc: linh hoạt, do uỷ ban tự quy định
• Có thể thực hiện thu thập tin tức, tài liệu, lấy ý kiến các bê, xem xét đề nghị của các bên,
đưa ra kết luận hoà giải
• Kết luận hoà giải có giá trị khuyến nghị. Khi các bên không thực hiện thì sẽ dẫn đến giải
quyết thông qua cơ quan tài phán quốc tế
III. Giải quyết tranh chấp thông qua cơ quan tài phán quốc tế
1. Khái niệm cơ quan tài phán quốc tế lOMoAR cPSD| 45734214 a. Định nghĩa:
- Cơ quan tài phán QT là những cơ quan hình thành trên cơ sở tự thoả thuận hoặc thừa nhận của
các chủ thể LQT nhằm thực hiện chức năng giải quyết bằng trình tự, thủ tục tư pháp các tranh
chấp nảy sinh trong quá trình các chủ thể thực thi, tuân thủ LQT b. Đặc điểm
- Sự hình thành: Quy định về cơ cấu tổ chứ, thẩm quyền, trình tự thủ tục hình thành trên cơ sở tự
thoả thuận. DO các chủ thể tự thoả thuận - Thẩm quyền:
• Không có thẩm quyền đương nhiên. Vì thẩm quyền của cơ quan quan tài phán là do các
chủ thể tạo ra nó. Thẩm quyển chỉ có khi chủ thể tự trao cho nó Trong phạm vi yêu cầu.
DO các bên đưa tranh chấp đến cơ quan tài phán - Luẩ áp dụng:
• ĐIều ước quốc tế, tập quán quốc tế
• Các nguồn khác, một số trường hợp trọng tài có thể áp dụng luật quốc gia - Giá trị phán quyết:
• Có giá trị chung thẩm, Bắt buộc thi hành. Chỉ có 1 cấp xét xử
• Trường hợp chủ thể không thực hiện thì đưa ra những trách nhiệm cụ thể thực hiện nghĩa
vụ khôi phục lại trật tự bị xâm hại
• Giá trị phán quyết không phải nguồn cơ bản vì các chủ thể không thoả thuận ra phán quyết
• Cơ quan tài phán ra phán quyết có phải cơ quan thực thi pháp luật quốc tế không? Không vì
• Thẩm quyền của cơ quan tài phán được các chủ thể trao cho
- Cơ quan tài phán vụ việc: không phải toà thường trực, chỉ được thành lập để giải quyết vụ việc cụ thể (toà ad hóc) c. Phân loại
- Thẩm quyền giải quyết trnah chấp
• Cơ quan tài phán có thẩm quyền chung
• Cơ quan tài phán có thẩm quyền chuyên môn - Tính chất hoạt động
• Cơ quan tài phàn thường trực
• Cơ quan tài phán vụ việc - Thành phần
• Cơ quan tài phán cá nhân
• Cơ quan tài phán tập thể IV. Toà án công lý quốc tế
- Là một cơ quan chính của UN
- Cơ cấu tổ chức gồm: thẩm phán, ban thư kí và phụ thẩm - THẩm phán toà ICJ: • Số lượng:
o Gồm 15 thẩm phán được địa hội đồng và Hội đồng bảo án bầu o Nhiệm kỳ 9
năm, mỗi 3 năm bầu lại 1/3 thành viên • Nguyên tắc bầu:
o Không có 2 thẩm phán cùng quốc tịch
o Nguyên tắc bình đẳng giữa các khu vực địa lý, truyền thống pháp luật khác nhau trên thế giới lOMoAR cPSD| 45734214
- Toà có 2 chức năng là: Toà không đưa ra tư vấn về các tranh chấp giữa các quốc gia.
• Giải quyết tranh chấp o Là các quốc gia
o Không phân biệt là thành viên Un hay không. Chỉ cần có như cầu giải quyết tại
ICJ thì toà có thẩm quyền • Tư vấn
o Toà đưa ra các kết luận tư vấn của các cơ quan LHQ
o Toà không đưa ra kết luận tư vấn về các tranh chấp giữa các quốc gia
- Cách xác định thẩm quyền của Toà
• Tuyên bố đơn phương chấp nhận trước thẩm quyền của Toà
• Chấp nhận trước thẩm quyền của Toà theo các điều ước quốc tế
• Chấp nhận thẩm quyề theo từng vụ việc (toà ad hóc)
- Toà không đương nhiên có thẩm quyền. Toà có thẩm quyền khi các bên tuyên bố đơn hương chấp
nhận trước thẩm quyền của toà
Tranh chấp quốc tế khác tranh chấp có tính chất quốc tế Tranh chấp QT Có tính Qt Chủ thể Chủ thể LQT Cá nhân, tổ chức
Liên hợp quốc bao gồm: Đại hội đồng, hội đồng bảo an, hội đồng kinh tế - xã hội, ban thư kí, toà án công
klys quốc tế và Hội đồng uỷ trị Liên hợp quốc. Tuy được ghi nhận trong hiến chương xong hội đồng uỷ
trị đã kết thức hoạt động
3 Cách thức chấp thẩm quyền của toà là 2.
Bản chất của LQT là tự thoả thuận
Bản chất ảnh hương tới sự hình thành và vận dụng
Hình thành: DO các chủ thể LQT thoả thuận xây dựng. ĐIều 33 đặt ra nghĩa vụ và quyền cho các quốc
gia, là quyền tự do lựa chọn các biện pháp hoặc chọn biện pháp khác ngoài điều 33 miễn rằng đáp ứng
tiêu chí là biện pháp hoà bình. Biện pháp thể hiện sự thoả thuận rõ nhất là đmà phán. Sau khi chọn biện
pháp thì thoả thuận có áp dụng không. Yêu tố thoả thuận khi lựa chọn cơ quan tài phán vì họ không có
thẩm quyền đương nhiên THẢO LUẬN 1. Các bên tranh chấp 2. Môi giới và Trung gian 3. Từ chối 4. thoả thuận lOMoAR cPSD| 45734214 5. Nhà nước 6. Trọng tài 7. Chung thẩm/ bắt buộc 8. Chấp thuận 9. Phạm vi
10. tranh chấp / kết luận tư vấn 11. Đương nhiên
12. Xét xử công khai và xét xử kín lOMoAR cPSD| 45734214
VẤN ĐỀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ QUỐC TẾ
I. Khái niệm trách nhiệm pháp lý quốc tế
- Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi do Nhà nước áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức vi
phạm pháp luật, theo đó cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật phải chịu những chế tài được quy
định tại phần chế tài của quy phạm pháp luật
- Trách nhiệp pháp lý quốc tế là hậu quả bất lợi được áp dụng đối với các chủ thể khi thực hiện các
hành vi vi phạm pháp luật
- Trách nhiệm pháp lý quốc tế là những hậu quả pháp lý bất lợi mà chủ thể phải gánh chịu trong 2
trường hợp (chủ quan, khách quan) do có hành vi vi phạm LQT hoặc do thực hiện những hành
vi mà LQT không cấm, gây thiệt hại
cho chủ thể khác hoặc cộng đồng quốc tế - Phân loại TNPLQT • TNPLQT chủ quan • TNPLQT khách quan
II. Trách nhiệm pháp lý quốcbtees chủ quan
- TNPLQT chủ quan là trách nhiệm phát sinh từ hành vi vi phạm LQT
- Cấu thành hành vi VPPL QT: • Chủ thể • Khách thể • Mặt khách quan
• Không có mặt chủ quan do khó xác định - Cơ sở xác định: • Cơ sở pháp lý:
o Điều ước quốc tế mà quốc gia là thành viên o Tập quán quốc tế
o Phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế o
Cam kết pháp lý đơn phương của quốc gia
o Pháp luật quốc gia không phải cơ sở pháp lý
do đôi khi có thể trái PLQT
CƠ sở thực tiễn: CÓ mối quan hệ nhân quả giữa:
o Hành vi trái pháp luật quốc tế o Thiệt hại pháp sinh thực tế
o Phải xác định quan hệ nhân quả để tránh yếu tố chủ quan
2.3. Các hình thức thực hiện trách nhiệm PLQT chủ quan - Trách nhiệm vật chất
Khôu phục nguyên trang: Hình thức hoàn hảo nhưng khó thực hiện Đền bù thiệt hại
- Trách nhiệm phi vật chất
• Các biện pháp thoả mãn yêu cầu của bên bị thiệt hại hoặc đền bù bằng tiền - Hình thức khác • Trả đũa