



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58759230         
TRƯỜNG ĐẠI H Ọ C SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA  
CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY 
⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯   
BỘ MÔN KỸ THUẬT H 
 Ệ TH Ố NG CÔNG NGHI Ệ P                     ĐỒ ÁN   
 KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP 2    
XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH CÁC LÃNG PHÍ TRONG  
QUY TRÌNH SẢN XUẤT  CÔNG TY VI Ệ T THÀNH      
GVHD: TS. NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT  
SVTH:  NGUYỄN HỮU ĐƯỜNG  MSSV: 20104025 
SVTH:  LƯƠNG NGỌC HIẾU  MSSV: 20104029 
KHÓA: 20 20 – 202 4          
Tp. Hồ Chí Minh, tháng  10 năm 2023          lOMoAR cPSD| 58759230
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP 2    
Học kỳ 1 / năm học 2023 - 
2024 Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết Sinh  viên thực hiện:   
1. Nguyễn Hữu Đường MSSV: 20104025 Điện thoại: 0347742123  2. Lương Ngọc Hiếu 
MSSV: 20104029 Điện thoại: 0934499224 
1. Mã số đề tài:  – Tên đề tài: Xác định và phân tích các lãng phí trong quy trình sản 
xuất công ty Việt Thành. 
2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:  
− Tài liệu tham khảo từ Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Việt Thành. 
− Tài liệu về thiết kế mặt bằng và bố trí layout. − 
Autocad, Flexsim và Sketchup. 
3. Nội dung chính của đồ án: − Nghiên cứu và phân tích các lãng phí trong đường  đi của dòng sản phẩm. 
− Tối ưu kho hàng còn tồn đọng. 
− Mở rộng thiết kế mặt bằng của quy trình sản xuất tại nhà máy. 
4. Các sản phẩm dự kiến  
− File mô phỏng 3D (Sketchup) và mô phỏng logic (Flexsim). −  Tập thuyết minh. 
5. Ngày giao đồ án: 6. Ngày nộp đồ án:      
7. Ngôn ngữ trình bày: 
Bản báo cáo:  Tiếng Anh    Tiếng Việt       
Trình bày bảo vệ: Tiếng Anh    Tiếng Việt          TRƯỞNG KHOA 
TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN    
(Ký, ghi rõ họ tên) 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
(Ký, ghi rõ họ tên)       lOMoAR cPSD| 58759230     LỜI CẢM ƠN 
Nhóm chúng em muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với môn học "Đồ án Kỹ thuật 
Công nghiệp 2" cũng như giáo viên hướng dẫn-TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết. Môn học này đã 
mang lại cho nhóm một cơ hội quý báu để áp dụng kiến thức đã học và phát triển kỹ năng 
thực tế trong lĩnh vực kỹ thuật công nghiệp. Cô đã luôn tận tâm và kiên nhẫn hướng dẫn chúng 
em trong quá trình thực hiện đồ án, luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và động viên chúng  em vượt qua khó khăn. 
Môn học Đồ án Kỹ thuật Công nghiệp 2 và GVHD đã để lại những kiến thức và kinh 
nghiệm quý báu qua đó giúp chúng em chuẩn bị hành trang quý báu cho sinh viên chuẩn bị 
bắt đầu thực tập và những dự án trong tương lai. 
Một lần nữa, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn! 
TP.HCM, ngày …tháng 10 năm 2023  
Nhóm sinh viên thực hiện    Nguyễn Hữu Đường  20104025    Lương Ngọc Hiếu  20104029      lOMoAR cPSD| 58759230        MỤC LỤC      
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP 2 
............................................................... 1   LỜI CẢM ƠN 
................................................................................................................................ 2 TÓM 
TẮT ...................................................................................................................................... 6  
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
....................................................................................................... 7  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 
........................................................................................................ 8  
1.1. Lý do hình thành đề tài 
................................................................................................... 8  
1.2. Mục tiêu của đề tài 
.......................................................................................................... 8  
1.3. Phương pháp nghiên cứu 
................................................................................................ 9  
1.4. Cấu trúc đồ án 
............................................................................................................... 10  
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 
.......................................................................................... 11  
2.1. Lãng phí theo quan điểm của Lean 
............................................................................. 11  
2.1.1. Giới thiệu Lean 
...................................................................................................... 11  
2.2. Bố trí mặt bằng trong doanh nghiệp 
........................................................................... 12  
2.2.1. Những vai trò trong bố trí mặt bằng nhà máy 
................................................... 12  
2.2.2. Những nguyên tắc bố trí thiết bị 
.......................................................................... 12  
2.3. Phương pháp hoạch định mặt bằng hệ thống – Systematic layout planning  (SLP) 14       lOMoAR cPSD| 58759230
2.3.1. Giới thiệu về phương pháp SLP 
.......................................................................... 14  
2.3.2. Trình tự các bước tiến hành ................................................................................  15  
2.4. Tổng quan về mô phỏng 
............................................................................................... 18  
2.4.1. Phần mềm mô phỏng 3D Flexsim 
........................................................................ 18  
2.4.2. Phần mềm mô phỏng 3D Sketchup 
..................................................................... 19  
2.5. Một số nghiên cứu và đề tài liên quan 
....................................................................... 21  
CHƯƠNG 3: KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRƯỜNG SẢN XUẤT 
.......................... 22  
3.1. Tổng quan về công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Việt Thành 
...................... 22  
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 
..................................................... 22  
3.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty 
.............................................................................. 23  
3.1.3. Phân loại sản phẩm sản xuất theo khu vực 
........................................................ 23  
3.1.4. Quy trình sản xuất 
................................................................................................ 24    
3.1.4.1. Nguyên vật liệu 
...................................................................................................... 24   3.1.4.2. Trộn 
........................................................................................................................ 24   3.1.4.3. Cán màng 
............................................................................................................... 24   3.1.4.4. Định hình 
............................................................................................................... 25   3.1.4.5. In ly 
......................................................................................................................... 25       lOMoAR cPSD| 58759230
3.1.4.6. Công đoạn đóng gói 
.............................................................................................. 25  
3.1.4.7. Công đoạn lưu trữ 
................................................................................................. 25  
3.1.5. Các loại máy móc chính của khu vực sản xuất 
.................................................. 25  
3.1.6. Mặt bằng sản xuất của công ty 
............................................................................ 29  
3.2. Đánh giá hiện trường sản xuất tại công ty Việt Thành 
............................................. 31  
3.2.1. Phân tích hiện trường sản xuất ...........................................................................  31  
3.2.2. Mô phỏng mô hình nhà máy hiện trạng bằng Flexsim .....................................  33  
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ MÔ PHỎNG PHƯƠNG ÁN CẢI TIẾN LAYOUT  CHO  
CÔNG TY VIỆT THÀNH 
.......................................................................................................... 49  
4.1 Mô phỏng mô hình nhà máy theo phương án cải tiến bằng Flexsim 
......................... 49  
4.1.1. Dữ liệu đầu vào 
........................................................................................................ 49  
4.1.2. Thiết lập mối liên hệ giữa các khu vực 
.................................................................. 49  
4.1.3. Sơ đồ mối liên hệ giữa các khu vực 
........................................................................ 52  
4.1.3.1. Quy trình sắp xếp thứ tự các khu vực 
................................................................ 52  
4.1.3.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa các khu vực 
.................................................................. 54  
4.1.3.3. Xác định không gian yêu cầu của từng khu vực 
............................................... 55  
4.1.3.4. Sơ đồ liên hệ không gian 
...................................................................................... 55  
4.2. Đánh giá và lựa chọn thiết kế tối ưu 
............................................................................ 57       lOMoAR cPSD| 58759230
4.2.1. Phương án thiết kế layout 1 
.................................................................................. 59  
4.2.2. Phương án thiết kế layout 2 
.................................................................................. 59  
4.2.3. Chi phí vận chuyển phương án thiết kế layout 1 
............................................... 60  
4.2.4. Chi phí vận chuyển phương án thiết kế layout 2 
............................................... 60   4.2.5. Kết luận 
.................................................................................................................. 61  
4.3. Mô phỏng mô hình và kết quả mô phổng nhà máy theo phương án cải tiến  bằng  
Flexsim ............................................................................................................... 62  
4.3.1. Thời gian di chuyển nguyên vật liệu giữa các khu vực sản xuất của xe  nâng         lOMoAR cPSD| 58759230
theo phương án cải tiến ..................................................................................... 64  
4.3.2. WIP trung bình tại Queue NL tron PET5 ........................................................... 65  
4.3.3. Thời gian trung bình chờ để xử lý nguyên vật liệu tại Queue NL tron PET5 .. 65  
4.3.4. Tình trạng làm việc của máy ở khu vực máy màng PET5 ................................. 65  
4.4. So sánh và nhận xét kết quả mô phỏng giữa mặt bằng hiện trạng và phương án  cải  
tiến ..........................................................................................................................................  66  
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 
.............................................. 69  
6.1. Kết luận ...........................................................................................................................  69  
6.2. Hướng phát triển ...........................................................................................................  70  
Bảng phân công công việc 
.......................................................................................................... 71 Tài liệu tham khảo 
...................................................................................................................... 72                                                                    lOMoAR cPSD| 58759230             v     TÓM TẮT 
Vấn đề lãng phí luôn là một thách thức lớn cần phải đối mặt và giải quyết. Lãng phí di 
chuyển, đặc biệt là những di chuyển không cần thiết, có thể ảnh hưởng đáng kể đến năng suất 
lao động và chất lượng sản phẩm. Để giải quyết vấn đề này, cần có những phương pháp hiệu 
quả để điều chỉnh và tối ưu hóa mặt bằng sản xuất.   
Một trong những phương pháp hiệu quả là sử dụng phương pháp hoạch định mặt bằng 
hệ thống (Systematic Layout Planning - SLP). Tuy nhiên, không phải mọi công ty đều áp dụng 
phương pháp này một cách hiệu quả. Một số doanh nghiệp vẫn gặp phải những vấn đề về lãng 
phí trong bố trí mặt bằng sản xuất của họ.   
Nhóm nghiên cứu của chúng tôi đã tiến hành một nghiên cứu chi tiết tại Công ty TNHH 
Sản Xuất và Thương Mại Việt Thành, chuyên sản xuất sản phẩm bao bì nhựa. Chúng tôi nhận 
thấy rằng bố trí mặt bằng sản xuất hiện tại của công ty vẫn còn nhiều vấn đề gây lãng phí ở 
nhiều khía cạnh. Điều quan trọng là chúng tôi đã áp dụng kiến thức về các nguyên lý Lean và 
phương pháp hoạch định mặt bằng hệ thống để đưa ra các phương án cải tiến. Thay vì chỉ 
chấp nhận thông tin từ nghiên cứu trước đó, chúng em đã tiếp cận vấn đề một cách sáng tạo 
và phát triển những giải pháp mới.   
Kết quả của chúng tôi đã bao gồm việc xác định các lãng phí cụ thể và phân tích vấn 
đề trong bố trí mặt bằng sản xuất hiện tại. Chúng tôi không chỉ đề xuất các phương án cải 
tiến, mà còn đạt được những kết quả cụ thể như giảm tỷ lệ thời gian di chuyển, giảm lượng 
WIP, và tăng cường hiệu suất của máy móc.   
Nhóm chúng em đã chứng minh rằng việc áp dụng sáng tạo và linh hoạt trong việc 
giải quyết vấn đề lãng phí di chuyển có thể đưa lại những kết quả tích cực và hiệu quả cho      lOMoAR cPSD| 58759230
doanh nghiệp. Thay vì chỉ sao chép những phương pháp đã tồn tại, chúng tôi đã chứng minh 
rằng sự đổi mới có thể là chìa khóa để loại bỏ lãng phí và tối ưu hóa quy trình sản xuất.           vi      
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT     Tên viết tắt   Tên đầy đủ   SLP  Systematic Layout Planning  WIP  Work In Process  CN  Công nhân  NL  Nguyên liệu  KPI  Key Performance Indicator  vii      lOMoAR cPSD| 58759230
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 
1.1. Lý do hình thành đề tài  
Trong thời kỳ hiện nay, đang xuất hiện nhiều doanh nghiệp mới hoạt động trong 
lĩnh vực nhựa công nghiệp. Để điều hành một doanh nghiệp sản xuất hiệu quả, vấn đề 
quan trọng cần được chú ý là thiết lập và bố trí khu vực sản xuất một cách khoa học. 
Nếu không có sự bố trí hợp lý, có thể dẫn đến giảm năng suất, tăng lãng phí, làm trở 
ngại quá trình sản xuất và tạo ra những gián đoạn không cần thiết.   
Việc bố trí hợp lý của các khu vực sản xuất có thể giúp tối ưu hóa diện tích mặt 
bằng nhà máy, cũng như tăng cường trơn tru trong quá trình sản xuất, từ đó gia tăng 
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Một số phương pháp được áp dụng rộng rãi trong doanh 
nghiệp, đặc biệt là phương pháp hoạch định mặt bằng hệ thống (Systematic Layout  Planning - SLP).   
Nghiên cứu thực tế đã chứng minh tính hiệu quả của phương pháp SLP trong 
việc cải thiện bố trí khu vực sản xuất. Ví dụ, một nghiên cứu của D Suhardini và đồng 
nghiệp đã áp dụng phương pháp SLP để thiết kế lại mô hình sản xuất, giúp tăng hiệu 
suất lên đến 37.5% và giảm chi phí xử lý vật liệu 10.98%. Tương tự, Vijay Kumar, V. 
và Naga Malleswari đã áp dụng SLP để tối đa hóa diện tích sử dụng trong cửa hàng 
xe mô tô, cải thiện 30% hiệu suất sử dụng và 20% tốc độ dịch chuyển dòng nguyên  liệu.   
Với sự tăng đột biến của dân số, nhu cầu về thực phẩm ngày càng lớn, đặt ra 
thách thức cho doanh nghiệp nhựa, đặc biệt là trong lĩnh vực bao bì nhựa. Những sản 
phẩm như màng nhựa định hình, khay nhựa, muỗng, hộp, nắp, ly đang đóng vai trò 
quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Cần nhất là nền công nghiệp 
bao bì nhựa có tiềm năng phát triển cao. 
Từ những thách thức thực tế tại công ty Việt Thành, nhóm nghiên cứu đã quyết 
định tiến hành đề tài "XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH CÁC LÃNG PHÍ TRONG QUY 
TRÌNH SẢN XUẤT CÔNG TY VIỆT THÀNH" để giải quyết các vấn đề bất cập 
trong quy trình sản xuất của nhà máy. 
1.2. Mục tiêu của đề tài       lOMoAR cPSD| 58759230
- Phân tích và Giảm Thiểu Lãng Phí: 
Lãng Phí Di Chuyển của Dòng Sản Phẩm: Tổ chức một cuộc phân tích chi tiết 
về quá trình di chuyển của sản phẩm trong nhà máy để xác định và giảm thiểu những 
hạn chế và chi phí không cần thiết. 
Kho Hàng Tồn Đọng: Đánh giá và điều chỉnh bố trí khu vực sản xuất để giảm 
thiểu kho hàng tồn đọng, tối ưu hóa diện tích và giảm lãng phí do bố trí không hiệu  quả.   
- Ứng Dụng Phần Mềm Mô Phỏng:   
Sử dụng phần mềm mô phỏng 2D như Flexsim để tạo ra mô hình ảnh trực 
quan về quá trình sản xuất và di chuyển sản phẩm trong nhà máy. So sánh hiệu quả 
giữa phương án bố trí layout đề xuất và bố trí hiện tại để đánh giá chi tiết và chọn ra  phương án tối ưu.   
- Thiết Kế và Mô Phỏng Layout Mới:   
Sử dụng phần mềm mô phỏng 3D như SketchUp để thiết kế và mô phỏng layout 
mới của nhà máy dựa trên các phương án được đề xuất từ quá trình phân tích và ứng 
dụng phần mềm 2D. Đảm bảo rằng layout mới đáp ứng các yếu tố như tối ưu hóa diện 
tích, giảm thiểu kho hàng tồn đọng, và cải thiện hiệu suất sản xuất.   
Tổng hợp, việc kết hợp phân tích chi tiết, sử dụng phần mềm mô phỏng để đánh 
giá hiệu quả, và thiết kế mô phỏng 3D sẽ giúp nhóm nghiên cứu đưa ra một giải pháp 
toàn diện và hiệu quả để giảm thiểu lãng phí trong quá trình sản xuất của công ty. 
1.3. Phương pháp nghiên cứu    
Tiến hành khảo sát và tổng hợp, phân tích thông tin từ thực tế của Công ty 
TNHH Sản Xuất và Thương Mại Việt Thành, tập trung vào các khía cạnh như quy 
trình sản xuất của các sản phẩm như litai, máy màng, máy ly, thời gian, năng suất, và      lOMoAR cPSD| 58759230
sản lượng của từng loại sản phẩm, cũng như các máy móc sử dụng trong từng công 
đoạn của quy trình sản xuất.   
Nghiên cứu các bài báo thực tiễn, tài liệu lý thuyết liên quan và tận dụng nguồn 
thông tin từ các video hướng dẫn sử dụng phần mềm Flexsim và Sketchup.   
Áp dụng phần mềm 2D và FlexSim để thiết kế và mô phỏng lại tình hình thực 
tế của nhà máy trong một kịch bản thực tế, tập trung vào hai loại sản phẩm tiêu biểu 
tại khu vực litai. Trong quá trình này, chúng tôi quan sát và phân tích để xác định các 
vấn đề cụ thể cần cải thiện.   
Thiết kế các phương án layout mới nhằm giảm thiểu hoặc khắc phục các vấn 
đề hiện tại trong bố trí mặt bằng của nhà máy, sử dụng phương pháp Hoạch định mặt 
bằng hệ thống (Systematic Layout Planning - SLP).   
So sánh và đánh giá hiệu quả của layout mới với layout hiện tại của nhà máy 
bằng cách sử dụng phần mềm FlexSim.   
Mô phỏng lại nhà máy theo phương án layout đề xuất bằng phần mềm mô phỏng 
3D SketchUp để cung cấp cái nhìn toàn diện về cấu trúc không gian của nhà máy sau khi  áp dụng các cải tiến. 
1.4. Cấu trúc đồ án  
Đồ án này được trình bày lần lượt theo 6 chương. Bao gồm: 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 
CHƯƠNG 3: KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRƯỜNG SẢN XUẤT 
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ MÔ PHỎNG PHƯƠNG ÁN CẢI TIẾN LAYOUT  CHO  CÔNG TY VIỆT THÀNH 
CHƯƠNG 5: MÔ PHỎNG 3D CHO NHÀ MÁY NHỰA 
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN      lOMoAR cPSD| 58759230
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 
2.1. Lãng phí theo quan điểm của Lean    
2.1.1. Giới thiệu Lean  
− Phương pháp quản lý tinh gọn (Lean) bắt nguồn từ hệ thống sản xuất Toyota (TPS) 
được triển khai từ những năm 1950 [3]. 
− Lean là một mô hình gồm các nguyên tắc và công cụ cải tiến có hệ thống, tạo ra 
giá trị cho khách hàng và loại bỏ những lãng phí trong quá trình sản xuất của một  tổ chức. 
− Mục tiêu chính của Lean là giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian cung cấp sản 
phẩm, giảm thiểu lãng phí và tăng giá trị đến khách hàng. 
2.1.2. 7 loại lãng phí theo Lean     
Vận chuyển (Transportation): mỗi khi một sản phẩm được vận chuyển, ví dụ 
vận chuyển nguyên liệu từ kho tới phân xưởng sản xuất hay giữa các công đoạn với 
nhau, đều có nguy cơ xảy ra như hỏng hóc, thất thoát, bị chậm trễ,.. hơn nữa, khách 
hàng không trả tiền cho việc này. 
Tồn kho (Inventory): các dạng tồn kho có thể là nguyên liệu, bán thành phẩm 
(WIP) hoặc là các sản phẩm hoàn thiện. Điều này phản ánh nguồn vốn bỏ ra nhưng 
chưa tạo ra doanh thu, vì vậy, tồn kho quá mức cần thiết sẽ gây ra lãng phí cho cả nhà 
sản xuất và khách hàng. 
Thao tác (Motion): tương quan với vận chuyển, lãng phí do thao tác diễn ra tại 
nơi sản xuất. Đó là các chuyển động tay chân hay việc đi lại không cần thiết của công 
nhân không gắn liền với hoạt động sản xuất. Chẳng hạn như việc đi lại khắp xưởng 
để tìm dụng cụ hay là các thao tác thực hiện thừa (do thiết kế thao tác kém, do thiết bị 
bất tiện- cao quá, thấp quá,..) điều đó làm chậm tốc độ tại nơi làm việc. 
Chờ đợi (Waiting): chờ đợi là thời gian công nhân hay máy móc nhàn rỗi bởi 
sự tắc nghẽn hay luồng sản xuất trong phân xưởng thiếu hiệu quả. Trong lúc đó chi 
phí cho nhân công và khấu hao thiết bị vẫn phải có, dẫn đến làm tăng chi phí trên từng  đơn vị sản phẩm. 
Gia công thừa (Over Processing): gia công vượt quá yêu cầu của khách hàng, 
bao gồm việc sử dụng các thành phần phức tạp hơn so với yêu cầu, hay gia công với      lOMoAR cPSD| 58759230
chất lượng vượt yêu cầu, chẳng hạn như đánh bóng bề mặt quá mức hoặc tại vị trí  không cần thiết,.. 
Sản xuất thừa (Over Production): là sản xuất ra nhiều sản phẩm hơn yêu cầu 
của khách hàng. Điều này dẫn đến tăng chi phí khác như lưu kho, bảo quản, chi phí  nhân công,.. 
Khuyết tật (Detect): khi khuyết tật xảy ra nó kéo theo một loạt các chi phí khác, 
chẳng hạn như chi phí sửa chữa, thay đổi lịch sản xuất,.. và hệ quả là tăng chi phí nhân 
công, thời gian bán thành sản phẩm kéo dài. Khuyết tật có thể khiến một sản phẩm có 
giá gấp đôi so với ban đầu. Bên cạnh các khuyết tật trực tiếp về mặt vật lí, khuyết tật 
cũng bao gồm các sai sót về giấy tờ, cung cấp thông tin sai lệch về sản phẩm, sai quy  cách,.. 
2.2. Bố trí mặt bằng trong doanh nghiệp    
2.2.1. Những vai trò trong bố trí mặt bằng nhà máy  
 Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nó vừa ảnh hưởng trực 
tiếp đến hoạt động hàng ngày, lại vừa có tác động lâu dài trong quá trình phát triển sản 
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Cụ thể: 
– Bố trí đúng sẽ tạo ra năng suất, chất lượng cao hơn, nhịp độ sản xuất nhanh hơn, tận dụng 
và huy động tối đa các nguồn lực vật chất vào sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu 
kinh doanh của doanh nghiệp. 
– Bố trí sản xuất ảnh hưởng trực tiếp, mạnh mẽ đến chi phí và hiệu quả hoạt động sản xuất 
kinh doanh của các doanh nghiệp. 
– Bố trí hợp lý sẽ tạo ra quá trình sản xuất linh hoạt hơn có thể thích ứng với những thách 
thức của sự thay đổi nhu cầu trên thị trường. Đối với các doanh nghiệp dịch vụ đặc biệt 
quan trọng cho khách hàng tiếp cận nhanh thuận lợi và có cảm giác tốt nhất khi sử dụng 
dịch vụ của doanh nghiệp. 
– Trong nhiều trường hợp, sự thay đổi bố trí sản xuất sẽ dẫn đến những vấn đề tâm lý không 
tốt, gây ảnh hưởng xấu đến năng suất lao động. 
– Bố trí hợp lý sẽ giúp tối thiểu hóa chi phí vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm, loại 
bỏ được những lãng phí trong quá trình sản xuất.      lOMoAR cPSD| 58759230
– Tạo sự dễ dàng, thuận tiện trong kiểm tra, kiểm soát các hoạt động và đảm bảo được một 
môi trường an toàn cho nhân viên khi làm việc. 
– Bố trí sản xuất đòi hỏi sự nỗ lực và đầu tư lớn về sức lực và tài chính. 
– Đây là một vấn đề dài hạn nếu sai lầm sẽ khó khắc phục hoặc rất tốn kém. 
2.2.2. Những nguyên tắc bố trí thiết bị    
Bố trí hợp lý sẽ tạo ra năng suất , nhịp độ sản xuất nhanh hơn, tận dụng tối đa 
các nguồn lực vào sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu kinh doanh của doanh 
nghiệp. Ngược lại, nếu bố trí không hợp lý có thể làm tăng chi phí, kéo dài thời gian di 
chuyển… làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.   
Nếu phải sắp xếp bố trí lại mặt bằng sẽ dẫn đến hao phí về tiền và thời gian của 
doanh nghiệp, tạo tâm lý không tốt, gây ảnh hưởng xấu đến năng suất lao động. Vì vậy 
cần phải nghiên cứu kỹ càng, phân tích và lựa chọn phương án bố trí hợp lý ngay từ ban  đầu.   
Nguyên tắc bố trí thiết bị trong phân xưởng: 
Việc bố trí thiết bị trong phân xưởng có liên quan đến nhiều vấn đề như công 
nghệ, thao tác vận hành, sửa chữa, thông gió, ánh sáng tự nhiên, mỹ quan, sắp xếp 
gọn gàng, màu sắc hài hòa, thông thoáng…   
Các máy móc, thiết bị phải được xếp đặt một cách liên tục theo đúng quy 
trình công nghệ. Máy này nối tiếp máy kia một cách hợp lý, đường đi không được 
cắt nhau hoặc bố trí theo đường xoắn ốc. Các dây chuyền phức tạp, dài có thể bố trí 
theo đường zích-zắc, dây chuyền đơn giản thì bố trí theo đường thẳng.          lOMoAR cPSD| 58759230    
Hình2.1. Các kiểu bố trí truyền thống    
 Trong cùng một phân xưởng mà có những dây chuyền dài ngắn khác nhau hay độ 
cao các máy móc chênh nhau nhiều. Cần phải bố trí thiết bị trên mặt bằng cho hợp 
lý để rút ngắn nhất chiều dài nhà xưởng. Đối với các máy móc thiết bị lớn, nên đặt 
sâu vào bên trong nhà xưởng, không nên đặt làm che chắn cửa sổ làm che tối bên 
trong, ảnh hưởng đến việc lưu thông không khí trong không gian làm việc. Các cửa 
sổ và cửa ra vào phải đủ để chiếu sáng và thuận tiện cho việc đi lại, đúng kích 
thước qui chuẩn để thi công nhanh, dễ dàng. 
2.3. Phương pháp hoạch định mặt bằng hệ thống – Systematic layout planning  (SLP)  
2.3.1. Giới thiệu về phương pháp SLP  
Phương pháp hoạch định mặt bằng hệ thống – Systematic layout planning 
(SLP) là phương pháp để bố trí các khu vực nhà máy nhằm tạo điều kiện thuận 
lợi cho quá trình sản xuất được sáng tạo bởi Richard Muther [5].      lOMoAR cPSD| 58759230
Phương pháp quan trọng được áp dụng trong lĩnh vực quản lý sản xuất là 
System Layout Planning (SLP), nhằm tối ưu hóa tổ chức không gian vật lý của 
hệ thống để đạt được hiệu suất và hiệu quả tối đa. Mục tiêu chính của SLP là 
sắp xếp các yếu tố như máy móc, trang thiết bị, công nhân, và nguyên liệu một 
cách hợp lý để giảm thiểu sự chồng chéo và tối ưu hóa quy trình làm việc. 
Quy trình System Layout Planning bao gồm việc xác định cách sắp xếp 
các yếu tố như máy móc, trang thiết bị, công nhân, nguyên liệu, và các yếu tố 
khác trong không gian làm việc nhằm tối ưu hóa hiệu suất và hiệu quả của hệ 
thống. Mục tiêu của SLP là tạo ra một bố cục không gian giảm thiểu sự chồng 
chéo và tối ưu hóa quy trình làm việc.                                         
Quá trình hoạch định mặt bằng hệ thống được mô tả trong hình 2.3.      lOMoAR cPSD| 58759230    
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình hoạch định mặt bằng hệ thống  
2.3.2. Trình tự các bước tiến hành  
 Bước 1: Thu thập dữ liệu đầu vào 
Để thiết kế một mặt bằng nhà máy có hiệu quả, cần thu thập các thông tin 
về sản phẩm, máy móc, số lượng máy, quá trình hoạt động và sự tương tác điều 
độ của máy, các thiết bị sẵn có. 
Thu thập các thông tin về P, Q, R, S, T của các hoạt động sản xuất diễn ra trên mặt  bằng, trong đó: 
▪ P: Product – sản phẩm của hoạt động là gì?  → What 
▪ Q: Quantity – khối lượng sản phẩm là bao nhiêu?  → How much 
▪ R: Routing – sản xuất ở đâu?  → How 
▪ S: Services – dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động?  → With what 
▪ T: Timing – khi nào diễn ra và trong bao lâu?  → When 
 Bước 2: Sơ đồ dòng chảy của vật liệu. (biểu đồ from – to) 
Từ những số liệu thu thập được, người thiết kế cần xây dựng các biểu đồ sau: 
− From – To theo khối lượng sản phẩm. 
− From – To theo khoảng cách giữa các máy.      lOMoAR cPSD| 58759230
− From – To theo số lần di chuyển của sản phẩm. 
Gán ký hiệu của hoạt động với lượng vật chất trao đổi giữa các đối tượng lên sơ 
đồ dòng chảy ta được sơ đồ dòng chảy sản phẩm trong sản xuất. 
Biểu diễn sơ đồ dòng chảy sản phẩm dưới dạng biểu đồ. 
 Bước 3: Thiết lập sơ đồ liên hệ giữa các hoạt động 
Người thiết kế cần xây dựng them biểu đồ mối quan hệ giữa các máy (REL 
chart), để xác định những mối quan hệ cần thiết để bố trí trong mặt bằng. Cần thể 
hiện mức độ tương quan giữa các máy dựa vào quan điểm hay sự quan sát của 
người thực hiện. Thông thường trong mặt bằng có các mức quan hệ được chia như  trong bảng sau: 
Bảng 2. 1.Các mức quan hệ được phân chia trong biểu đồ REL chart  
Nguồn: Richard Muther và Lee Hales (2009)       Chỉ số   Mức độ   A   Absolutely Necessary  Tuyệt đối cần thiết  E   Especially Important  Đặc biệt quan trọng  I   Important  Quan trọng  O   Ordinary closeness OK 
Chấp nhận bố trí gần nhau  U   Unimportant  Không quan trọng  X   Undesirable 
Không được bố trí gần nhau    
 Bước 4: Sơ đồ liên hệ của hoạt động. 
Người thiết kế lựa chọn sơ đồ mô phỏng dựa trên nhận định thực tế về sự 
tương quan giữa nhiệm vụ quy hoạch, đặc điểm mặt bằng với các đặc trưng của  mẫu bố trí cơ bản. 
Gán các biểu tượng của hoạt động và mối liên hệ lên sơ đồ. 
 Bước 5: Không gian yêu cầu của hoạt động. 
Xác định quy mô không gian yêu cầu của mỗi hoạt động. Các giá trị cần được 
tính toán lại nhằm phù hợp với mục đích quy hoạch của đồ án. 
 Bước 6: Không gian quy hoạch sẵn có.