-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Write about your partner's eating habits
Nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng Unit, Hướng dẫn viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Thói quen ăn uống của bạn của em do tổng hợp và đăng tải. Luyện viết Writing - Skills 2 tiếng Anh 9 Unit 7
Unit 7: Natural wonders of the world (GS) 17 tài liệu
Tiếng Anh 9 398 tài liệu
Write about your partner's eating habits
Nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng Unit, Hướng dẫn viết đoạn văn bằng tiếng Anh về Thói quen ăn uống của bạn của em do tổng hợp và đăng tải. Luyện viết Writing - Skills 2 tiếng Anh 9 Unit 7
Chủ đề: Unit 7: Natural wonders of the world (GS) 17 tài liệu
Môn: Tiếng Anh 9 398 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tiếng Anh 9
Preview text:
SOẠN TIẾNG ANH LỚP 9 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 7 RECIPES AND EATING HABITS - SKILLS 2 WRITING
5a. Write about your partner's eating habits. Include information
about his/her meals, your opinion about his/her eating habits and
possible changes. Vi ết về thói quen ăn uống của bạn bạn. Bao gồm
thông tin về những bữa ăn của bạn ấy, ý kiến của bạn về thói quen ăn
uống của bạn ấy và những thay đổi nếu có.
Từ vựng thói quen ăn uống bằng tiếng Anh Junk food: đồ ăn vặt
Fast food: thức ăn nhanh, mang đi như KFC, McDonald, khoai tây chiên, xúc xích, lạp sườn,…
Processed foods: thức ăn đã chế biến sẵn
Ready meals or take-aways: thức ăn mang đi đã làm sẵn
Home-cooked meal: bữa cơm nhà
Organic food: thực phẩm hữu cơ như: thịt, cá
Fresh produce: những sản phẩm tươi sạch như rau, củ, quả
Traditional cuisine: món ăn truyền thống
International cuisine: món ăn quốc tế Vegetarian food: món chay Speciality: đặc sản Obesity: sự béo phì
Healthy appetite: khả năng ăn uống tốt
Food poisoning: ngộ độc thực phẩm Allergy: sự dị ứng
To be allergic to something: bị dị ứng với cái gì To be overweight: quá cân
To be underweight: thiếu cân To eat like a bird: ăn ít
To eat like a horse: ăn nhiều
To go out for dinner/lunch/…: ra ngoài ăn tối/ trưa/…
To go on a diet: ăn uống theo chế độ
To eat on moderation: ăn uống điều độ
Viết về thói quen an uống của bạn thân bằng tiếng Anh - Bài viết số 1
My partner, Minh, has a quite unhealthy eating habits. He usually eats nothing in the
morning if he has to go to school. Sometimes in the day off, he eats hamburgers and
instant noodles, which are not good for health. During the day in the school, he often has
fast foods and cocacola even for lunch. He said he likes fast foods and canned foods and
always buy them in the supermarket. He also doesn’t eat vegetables and fish. He loves fried chicken and chips.
I have given him some advice and he has promised to try a new more healthy diet. I
suggest he drink water instead of cocacola, eat much fish and vegetables. He can try
beans and peas cause they are not fatty but very nutrient. Besides, he should stop
consuming so many fast foods. He had better do some exercises if he wants to lose
weight and keeps fit and healthy. Hướng dẫn dịch
Bạn tôi, Minh, có một thói quen ăn uống không lành mạnh. Cậu ấy thường không ăn gì
vào buổi sáng nếu phải đi học. Đôi khi trong ngày nghỉ, cậu ấy ăn bánh hamburger và mì
ăn liền, không tốt cho sức khoẻ. Ở trường, cậu ấy thường có thức ăn nhanh và cocacola
ngay cả khi ăn trưa. Cậu ấy nói cậu ấy thích đồ ăn nhanh và thực phẩm đóng hộp và luôn
luôn mua chúng trong siêu thị. Cậu cũng không ăn rau và cá. Cậu thích gà rán và khoai tây chiên.
Tôi đã cho cậu ấy một số lời khuyên và cậu ấy đã hứa sẽ thử một chế độ ăn uống mới
lành mạnh hơn. Tôi đề nghị cậu ấy uống nước thay vì cocacola, ăn nhiều cá và rau. Cậu
ấy có thể thử đậu và đậu Hà Lan vì chúng không béo nhưng rất bổ dưỡng. Bên cạnh đó,
Minh nên dừng việc tiêu thụ quá nhiều thức ăn nhanh. Cậu ấy tốt hơn nên tập thể dục
nếu cậu ấy muốn giảm cân và giữ dáng và cơ thể khỏe mạnh.
Viết đoạn văn ngắn về thói quen ăn uống của bạn mình bằng tiếng Anh - Bài viết số 2
Phuong, my partner, has a healthy diet. She never skips breakfast and has eggs, vegetable
and bread for breakfast. She said that it is the most important meal during the day, so she
always has a big meal in the morning. In the evening, she eats not too much, because
overeating may cause sleeplessness. She never eats fast food or sweet candies or buys
soft drinks. Her diet include enough nutrients, which are recommended by her private
doctor. Phuong tries to limit intake of fats, salt, sodium and sugar. She told me that she
loves fruits and vegetables. Her favourite food is boiled eggs. Dịch:
Phương, bạn tôi, có một chế độ ăn rất tốt cho sức khỏe. Cô ấy không bao giờ bỏ bữa
sáng, và có trứng, rau và bánh mì cho bữa sáng. Cô ấy bảo đó là bữa ăn quan trọng nhất
trong ngày, nên cô ấy luôn có một bữa ăn lớn vào mỗi sáng. Vào buổi tối, cô ấy không
ăn quá nhiều, vì ăn quá nhiều có thể gây mất ngủ. Chế độ ăn của cô ấy bao gồm đầy đủ
chất dinh dưỡng, điều này được đề xuất bởi bác sĩ cá nhân của cô ấy. Phương cố hạn chế
chất béo, muối, natri và đường. Cô ấy bảo tôi là cô ấy thích hoa quả và rau củ. Món ăn
yêu thích cảu cô ấy là trứng luộc.
Viết đoạn văn về thói quen ăn uống tại địa phương - Bài viết số 3
Hi! I'm from Ho Chi Minh city of Vietnam. Vietnam is a busy country and has many
traditionals. I live in the town that far from the centre of the city. Everyone in the locality
has nice eating and drinking habits. In the morning , everyone in my town gets up at
about 5 o'clock but it's not too early and everyone is getting up on time. Everyone
usually has breakfast at home like noodles, rice with vegetables or bread but sometimes
they have to have breakfast out because there's no time for cooking.
Everyone in my locality always eats vegetables and meat for their lunch and of course
they have to cook the food . After eating , they have to work until the evening and have
dinner at 6 or 7 , in the evening, their meal always look like fried meat or fish, lettuce or cucumber. Bài dịch
Xin chào! Tôi đến từ thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam. Việt Nam là một đất nước
sầm uất và có nhiều nét truyền thống. Tôi sống ở thị trấn cách xa trung tâm thành phố.
Mọi người trong địa phương đều có thói quen ăn uống tốt. Vào buổi sáng, mọi người
trong thị trấn của tôi dậy vào khoảng 5 giờ nhưng không quá sớm và mọi người đều dậy
đúng giờ. Mọi người thường ăn sáng ở nhà như bún, cơm với rau hoặc bánh mì nhưng
đôi khi họ phải ăn sáng ở ngoài vì không có thời gian nấu nướng.
Mọi người ở địa phương của tôi luôn ăn rau và thịt cho bữa trưa của họ và tất nhiên họ
phải nấu thức ăn. Sau khi ăn xong, họ phải làm việc đến tối và ăn tối lúc 6 hoặc 7, buổi
tối, bữa ăn của họ lúc nào cũng chỉ có thịt hoặc cá rán, xà lách hoặc dưa chuột.
Write about your eating habits - Bài viết số 4
I have a breakfast is in the morning, a lunch is in the noon and a dinner is in the evening:
In the morning, I often eat bread or rice and drinking fruit drink, sometimes I eat
porridge. In the noon, I often eat rice with foods and in the evening, I eat rice with foods,
too. I also eat snacks in the afternoon in everyday, I sometimes eat with my friends and
we very happy. I always drinking milk at before go to bed in the evening. I also eat fruit,
because they are delicious and nutritious. Bản dịch
Tôi ăn sáng vào sáng, trưa trưa và ăn tối: Sáng tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm và uống
nước hoa quả, thỉnh thoảng tôi ăn cháo. Vào buổi trưa, tôi thường ăn cơm với thức ăn và
buổi tối, tôi cũng ăn cơm với thức ăn. Tôi cũng ăn vặt vào buổi chiều hàng ngày, thỉnh
thoảng tôi đi ăn với bạn bè và chúng tôi rất vui. Tôi luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào
buổi tối. Tôi cũng ăn trái cây, vì chúng rất ngon và bổ dưỡng.
Writing a paragraph describing eating habits số 5
My friend has a healthy eating habit. In the morning, she usually eat outside with pho,
sticky rice, banh mi, …. She normally eat lunch at school at 12 p.m. She may bring a
lunch box. There is usually a savory dish, a light dish with plenty of vegetables and
meat. In the evening, she often have dinner at 7 p.m. She usually eat rice with fish or
meat and vegetables. At the weekends, She may eat out in restaurants. Bài dịch
Bạn của tôi có một thói quen ăn uống lành mạnh. Buổi sáng, cô ấy thường ăn sáng ở
ngoài với phở, xôi, bánh mì,…. Cô ấy thường ăn trưa tại trường lúc 12 giờ. Cô ấy có thể
mang theo hộp cơm trưa. Thường có món mặn, món nhạt với nhiều rau và thịt. Vào buổi
tối, cô ấy thường ăn tối lúc 7 giờ tối. Cô ấy thường ăn cơm với cá hoặc thịt và rau. Vào
cuối tuần, cô ấy có thể đi ăn ở nhà hàng.
Write about your eating habits lớp 9 số 6
I have unhealthy eating habits. I usually skip breakfast. On weekdays, I get up late and
rush to school without eating anything. Even on weekends, I always get up so late that I
miss breakfast. My parents have told me to change this habit many times. However, I
find it very hard to quit a habit. I even fainted once at school because of skipping
breakfast. I promise myself to change it soon. Bài dịch
Tôi có thói quen ăn uống không lành mạnh. Tôi thường bỏ bữa sáng. Ngày thường, tôi
dậy muộn và vội vã đến trường mà không kịp ăn gì. Thậm chí vào cuối tuần, tôi luôn dậy
muộn đến mức bỏ bữa sáng. Bố mẹ tôi đã bảo tôi phải thay đổi thói quen này nhiều lần.
Tuy nhiên, tôi thấy rất khó bỏ một thói quen. Tôi thậm chí đã ngất xỉu một lần ở trường
vì bỏ bữa sáng. Tôi tự hứa với bản thân sẽ sớm thay đổi.