Xây dựng KHDH môn Toán - SFSFS | môn Triết học Mác - Leenin| Đại học sư phạm Hà nội
Xây dựng KHDH môn Toán - SFSFS | môn Triết học Mác - Leenin| Đại học sư phạm Hà nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoAR cPSD| 39651089
Xây dựng KHDH môn Toán - SFSFS
Triết học Mác - Lênin (Đại học Sư phạm Hà Nội) lOMoAR cPSD| 39651089
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC (Mô-un 4.2) MÔN TOÁN
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chương trình giáo dục phổ thông: CTGDPT
Giáo dục phổ thông: GDPT Giáo viên: GV
Hoạt ộng giáo dục: HĐGD Học sinh: HS Học viên: HV
Kế hoạch dạy học: KHDH Kế hoạch bài dạy: KHBD Kĩ thuật dạy học: KTDH Kiểm tra ánh giá: KTĐG Năng lực: NL Phẩm chất: PC
Phương pháp dạy học: PPDH
Thiết bị dạy học: TBDH Tiểu học: TH Yêu cầu cần ạt: YCCĐ
BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU
PGS. TS Đỗ Tiến Đạt
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
TS Trần Ngọc Bích
Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
TS Trần Thuý Ngà
Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam lOMoAR cPSD| 39651089
Ths Đỗ Đức Bình
Nghiên cứu sinh - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội lOMoAR cPSD| 39651089 MỤC LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................................. 1
A. MỤC TIÊU ................................................................................................................ 4
B. NỘI DUNG CHÍNH ................................................................................................. 5
C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG ................................................................ 5
D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC ..................................................................... 5
PHẦN 1: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU
HỌC ................................................................................................................................ 5
CHƯƠNG I. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH .......................................... 5
1.1 Khái quát về chương trình giáo dục phổ thông 2018 – môn Toán ................................ 5
1.2. Xây dựng kế hoạch dạy học môn Toán ................................................................................ 6
1.2.1. Khái niệm kế hoạch dạy học môn học ....................................................... 6
1.2.2. Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch dạy học môn học ............................. 6
1.2.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học môn học ............................... 7
1.2.4. Vai trò của giáo viên trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học
môn học ................................................................................................................ 8
1.2.5. Định hướng cấu trúc và nội dung của kế hoạch dạy học môn Toán .......... 9
1.2.6. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học môn Toán .................................... 11
1.2.7. Tiêu chí ánh giá kế hoạch dạy học môn học ............................................ 14
1.2.8. Ví dụ minh họa về Kế hoạch dạy học môn Toán ..................................... 16
CHƯƠNG II. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC MÔN
TOÁN Ở TIỂU HỌC .................................................................................................. 22
2.1 Quan niệm về kế hoạch dạy học theo chủ ề/bài học và vị trí, quan hệ Kế hoạch bài
học với Kế hoạch môn học ........................................................................................................... 22
2.2 Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học chủ ề/bài học ........................................... 22
2.3 Vai trò của kế hoạch dạy học chủ ề/bài học ....................................................................... 23
2.4. Định hướng cấu trúc kế hoạch bài dạy .............................................................................. 24
2.5. Định hướng quy trình xây dựng kế hoạch bài dạy ......................................................... 26
2.5.1. Quy trình .................................................................................................. 26
2.5.2. Ví dụ xây dựng kế hoạch bài dạy cụ thể .................................................. 30
2.6. Phân tích, ánh giá kế hoạch bài dạy ................................................................................... 35
2.6.1. Các bước phân tích hoạt ộng học của HS ................................................ 35
2.6.2. Các tiêu chí phân tích bài học .................................................................. 36
2.6.3. Phân tích kế hoạch và tài liệu dạy học ..................................................... 37 lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁ NHÂN TRONG NĂM
HỌC .............................................................................................................................. 41
3.1. Quan niệm về kế hoạch dạy học cá nhân trong năm học .............................................. 41
3.2. Vai trò của kế hoạch dạy học cá nhân trong năm học .................................................... 41
3.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học cá nhân trong năm học ........................ 42
3.4. Định hướng cấu trúc kế hoạch dạy học cá nhân trong năm học ................................. 43
3.5. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học cá nhân trong năm học ................................... 51
CHƯƠNG IV. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TỰ HỌC, HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP
TRONG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH ........................ 59
4.1. Xây dựng kế hoạch tự học .................................................................................................... 60
4.2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ ồng nghiệp trong việc xây dựng, iều chỉnh và tổ chức
hoạt ộng dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học ............ 62
PHẦN 2: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA ....................................................... 68
I. Kế hoạch bài dạy 1 ..................................................................................................... 68
II. Kế hoạch bài dạy 2 ................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 72 A. MỤC TIÊU
Sau khi học mô– un này, học viên có thể:
Phân tích ược mục tiêu, YCCĐ về phẩm chất năng lực, nội dung, PPDH, kế hoạch
dạy học của môn Toán ở cấp Tiểu học theo chương trình GDPT 2018;
Xây dựng kế hoạch dạy học môn Toán;
Xây dựng kế hoạch dạy học của một chủ ề/bài học môn Toán theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh (bao gồm: mục tiêu, YCCĐ về phẩm chất, năng lực;
PPDH, tiến trình dạy học; kiểm tra, ánh giá kết quả);
Phân tích, ánh giá ược kế hoạch dạy học của một chủ ề/bài học môn Toán thông
qua trường hợp thực tiễn;
Xây dựng kế hoạch dạy học của cá nhân trong năm học môn Toán;
Xây dựng ược kế hoạch tự học và hỗ trợ ồng nghiệp về vấn ề “Xây dựng kế hoạch
dạy học theo ịnh hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh môn Toán. lOMoAR cPSD| 39651089 B. NỘI DUNG CHÍNH
Phần 1: Xây dựng kế hoạch dạy học nhà trường theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh tiểu học
Chương I. Xây dựng kế hoạch dạy học môn Toán
Chương II. Xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán
Chương III. Xây dựng kế hoạch dạy học cá nhân trong năm học
Chương IV. Xây dựng kế hoạch tự học, hỗ trợ ồng nghiệp ể xây dựng kế hoạch dạy học
môn Toán ở tiểu học theo ịnh hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
Phần 2. Các giáo án minh họa
C. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG
- Bồi dưỡng trực tiếp - Bồi dưỡng qua mạng
D. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tài liệu ọc của Mô un 4
- Chương trình Giáo dục phổ thông môn Toán 2018
- Video bài giảng tương ứng với các nội dung Mô un 4 môn Toán
- Hệ thống câu hỏi kiểm tra ánh giá theo các nội dung
- Máy tính, máy chiếu nối mạng internet
PHẦN 1: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC
CHƯƠNG I. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH
1.1 Khái quát về chương trình giáo dục phổ thông 2018 – môn Toán
Chương trình môn Toán quán triệt các quy ịnh cơ bản ược nêu trong chương trình
tổng thể, kế thừa và phát huy ưu iểm của chương trình hiện hành và các chương trình
trước ó, tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm xây dựng chương trình môn Toán của các
nước tiên tiến trên thế giới, tiếp cận những thành tựu của khoa học giáo dục, có tính ến
iều kiện kinh tế và xã hội Việt Nam. Chương trình bảo ảm ịnh hướng phát triển phẩm
chất và năng lực của người học, xác ịnh các thành tố cốt lõi của năng lực Toán học
như: năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực
giải quyết vấn ề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng phương tiện,
công cụ toán học. Chương trình môn Toán bảo ảm tính tinh giảm, thiết thực, hiện ại,
chú trọng tính ứng dụng, gắn kết với thực tiễn, liên môn; bảo ảm tính mở; bảo ảm tính
ổn ịnh và khả năng phát triển trong quá trình thực hiện cho phù hợp với tiến bộ khoa
học - công nghệ và yêu cầu của thực tế. Điểm nhấn chủ yếu nhất của chương trình môn lOMoAR cPSD| 39651089
Toán 2018 là ổi mới phương pháp dạy học và việc ánh giá năng lực người học ược thực
hiện thông qua các bằng chứng thể hiện kết quả ạt ược trong quá trình thực hiện các
hành ộng của người học, vận dụng kết hợp một cách a dạng nhiều hình thức ánh giá,
nhiều phương pháp ánh giá.
(* Những vấn ề khái quát về CTGDPT 2018 môn Toán; Định hướng Phương pháp
dạy học môn Toán; Định hướng các công cụ kiểm tra, ánh giá trong môn Toán, GV
có thể tham khảo thêm trong các tài liệu Mô un 1, 2, 3.)
1.2. Xây dựng kế hoạch dạy học môn Toán
1.2.1. Khái niệm kế hoạch dạy học môn học
KHDH môn học là sự cụ thể hóa nội dung và cách thức triển khai tất cả các hoạt
ộng của tổ chuyên môn trong một năm học, nhằm thực hiện những mục tiêu phát triển
của tổ chuyên môn và của nhà trường.
KHDH môn học gồm nhiều nội dung như: Đặc iểm tình hình; các mục tiêu năm
học; các nhiệm vụ, chỉ tiêu và biện pháp thực hiện (Tổ chức thực hiện CTGDPT, Bồi
dưỡng HS có năng khiếu, dạy học theo chủ ề; dạy học trải nghiệm; STEM); những ề
xuất khác liên quan ến việc tổ chức các hoạt ộng dạy học môn Toán.
Đặc trưng của CTGD các môn học trong CTGDPT 2018 là tính mở. Tính mở thể
hiện trong nhiều khía cạnh khác nhau, trong ó có thể hiện ở cách thức tổ chức, sắp xếp
nội dung dạy học và thời gian dạy mỗi nội dung. Nghĩa là, chương trình môn học chỉ
quy ịnh tổng số tiết học trong năm học của khối lớp (VD: Lớp 1 có 105 tiết/lớp/năm) và
% số tiết cho mỗi chủ ề học tập tương ứng nội dung chương trình từng lớp học. Chương
trình ược xây dựng thành các chủ ề lớn gồm các nội dung dạy học cốt lõi ược thực hiện
trong nhiều tiết nhằm hướng tới các YCCĐ. Bên cạnh ó, SGK cũng không còn ược coi
là một văn bản pháp lý mà chỉ là một tài liệu cụ thể hóa chương trình nên có nhiều bộ
sách, việc lựa chọn bộ SGK nào ể dạy học trong nhà trường là tùy thuộc vào Sở, Phòng
GDĐT, tùy thuộc vào quyết ịnh của nhà trường. Điều này cũng gây ra lúng túng không
nhỏ cho giáo viên khi thực hiện CTGDPT mới. Do ó, việc hướng dẫn GV kĩ năng phân
tích mục tiêu, nội dung cụ thể cần tổ chức dạy học từ các YCCĐ của chương trình môn
học, từ ó xây dựng KHDH môn học cho phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn là rất quan
trọng. Điều này giúp cho GV thực sự hiểu ược chương trình và từ ó có thể phân tích,
phản biện, ánh giá và tư vấn cho các cấp quản lý lựa chọn, sử dụng SGK một cách phù hợp.
1.2.2. Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch dạy học môn học
1.2.2.1. Đối với cán bộ quản lý
- Việc xây dựng KHDH môn học là một bước cụ thể hóa các chủ trương, kế hoạch
ở mức ộ khái quát, vì thế nó là khâu quan trọng ể thực hiện các mục tiêu chung một cách
hiệu quả. Việc lập kế hoạch giúp chỉ ra các công việc cụ thể cần làm trong năm học ể có lOMoAR cPSD| 39651089
sự chuẩn bị một cách phù hợp và lên kế hoạch ể hoàn thành chúng. Bên cạnh ó, KHDH
môn học là cơ sở ể các tổ trưởng chuyên môn, Ban Giám hiệu nhà trường theo dõi, ôn
ốc việc thực hiện cũng như ánh giá việc thực hiện các kế hoạch, ịnh hướng công tác
trong năm học ối với môn học ó nhằm ảm bảo thực hiện có hiệu quả các công việc ã ề ra.
- Ở chiều ngược lại, KHDH các môn học cũng là căn cứ quan trọng ể các trường
xây dựng KHGD của nhà trường nhằm thống nhất các công việc chung của nhà trường
trong năm học, trọng tâm là thực hiện CTGDPT theo hướng phù hợp với iều kiện thực
tiễn của nhà trường nhằm áp ứng yêu cầu phát triển của người học, thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu giáo dục.
1.2.2.2. Đối với giáo viên
- KHDH môn học giống như nhịp cầu nối giữa các mục tiêu của chương trình với
các nhiệm vụ cụ thể của người GV, ặc biệt là nhiệm vụ giảng dạy. Đây là một bước cụ
thể hóa những vấn ề lớn thành các nhiệm vụ cần phải thực hiện trong năm học, giúp cho
việc thực hiện chúng diễn ra một cách chủ ộng, toàn diện. Với một KHDH ược xây dựng
khoa học và phù hợp, GV có thể sử dụng nó như một danh sách theo dõi các công việc
của GV trong năm học. Mặc dù quá trình dạy học tiếp theo thông qua các kế hoạch bài
học còn có sự phân hóa sâu hơn, tuy nhiên, một KHDH môn học cũng giúp tạo nên sự
thống nhất nhất ịnh giữa các GV bộ môn trong việc thực hiện KHDH môn học.
- KHDH môn học là một căn cứ ể triển khai dạy học của GV. Dựa vào KHDH
môn học ược xây dựng hiệu quả, GV có cơ sở ể có thể phát triển các kế hoạch bài học
hoặc chủ ề cụ thể ể tiến hành giảng dạy hiệu quả. Những vấn ề ược xác ịnh trong KHDH
môn học, ặc biệt là xác ịnh mạch nội dung, cách thức tổ chức dạy học, tài nguyên và
phương án ánh giá giúp cân ối giữa các nội dung, từ ó việc triển khai dạy học thuận lợi
và tiết kiệm thời gian.
1.2.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học môn học
- Xây dựng KHDH môn học phải dựa trên các căn cứ pháp lý cụ thể: Khi xây
dựng KHDH môn học, cần dựa trên các văn bản, kế hoạch khác, chẳng hạn như hướng
dẫn nhiệm vụ năm học của Sở Giáo dục và ào tạo; KHDH của nhà trường; Công văn
hướng dẫn nhiệm vụ năm học… Thực hiện nguyên tắc này nhằm ảm bảo sự thống nhất lOMoAR cPSD| 39651089
trong việc thực hiện các kế hoạch theo hướng ngày càng cụ thể hóa và chi tiết hóa các
kế hoạch tổng thể, các ịnh hướng chung.
- Căn cứ vào khối lượng nội dung dạy học và thời lượng dạy học ể phân chia các
nội dung dạy học sao cho ảm bảo tính khả thi và vừa sức ối với trình ộ HS: Cần chú
trọng ến sự phân hóa các iều kiện, ối tượng dạy học ể ề xuất nội dung và thời lượng dạy
học phù hợp. Những iều này GV sẽ còn tiếp tục làm cụ thể khi xây dựng kế hoạch bài
học và khi ó, KHDH môn học là một căn cứ ể thực hiện.
- Đảm bảo tính logic của mạch kiến thức và tính thống nhất trong và giữa các
môn học, hoạt ộng giáo dục: KHDH môn học theo từng khối lớp cần sắp xếp các nội
dung theo thời gian thực hiện, chú trọng ến sự thống nhất với các môn học, hoạt ộng
giáo dục khác về khung thời gian, bố trí thời gian ánh giá.
- Đảm bảo tính linh hoạt: KHDH môn học là bản kế hoạch các nhiệm vụ ược ề
ra ể thực hiện trong năm học, nhưng nó có thể ược iều chỉnh trong các trường hợp cần
thiết, và việc thực hiện theo lộ trình thời gian có thể linh ộng tùy theo từng GV và bối
cảnh dạy học cụ thể của họ1.
1.2.4. Vai trò của giáo viên trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học môn học
- Mỗi GV bộ môn ều phải góp phần vào xây dựng KHDH môn học này. Thông
qua việc thảo luận, mỗi GV sẽ óng góp các ý kiến cá nhân vào xây dựng KHDH môn
học. Các ý kiến này dựa trên kiến thức, kinh nghiệm cá nhân có ược trong quá trình
giảng dạy sẽ góp phần xây dựng một kế hoạch phù hợp ể triển khai thực hiện trên thực
tế. Mặc dù việc ề xuất, lập kế hoạch dự thảo là nhiệm vụ của tổ trưởng chuyên môn, tuy
nhiên, các GV bộ môn cũng góp phần trong việc xây dựng nó, ặc biệt là cụ thể hóa và hoàn thiện.
- KHDH môn học khi ược phê duyệt bởi Hiệu trưởng của nhà trường sẽ là căn
cứ ể GV triển khai thực hiện. GV cần nắm rõ các công việc và nhiệm vụ ặt ra trong kế
hoạch ể thực hiện theo úng lịch trình. Mỗi GV có thể cụ thể hóa KHDH môn học thành
kế hoạch cá nhân chi tiết và cụ thể hơn ể thực hiện các nhiệm vụ một cách hiệu quả. Quá
trình thực hiện các nhiệm vụ của KHDH môn học vì thế vừa là quá trình thực hiện các
1 Bộ GD và Đào tạo (2020) , Xây dựng kế hoạch giáo dục và ổi mới kiểm tra, ánh giá môn Toán, Tài liệu tập
huấn cho tổ trưởng chuyên môn lOMoAR cPSD| 39651089
kế hoạch ặt ra, vừa là quá trình cá nhân hóa các nhiệm vụ phù hợp với mỗi GV trong năm học.
1.2.5. Định hướng cấu trúc và nội dung của kế hoạch dạy học môn Toán
Bảng 2.1. Cấu trúc và nội dung của kế hoạch dạy học môn Toán
TRƯỜNG TIỂU HỌC…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ...
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …..
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN
NĂM HỌC 20… – 20.. A. PHẦN CĂN CỨ -
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT. - Kế hoạch giáo dục của nhà trường -
……………………………………………………………………………….
B. PHẦN NỘI DUNG CHÍNH
1. Đặc iểm tình hình
1.1. Cơ cấu tổ chức: lOMoAR cPSD| 39651089 - Số lớp học
- Số lớp học chuyên ề/câu lạc bộ môn Toán
- Cơ cấu giáo viên dạy các lớp và chuyên ề/câu lạc bộ môn Toán
1.2. Tình hình trang thiết bị, phương tiện dạy học/học liệu
- Trang thiết bị hỗ trợ dạy học môn Toán - Phương tiện dạy học - Học liệu
1.3. Tình hình tài chính
2. Mục tiêu dạy học của tổ chuyên môn
Mục tiêu 1:……………………………………………………………………………
Mục tiêu 2:……………………………………………………………………………
Mục tiêu …:………………………………………………………………………….
3. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn
3.1. Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục môn Toán
❖ Khung kế hoạch dạy học môn Toán, khối lớp 1
* Đinh hướng chung về phương pháp dạy học môn Toán
* Định hướng chung về kiểm tra ánh giá môn Toán
3.2. Các nhiệm vụ khác
3.2.1. Giúp ỡ học sinh chưa hoàn thành
3.2.2. Hướng dẫn học sinh thực hành trải nghiệm
3.2.3. Tổ chức chuyên ề/câu lạc bộ PHÊ DUYỆT Tổ trưởng
(Hiệu trưởng ký tên, óng dấu) (ký tên)
Hướng dẫn: (1)
Phần Căn cứ: Liệt kê các công văn, thông tư, văn bản chỉ ạo xây dựng
và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học môn học. lOMoAR cPSD| 39651089 (2)
Đặc iểm tình hình: Trình bày, phân tích thuận lợi, khó khăn về những
vấn ề liên quan trực tiếp ến việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch dạy học môn
Toán, bao gồm những vấn ề về cơ cấu lớp học, cơ cấu nhân sự, tình hình cơ sở vật chất, tài chính ... (3)
Mục tiêu dạy học của tổ bộ môn: Xác ịnh các mục tiêu cụ thể cần ạt
ược của tổ bộ môn trong năm học.
Ví dụ: - 100% giáo viên thực hiện úng chương trình giáo dục môn học.
- 100% học sinh yếu sẽ ạt kết quả ạt sau quá trình giúp ỡ. (4)
Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục môn Toán: Căn cứ vào kết
luận phân công nhiệm vụ năm học cho từng tổ bộ môn của nhà trường, căn cứ vào kế
hoạch giáo dục của nhà trường, tổ bộ môn tiến hành xây dựng kế hoạch thực hiện các
nhiệm vụ dạy học môn toán của tổ bộ môn. Bao gồm các nhiệm vụ về dạy học môn học;
bồi dưỡng học sinh giỏi; giúp ỡ học sinh yếu ... (5)
Khung kế hoạch dạy học môn Toán:
- Tùy theo mức ộ ồng ều về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của các giáo viên
trong tổ bộ môn và sự thống nhất của tổ, có thể chỉ rõ thông tin về phẩm chất, năng lực
hướng ến của từng chủ ề và ề xuất phương pháp dạy học, phương pháp kiểm tra ánh giá
cụ thể, ịnh hướng chung về phương pháp dạy học và kiểm tra ánh giá.
- Đánh giá ịnh kì (giữa kì, cuối kì) cần thể hiện ược: nội dung ánh giá, hình thức,
công cụ ánh giá, thời gian và thời iểm ánh giá (bao nhiêu phút, sau khi học xong chủ ề gì).
1.2.6. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học môn Toán
Quy trình này tập trung hướng dẫn học viên thực hiện khung KHDH môn Toán,
các nội dung khác GV tham khảo tài liệu tập huấn về “Xây dựng KHDH và ổi mới kiểm
tra, ánh giá môn Toán” cho tổ trưởng chuyên môn năm 2020 mà Bộ GD và Đào tạo ã triển khai).
Ngoài việc xác ịnh nội dung kiến thức cần dạy, xác ịnh chủ ề/bài học (gọi chung
là chủ ề) thì KHDH môn học còn cụ thể hóa ược việc thực hiện các iểm mới của chương
trình như: giáo dục trải nghiệm, tích hợp, STEM... Theo ó, quy trình xây dựng KHDH
môn học cần xuất phát từ từng mạch nội dung và YCCĐ thể hiện qua hình 2.1. lOMoAR cPSD| 39651089
Hình 1.1. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học môn học Theo ó:
❖ Giai oạn 1: Xác ịnh các nội dung chính trong KHDH môn học
Ý nghĩa: Giúp GV xác ịnh ược tổng thể các nội dung chính cần thực hiện trong
KHDH của một khối lớp trong năm học và thời lượng mà CT môn học gợi ý, làm cơ sở
cho các giai oạn tiếp theo. Cách thực hiện:
Từ CT môn học (phần nội dung GD và hướng dẫn thực hiện CT), GV liệt kê các
mạch nội dung (chủ ề lớn), ôn tập (nếu có), kiểm tra, ánh giá ( ịnh kì), thực hành – trải
nghiệm, các chuyên ề và thời lượng tương ứng của khối lớp trong năm học mà CT gợi ý.
❖ Giai oạn 2: Xây dựng khung KHDH môn học
Xuất phát từ một mạch nội dung (chủ ề cụ thể) và gợi ý số tiết trong CT môn học,
thực hiện phần này gồm 3 bước:
Bước 1: Xác ịnh nội dung dạy học từ YCCĐ
Ý nghĩa: Trên cơ sở các YCCĐ của chủ ề ã ược công bố trong CT môn học, GV cần
chỉ ra ược các nội dung cần dạy mà CT yêu cầu. Cách thực hiện:
Mỗi YCCĐ ược cấu trúc gồm 2 phần: phần ầu (1) là ộng từ mô tả yêu cầu của hoạt
ộng, phần sau (2) là nội dung cần dạy của hoạt ộng ó (thể hiện bằng cụm danh từ). lOMoAR cPSD| 39651089
Bước 2: Xây dựng mạch phát triển nội dung và xác ịnh các tiểu chủ ề
Ý nghĩa: Giúp GV xác ịnh ược chuỗi các hoạt ộng dạy học cần tổ chức, sắp xếp
mạch nội dung kiến thức cần dạy học phù hợp, xây dựng các tiểu chủ ề và phân phối
thời gian dạy học cụ thể. Cách thức:
- Xây dựng mạch phát triển nội dung:
+ Từ các nội dung cần dạy, ánh số thứ tự các nội dung (1), (2), (3), … (n).
+ Căn cứ vào ặc iểm mạch phát triển nội dung, ặc iểm của kiến thức, GV sắp xếp
mạch nội dung kiến thức cần dạy theo các phương án khác nhau (chính là các phương
án dạy học chủ ề) dựa trên phương tiện dạy học, ặc iểm HS. Như vậy, cùng một chủ ề
dạy học có thể có nhiều phương án dạy học khác nhau, trong ó phương án dạy học (cách
sắp xếp nội dung kiến thức) theo trật tự của nội dung mà CT thể hiện thường là phương
án hiệu quả hơn. Thực hiện tốt ược hoạt ộng này chính là một căn cứ quan trọng ể GV
có thể tham gia ánh giá và lựa chọn SGK phù hợp nhất sau này.
Các mạch phát triển nội dung (phương án tổ chức dạy học) có thể là:
+ Phương án 1: Tổ chức dạy học các nội dung theo úng thứ tự của mạch CT: (1) (2) (3) … (n).
+ Phương án 2: Tổ chức dạy học các nội dung căn cứ vào tính ộc lập của nội dung: (1) (3) (4) (2) … (n)
+ Phương án 3: Tổ chức dạy học các nội dung tiếp cận GD STEM: (n) (1) (2) (3) … (n -1).
+ Phương án 4: Tổ chức dạy học theo chu trình trải nghiệm. Dựa vào chu trình
trải nghiệm, các nội dung học tập sẽ i theo chu trình: Trải nghiệm – Phân tích – rút ra
bài học và áp dụng/vận dụng.
- Xác ịnh các tiểu chủ ề và phân phối thời gian dạy học cụ thể:
Sau khi xác ịnh ược mạch phát triển nội dung, căn cứ vào tính logic, ặc iểm của
kiến thức, tính trọn vẹn của vấn ề, GV sắp xếp thành các tiểu chủ ề hoặc bài học và phân
phối thời gian tổ chức dạy học cụ thể cho từng tiểu chủ ề/bài học, iền vào cột (2), (5) bảng 2.1.
Lưu ý: Việc phân phối thời gian có thể căn cứ vào số lượng các YCCĐ và mức ộ
cần ạt trong mỗi yêu cầu (thể hiện qua ộng từ diễn ạt), dựa vào ặc iểm của loại kiến thức
và kinh nghiệm thực tiễn dạy học của GV. Đối với những YCCĐ ược mô tả ở mức ộ
nhận thức cao, phức hợp thường phải dự kiến dành nhiều thời gian hơn các YCCĐ ở
mức ộ nhận thức thấp. lOMoAR cPSD| 39651089
Bước 3: Xây dựng khung KHDH môn học
Ý nghĩa 3: Việc xây dựng khung KHDH giúp GV hình dung một cách tổng thể
mối liên hệ của các thành tố dạy học trong chủ ề: YCCĐ, mạch phát triển nội dung, hình
thức, ịa iểm tổ chức dạy học, phương tiện dạy học tối thiểu, phương án ánh giá. Cách thức:
Dựa trên mạch nội dung và chuỗi các hoạt ộng ã “chốt” ở bước 2, bộ môn xác
ịnh hình thức tổ chức dạy học, phương tiện dạy học tối thiểu, phương án ánh giá ể ảm
bảo YCCĐ. Dựa trên ặc iểm kiến thức, phương tiện, liên hệ các môn học khác mà bộ
môn có thể lựa chọn các nội dung ể dạy học chủ ề. Lưu ý:
- Xác ịnh hình thức, ịa iểm tổ chức dạy học: chỉ ghi cột này với những tiểu chủ
ề/bài học mà bộ môn thống nhất tổ chức ngoài không gian lớp học thông thường như
sân trường, dự án, tham quan,… (GV tham khảo Mô un 2 của CT tập huấn).
- Xác ịnh phương án ánh giá: chỉ cần nêu ngắn gọn hình thức ánh giá và công cụ
ánh giá (GV tham khảo Mô un 3 của CT tập huấn).
❖ Giai oạn 3: Xây dựng KHDH môn học
Lặp lại quy trình 3 bước như trên cho các mạch nội dung khác hoặc chủ ề còn lại
ược quy ịnh trong chương trình của khối lớp và iền vào bảng 2.1.
1.2.7. Tiêu chí ánh giá kế hoạch dạy học môn học
Căn cứ vào cấu trúc, quy trình xây dựng khung kế hoạch dạy học môn học và tham
khảo Thông tư số: 14/2017/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2017 về Quy ịnh tiêu
chuẩn, quy trình xây dựng, chỉnh sửa chương trình giáo dục phổ thông; tổ chức và hoạt
ộng của Hội ồng quốc gia thẩm ịnh chương trình giáo dục phổ thông, chúng tôi ề xuất
các tiêu chí ánh giá kế hoạch dạy học môn học (trong chương trình giáo dục phổ thông
2018) thể hiện qua bảng 2.3.
Bảng 1.2. Tiêu chí ánh giá kế hoạch dạy học môn học Tiêu chí
Mức ộ biểu hiện Mức 1 Mức 2 Mức 3
Tiêu chí 1. Cấu trúc thể hiện Thể hiện chưa Thể hiện ầy ủ Thể hiện ầy ủ,
ược khung KHDH của các ầy ủ, chưa nhưng chưa chính xác theo
khối lớp trong năm học của chính xác
chính xác (về chương trình quy
cấp học; xác ịnh ược các nội thời lượng) ịnh
dung chính (nội dung học lOMoAR cPSD| 39651089
tập, kiểm tra, ánh giá ịnh kì,
chuyên ề) cần thực hiện và thời lượng trong Khung
KHDH ở từng khối lớp.
Tiêu chí 2. Thể hiện các nội Thể hiện ược Thể hiện ược Thể hiện ược các
dung (Tên chủ ề/bài học; Yêu các nội dung các nội dung nội dung bên, hình
cầu cần ạt; Nội dung dạy học; bên
nhưng bên nhưng hình thức trình bày
Thời lượng dự kiến; Học liệu; hình thức trình thức trình bày khoa học, ngôn
Các lưu ý về ịa iểm, hình thức, bày chưa khoa khoa học khoa ngữ diễn ạt rõ
ịnh hướng giáo dục mới), hình học, ngôn ngữ học, ngôn ngữ ràng, cô ọng.
thức trình bày khoa học, ngôn diễn ạt còn dài diễn ạt còn dài
ngữ diễn ạt rõ ràng, cô ọng. dòng, chưa cụ dòng thể
Tiêu chí 3. Trong mỗi nội Trình bày ầy ủ Trình bày ầy ủ Trình bày ầy ủ các
dung chính, trình bày ược các các
YCCĐ, các YCCĐ, xác YCCĐ, xác ịnh ầy
YCCĐ, xác ịnh ược các nội chưa xác ịnh ầy ịnh ầy ủ các nội ủ, diễn ạt chính
dung dạy học tương ứng
ủ các nội dung dung dạy học xác, ngắn gọn các dạy học tương tương ứng nội dung dạy học
ứng hoặc xác nhưng diễn ạt tương ứng.
ịnh còn nhiều chưa ngắn gọn, thiếu sót. chính xác.
Tiêu chí 4. Xác ịnh ược mạch Xác ịnh ược Xác ịnh ược Xác ịnh ược hơn 1
phát triển nội dung (phương án mạch
phát mạch phát triển mạch phát triển
dạy học) ở từng nội dung triển nội dung nội dung ở từng nội dung (hơn 1 chính/ chuyên ề
ở từng nội nội dung chính/ phương án dạy dung
chính/ chuyên ề và lí học) ở từng nội chuyên ề giải ược lí do dung chính/
nhưng chưa lí nhưng còn một chuyên ề và lí giải giải ược lí do
số chỗ sắp xếp ược lí do sắp xếp chưa hợp lí một cách hợp lí.
Tiêu chí 5. Xác ịnh ược tên Xác ịnh ược Xác ịnh ược ầy Xác ịnh ược tên
các chủ ề/bài học trong từng tên các chủ/bài ủ tên
các các chủ/bài học ầy
nội dung chính/chuyên ề và học và thời chủ/bài học ầy ủ, khoa học và
phân phối ược thời gian gian nhưng
ủ, nhưng phân phân phối thời lOMoAR cPSD| 39651089 tương ứng
chưa ầy ủ, phối thời gian gian hợp lí. chưa hợp lí chưa hợp lí
Tiêu chí 6. Xác ịnh ược học Đưa ra các học Đưa ra ược ẩy ủ Đưa ra ược ầy ủ và
liệu tối thiểu cần thiết ể ược liệu cần thiết các học liệu cần cụ thể học liệu cần
mục tiêu dạy học tối thiểu (yêu nhưng chưa ầy thiết
nhưng thiết, học liệu gắn ủ và chưa cụ nhưng
chưa liền với thực tiễn cầu cần ạt) thể
tính ến iều kiện nhà trường. thực tiễn nhà trường.
Tiêu chí 7. Thể hiện ược các Thể ược nhưng Thể ược tương Thể ược ầy ủ và
lưu ý về ịa iểm, hình thức tổ chưa ầy ủ và ối ầy ủ nhưng phù hợp học sinh
chức, ịnh hướng giáo dục mới chưa thực sự một số nội và bối cảnh nhà
(tích hợp, trải nghiệm, phù hợp. dung chưa sự trường.
STEM,…) phù hợp với học phù hợp.
sinh và bối cảnh nhà trường.
1.2.8. Ví dụ minh họa về Kế hoạch dạy học môn Toán
Trong khuôn khổ tài liệu tập huấn, ban biên soạn giới thiệu kế hoạch dạy học minh họa học kì I, Toán 1.
TRƯỜNG TIỂU HỌC…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ...
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …..
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 1
NĂM HỌC 202… – 202.. A. Phần căn cứ
- Căn cứ vào thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 về việc ban
hành chương trình giáo dục phổ thông (chương trình tổng thể và chương trình môn Toán).
- Căn cứ vào Kế hoạch giáo dục của nhà trường
- ……………………………………………………………………………… .
B. Phần nội dung chính
1. Đặc iểm tình hình lOMoAR cPSD| 39651089
1.1. Cơ cấu tổ chức và giáo viên dạy học lớp 1 - Số lớp : ….
- Số câu lạc bộ/ chuyên ề môn Toán: …..
- Cơ cấu giáo viên dạy chuyên ề/câu lạc bộ môn Toán: ……….
1.2. Tình hình trang thiết bị, phương tiện dạy học/học liệu
- Trang thiết bị hỗ trợ dạy học môn Toán - Phương tiện dạy học - Học liệu
1.3. Tình hình tài chính
2. Mục tiêu dạy học của Tổ chuyên môn
- Có 100% giáo viên thực hiện úng chương trình giáo dục môn Toán năm 2018
- Có 100% học sinh chưa hoàn thành sẽ hoàn thành sau quá trình phụ ạo.
- Có .. ề tài/dự án của học sinh tham gia dự thi cấp Trường, … ề tài cấp Sở. …..
3. Nhiệm vụ của tổ bộ môn
3.1. Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục môn Toán
❖ Khung kế hoạch dạy học môn Toán, khối lớp 1
Bảng 2.2. Kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện chương trình khối lớp 1
Cả năm: 35 tuần (105 tiết);
Trong ó: Học kì 1: 18 tuần (54 tiết); Học kì 2: 17 tuần (51 tiết)
(Trong khuôn khổ tài liệu, nhóm biên soạn chỉ xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình cho học kì 1)
Tuần/ Chương trình và sách giáo khoa
Nội dung iều chỉnh, Ghi chú Tháng bổ sung (nếu có)
(Những iều chỉnh nội dung,
thời lượng, thiết bị dạy học Chủ ề/mạch
Thời và học liệu tham khảo; xây Tên bài học nội dung
lượng dựng chủ ề học tập, bỏ sung
tích hợp liên môn; thời gian
và hình thức tổ chức) Chủ ề 1. 15 tiết Các số ến 10 Tuần 1 - Nhận
Trên – Dưới. Phải ‒ 1 tiết Tích hợp với sử dụng vị Chú ý kết nối
biết ược vị trí, Trái. Trước ‒ Sau.
trí trong thực tế cuộc với kinh ịnh hướng nghiệm của Ở giữa sống trẻ lOMoAR cPSD| 39651089
trong không Hình vuông ‒ Hình gian: tròn ‒ Hình tam - Nhận
giác ‒ Hình chữ 1 tiết
dạng ược hình nhật vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật - Thực hành lắp ghép, xếp hình - Đếm, Các số 1, 2, 3
1 tiết - Tổ chức các hoạt ộng
Tuần 2 ọc, viết các số Các số 4, 5, 6
1 tiết + Đếm số lượng hình trong phạm vi thành số với sử dụng Các số 7, 8, 9 1 tiết các vật liệu/ ồ dùng 10 Số 0 1 tiết Không hình khác nhau thành số 0
+ Lấy cho ủ số ồ vật theo cách phù hợp với một số bớt dần cho trước Tuần 3 - Số 10 1 tiết So + Đếm thêm, ếm bớt Luyện tập sánh các số 1 tiết + Sử dụng ồ dùng trong phạm vi Khay 10 ể hỗ trợ tư 10 duy HS Tuần 4
Nhiều hơn ‒ Ít hơn ‒ 1 tiết -
Tổ chức HS trải Không yêu Bằng nhau
nghiệm ghép tương cầu HS ếm ứng sử dụng các thẻ bát, ũa, thìa - Chơi trò chơi “người tìm ghế”
Lớn hơn, dấu >. Bé 2 tiết hơn, dấu <. Bằng nhau, dấu = Tuần 5 Luyện tập 1 tiết
Em ôn lại những gì ã 2 tiết học Hoạt ộng
Em vui học toán 1 tiết - Tổ chức HS trải thực hành trải nghiệm ếm số lượng nghiệm trong thực tế (chẳng
hạn ếm ghế á trong sân trường,….) lOMoAR cPSD| 39651089 Chủ ề 2. 39 tiết Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 Tuần 6 – Nhận
Làm quen với phép 1 tiết - HS thao tác gộp trên
biết ược ý cộng ‒ Dấu cộng ồ dùng, nêu phép cộng nghĩa của tương ứng phép
cộng, Làm quen với phép 1 tiết - HS thao tác thêm trên phép trừ. cộng ‒ Dấu cộng ồ dùng, nêu phép cộng – Nhận (tiếp theo) tương ứng biết
Tuần 7 ược ý nghĩa Phép cộng trong 2 tiết - Dạy rõ cách HS có thể
thực tiễn của phạm vi 6
cộng bằng cách ếm sử dụng phép tính
gộp, cho HS luyện tập que tính, (cộng, trừ) - Sau ó mới ngón tay, .. thông qua hướng dẫn HS cách tranh ảnh, cộng bằng cách ếm hình vẽ hoặc thêm - Sử dụng ồ dùng tình huống Khay 10 ể hỗ trợ tư duy HS thực tiễn. Tuần 8 Phép cộng trong 2 tiết Không yêu – HS chuẩn bị các thẻ Thực phạm vi 6 (tiếp phép tính ể lập bảng cầu HS học hiện ược phép theo) thuộc bảng cộng, phép trừ ngay
(không nhớ) Luyện tập 1 tiết
Tuần 9 các số trong Phép cộng trong 2 tiết Dạy rõ cách cộng bằng phạm vi 10. phạm vi 10 cách ếm gộp, cho HS – Làm luyện tập quen với việc - Sau ó mới hướng dẫn thực hiện tính HS cách cộng bằng toán trong cách ếm thêm - Sử dụng ồ dùng Khay 10 trường hợp có ể hỗ trợ tư duy HS hai dấu phép
tính cộng, trừ Luyện tập 1 tiết Tuần
(theo thứ tự từ Phép cộng trong 2 tiết 10 trái sang phạm vi 10 (tiếp phải). theo) – Thực Luyện tập 1 tiết
hiện ược việc Khối hộp chữ nhật – 1 tiết - HS mang ến những Không yêu cộng,
trừ Khối lập phương
vỏ hộp có dạng khối cầu HS nói
hộp chữ nhật, khối lập ặc iểm phương của hình lOMoAR cPSD| 39651089 Tuần nhẩm
trong Làm quen với phép 1 tiết HS thao tác bớt trên ồ 11 phạm vi 10.
trừ ‒ Dấu trừ dùng, nêu phép trừ Phép trừ trong 2 tiết -
Dạy rõ cách trừ HS có thể phạm vi 6
bằng cách ếm bớt, cho sử dụng HS luyện tập que tính, -
Sử dụng ồ dùng ngón tay, .. Khay 10 ể hỗ trợ tư duy HS Tuần Luyện tập 1 tiết 12
Phép trừ trong phạm 2 tiết HS chuẩn bị các thẻ Không yêu vi 6 (tiếp cầu HS học phép tính ể lập bảng theo) thuộc bảng ngay Tuần Luyện tập 1 tiết 13 Phép trừ trong 2 tiết
- Dạy rõ cách trừ bằng HS có thể phạm vi 10 cách ếm bớt, sử dụng cho HS luyện tập que tính,
- Sử dụng ồ dùng Khay ngón tay, .. 10 ể hỗ trợ tư duy HS Tuần 14 Luyện tập 1 tiết
Phép trừ trong phạm 2 tiết HS chuẩn bị các thẻ Không yêu cầu vi 10 (tiếp HS học thuộc phép tính ể lập bảng theo) bảng ngay Tuần 15 Luyện tập 2 tiết Luyện tập 2 tiết Tuần 16 Luyện tập 2 tiết Tuần 17
Luyện tập chung 2 tiết Tuần 18
Em ôn lại những gì ã 2 tiết học
Hoạt ộng thực Em vui học toán 1 tiết Thực hành trải nghiệm Tổ chức vào hành trải
ưng dụng các phép buổi 2 nghiệm cộng, phép trừ trong thực tiễn Ôn tập 2 tiết
3.2. Các nhiệm vụ khác
3.2.1. Giúp ỡ học sinh gặp khó khăn trong học tập
...........................................................................................................................................
........................................................................................................................................... lOMoAR cPSD| 39651089
3.2.2. Tổ chức hoạt ộng thực hành trải nghiệm
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3.2.3. Tổ chức chuyên ề/câu lạc bộ
...........................................................................................................................................
........................................................................................................................................... PHÊ DUYỆT Tổ trưởng
(Hiệu trưởng ký tên, óng dấu) (ký tên) lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG II. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC MÔN TOÁN Ở TIỂU HỌC
2.1 Quan niệm về kế hoạch dạy học theo chủ ề/bài học và vị trí, quan hệ Kế hoạch
bài học với Kế hoạch môn học
Kế hoạch dạy học theo chủ ề/bài học ược xem như bản ồ chỉ ường giúp GV xác
ịnh những gì HS cần phải ạt ược sau giờ học và những con ường i ến ích ó một cách
thuận lợi và hợp lý nhất bao gồm các bước từ xác ịnh mục tiêu/yêu cầu cần ạt ến lựa
chọn, sắp xếp nội dung, xác ịnh các phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức tập
luyện cũng như xây dựng tiến trình giờ học và ánh giá kết quả học tập/tập luyện của học
sinh thông qua các phẩm chất, năng lực ạt ược sau mỗi chủ ề/bài học.
Kế hoạch dạy học theo chủ ề/bài học có vị trí vai trò rất quan trọng trong việc triển
khai hiệu quả kế hoạch môn học. Kế hoạch dạy học theo chủ ề/bài học giúp hiện thực
hóa kế hoạch môn học phù hợp với ối tượng học sinh trong những iều kiện thời gian và
môi trường cụ thể. Việc lập kế hoạch bài học môn Toán giúp giáo viên cấu trúc cấu trúc
các hoạt ộng dạy học theo cách mà học sinh có thể dễ dàng tiếp cận phù hợp với với học
sinh.Kế hoạch dạy học theo chủ ề/bài học giúp Giáo viên kiểm soát các yêu cầu ầu ra ở
mỗi giai oạn học tập từ ó thiết kế các hoạt ộng dạy học phù hợp giúp HS từng bước ạt
ược những yêu cầu cần ạt của chương trình. Kế hoạch dạy học theo chủ ề bài học giúp
giáo viên và HS chủ ộng về thời gian, chủ ộng trong lựa chọn phương pháp dạy học, sử
dụng học liệu, thiết bị trong iều kiện có thể một cách hiệu quả. Dự kiến trước những khó
khăn, vướng mắc những tình huống sư phạm phát sinh ể ứng phó kịp thời.
2.2 Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học chủ ề/bài học
Tuân thủ chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2018
Phù hợp với ặc iểm của nhà trường ịa phương
Các hoạt ộng phải chú trọng phát triển phẩm chất, năng lực cho HS như ịnh hướng
của chương trình giáo dục quốc gia.
Các hoạt ộng ược thiết kế phải thể hiện những quan iểm dạy học và ánh giá theo
ịnh hướng phát triển năng lưc người học; phát huy thế mạnh và khắc phục những hạn
chế của ịa phương, nhà trường, học sinh
Với mỗi hoạt ộng, xác ịnh rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp, dự kiến kết quả,
sản phẩm ạt ược, dự kiến thời gian, ịa iểm, lực lượng tổ chức ở từng học kì và cả năm học cho mỗi khối lớp.
Mục tiêu của bài học chỉ rõ cơ hội ể hướng vào hình thành và phát triển một số
năng lực chung, cốt lõi;
Làm rõ những hoạt ộng học tập và sản phẩm của học sinh sau khi học, nhằm ạt
mục tiêu bài học, hướng vào phát triển ược những thành tố của từng năng lực ề cập; 22
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Sử dụng những phương pháp dạy học và kỹ thuật dạy học theo ịnh hướng phát
triển năng lực phẩm chất HS
Do phải áp ứng mục tiêu phát triển năng lực người học nên bài học có những ặc trưng sau:
Tăng cường tích hợp, liên môn: mục tiêu bài học phải áp ứng vừa phát triển
những năng lực chuyên môn, vừa phát triển những năng lực chung, cốt lõi; nội dung của
bài học tích hợp ược phối hợp từ nhiều khoa học, môn học (liên kết các nội dung trong
một ngành hoặc nhiều ngành khoa học, liên kết giữa tri thức và ứng dụng tri thức vào thực tiễn…);
Tích cực hóa chủ thể: học sinh học một cách chủ ộng theo logic nhận thức của
người học, theo nhu cầu và khả năng của người học, thông qua những loại hoạt ộng như:
trải nghiệm, khám phá cái mới, thực hành ể hiểu rõ hơn cái mới trong tình huống quen
thuộc, vận dụng cái mới vào giải quyết vấn ề trong tình huống mới; thông qua những
hình thức học tập như: học cá nhân, học hợp tác, học ở trường, học ở trong bối cảnh thực
của ời sống; thông qua những hoạt ộng tư duy, như tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, thể
hiện khả năng tư duy ộc lập của cá nhân;
Tăng cường hoạt ộng học tập và thực hành, ứng dụng: giúp học sinh giải quyết
ược vấn ề liên quan trong mỗi bài học, áp ứng với yêu cầu làm ược gì sau khi học;
Sử dụng hiệu quả các phương tiện, thiết bị dạy học: học sinh ược chỉ dẫn chuẩn
bị, sử dụng các phương tiện, thiết bị, ể thực hiện những hoạt ộng học tập, như: kế hoạch
thực hiện các nhiệm vụ, những câu hỏi, bài tập, các nguồn tài liệu (sách giáo khoa, tài
liệu tham khảo dạng in, dạng kĩ thuật số trên mạng inernet), các mô hình, biểu bảng, dụng cụ thí nghiệm,…
Tăng cường ánh giá năng lực trong suốt quá trình dạy học: giáo viên cần sử
dụng nhiều hình thức, công cụ ánh giá ể hỗ trợ việc học ( ánh giá vì việc học), giúp học
sinh biết ược ã ạt ược những kết quả gì và làm thế nào ể ạt những iều còn thiếu.
2.3 Vai trò của kế hoạch dạy học chủ ề/bài học
Kế hoạch dạy học chủ ề/ bài học môn Toán vạch rõ, sắp ặt tiến trình thực hiện
chương trình dạy học nội dung môn Toán cho phù hợp với ối tượng cụ thể trong hoàn
cảnh cụ thể về cơ sở vật chất, phương tiện dạy học và thời gian triển khai. Kế hoạch dạy
học chủ ề/bài học môn Toán hoạch ịnh một trình tự lô gic những hoạt ộng dự kiến mà
giáo viên mong muốn sẽ thực thi trên lớp của mình ể ạt mục tiêu chủ ề/bài dạy .
Thiết kế kế hoạch dạy học chủ ề/ bài học là một khâu quan trọng ể tạo nên thành
công một giờ dạy học, òi hỏi sự ầu tư trí tuệ, kinh nghiệm và thể hiện dấu ấn sáng tạo
của người giáo viên. Kế hoạch dạy học chủ ề/ bài học còn thể hiện tinh thần của sự ổi
mới, các hoạt ộng dạy học ược thiết kế giúp học sinh tích cực, chủ ộng khám phá và kiến
tạo tri thức, phát triển các năng lực, rèn luyện kĩ năng qua hoạt ộng và hình thành nhận
thức, tình cảm, thái ộ cùng với kiến thức và kĩ năng ạt ược. Kế hoạch dạy học chủ ề/ bài 23 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
học cũng thể hiện ược những cách thức tổ chức dạy học phong phú, sáng tạo, mới mẻ,
hấp dẫn ối với học sinh, ảm bảo ặc trưng môn học, phù hợp với cơ sở vật chất và iều
kiện sư phạm của nhà trường.
Kế hoạch dạy học chủ ề/ bài học cho phép các nhà quản lý tập trung sự chú ý của
mình vào các mục tiêu dạy học phát triển năng lực phẩm chất người học, làm rõ hơn
phương hướng hoạt ộng của tổ chuyên môn, của nhà trường trong kỳ học, năm học
Kế hoạch dạy học theo chủ ề/ bài học giúp hình thành các nỗ lực có tính phối hợp
giữa các giáo viên trong nhà trường. Nó tạo iều kiện cho tổ chuyên môn và các giáo
viên ánh giá khả năng của chính mình và phối hợp hoạt ộng ể ạt mục tiêu. Nó là cơ sở
phối hợp hành ộng giữa các cá nhân và ơn vị, là cơ sở thống nhất hành ộng trong tập thể.
Kế hoạch dạy học theo chủ ề/ bài học giúp giảm thiểu hoạt ộng trùng lặp, chồng
chéo giữa các nội dung và hoạt ộng dạy học, tạo khả năng hoạt ộng và sử dụng nguồn
lực một cách có hiệu quả.
Hình thành mục tiêu làm cơ sở cho việc kiểm tra, ánh giá (ngoài và trong). Không
xây dựng kế hoạch thì không thể kiểm tra, ánh giá ược.
Là phương tiện thực hiện dân chủ hoá giáo dục và dân chủ hoá quản lý nhà trường
một cách có hiệu quả. Thông qua việc bàn bạc xây dựng kế hoạch, thu hút trí tuệ của các
thành viên, các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, tạo cơ hội lôi kéo mọi
người tham gia xây dựng và triển khai những quyết ịnh quan trọng.
Tóm lại, kế hoạch dạy học theo chủ ề/ bài học là sản phẩm của hoạt ộng quản lý,
nó là kết quả của quá trình tư duy. Xây dựng kế hoạch là một phương pháp tiếp cận hợp
lý ể ạt mục tiêu ã ịnh từ trước, hơn nữa ây là phương pháp tiếp cận không tách rời khỏi môi trường.
Kế hoạch là công cụ quan trọng của người quản lý, của người hiệu trưởng. Nó thể
hiện sự hoạt ộng có trình ộ tổ chức cao, thay thế hoạt ộng manh mún, thiếu phối hợp,
thất thường bằng hoạt ộng theo các quyết ịnh ã ược cân nhắc; thay thế quản lý ứng phó
bằng quản lý theo mục tiêu. Nó là phương tiện giao tiếp của những người cần biết về nó.
2.4. Định hướng cấu trúc kế hoạch bài dạy
Cấu trúc của KHBD một chủ ề có thể khác nhau tùy vào ý kiến chủ quan của từng
GV sao cho phù hợp với nội dung và ối tượng dạy học. Tuy nhiên, một KHBD theo
hướng phát triển phẩm chất và năng lực HS cần lưu ý hướng ến việc cụ thể hóa mục tiêu
phát triển phẩm chất và năng lực (hoặc năng lực thành phần), ến việc tích cực hóa các
hoạt ộng học tập của HS, ến phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra ánh
giá các mục tiêu ã ặt ra. Do ó, KHBD có thể trình bày theo cấu trúc sau:
Bảng 3.1. Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bài dạy - Môn Toán 24
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn học: ……………………………………………………….; Lớp:………
Tên bài học : ……………………………………………………; số tiết………………
Thời gian thực hiện : ngày…..tháng…..năm….(hoặc từ …/…./…. ến…/…./….)
I. Yêu cầu cần ạt
Nêu cụ thể HS thực hiện ược việc gì; vận dụng ược những gì vào giải quyết vấn ề
trong thực tế cuộc sống, có cơ hội hình thành phát triển phẩm chất, năng lực gì.
II. Đồ dùng dạy học
Nêu các thiết bị, học liệu ược sử dụng trong bài dạy ể tổ chức cho học sinh hoạt
ộng nhằm ạt ược yêu cầu cần ạt của bài dạy.
III. Hoạt ộng dạy học chủ yếu
1. Hoạt ộng Mở ầu : Khởi ộng, kết nối.
2. Hoạt ộng Hình thành kiến thức mới: trải nghiệm, khám phá, phân tích, hình
thành kiến thức mới (ối với bài hình thành kiến thức mới).
3. Hoạt ộng luyện tập, thực hành.
4. Hoạt ộng vận dụng, trải nghiệm (nếu có)
IV.Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
* Lưu ý: -
Mỗi bài dạy có thể xây dựng theo chủ ề ể thực hiện trong nhiều tiết học; bảo
ảm ủ thời gian dành cho mỗi hoạt ộng ể học sinh thực hiện hiệu quả. Hệ thống câu hỏi,
bài tập luyện tập cần bảo ảm yêu cầu tối thiểu về số lượng và ủ về thể loại theo yêu cầu
phát triển các kĩ năng. Hoạt ộng vận dụng chủ yếu ược giao cho học sinh thực hiện ở ngoài lớp học. -
Trong Kế hoạch bài dạy không cần nêu cụ thể lời nói của giáo viên, học
sinh mà tập trung mô tả rõ hoạt ộng cụ thể của giáo viên: giáo viên giao nhiệm vụ/ yêu
cầu/ quan sát/ theo dõi/ hướng dẫn/ nhận xét/ gợi ý/ kiểm tra/ ánh giá; học sinh ọc/ nghe/
nhìn/ viết/ trình bày/ báo cáo/ thí nghiệm/ thực hành/ làm. -
Các bước tổ chức thực hiện một hoạt ộng học
+ Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Trình bày cụ thể giáo viên
giao nhiệm vụ cho học sinh ( ọc/nghe/nhìn/làm) với thiết bị dạy học/học liệu cụ thể ể tất
cả học sinh ều hiểu rõ nhiệm vụ phải thực hiện.
+ Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Trình bày
cụ thể học sinh thực hiện nhiệm vụ ( ọc/nghe/nhìn/làm) gì theo yêu cầu của giáo viên; 25 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
dự kiến những khó khăn mà học sinh có thể gặp phải kèm theo biện pháp cần hỗ trợ; dự
kiến các mức ộ hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu.
+ Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, iều hành; học sinh báo cáo, thảo luận):
Trình bày cụ thể "ý ồ" lựa chọn các nhóm học sinh báo cáo và cách thức cho học sinh
báo cáo (có thể chỉ 1-2 nhóm; viết lên bảng hay dùng giấy A0 hay máy chiếu, thuyết
trình). Nêu rõ cần làm rõ những nội dung/yêu cầu nào ể học sinh ghi nhận, thực hiện.
+ Kết luận, nhận ịnh (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể sản phẩm học tập mà học
sinh phải hoàn thành theo yêu cầu (làm căn cứ ể nhận xét, ánh giá các mức ộ hoàn thành
của học sinh trên thực tế tổ chức dạy học): Làm rõ vấn ề cần giải quyết/giải thích; nhiệm
vụ học tập phải thực hiện tiếp theo.
+ Trước khi kết luận, GV cần tiến hành kiểm tra ánh giá kết quả hoạt ộng học tập
của HS với phương án ánh giá cụ thể. Phương án ánh giá cần nêu rõ phương pháp, công
cụ ánh giá, trong ó công cụ ánh giá bao gồm hệ thống câu hỏi kiểm tra ánh giá ầy ủ các
cấp ộ, công cụ ánh giá mức ộ ạt ược của năng lực, công cụ ánh giá sản phẩm học tập…).
+ Khi xây dựng KHBD chủ ề cụ thể, giáo viên không nhất thiết phải trình bày bảng
tóm tắt tiến trình dạy học.
2.5. Định hướng quy trình xây dựng kế hoạch bài dạy 2.5.1. Quy trình
Ở chương trình hiện hành, GV xây dựng KHBD khi ã có chuẩn kiến thức, kĩ năng
và ặc biệt là có SGK như là một văn bản pháp lý. Trong khi ó, khi thực thi CTGDPT
2018, GV tiến hành xây dựng KHBD cho một chủ ề (hoặc một bài học ã xác ịnh trong
KHDH môn học) trong iều kiện có nhiều bộ SGK khác nhau ược biên soạn theo những
cách tiếp cận khác nhau (tiếp cận hoạt ộng học tập hoặc tiếp cận nội dung chương
trình…) và áp ứng yêu cầu cần ạt về phẩm chất, năng lực; áp ứng tính mở của chương
trình. Do ó, trước khi xây dựng KHBD một chủ ề, GV cần xác ịnh ược những nội dung
cụ thể cần dạy và mục tiêu về phẩm chất và năng lực theo YCCĐ, xây dựng tiến trình
dạy học của chủ ề, từ ó thiết kế KHBD cụ thể.
Giai oạn 1: Phân tích chủ ề/bài học
Ở giai oạn này, GV cần nghiên cứu kỹ chủ ề/bài học. Phân tích các yêu cầu cần
ạt trong chương trình môn Toán ể xác ịnh xem chủ ề/bài học này ở vị trí nào trong
chương trình. Những yêu cầu cần ạt ó ược sắp xếp ở năm học trước ra sao, năm học sau
thế nào. Phân tích chủ ề/ bài học trong chương trình ể trả lời ba câu hỏi:
1. Những gì học sinh ã ược học về chủ ề này trong những năm học trước ?
2. Học sinh sẽ học những gì ở năm học hiện nay?
3. Những gì học sinh sẽ ược học về chủ ề này trong những năm học tới?
GV có thể vẽ một sơ ồ phân tích chủ ề/bài học như sau : 26
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 HS c ần ạ t ượ c nh ữ ng HS s ẽ ượ c gì? h ọ c ti ế p nh HS ã ượ ữ ng n ộ i c h ọ c dung nào? nh ữ ng gì?
Ví dụ, khi dạy học chủ ề “Hình khối” ở lớp 2. GV phân tích và nắm ược ở lớp 1
HS ã ược làm quen với khối hộp chữ nhật, khối lập phương nhận dạng thông qua ồ dùng
học tập và vật thật. Lớp 2 HS ược làm quen với khối trụ, khối cầu qua vật thật và ồ dùng
học tập. Đến lớp 3 HS cũng học khối hộp chữ nhật, khối lập phương nhưng ược làm
quen với một số yếu tố cơ bản như ỉnh, mặt, cạnh của của khối lập phương khối hộp chữ nhật.
Việc phân tích chủ ề/bài học giúp GV nắm chắc hơn những yêu cầu cần ạt ược qui
ịnh trong chương trình. Giúp GV i úng hướng và hoàn thành các mục tiêu tiến ộ mà họ
ặt ra vào ầu năm. Những thông tin ó cũng giúp tránh những nội dung thừa, thiếu, lặp lại
trong chương trình học. Khuyến khích việc xem xét các phương pháp giảng dạy mà giáo
viên sử dụng ể hoàn thành các mục tiêu, thúc ẩy việc tích hợp các chủ ề trong chương
trình giảng dạy một cách hợp lý.
Giai oạn 2: Xây dựng kế hoạch dạy học chủ ề/bài học Quy trình
xây dựng KHBD một chủ ề thể hiện qua hình 3.1.
Hình 3.1. Quy trình xây dựng kế hoạch bài dạy 27 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Bước 1: Xác ịnh mục tiêu dạy học của chủ ề
* Các căn cứ xác ịnh mục tiêu dạy học: (1)
Căn cứ vào YCCĐ của chủ ề (Tham khảo trong bản chương trình môn Toán
hoặc từ kết quả xây dựng KHDH môn Toán), GV có thể xác ịnh ược các mục tiêu tối
thiểu HS cần phải ạt ược sau quá trình dạy học chủ ề. Hay nói cách khác, YCCĐ chính
là mục tiêu tối thiểu của chủ ề. (2)
Căn cứ vào phẩm chất và năng lực hiện tại của HS lớp học: Tùy vào mức ộ
năng lực của HS mà GV có thể nâng bậc nhận thức của mục tiêu lên những mức ộ cao hơn. (3)
Căn cứ vào ặc iểm xây dựng nội dung kiến thức, vào phương tiện, thiết bị
và hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học: Tùy vào việc lựa chọn hình thức, phương
pháp tổ chức hoạt ộng dạy học dựa trên tình hình thực tế về cơ sở vật chất, iều kiện dạy
học của nhà trường và ặc iểm nội dung kiến thức, GV có thể xác ịnh các mục tiêu phẩm
chất, năng lực chung và năng lực ăc thù tương ứng.
Yêu cầu viết mục tiêu (1)
Viết mục tiêu theo phẩm chất và năng lực; với các năng lực ặc thù cần cụ
thể ến thành tố và biểu hiện hành vi; với các năng lực chung và phẩm chất chỉ nêu tên
và biểu hiện nổi bật của phẩm chất và năng lực chung ó mà môn Toán có lợi thế phát triển. (2)
Mục tiêu ược biểu ạt bằng ộng từ cụ thể, lượng hoá ược và phải bao trùm ược YCCĐ của chủ ề.
Bước 2. Xác ịnh mạch nội dung, chuỗi các hoạt ộng dạy học của chủ ề và thời
lượng tương ứng
Căn cứ xác ịnh mạch nội dung kiến thức: -
Căn cứ vào YCCĐ của chủ ề dạy học -
Căn cứ vào KHDH môn Toán mà tổ chuyên môn ã xây dựng -
Căn cứ vào mục tiêu dạy học của chủ ề ể bổ sung thêm các kiến thức mở rộng (nếu có).
Ý nghĩa của việc xác ịnh mạch nội dung khi xây dựng KHBD chủ ề
Việc xác ịnh mạch nội dung kiến thức của chủ ề giúp GV xác ịnh ược trình tự logic của
các nội dung dạy học. Từ ó, GV xác ịnh ược tiến trình tổ chức thực hiện các hoạt ộng 28
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
học tập ể ạt ược mục tiêu dạy học, ồng thời phân phối ược thời lượng thực hiện các hoạt
ộng dạy học một cách khoa học và hợp lí.
Cách thức thực hiện: -
Xác ịnh mạch nội dung và chuỗi hoạt ộng dạy học: Ngoài mạch nội dung
kiến thức ã xác ịnh trong quá trình sinh hoạt tổ bộ môn ể xây dựng KHDH của môn học,
GV có thể bổ sung hoặc mở rộng thêm các kiến thức có liên quan cho phù hợp với trình
ộ của lớp học, áp ứng mục tiêu ặt ra, nhưng vẫn ảm bảo tính logic của kiến thức. Vì
CTGDPT 2018 có tính mở, nên việc bổ sung, mở rộng các kiến thức, ặc biệt là các kiến
thức cập nhật và mang tính thời sự, những vấn ề liên quan ến thực tiễn của ịa phương là
hết sức quan trọng và cần thiết.
Để xác ịnh chuỗi hoạt ộng dạy học, GV cần dựa vào mạch nội dung và mục tiêu
dạy học ã ược xác ịnh. Chuỗi hoạt ộng dạy học cần thể hiện ược tiến trình tổ chức dạy
học gồm: Khởi ộng, hình thành kiến thức, luyện tập-củng cố, vận dụng và tìm tòi mở
rộng. Ngoài ra, GV có thể bổ sung thêm các hoạt ộng khác phù hợp như hoạt ộng Giao
nhiệm vụ, hướng dẫn học tập... Việc xác ịnh chuỗi hoạt ộng học giúp GV có cái nhìn
khái quát về phương án dạy học chủ ề. Có thể trình bày theo ịnh hướng cấu trúc của KHBD (bảng 3.1.) -
Xác ịnh thời lượng: Tùy thuộc vào thời lượng ược phân bố cho cả chủ dề,
dựa trên kinh nghiệm giảng dạy, GV có thể dự kiến ược thời lượng tương ứng của từng hoạt ộng.
Bước 3. Xác ịnh hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học; phương án kiểm tra
ánh giá và phương tiện dạy học/học liệu
Trên cơ sở mục tiêu và chuỗi hoạt ộng, thời lượng dạy học của từng hoạt ộng,
GV xác ịnh hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học và phương án kiểm tra - ánh giá
tương ứng. Việc lựa chọn này cần căn cứ vào KHDH môn học, vào loại hình kiến thức,
vào mục tiêu dạy học và iều kiện thực tiễn của nhà trường. Từ ó, GV xác ịnh các học
liệu cần thiết, cũng như thiết kế nguồn học liệu.
Lưu ý về phương án kiểm tra ánh giá: bao gồm công cụ, hình thức và cách thức
ánh giá. Cần quan tâm ến ánh giá năng lực ặc thù, là ánh giá quan trọng nhất trong chủ
ề của môn học, do ó cần có công cụ ánh giá cụ thể. Về nguyên tắc, năng lực chung và
phẩm chất là mục tiêu chung cho mọi môn học và các môn học ều góp phần phát triển 29 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
nên cần có sự tác ộng, theo dõi trong một khoảng thời gian. Do ó, cần ánh giá qua quá
trình, không nhất thiết chủ ề/bài học nào cũng ánh giá, trừ trường hợp ở một số môn học,
các phẩm chất và năng lực chung là nội dung dạy học. Nếu biểu hiện nào ó của năng lực
chung và phẩm chất ược thể hiện trong YCCĐ thì cần ánh giá ( ánh giá qua nhận xét ể
HS tiến bộ – ánh giá vì sự học mà không nên ánh giá kết quả bằng iểm số), còn các biểu
hiện khác, thành tố khác có thể có hoặc không.
Bước 4: Thiết kế các hoạt ộng dạy học cụ thể
Việc xây dựng các hoạt ộng dạy học cụ thể dựa trên cơ sở ã xác ịnh ược mục tiêu
dạy học, chuỗi các hoạt ộng dạy học; hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học; phương
án ánh giá. Từ kết quả thực hiện bước 1, 2, 3 trong quy trình nói trên, GV tiến hành thu
thập và thiết kế dữ liệu dạy học (phương tiện trực quan, xây dựng câu hỏi, phiếu học
tập, bài tập…) và biên soạn thành hoạt ộng dạy học cụ thể. Bao gồm các bước chính sau: + Chuyển giao nhiệm vụ
+ Thực hiện nhiệm vụ + Báo cáo, thảo luận + Kết luận, nhận ịnh
Bước 5. Rà soát; chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch bài dạy
Sau khi ã biên soạn ược KHBD chủ ề, GV cần tiến hành rà soát lại mục tiêu ã bao phủ
ầy ủ yêu cầu cần ạt chưa? Phân phối thời lượng và tổng thời lượng ã hợp lý chưa?
…Đồng thời, KHBD cho một chủ ề sau khi thực thi ở một lớp nào ó cũng cần rút kinh
nghiệm, chỉnh sửa cho hoàn thiện và phù hợp với iều kiện thực tế của ối tượng HS lớp khác.
2.5.2. Ví dụ xây dựng kế hoạch bài dạy cụ thể
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN BÀI DẠY: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ Thời gian: 1 tiết
1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này HS ạt các yêu cầu sau:
- Đọc, viết úng các số có ba chữ số. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số ơn vị. 30
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
- Vận dụng hiểu biết về các số có ba chữ số ể giải quyết một số vấn ề trong cuộc sống.
- Tạo cơ hội cho HS hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học,
năng lực giải quyết vấn ề toán học, năng lực giao tiếp toán học. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Mô hình các ô vuông; bộ thẻ số, thẻ chữ ể lập các số có ba chữ số; bảng nhóm.
- Phiếu học tập, trò chơi, tình huống vận dụng thực tiễn.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Bộ ồ dùng học Toán 2.
- Bảng gài ã kẻ sẵn các ô trăm, chục, ơn vị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt ộng 1. Khởi ộng: Chơi trò chơi “Truyền iện”.
HS ặt câu hỏi liên quan ến các số tròn trăm, các số có ba chữ số ã học và “truyền
iện” ể mời ngẫu nhiên một bạn trả lời câu hỏi. (Chẳng hạn: Viết số: một trăm linh hai?
Đọc số 130? Đếm tiếp 5 số bắt ầu từ số 107? Một nghìn bằng mấy trăm? …)
Hoạt ộng 2. Hình thành kiến thức
- HS thực hiện các thao tác sau ể nhận biết các số có ba chữ số:
+ HS quan sát GV lấy ra các thẻ ô vuông và gài vào bảng như SGK:
+ HS xác ịnh có bao nhiêu thẻ 1 trăm ô vuông, bao nhiêu thẻ 1 chục ô vuông, bao nhiêu ô vuông rời.
- HS ược GV hướng dẫn cách viết, ọc số 243 (xác ịnh số trăm, số chục, số ơn
vị, viết số, ọc số).
Lưu ý: HS chú ý cách ọc, viết số, xác ịnh số trăm, số chục, số ơn vị ối với một số
trường hợp như 235, 444, … 31 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
- HS lập các số có ba chữ số
+ Hoạt ộng theo nhóm, mỗi HS nghĩ ra 1 số có 3 chữ số bất kỳ, sau ó lấy các thẻ ô
vuông trong bộ ồ dùng gài vào bảng trăm, chục, ơn vị rồi viết số thích hợp
+ HS ọc cho bạn nghe số có ba chữ số mình vừa lập ược và ố bạn số ó gồm mấy trăm, mấy chục, mấy ơn vị
+ GV quan sát HS hoạt ộng, lắng nghe HS ọc số, và giải thích cách lập số.
+ HS cử ại diện trình bày trước lớp (GV quan sát sản phẩm của HS, lựa chọn một vài
sản phẩm ại diện với ủ các dạng như: 300; 402; 510; 654;…). GV ặt câu hỏi ể nhấn mạnh
cách ọc, cách viết các số có ba chữ số
Hoạt ộng 3. Thực hành – luyện tập
HS làm bài cá nhân rồi ổi vở, chữa bài nói cho bạn nghe cách ọc số, viết số của mình:
Bài 1. Mỗi số sau ghi số ô vuông trong hình nào?
- HS quan sát hình vẽ nhận biết số lượng ô vuông rồi chọn số tương ứng.
Bài 2. Mỗi số sau ứng với cách ọc nào?
Bài 3. Viết số (theo mẫu): 32
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Tùy vào trình ộ HS, GV có thể tổ chức cho HS làm từng bài tập ể luyện tập kĩ năng
ọc, viết các số có ba chữ số. Hoặc dựa vào các bài tập trên, GV có thể tổ chức cho HS
hoạt ộng củng cố kĩ năng ọc, viết các số có ba chữ số như sau:
- HS tự viết các số có ba chữ số trong vòng 1 phút rồi ưa cho bạn ọc các số vừa viết.
- HS chỉ vào một số bất kì trong số vừa viết ố bạn ọc số vừa viết rồi nói xem số ó
gồm mấy trăm, mấy chục, mấy ơn vị?
- Đố bạn ếm tiếp, ếm cách các số trong phạm vi 1000 bắt ầu từ một số nào ó.
- GV cũng có thể tổ chức chơi trò chơi tiếp sức theo nhóm, các em luân phiên nhau
lên viết số. GV tổ chức nhận xét ánh giá và yêu cầu mỗi nhóm ọc lần lượt các số ược viết.
Hoạt ộng 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
- HS chia sẻ những thông tin các em biết về con người sử dụng các số có ba chữ số trong cuộc sống.
- HS quan sát các hình ảnh sau và nói cho bạn nghe về các số có ba chữ số trong bức tranh:
- GV có thể ặt câu hỏi kích thích HS tư duy như sau : Người ta dùng số có ba chữ
số ể làm gì trong các trường hợp trên? Trường hợp nào nếu không nhìn rõ các con số sẽ
gây khó khăn cho người sử dụng? *) Củng cố
HS củng cố, nhận xét bài học thông qua trả lời các câu hỏi sau: 33 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
+ Bài học hôm nay em ã học thêm ược iều gì?
+ Em hãy tìm ví dụ trong cuộc sống hằng ngày mà có thể giải thích ược bằng cách vận
dụng những kiến thức của bài học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................. ❖ Lưu ý: -
Trong dạy học theo hướng phát triển PC, NL cho HS, GV óng vai trò tổ chức,
hướng dẫn, iều khiển, nên trong kế hoạch dạy học minh họa này chúng tôi không ghi chi
tiết các hoạt ộng của HS, mà tuỳ thuộc vào ối tượng HS, GV có dự kiến các câu trả lời,
những sai lầm HS thường mắc phải ... ể ạt hiệu quả cao khi tổ chức dạy học ở trên lớp. -
Các hoạt ộng học tập trong kế hoạch dạy học này ược thiết kế nhằm gợi ý cho các
GV về qui trình tổ chức dạy học theo ịnh hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh,
tuy nhiên tùy theo ối tượng HS, mà GV có thể linh hoạt, sáng tạo trong dạy học (thêm
hoặc bớt các ví dụ, bài tập) nhằm ảm bảo yêu cầu cần ạt của bài học theo quy ịnh. -
Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho HS ược thể hiện trong các
hoạt ộng ở kế hoạch bài học trên như sau:
Hoạt ộng 1. Khởi ộng: Thông qua trò chơi HS ược khởi ộng tạo tâm thế thoải mái,
phấn khởi trước khi vào giờ học. Trò chơi giúp HS trải nghiệm, việc suy nghĩ ể ặt câu
hỏi cho bạn hoặc suy nghĩ ể trả lời câu hỏi giúp HS huy ộng kinh nghiệm kiến thức ã
học liên quan ến ếm, ọc viết các số ã học thông qua ó tạo cơ hội cho HS phát triển năng
lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn ề.
Qua quan sát HS chơi GV ánh giá ược khả năng ếm, ọc, viết các số có ba chữ số
của HS, từ ó ưa ra những hỗ trợ kịp thời.
Hoạt ộng 2. Hình thành kiến thức: Thông qua các thao tác với các thẻ ô vuông
trong từng trường hợp ể tạo lập số, HS có cơ hội ược phát triển năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện học toán.
Thông qua việc ọc, viết số, xác ịnh số trăm, số chục, số ơn vị, việc tương tác nhóm,
giải thích ặt câu hỏi trong nhóm học sinh có cơ hội ược phát triển năng lực giao tiếp toán
học, năng lực tư duy và lập luận toán học.
Hoạt ộng 3. Thực hành – luyện tập:Thông qua việc tự nghĩ và viết ra các số có
ba chữ số rồi ố bạn ọc số, xác ịnh số trăm, số chục, số ơn vị của số học sinh có cơ hội
ược phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp toán học.
Hoạt ộng 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn: Thông qua chia sẻ những
thông tin các em biết về con người sử dụng các số có ba chữ số trong cuộc sống, HS có 34
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
cơ hội ứng dụng kiến thức kĩ năng ã học vào thực tế cuộc sống, cách HS chia sẻ thông
tin tạo cơ hội cho các em phát triển năng lực giao tiếp.
Thông qua việc ọc số chỉ các trang sách ang mở; ọc số trên cửa một phòng hay căn
hộ chung cư; ọc số ghi trên chìa khóa chỉ số của ngăn tủ trong tủ gửi ồ ở siêu thị HS vận
dụng kiến thức vào thực tiễn. Việc suy nghĩ lập luận về trường hợp nào nếu không nhìn
rõ các con số sẽ gây khó khăn cho người sử dụng và các giải pháp trong cuộc sống chẳng
hạn i du lịch mất chìa khóa thì phải giải quyết thế nào, HS có cơ hội ược phát triển năng
lực giải quyết vấn ề.
2.6. Phân tích, ánh giá kế hoạch bài dạy
2.6.1. Các bước phân tích hoạt ộng học của HS
Việc phân tích, rút kinh nghiệm 1 hoạt ộng học cụ thể trong giờ học ược thực hiện theo các bước sau:
a) Mô tả hành ộng của HS trong mỗi hoạt ộng học
Mô tả rõ ràng, chính xác những hành ộng mà HS/nhóm HS ã thực hiện trong hoạt
ộng học ược ưa ra phân tích. Cụ thể là: –
HS ã tiếp nhận nhiệm vụ học tập thế nào? –
Từng cá nhân HS ã làm gì (nghe, nói, ọc, viết) ể thực hiện nhiệm vụ học tập
ược giao? Chẳng hạn, HS ã nghe/ ọc ược gì, thể hiện qua việc HS ã ghi ược những gì
vào vở học tập cá nhân? –
HS ã trao ổi/thảo luận với bạn/nhóm bạn những gì, thể hiện thông qua lời nói, cử chỉ thế nào? –
Sản phẩm học tập của HS/nhóm HS là gì? –
HS ã chia sẻ/thảo luận về sản phẩm học tập thế nào? HS/nhóm HS nào báo
cáo? Báo cáo bằng cách nào/như thế nào? Các HS/nhóm HS khác trong lớp ã lắng
nghe/thảo luận/ghi nhận báo cáo của bạn/nhóm bạn thế nào? –
GV ã quan sát/giúp ỡ HS/nhóm HS trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập ược giao thế nào? –
GV ã tổ chức/ iều khiển HS/nhóm HS chia sẻ/trao ổi/thảo luận về sản phẩm
học tập bằng cách nào/như thế nào?
b) Đánh giá kết quả/hiệu quả của hoạt ộng học
Với mỗi hoạt ộng học ược mô tả như trên, phân tích và ánh giá về kết quả/hiệu quả
của hoạt ộng học ã ược thực hiện. Cụ thể là: –
Qua hoạt ộng ó, HS ã học ược gì (thể hiện qua việc ã chiếm lĩnh ược những
kiến thức, kĩ năng gì)? –
Những kiến thức, kĩ năng gì HS còn chưa học ược (theo mục tiêu của hoạt ộng học)?
c) Phân tích nguyên nhân ưu iểm/hạn chế của hoạt ộng học 35 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Phân tích rõ tại sao HS ã học ược/chưa học ược kiến thức, kĩ năng cần dạy thông
qua mục tiêu, nội dung, phương thức hoạt ộng và sản phẩm học tập mà HS phải hoàn thành: –
Mục tiêu của hoạt ộng học (thể hiện thông qua sản phẩm học tập mà HS phải hoàn thành) là gì? –
Nội dung của hoạt ộng học là gì? Qua hoạt ộng học này, HS ược học/vận
dụng những kiến thức, kĩ năng gì? –
HS ã ược yêu cầu/hướng dẫn cách thức thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân,
cặp, nhóm) như thế nào? –
Sản phẩm học tập (yêu cầu về nội dung và hình thức thể hiện) mà HS phải hoàn thành là gì?
d) Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ộng học
Để nâng cao kết quả/hiệu quả hoạt ộng học của HS cần phải iều chỉnh, bổ sung những gì về:
– Mục tiêu, nội dung, phương thức, sản phẩm học tập của hoạt ộng học?
– Kĩ thuật tổ chức hoạt ộng học của HS: chuyển giao nhiệm vụ học tập; quan
sát, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ học tập; tổ chức, hướng dẫn HS báo cáo, thảo
luận về sản phẩm học tập; nhận xét, ánh giá quá trình hoạt ộng học và sản phẩm học tập của HS.
2.6.2. Các tiêu chí phân tích bài học
Quá trình dạy học mỗi chuyên ề ược thiết kế thành các hoạt ộng học của HS dưới
dạng các nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau, có thể ược thực hiện trên lớp hoặc ở nhà. HS
tích cực, chủ ộng và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng
dẫn của GV. Phân tích giờ dạy theo quan iểm ó là phân tích hiệu quả hoạt ộng học của
HS, ồng thời ánh giá việc tổ chức, kiểm tra, ịnh hướng hoạt ộng học cho HS của GV.
Việc phân tích bài học có thể ược căn cứ vào các tiêu chí cụ thể như sau:
Nội dung Tiêu chí 1. Kế
Mức ộ phù hợp của chuỗi hoạt ộng học với mục tiêu, nội dung và phương
hoạch và pháp dạy học ược sử dụng. tài liệu
Mức ộ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần ạt dạy học
ược của mỗi nhiệm vụ học tập.
Mức ộ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu ược sử dụng ể tổ chức các hoạt ộng học của HS.
Mức ộ hợp lí của phương án kiểm tra, ánh giá trong quá trình tổ chức hoạt ộng học của HS. 36
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 2. Tổ
Mức ộ sinh ộng, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao chức
nhiệm vụ học tập.
hoạt ộng Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. học cho HS
Mức ộ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp
tác, giúp ỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Mức ộ hiệu quả hoạt ộng của GV trong việc tổng hợp, phân tích, ánh giá
kết quả hoạt ộng và quá trình thảo luận của HS. 3. Hoạt
Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS ộng của trong lớp. HS
Mức ộ tích cực, chủ ộng, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Mức ộ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao ổi, thảo luận về kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Mức ộ úng ắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
2.6.3. Phân tích kế hoạch và tài liệu dạy học
2.6.3.1. Mức ộ phù hợp của chuỗi hoạt ộng học với mục tiêu, nội dung và
phương pháp dạy học ược sử dụng
Hoạt ộng 1: Khởi ộng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tình huống khởi ộng
Tình huống khởi ộng tạo Tình huống mở ầu gần
nhằm huy ộng kiến thức/kĩ ược hứng thú cho HS những gũi với kinh nghiệm sống
năng ã có của HS nhưng chưa chưa huy ộng ược kiến của HS tạo hứng thú cho HS
tạo ược hứng thú, chưa tạo thức/kĩ năng ã có của HS và chỉ có thể ược giải quyết
ược mâu thuẫn nhận thức ể ặt hoặc chỉ có thể ược giải quyết một phần hoặc phỏng oán
ra vấn ề/câu hỏi chính của bài một phần hoặc phỏng oán ược kết quả nhưng chưa lí học. ược kết quả nhưng giải ược ầy ủ
chưa lí giải ược ầy ủ bằng bằng kiến thức/kĩ năng cũ;
kiến thức/kĩ năng ã có của ặt ra ược vấn ề/câu hỏi chính
HS; tạo ược mâu thuẫn nhận của bài học. thức.
Hoạt ộng 2: Hoạt ộng phân tích, khám phá, rút ra bài học Mức 1 Mức 2 Mức 3 37 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
-Các hoạt ộng giúp HS biết -Các hoạt ộng giúp HS biết
huy ộng kiến thức nhưng huy ộng kiến thức, chia sẻ và -Các hoạt ộng giúp HS biết
chưa biết chia sẻ và hợp tác hợp tác trong học tập ể thu huy ộng kiến thức, chia sẻ
trong học tập ể thu nhận kiến nhận kiến thức mới.
và hợp tác trong học tập ể thức mới. -
Kiến thức mới ược thể thu nhận kiến thức mới. Sau
-Kiến thức mới ược trình bày hiện trong kênh chữ/kênh khi HS ã phát hiện ra kiến
rõ ràng, tường minh bằng hình/kênh tiếng; thức mới, GV là người
kênh chữ/kênh hình/kênh -
Có câu hỏi/lệnh cụ thể chuẩn hóa lại kiến thức cho tiếng;
cho HS hoạt ộng ể tiếp thu HS ể rút ra bài học.
- Có câu hỏi/lệnh cụ thể cho kiến thức mới và giải quyết
HS hoạt ộng ể tiếp thu kiến ược ầy ủ tình huống/câuhỏi/ - Kiến thức mới ược thể thức mới. nhiệm vụ mở ầu.
hiện bằng kênh chữ/kênh
hình/kênh tiếng gắn với vấn
ề cần giải quyết; tiếp nối với
vấn ề/câu hỏi chính của bài
học ể HS tiếp thu và giải
quyết ược vấn ề/câu hỏi chính của bài học.
Hoạt ộng 3: Hoạt ộng thực hành, luyện tập Mức 1 Mức 2 Mức 3
Có câu hỏi/bài tập vận dụng Hệ thống câu hỏi/bài tập ược Hệ thống câu hỏi/bài tập
trực tiếp những kiến thức mới lựa chọn thành hệ thống; mỗi ược lựa chọn thành hệ
học nhưng chưa nêu rõ lí do, câu hỏi/bài tập có mục ích cụ thống, gắn với tình huống
mục ích của mỗi câu hỏi/bài thể, nhằm rèn luyện các kiến thực tiễn; mỗi câu hỏi/bài tập. thức/kĩ năng cụ thể.
tập có mục ích cụ thể, nhằm
rèn luyện các kiến thức/kĩ năng cụ thể.
Hoạt ộng 4: Hoạt ộng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn Mức 1 Mức 2 Mức 3
Có yêu cầu HS liên hệ thực Nêu rõ yêu cầu và mô tả rõ Hướng dẫn ể HS tự xác ịnh
tế/bổ sung thông tin liên quan sản phẩm vận dụng/mở rộng vấn ề, nội dung, hình thức
nhưng chưa mô tả rõ sản mà HS phải thực hiện.
thể hiện của sản phẩm vận
phẩm vận dụng/mở rộng mà dụng/mở rộng. HS phải thực hiện. 38
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
2.6.3.2. Mức ộ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần ạt
ược của mỗi nhiệm vụ học tập Mức 1 Mức 2 Mức 3 -
Mục tiêu của mỗi hoạt -
Mục tiêu và sản phẩm - Mục tiêu, phương
ộng học và sản phẩm học tập học tập mà HS phải hoàn thức hoạt ộng và sản phẩm
mà HS phải hoàn thành trong thành trong mỗi hoạt ộng học học tập mà HS phải hoàn
mỗi hoạt ộng ó ược mô tả rõ ược mô tả rõ ràng;
thành trong mỗi hoạt ộng ràng -
Phương thức hoạt ộng ược -
Nhưng chưa nêu rõ học ược tổ chức cho HS ược mô tả rõ ràng;
phương thức hoạt ộng của trình bày rõ ràng, cụ thể, thể - Phương thức hoạt
HS/nhóm HS nhằm hoàn hiện ược sự phù hợp với sản ộng học ược tổ chức cho HS
thành sản phẩm học tập ó.
phẩm học tập cần hoàn thành. thể hiện ược sự phù hợp với
sản phẩm học tập và ối tượng HS.
2.6.3.3. Mức ộ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu ược sử dụng ể tổ chức các
hoạt ộng học của HS Mức 1 Mức 2 Mức 3
Thiết bị dạy học và học liệu Thiết bị dạy học và học liệu Thiết bị dạy học và học liệu
thể hiện ược sự phù hợp với thể hiện ược sự phù hợp với thể hiện ược sự phù hợp với
sản phẩm học tập mà HS sản phẩm học tập mà HS phải sản phẩm học tập mà HS phải
phải hoàn thành nhưng chưa hoàn thành; mô tả cụ thể, rõ hoàn thành; cách thức mà HS
mô tả rõ cách thức mà HS ràng cách thức mà HS hành hành ộng(
hành ộng với thiết bị dạy
ọc/viết/nghe/nhìn/thực hành)
học và học liệu ó. ộng
với thiết bị dạy học và học (
ọc/viết/nghe/nhìn/thực liệu ó ược mô tả cụ thể, rõ
hành) với thiết bị dạy học và ràng, phù hợp với kĩ thuật học liệu ó.
học tích cực ược sử dụng.
2.6.3.4. Mức ộ hợp lí của phương án kiểm tra, ánh giá trong quá trình tổ chức hoạt ộng học của HS Mức 1 Mức 2 Mức 3 39 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 Phương thức ánh giá Phương án kiểm tra, ánh Phương án kiểm tra, ánh
sản phẩm học tập mà HS giá quá trình hoạt ộng học và giá quá trình hoạt ộng học và
phải hoàn thành trong mỗi sản phẩm học tập của HS ược sản phẩm học tập của HS ược
hoạt ộng học ược mô tả mô tả rõ, trong ó thể hiện rõ mô tả rõ, trong ó thể hiện rõ
nhưng chưa có phương án các tiêu chí cần ạt của các sản các tiêu chí cần ạt của các sản
kiểm tra trong quá trình hoạt phẩm học tập trong các hoạt phẩm học tập trung gian và ộng học của HS. ộng học
sản phẩm học tập cuối cùng
của các hoạt ộng học. 40
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
CHƯƠNG III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁ NHÂN TRONG NĂM HỌC
3.1. Quan niệm về kế hoạch dạy học cá nhân trong năm học
Kế hoạch dạy học cá nhân trong năm học (thường gọi tắt là kế hoạch cá nhân) là
sự cụ thể hóa nội dung và cách thức triển khai tất cả các công việc sẽ làm trong năm học
của mỗi GV nhằm áp ứng mục tiêu phát triển của tổ chuyên môn và của nhà trường2.
Như vậy, xây dựng KHDH của cá nhân là quá trình xác ịnh rõ các nhiệm vụ cần
thực hiện trong năm học dựa trên sự phân công của nhà trường, của tổ bộ môn; xây dựng
một chiến lược tổng thể ể ảm bảo tính khả thi và hiệu quả của công việc. Từ ó góp phần
triển khai, thực hiện hệ thống các kế hoạch ể thống nhất và phối hợp các hoạt ộng giáo
dục khác trong nhà trường.
3.2. Vai trò của kế hoạch dạy học cá nhân trong năm học
Trong phạm vi nhà trường, lập kế hoạch là khâu ầu tiên, có chức năng quan trọng
trong quá trình quản lí và là cơ sở ể thúc ẩy hoạt ộng giáo dục có hiệu quả cao, ạt ược
mục tiêu ề ra. Việc lập kế hoạch cho biết phương hướng hoạt ộng trong tương lai, làm
giảm sự tác ộng của những thay ổi từ môi trường, tránh ược sự lãng phí và dư thừa nguồn
lực, và thiết lập nên những tiêu chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra.
Hiện nay, trong xu thế ổi mới căn bản và toàn diện hệ thống giáo dục, có thể thấy
lập KHDH cá nhân có các vai trò quan trọng, bao gồm: -
KHDH cá nhân là một công cụ phối hợp nỗ lực của các GV với cán bộ quản
lí nhà trường. Lập kế hoạch cho biết mục tiêu và cách thức ạt ược mục tiêu của nhà
trường. Khi biết ược mục tiêu chung của nhà trường, các GV sẽ xây dựng các KHDH cá
nhân theo hướng ồng hành cùng sự phát triển của nhà trường, iều này tạo nên sự ồng bộ
trong giáo dục nhà trường. -
KHDH cá nhân có tác dụng làm giảm tính bất ổn ịnh của GV trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ giáo dục. Sự bất ổn ịnh và thay ổi của môi trường làm cho công tác
lập kế hoạch trở thành tất yếu và rất cần thiết ối với mỗi GV. Xây dựng KHDH cá nhân
giúp GV chủ ộng thực hiện các biện pháp ứng phó với những thay ổi của hoạt ộng giáo dục. -
Lập kế hoạch buộc những nhà quản lí giáo dục và GV phải nhìn về phía
trước, dự oán ược những thay ổi trong nội bộ nhà trường cũng như môi trường giáo dục
bên ngoài và cân nhắc các ảnh hưởng của chúng ể ưa ra những giải pháp ứng phó thích hợp.
2 Bộ GD và Đào tạo (2020), Xây dựng kế hoạch giáo dục và ổi mới kiểm tra, ánh giá môn Toán/Vật lí/Hóa học, Tài
liệu tập huấn cho tổ trưởng chuyên môn. 41 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 -
Lập kế hoạch làm giảm ược sự chồng chéo và giảm thiểu những hoạt ộng
làm lãng phí nguồn lực của cá nhân GV và của nhà trường. Khi ã lập kế hoạch thì mục
tiêu, thời hạn hoàn thành mục tiêu ã ược xác ịnh, phương thức thực hiện, nguồn hỗ trợ
khả thi cũng ã dự kiến nên sẽ giúp GV sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả, giảm
thiểu chi phí bởi vì nó chủ ộng vào các hoạt ộng hiệu quả và phù hợp. -
Lập kế hoạch sẽ thiết lập ược những tiêu chuẩn tạo iều kiện cho công tác
kiểm tra ạt hiệu quả cao. Một nhà trường hay một GV nếu không có KHDH cá nhân
giống như hiện tượng “ ẽo cày giữa ường”, tức không xác ịnh trước mục tiêu cần ạt tới
là gì? Cần những biện pháp và các công cụ hỗ trợ gì ể ạt ược các mục tiêu ó? Do vậy,
khi có những biến ộng, nhà trường và GV không có các biện pháp iều chỉnh kịp thời, dễ
dẫn ến phát triển lệch lạc, và nếu không có kế hoạch của GV thì cũng không có công tác
kiểm tra, ánh giá trong nhà trường.
Như vậy, KHDH cá nhân có vai trò quan trọng ối với hoạt ộng giáo dục của nhà
trường và GV. Nếu không có kế hoạch, bản thân GV và nhà trường không thể xác ịnh
ược cần những nguồn lực nào ể hoạt ộng giáo dục ạt hiệu quả tốt nhất, và hơn nữa, không
có KHDH cá nhân, GV không thể xác ịnh ược mình cần phải làm gì? Vì bản thân họ,
không thể xác ịnh ược mục tiêu của mình là gì thì sẽ không biết mình ang ở âu và cần
làm gì? Không có kế hoạch chúng ta sẽ không có những thời gian biểu cho các hoạt ộng
của mình, không có ược sự nỗ lực và cố gắng hết mình ể ạt ược mục tiêu. Vì thế mà
chúng ta cứ ể thời gian trôi i một cách vô ích và hành ộng một cách thụ ộng trước sự
thay ổi của môi trường xung quanh ta. Vì vậy mà việc ạt ược mục tiêu của mỗi cá nhân
ta sẽ là không cao, thậm chí còn không thể ạt ược mục tiêu mà mình mong muốn.
Tóm lại, chức năng lập KHDH cá nhân là chức năng ầu tiên, là xuất phát iểm của
mọi quá trình giáo dục. Bất kể là cấp quản lí hay GV, việc lập ra ược những kế hoạch có
hiệu quả sẽ là chiếc chìa khoá cho việc thực hiện một cách hiệu quả những mục tiêu ã ề ra của nhà trường.
3.3. Các nguyên tắc xây dựng kế hoạch dạy học cá nhân trong năm học
Việc xây dựng KHDH cá nhân trong năm học cần ảm bảo các nguyên tắc sau:
Đảm bảo tính pháp lí: Xây dựng KHDH cá nhân cần theo úng các văn bản hướng
dẫn của ngành, ảm bảo các iều lệ ược quy ịnh, phù hợp và góp phần hiện thực hóa KHGD
của nhà trường, của tổ chuyên môn.
Đảm bảo tính thực tiễn: Mỗi nhà trường phổ thông ược ặt trong một bối cảnh khác
nhau về tình hình kinh tế xã hội, về tài chính, về nguồn lực và nhiều yếu tố khác. Vì vậy,
khi xây dựng KHDH cá nhân trong năm học, GV cần phải phân tích iều kiện thực tế ể
xác ịnh mục tiêu phù hợp, xác ịnh ược phương thức thực hiện khả thi và tìm kiếm nguồn
hỗ trợ ể thực hiện công việc hiệu quả, áp ứng mục tiêu ề ra.
Đảm bảo sự cụ thể, rõ ràng của nhiệm vụ, mục tiêu và kế hoạch hành ộng. Trong
ó kế hoạch phải ược xác ịnh với tính hướng ích cao, tức là kế hoạch ngắn hạn, trung hạn,
dài hạn hoặc thậm chí kế hoạch của từng nhiệm vụ, từng tháng, từng tuần… phải ược 42
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
tạo lập thật rõ ràng, nhất quán cho từng thời iểm từng giai oạn cụ thể sao cho phù hợp
với iều kiện hoàn cảnh của mình.
Đảm bảo tính vừa sức: Việc xây dựng KHDH cá nhân trong năm học cần ảm bảo
tính vừa sức. Tính vừa sức thể hiện ở việc phân tích iểm mạnh, hạn chế và những yếu tố
khác của cá nhân GV có ảnh hưởng ến mức ộ và tiến ộ thực hiện công việc. Vì vậy,
thông qua việc lập kế hoạch cá nhân trong năm học, bao gồm những nội dung chính như:
xác ịnh cụ thể những nhiệm vụ cần làm, biện pháp thực hiện công việc và thời hạn hoàn
thành công việc sẽ giúp GV nhìn lại tổng thể các nhiệm vụ, khả năng hoàn thành nhiệm
vụ, mức ộ hoàn thành các nhiệm vụ; từ ó ưu tiên việc nào trước, việc nào sau, ệ trình xin
giảm bớt nhiệm vụ nào nhằm ảm bảo mục tiêu chung của tổ chuyên môn, của nhà trường.
Đảm bảo tính khoa học. Xây dựng KHDH cá nhân là một hoạt ộng cá nhân của
GV trong hoạt ộng giáo dục, những kế hoạch ược ề ra cần phải dựa trên những nguyên
lí, nguyên tắc của khoa học giáo dục, tùy theo từng ộ tuổi, từng cấp học khác nhau mà
có những lí thuyết khác nhau về hoạt ộng giáo dục.
Đảm bảo tính ồng bộ và lịch sử cụ thể. Nguyên tắc này ược thể hiện, KHDH cá
nhân của GV phải thống nhất với KHGD chung của nhà trường, bên cạnh ó, xây dựng
kế hoạch là khâu ầu tiên của hoạt ộng giáo dục, song khâu này là dựa vào kết quả kiểm
tra ánh giá của năm học trước, vì thế, GV cần căn cứ vào tính lịch sử cụ thể của từng
năm học ể có kế hoạch phù hợp, cũng như huy ộng các nguồn lực, ề xuất các biện pháp
nhằm hạn chế những bất cập của năm học trước và phát huy những iểm mạnh trong năm học tiếp theo.
3.4. Định hướng cấu trúc kế hoạch dạy học cá nhân trong năm học
Hiện nay có rất nhiều mẫu kế hoạch cá nhân ang ược GV sử dụng. Các mẫu này
chủ yếu do tự nhà trường xây dựng hoặc theo quy ịnh của Sở/Phòng GDĐT. Dưới ây là
bản KHDH cá nhân minh họa ể GV có thể tham khảo.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ:…………………….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------- ………, ngày…..tháng...năm …… KẾ HOẠCH CÁ NHÂN Năm học …..- …..
Phần I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên: .........................................................Nhóm chuyên môn: ................
Ngày tháng năm sinh: ............................................Năm vào ngành: ................
Trình ộ ào tạo: ......................................................Môn ào tạo: ................
Phần II. KẾ HOẠCH CÁ NHÂN 43 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
1. Những căn cứ xây dựng kế hoạch
- Căn cứ Công văn số ........................ ngày…..tháng….năm....... của Sở GDĐT
……… về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học … - … ;
- Công văn số ......................... ngày…..tháng…..năm....... của Sở GDĐT ……… về
việc thực hiện nhiệm vụ BDTX năm học …… - …. ;
- Căn cứ Kế hoạch số…../KH-TH….., ngày....tháng....năm..... của Trường tiểu học
…… về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học …… - …. ;
- Căn cứ vào năng lực cá nhân và yêu cầu của nhiệm vụ ược giao, nhu cầu phát triển của bản thân,
2. Mục tiêu phấn ấu trong năm học
2.1. Chất lượng dạy học:
............................................................................................................................
............................................................................................................................ 2.2. Lớp chủ nhiệm:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2.3. Công tác kiêm nhiệm:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2.4. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi/phụ ào học sinh yếu, kém:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2.5. Xếp loại Chuẩn nghề nghiệp giáo viên năm học …… - …. :
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2.6. Xếp loại BDTX năm học …… - …. :
............................................................................................................................
............................................................................................................................
2.7. Xếp loại viên chức năm học …… - …. :
............................................................................................................................ 44
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
............................................................................................................................
2.8. Danh hiệu thi ua năm học …… - …. :
............................................................................................................................
............................................................................................................................ 3. Nội dung
3.1. Đặc iểm tình hình
3.1.1. Năng lực của cá nhân a) Thuận lợi
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................ b) Khó khăn:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3.1.2 Công việc ược giao:
Giảng dạy: Môn/HĐGD: ............................... Lớp: .........................................
Môn/HĐGD: ............................... Lớp: .........................................
Giáo viên chủ nhiệm lớp:...................................................................................
Kiêm nhiệm công tác khác:
3.1.3. Đánh giá về ặc iểm tình hình các mặt công việc ược giao:
a) Hoạt ộng giảng dạy:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................ 45 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
b) Học sinh lớp chủ nhiệm
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
c) Công tác ược phân công phụ trách:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3.2. Kế hoạch cụ thể của năm học:
3.2.1. Công tác giáo dục ạo ức, lối sống, kỹ năng cho học sinh
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3.2.2. Công tác giảng dạy (Nêu các biện pháp cụ thể):
a) Xây dựng kế hoạch bài học và tổ chức hoạt ộng dạy học theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
b) Kiểm tra, ánh giá, xếp loại theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
c) Giúp ỡ HS gặp khó khăn trong học tập, ịnh hướng HS có năng khiếu 46
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
d) Sử dụng thiết bị giáo dục (Phòng thí nghiệm, thực hành; phòng bộ môn; thiết bị giáo dục;...)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
) Sở dụng cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục ngoài nhà trường (Cơ sở văn hoá, sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ,...)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
g) Tự làm thiết bị giáo dục:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3.2.3. Thực hiện quy chế chuyên môn (qua sổ iểm, sổ ầu bài, sổ theo dõi sử dụng thiết bị giáo dục.)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................ 47 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
3.3. Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên (Công tác tự bồi dưỡng, tự học, viết sáng
kiến kinh nghiệm):
a) Chuyên ề tự bồi dưỡng:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
b) Đề tài sáng kiến kinh nghiệm:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
c) Đăng ký thi giáo viên dạy giỏi cấp .......:
............................................................................................................................
............................................................................................................................ d)
Đăng kí học tập nâng cao trình ộ:................................................................
(i) Nội dung 1 (30 tiết): Bồi dưỡng áp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học Nội dung Hình thức học
Mục tiêu ạt ược (Ví dụ) (Ví dụ) (Ví dụ)
Hướng dẫn thực hiện nhiệm Tập trung, trực tuyến, - Nắm vững các nhiệm vụ trọng tâm
vụ Giáo dục Tiểu học năm học tự học
và nhiệm vụ cụ thể của Giáo dục …… - ….
Tiểu học năm học …… - …. - Xây
dựng ược kế hoạch cá nhân
dựa trên hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ năm học của hiệu trưởng,
hướng dẫn thực hiện KHGD của
trường, của tổ chuyên môn.
- Thực hiện nghiêm túc kế hoạch ề ra.
Hướng dẫn công tác thanh Tập trung, trực -
Nắm ược nhiệm vụ của công
tra, kiểm tra năm học …… - tuyến, tự học
tác thanh tra, kiểm tra nội bộ trường …. học. - Đóng góp, xây dựng Kế
hoạch Kiểm tra nội bộ của trường. -
Thực hiện nghiêm túc Kế hoạch ã xây dựng 48
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Kế hoạch chuyên môn năm Tập trung,
trực - Nắm vững mục tiêu, nhiệm vụ
học …… - …. của trường tuyến, tự học
giáo dục của trường, của tổ, nhóm
chuyên môn, của từng cá nhân. -
Thực hiện nghiêm túc kế hoạch của trường.
Điều chỉnh: (thời gian, nội dung):
.......................................................................................................................................
(ii) Nội dung 2 (30 tiết): Bồi dưỡng áp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo
dục ịa phương theo năm học Nội dung Hình thức học
Mục tiêu ạt ược (Ví dụ) (Ví dụ) (Ví dụ)
Phát triển KHGD nhà trường Tự học -
Nắm vững nội dung chương trình. -
Cùng với tổ, nhóm chuyên
môn xây dựng KHGD nhà trường. - Thực hiện KHGD ã xây dựng.
Đổi mới dạy học và kiểm tra, Tập trung, trực tuyến, -
Cùng với tổ, nhóm chuyên
ánh giá kết quả học sinh theo tự học
môn xây dựng KHGD môn học của
ịnh hướng phát triển năng lực
tổ trong dạy học và kiểm tra ánh giá
học sinh theo hướng phát triển năng lực. - Xây dựng ược KHGD môn
học cá nhân theo tinh thần trên.
- Tích cực thực hiện kế hoạch ề ra.
Nâng cao hiệu quả sinh hoạt Tập trung, trực tuyến, -
Cùng với tổ, nhóm chuyên
tổ/nhóm chuyên môn theo các tự học
môn xây dựng ược kế hoạch nâng
chuyên ề, dạy học theo chủ ề.
cao hiệu quả sinh hoạt tổ chuyên môn. -
Tích cực thực hiện kế hoạch ề ra.
Nâng cao năng lực cho giáo Tự học
- Giáo viên ạt chuẩn ngoại
viên ngoại ngữ áp ứng yêu cầu ngữ…... chuẩn nghề nghiệp
Giáo dục các vấn ề khác Tập trung, trực …. tuyến, tự học 49 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Điều chỉnh: (thời gian, nội dung):
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
c) Nội dung 3 (60 tiết): Bồi dưỡng áp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên
Thuộc khối kiến thức tự chọn nhằm áp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên
tục của giáo viên (60 tiết/ năm học). Các mô un trong số các mô un ã ược chọn ể tự học,
tự bồi dưỡng là: Mô un chọn Hình thức học Mục tiêu ạt ược
(Tập trung, trực tuyến, tự học) ............ ............ ............
Điều chỉnh: (thời gian, nội dung):
...........................................................................................................................................
II/ KẾ HOẠCH HÀNG THÁNG
Tháng/ Nội dung Thời gian Điều chỉnh Năm 9/......... 10/........ 11/......... 12/......... 01/......... 02/......... 03/......... 04/........ 05/......... 06/......... 07/........
...., ngày...tháng.....năm…..
Phê duyệt của hiệu trưởng
Tổ trưởng chuyên môn Người lập kế hoạch
(ký và ghi rõ họ tên)
(ký và ghi rõ họ tên) 50
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
3.5. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học cá nhân trong năm học
Để xây dựng KHDH cá nhân trong năm học, GV cần tiến hành các bước sau:
Hình 3.1. Quy trình xây dựng KHDH cá nhân trong năm học
Bước 1. Xác ịnh căn cứ pháp lý và phân tích tình hình thực tiễn -
Pháp lí: Các văn bản liên quan như chương trình tổng thể, chương trình môn
học, Điều lệ trường tiểu học; KHGD của nhà trường; Bảng phân công nhiệm vụ năm
học mới của GV;…Từ các căn cứ này xác ịnh ược mục tiêu chung của nhà trường, của
tổ bộ môn và nhiệm vụ cần thực hiện trong năm học của cá nhân GV. -
Thực tiễn: Kết quả phân tích tình hình số lớp, số HS trong từng lớp ược
phân công dạy học; số chuyên ề lựa chọn tương ứng từng khối lớp, số HS tham gia học
chuyên ề; cơ sở vật chất phục vụ việc dạy học; tình hình lớp chủ nhiệm…
Bước 2. Xác ịnh nhiệm vụ/ nội dung công việc và sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các nhiệm vụ
Nội dung công việc của GV trong nhà trường phổ thông ược phân làm 3 nhóm chính:
(1) Giảng dạy/ giáo dục; (2) Chủ nhiệm; (3) Công việc/nhiệm vụ khác như bồi dưỡng
học sinh giỏi, hướng dẫn HS thực hành trải nghiệm…; (4) Tự học, tự bồi dưỡng; (5)
Công tác Đảng, Đoàn, Đội, Công oàn kiêm nhiệm khác….
Để xác ịnh các nhiệm vụ/nội dung công việc một cách cụ thể, GV cần xác ịnh mình sẽ
thực hiện nhiệm vụ/công việc gì? Để thực hiện công việc/nhiệm ó cần chuẩn bị những
gì? Cần bao nhiêu thời gian cho công việc/nhiệm vụ này? Để thực hiện nhiệm vụ/công
việc ó cần những hỗ trợ nào?... Xác ịnh rõ nội dung nhiệm vụ/công việc trước khi bắt 51 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
ầu làm là cách thiết lập hệ thống các tiêu chuẩn làm việc, giúp việc dạy học và GD của
GV trong suốt cả năm học i úng hướng và dễ dàng.
Khi xác ịnh nhiệm vụ/công việc cần làm, GV cần xác ịnh ối tượng, thời gian, ịa iểm
thực hiện, nguồn hỗ trợ… Đồng thời, GV cần xác ịnh rõ cái nào nên làm trước, cái nào
làm sau. Việc sắp xếp các công việc một cách hợp lí theo thứ tự cấp bách, mức ộ quan
trọng hoặc theo trình tự thời gian… là một yếu tố quan trọng khi lập kế hoạch hiệu quả.
Việc này giúp GV loại bỏ những công việc không cần thiết, tiết kiệm thời gian và nguồn lực.
Bước 3. Xây dựng kế hoạch dạy học cá nhân trong năm học
Việc xây dựng KHDH cá nhân ược tiến hành theo mẫu do nhà trường hoặc Sở/Phòng
GDĐT quy ịnh. Nhìn chung, kế hoạch cá nhân của mỗi GV ngoài phần “Đặc iểm tình
hình”, phần kế hoạch sẽ ược tích hợp các loại sau: KHDH môn học, Kế hoạch chủ nhiệm,
Kế hoạch thực hiện các hoạt ộng khác và kế hoạch tự học, bồi dưỡng nâng cao trình ộ chuyên môn, nghiệp vụ.
Quy trình thực hiện bước 3. Xây dựng KHDH cá nhân trong năm học gồm những nội dung chính sau:
Bước 3.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ dạy học -
Xây dựng bảng phân phối chương trình và kế hoạch kiểm tra, ánh giá ịnh
kì môn học/chuyên ề ược phân công giảng dạy: Để xây dựng bảng phân phối chương
trình và kế hoạch kiểm tra ánh giá ịnh kì, GV cần dựa vào/trích xuất từ KHDH môn học;
bổ sung thêm “Thời iểm” dạy học (Tương ứng với Tuần học trong KHGD của nhà trường) -
Xác ịnh mục tiêu và biện pháp thực hiện (GV tự xác ịnh mục tiêu, biện pháp
và những lưu ý về người hỗ trợ, thời iểm hoàn thành…vào sổ cá nhân ể hoạch ịnh kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ, ảm bảo tính khả thi và hiệu quả của công việc. Không cần
thiết thể hiện trong bản kế hoạch cá nhân nộp cho các cấp):
+ Xác ịnh mục tiêu cần ạt: Việc xác ịnh mục tiêu trước khi làm việc giúp GV
ịnh hình ược quá trình làm việc và kết quả ạt ược khi hoàn thành nó. Mục tiêu sẽ giúp
GV có ộng lực làm việc hơn và xác ịnh ược lộ trình thực hiện công việc nhằm áp ứng
mục tiêu. Việc ặt ra mục tiêu ược xác ịnh với những câu hỏi: Lí do cần phải thực hiện
nhiệm vụ/làm việc này? Vai trò của việc thực hiện nhiệm vụ ó? Mục tiêu thực hiện nhiệm
vụ ó có phù hợp với năng lực của mình không?... Điều này sẽ giúp GV ánh giá ược công
việc mà GV làm trong suốt năm học có cần thiết không? Có nên làm không? Từ ó ỡ mất
thời gian, công sức cho những công việc khác; hoặc giảm thiểu sự lúng túng trong quá
trình thực hiện công việc, dẫn tới ảnh hưởng ến mục tiêu ề ra.
GV cần chia ra 2 loại mục tiêu: Mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của từng nhiệm
vụ/công việc. Các mục tiêu thường ược viết dưới dạng chủ ộng và sử dụng những ộng
từ chỉ hành ộng với ý nghĩa rõ ràng như “lên kế hoạch”, “viết”, “làm”, “xây dựng”,…
Bên cạnh ó, khi xây dựng mục tiêu, GV cần tham khảo tiêu chí SMART: S (specific)-
cụ thể, chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu; M (measuable)- quan sát ược, o ếm ược; A (achiveable)-
khả thi, vừa sức; R (realistic)- thực tế; T (time-scale) - có giới hạn về thời gian. 52
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
+ Xác ịnh biện pháp thực hiện: Sau khi liệt kê ược nội dung công việc/nhiệm vụ
cần làm, xác ịnh ược mục tiêu, GV cần xác ịnh các biện pháp thực hiện công việc nhằm
ạt ược mục tiêu ã ề ra. Điều này giúp GV bớt lúng túng và ỡ mất thời gian trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ.
+ Xác ịnh nguồn hỗ trợ và những vấn ề liên quan ến việc thực hiện nhiệm vụ/công
việc: GV cần liệt kê ược các nguồn lực hỗ trợ, là những vấn ề cần thiết, liên quan ến việc
ạt ược mục tiêu ề ra và hoàn thành công việc một cách hiệu quả. Ví dụ: Nguồn tài chính,
nguồn tài liệu, chuyên gia hoặc những người có thể giúp ỡ bạn (sự a dạng về nghề nghiệp
của cha mẹ học sinh cũng là một nguồn lực)… Bên cạnh ó, GV cần xác ịnh những khó
khăn, trở ngại làm ảnh hưởng ến việc hoàn thành các công việc cụ thể và ạt ược mục tiêu
ề ra. Ví dụ: GV ược phân công hướng dẫn HS tham gia cuộc thi sáng tạo khoa học kĩ
thuật nhưng thời gian biểu dày ặc, thực hiện quá nhiều nhiệm vụ khác như công tác Đoàn
Đội, phụ ạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi… Khi xác ịnh ược những khó khăn này trong
quá trình xây dựng kế hoạch, GV có thể ề xuất tổ trưởng chuyên môn, Ban Giám hiệu
giảm bớt công việc một cách hợp lí.
+ Dự kiến thời gian thực hiện: Dựa vào yêu cầu công việc, GV dự kiến thời gian
thực hiện công việc, thời gian hoàn thành công việc cũng như hoàn thành các giai oạn
của công việc. Từ ó giúp GV kiểm soát thời gian một cách hiệu quả, iều chỉnh kế hoạch,
tìm biện pháp khác một cách kịp thời Ví dụ 1:
Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể Biện pháp
Thời gian Lưu ý (Nguồn hỗ trợ, tình huống phát sinh…) Hướng dẫn HS - Chọn ược - Chọn HS 10/9-15/9 - GVCN và
sáng tạo sản nhóm HS có khả say mê STEM, GVBM các lớp.
phẩm tham dự năng tham gia có khả - Bảng phân ngày hội STEM cuộc thi, năng sáng tạo. tích nguồn lực Phụ - Thống kê huynh (VD: Phụ 16-19/9 các sản phẩm ã huynh là kĩ sư nếu ề tài có liên quan ến tham gia dự thi các - Xây dựng thiết kế máy móc, năm trước ể tránh ược ý tưởng về thiết bị, cha mẹ học trùng lặp sản phẩm dự thi ( sinh là Nông dân ảm bảo không bị - Tham khảo nếu sản phẩm có
trùng lặp và tính cách viết ề cương 20-23/9 liên quan ến Nông mới), chi tiết, - Liên lạc và xin ý kiến chuyên gia 53 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 về ý tưởng và tính nghiệp…) khả thi của ý - Giảng viên - Tham tưởng. 24-25/9 Đại học/Cao ẳng…
khảo ược ý kiến - Lập kế hoạch có
và sự hỗ trợ của thực hiện và dự liên quan chuyên gia, trù kinh phí - Nguồn kinh phí hỗ trợ của nhà - Tháng 12 Lập trường ược kế -…… hoạch thực hiện, - Tìm ược nguồn hỗ trợ kinh phí chế tạo sản phẩm, - Thiết kế ược sản phẩm và viết ược báo cáo tóm tắt úng yêu cầu..
Bước 3.2. Xây dựng kế hoạch tự học và bồi dưỡng thường xuyên
Căn cứ vào kết quả ánh giá chuẩn nghề nghiệp GV cuối năm trước theo thông tư
20/2018, GV tiến hành xây dựng kế hoạch tự học và bồi dưỡng thường xuyên theo quy trình sau:
1. Liệt kê tất cả các nội dung cần tự học và lựa chọn nội dung ưu tiên.
2. Đặt mục tiêu cần ạt cho từng nội dung
3. Dự kiến kết quả mong ợi
4. Xác ịnh cách thức/hình thức tham dự/thực hiện khóa học/tự học
5. Xác ịnh thời hạn cho từng nội dung
Bước 4. Tổ chức thực hiện
Để áp ứng mục tiêu ề ra, sự tập trung là yếu tố cần thiết nhằm giúp GV làm việc hiệu
quả và tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, iều này không có nghĩa là trong 1 khoảng thời
gian, GV chỉ làm 1 công việc/thực hiện 1 nhiệm vụ nhất ịnh, nếu có thể hãy kết hợp làm
nhiều việc trong một khoảng thời gian một cách hợp lí. Ví dụ: Vừa giảng dạy trên lớp
theo thời khóa biểu, vừa thực hiện công tác chủ nhiệm lớp và hỗ trợ
HS còn yếu kém, bồi dưỡng HS giỏi,… 54
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Bên cạnh việc tập trung làm việc, GV hãy dành khoảng thời gian hợp lí cho những sự
cố phát sinh. Bởi thực tế luôn khác hẳn lí thuyết và kế hoạch cũng vậy, sẽ luôn có những
iểm không trùng với quá trình thực hiện và cũng không thể biết trước những việc phát
sinh. Vì vậy, khi lên kế hoạch cá nhân, GV cố gắng dự trù, dự oán và liệt kê một số tình
huống phát sinh, những khó khăn, thách thức có thể gặp phải, từ ó ưa ra các phương án dự phòng.
Bước 5. Kiểm tra, ánh giá và hiệu chỉnh/hoàn thiện kế hoạch cá nhân
Để biết bản thân ã làm ươc ến âu và liệu có hoàn thành ược mục tiêu úng hạn hay
không, GV cần phải liên tục theo dõi, kiểm tra và ối chiếu các mục tiêu và kết quả ạt
ược. Một kế hoạch ược chuẩn bị kĩ lưỡng, cập nhật và chỉnh sửa thường xuyên sẽ giúp
GV ánh giá chính xác ược chất lượng của công việc theo từng giai oạn. Đồng thời, việc
kiểm tra, ánh giá mức ộ ạt ược của công việc sẽ giúp GV ịnh hướng những việc làm tiếp
theo, biện pháp khắc phục khó khăn, tìm kiếm nguồn hỗ trợ khác và thực hiện các
phương án dự phòng nhằm ảm bảo hiệu quả công việc và áp ứng mục tiêu ề ra.
Xây dựng kế hoạch dạy học trong dạy học môn Toán một cách hiệu quả
Một kế hoạch dạy học và cá nhân trong môn toán là một bản ồ của GV vạch ra HS
cần học gì và làm thế nào ể việc dạy toán ược hoàn thành một cách hiệu quả trong thời
gian trên lớp. Trước khi GV lên kế hoạch cho bài học của mình, ầu tiên GV sẽ cần xác
ịnh mục tiêu học tập cho buổi học trên lớp. Sau ó, có thể thiết kế các hoạt ộng học tập
phù hợp và phát triển các chiến lược ể có ược phản hồi về việc học của HS ở lớp mà
mình phụ trách. Một kế hoạch bài học thành công tích hợp ba thành phần chính này:
• Mục tiêu học tập của HS
• Phương pháp tổ chức các hoạt ộng học tập của HS • Phương pháp ánh giá
Chỉ ịnh các mục tiêu cụ thể cho việc học của HS sẽ giúp GV xác ịnh các loại hoạt
ộng dạy học sẽ sử dụng trên lớp, và với iều ó sẽ giúp GV xác ịnh cách sẽ kiểm tra xem
các mục tiêu học tập ã ược hoàn thành hay chưa (xem Hình 1). 55 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Mô hình 1: Các thành phần chủ yếu của việc thiết kế kế hoạch giảng dạy
Các bước ể chuẩn bị cho việc lên kế hoạch giảng dạy cá nhân
Dưới ây là sáu bước ể hướng dẫn GV xây dựng kế hoạch dạy học cá nhân. Mỗi
bước ược kèm theo một bộ câu hỏi nhằm nhắc nhở sự phản ánh và hỗ trợ GV trong việc
thiết kế các hoạt ộng dạy học của mình.
Mục tiêu học tập
Bước ầu tiên là xác ịnh những gì bạn muốn HS học và có thể làm vào cuối bài học.
Để giúp bạn xác ịnh mục tiêu cho việc học của HS, hãy trả lời các câu hỏi sau:
• Trọng tâm bài học là gì? • Tôi muốn HS học gì?
• Tôi muốn HS hiểu và có thể làm gì khi học xong bài học?
• Tôi muốn họ ạt ược gì từ bài học này?
• HS của tôi ã có những kiến thức và kỹ năng gì liên quan ến bài học?
Khi bạn phác thảo các mục tiêu học tập trên lớp, hãy xác ịnh trọng tâm chính.
Bước này sẽ giúp bạn quản lý thời gian trong lớp và hoàn thành các hoạt ộng quan trọng
hơn trong trường hợp bạn bị ép thời gian. Hãy xem xét các câu hỏi sau:
• Những khái niệm, ý tưởng hoặc kỹ năng quan trọng nhất mà tôi muốn HS
có thể nắm bắt và áp dụng là gì?
• Tại sao chúng lại quan trọng?
• Nếu tôi gần hết thời gian, hoạt ộng nào không thể bỏ qua?
• Và ngược lại, những gì tôi có thể bỏ qua nếu không còn thời gian?
Dẫn nhập, giới thiệu bài
Bây giờ bạn ã có mục tiêu học tập theo mức ộ quan trọng của chúng, hãy lựa chọn
các phương pháp dạy học tích cực thiết kế các hoạt ộng cụ thể ể HS hiểu và áp dụng 56
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
những gì các em ã học. Bởi vì bạn sẽ có rất nhiều HS với các kinh nghiệm học tập và
hiểu biết khác nhau, họ có thể ã quen thuộc với chủ ề này. Đó là lý do tại sao bạn có thể
bắt ầu với một câu hỏi hoặc hoạt ộng ể ánh giá kiến thức của HS về chủ ề này hoặc có
thể, các quan niệm ịnh sẵn của họ về nó. Ví dụ: bạn có thể thực hiện một cuộc thăm dò
ơn giản: “Những bạn nào trong lớp ã nghe nói về ki-lôgam?”
Bạn cũng có thể thu thập thông tin cơ bản từ các HS của mình trước khi ến lớp
bằng cách ưa cho HS một phiếu học tập yêu cầu họ viết nhận xét trên tờ giấy. Thông tin
bổ sung này có thể giúp bạn ịnh hình về cách giới thiệu, hoạt ộng dạy học của mình, v.v.
Khi bạn có ý tưởng về sự hiểu biết của các HS với chủ ề này, bạn cũng sẽ có ý thức về
những gì cần tập trung vào.
Giới thiệu 1 cách sáng tạo về chủ ề ể kích thích sự quan tâm và khuyến khích
suy nghĩ của HS. Bạn có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau ể thu hút HS (ví
dụ: sự kiện lịch sử, tình huống khó xử kích thích tư duy, ví dụ thực tế, video clip ngắn,
ứng dụng thực tế, câu hỏi thăm dò, v.v.). Hãy xem xét các câu hỏi sau khi lập kế hoạch
giới thiệu bài của bạn:
• Làm thế nào tôi sẽ kiểm tra xem HS có biết gì về chủ ề này hay có bất kỳ
khái niệm ý kiến nào về nó không?
• Một số ý tưởng thường ược tổ chức (hoặc có thể hiểu sai) về chủ ề này mà
HS có thể quen thuộc hoặc có thể tán thành là gì?
• Tôi sẽ làm gì ể giới thiệu chủ ề?
Lập kế hoạch cho các hoạt ộng học tập cụ thể (nội dung chính của bài học)
Chuẩn bị một số cách khác nhau ể giải thích tài liệu (ví dụ thực tế, tương tự, hình
ảnh, v.v.) ể thu hút sự chú ý của nhiều HS hơn.
Khi bạn lập kế hoạch cho các ví dụ và hoạt ộng của mình, hãy ước tính thời gian
bạn sẽ dành cho mỗi lần làm. Xây dựng kịp thời ể giải thích hoặc thảo luận mở rộng,
nhưng cũng ược chuẩn bị ể nhanh chóng chuyển sang các ứng dụng hoặc vấn ề khác
nhau và ể xác ịnh các chiến lược kiểm tra sự hiểu biết. Những câu hỏi này sẽ giúp bạn
thiết kế các hoạt ộng học tập bạn sẽ sử dụng:
• Tôi sẽ làm gì ể giải thích chủ ề?
• Tôi sẽ làm gì ể minh họa chủ ề theo một cách khác?
• Làm thế nào tôi có thể thu hút HS trong chủ ề?
• Một số ví dụ, tương tự hoặc tình huống thực tế có liên quan có thể giúp HS hiểu chủ ề là gì?
• HS cần làm gì ể giúp các em hiểu rõ hơn về chủ ề này? 57 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Kế hoạch kiểm tra ánh giá
Bây giờ bạn ã giải thích chủ ề và minh họa nó bằng các ví dụ khác nhau, bạn cần
kiểm tra sự hiểu biết của HS ể biết – làm thế nào bạn biết rằng HS ang học? Hãy suy
nghĩ về các câu hỏi cụ thể mà bạn có thể hỏi HS ể kiểm tra sự hiểu biết, viết chúng ra và
sau ó diễn giải chúng ể bạn sẵn sàng ặt câu hỏi theo những cách khác nhau. Cố gắng dự
oán các câu trả lời câu hỏi của bạn sẽ tạo ra. Quyết ịnh xem bạn muốn HS trả lời bằng
miệng hoặc bằng văn bản. Dưới ây là một số câu hỏi hướng dẫn bạn có thể tự hỏi:
• Những câu hỏi nào tôi sẽ hỏi HS ể kiểm tra sự hiểu biết?
• HS sẽ làm gì ể chứng minh rằng họ ang theo dõi?
• Quay trở lại danh sách các mục tiêu giảng dạy của tôi, các hoạt ộng nào mà
tôi có thể cho HS làm ể kiểm tra xem mỗi mục tiêu ó có hoàn thành hay chưa?
Một chiến lược quan trọng cũng sẽ giúp bạn quản lý thời gian là dự oán các câu
hỏi của HS. Khi lập kế hoạch cho bài giảng của bạn, hãy quyết ịnh loại câu hỏi nào sẽ
hữu ích cho cuộc thảo luận và câu hỏi nào có thể bỏ qua trên lớp học. Suy nghĩ và quyết
ịnh sự cân bằng giữa việc bao quát nội dung (hoàn thành mục tiêu học tập của bạn) và ảm bảo rằng HS hiểu.
Xây dựng kết luận và phản hồi
Đi qua các tài liệu ược tìm hiểu trong lớp bằng cách tóm tắt các iểm chính trong
bài giảng. Bạn có thể thực hiện việc này theo một số cách: bạn có thể tự nêu ra những
iểm chính (“ hôm nay các em biết thêm iều gì …”), bạn có thể yêu cầu HS giúp bạn tổng
quát lại những iều ó, hoặc bạn có thể hỏi tất cả HS viết trên một tờ giấy những gì họ nghĩ
là những iểm chính của bài học. Bạn có thể xem lại các câu trả lời của HS ể ánh giá sự
hiểu biết của họ về chủ ề và sau ó giải thích bất cứ iều gì không rõ ràng trên lớp học buổi
sau ấy. Kết thúc bài học không chỉ bằng cách tóm tắt những iểm chính, mà còn bằng
cách xem trước bài học tiếp theo. Làm thế nào ể chủ ề liên quan ến một chủ ề mà sắp
tới? Việc tổng kết bài học này sẽ thúc ẩy HS quan tâm và giúp họ kết nối các ý tưởng
khác nhau trong bối cảnh tổng quát lớn hơn.
Tạo một dòng thời gian thực tế
Trong thực tế việc hết thời gian dễ dàng xảy ra và không bao gồm tất cả các iểm
mà GV ã lên kế hoạch ể bao quát. Một danh sách mười mục tiêu học tập là không thực
tế, vì vậy hãy thu hẹp danh sách của bạn vào hai hoặc ba khái niệm, ý tưởng hoặc kỹ
năng chính mà bạn muốn HS học. Giáo viên có thể iều chỉnh kế hoạch bài học trong lớp
tùy thuộc vào những gì HS cần. Danh sách các mục tiêu học tập ưu tiên của bạn sẽ giúp
bạn ưa ra các iểm chính và iều chỉnh giáo án khi cần thiết. Có thêm ví dụ hoặc các hoạt
ộng thay thế cũng sẽ giúp bạn linh hoạt hơn trong giảng dạy. Một dòng thời gian thực tế 58
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
sẽ phản ánh sự linh hoạt và sẵn sàng của bạn ể thích nghi với môi trường lớp học cụ thể.
Dưới ây là một số chiến lược ể tạo một dòng thời gian thực tế:
• Ước tính mỗi hoạt ộng sẽ mất bao nhiêu thời gian, sau ó lên kế hoạch thêm
thời gian cho mỗi hoạt ộng
• Khi bạn chuẩn bị kế hoạch bài học của mình, bên cạnh mỗi hoạt ộng cho
biết bạn sẽ mất bao nhiêu thời gian
• Lên kế hoạch một vài phút vào cuối lớp ể trả lời bất kỳ câu hỏi nào còn lại
và tổng hợp các iểm chính
• Lập kế hoạch cho một hoạt ộng bổ sung hoặc câu hỏi thảo luận trong trường hợp bạn còn thời gian
• Hãy linh hoạt – sẵn sàng iều chỉnh kế hoạch bài học của bạn theo nhu cầu
của HS và tập trung vào những gì có vẻ hiệu quả hơn thay vì bám sát kế hoạch ban ầu của bạn
Suy nghĩ về kế hoạch bài học của bạn
Một kế hoạch bài học có thể không ược thực hiện tốt như bạn mong ợi do một số
trường hợp bất ắc dĩ. Bạn không nên nản lòng – iều ó xảy ra với cả những giáo viên giàu
kinh nghiệm nhất! Dành vài phút sau mỗi lớp ể suy nghĩ về những gì hoạt ộng tốt và tại
sao, và những gì bạn có thể làm khác i. Tìm hiểu việc tổ chức thành công và ít thành
công về thời gian và hoạt ộng của lớp sẽ giúp iều chỉnh dễ dàng hơn với các tình huống
dự phòng trong lớp. Với những phản hồi bổ sung về lập kế hoạch và quản lý thời gian
trong lớp, bạn có thể sử dụng các tài nguyên sau: phản hồi của HS, quan sát giữa các
nhóm HS, tham khảo ý kiến HS, phụ huynh và ồng nghiệp.
Để có hiệu quả, kế hoạch dạy học của mỗi cá nhân giáo viên không nhất thiết phải
là một tài liệu ầy ủ mô tả từng kịch bản trên lớp có thể xảy ra. Nó cũng không phải dự
oán từng câu trả lời hoặc câu hỏi của HS. Thay vào ó, nó sẽ cung cấp cho bạn một phác
thảo chung về mục tiêu giảng dạy, mục tiêu học tập và phương tiện ể hoàn thành chúng.
Đó là một lời nhắc nhở về những gì bạn muốn làm và cách bạn muốn làm iều ó. Một bài
học hữu ích không phải là một phần mà trong ó mọi thứ diễn ra úng như kế hoạch, nhưng
một phần trong ó cả HS và người hướng dẫn ược học hỏi lẫn nhau.
CHƯƠNG IV. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TỰ HỌC, HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP
TRONG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH
Theo yêu cầu về iều kiện thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 20183, 100%
giáo viên có trình ộ ược ào tạo ạt chuẩn hoặc trên chuẩn và ược xếp loại ạt trở lên theo
3 Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGD-ĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. 59 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông4, ược bồi dưỡng, tập huấn về dạy
học theo chương trình giáo dục phổ thông. Đồng thời, theo quy ịnh của Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, ối với ội ngũ giáo viên cốt cán cần có khả
năng hướng dẫn, hỗ trợ ồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn
của bản thân nhằm áp ứng yêu cầu ổi mới giáo dục; có khả năng thiết kế, triển khai các
giờ dạy mẫu, tổ chức các tọa àm, hội thảo, bồi dưỡng về phương pháp, kỹ thuật dạy học,
giáo dục, nội dung ổi mới liên quan ến hoạt ộng chuyên môn, nghiệp vụ và bồi dưỡng
cho ồng nghiệp trong trường hoặc các trường trên ịa bàn tham khảo và học tập.
Vì vậy, tất cả các giáo viên cốt cán ược yêu cầu phải có kế hoạch tự học và hỗ trợ
ồng nghiệp trong việc xây dựng, iều chỉnh và tổ chức hoạt ộng dạy học, giáo dục theo
hướng phát triển năng lực học sinh.
4.1. Xây dựng kế hoạch tự học
4.1.1. Khái niệm kế hoạch tự học
Kế hoạch tự học là bản thiết kế các hoạt ộng mà giáo viên phải thực hiện ể tự rèn
luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, áp ứng yêu cầu ổi mới giáo dục; ồng thời
làm căn cứ ể cơ sở giáo dục tiểu học theo dõi kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực
nghề nghiệp của giáo viên áp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường, ịa phương và của ngành giáo dục.
Kế hoạch tự học bao gồm các hoạt ộng phát triển năng lực nghề nghiệp thông qua
việc tự học tập, tự bồi dưỡng hoặc thông qua các lớp bồi dưỡng trực tiếp hoặc cộng ồng
học tập, thời gian hoàn thành và xem xét các mục tiêu, tài liệu hợp tác với người khác,
tiến trình sẽ ược ghi nhận, hỗ trợ cần thiết và cách áp ứng mục tiêu sẽ cải thiện kiến thức
và kĩ năng chuyên môn của giáo viên và ảnh hưởng ến việc học của học sinh.
4.1.2. Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch tự học
Trong thời ại mà tri thức loài người phát triển nhanh chóng như hiện nay, trước
bối cảnh ổi mới căn bản, toàn diện giáo dục; cùng với việc triển khai Chương trình giáo
dục phổ thông 2018, mỗi giáo viên luôn phải phát triển, nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ của mình. Muốn việc tự học thật sự có hiệu quả, mỗi cán bộ quản lý, giáo viên
cần xác ịnh mục tiêu, nội dung, phương thức và xây dựng một kế hoạch tự học hợp lý và khả thi.
Quá trình phát triển nghề nghiệp của giáo viên là mở rộng và nâng cao kiến thức
chuyên môn, nghiệp vụ, ạo ức nhà giáo trong suốt sự nghiệp trồng người. Để phát triển
tốt, giáo viên cần có kế hoạch tự học, bao gồm các chiến lược, nguồn lực và kinh nghiệm
4 Quy ịnh chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TTBGDĐT
ngày 20/8/2018 của Bộ GDĐT 60
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
ể ạt ược các mục tiêu. Kế hoạch tự học ặc biệt quan trọng ối với giáo viên nói chung và
ối với giáo viên cốt cán trong việc phát triển nghề nghiệp của giáo viên. Đặc biệt, khi
chương trình Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ối với cấp tiểu học sẽ bắt ầu từ năm
học 2020 - 2021 thì việc thiết kế một kế hoạch tự học ể áp ứng các yêu cầu nâng cao
năng lực của giáo viên là hết sức cấp thiết.
4.1.3. Nguyên tắc và quy trình xây dựng kế hoạch tự học
4.1.3.1. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch tự học -
Mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch học tập phải ược cụ thể, rõ ràng. Trong ó
kế hoạch phải ược xác ịnh với tính hướng ích cao, tức là kế hoạch ngắn hạn, trung hạn,
dài hạn hoặc thậm chí kế hoạch của từng môn, từng phần phải ược tạo lập thật rõ ràng,
nhất quán cho từng thời iểm từng giai oạn cụ thể sao cho phù hợp với iều kiện hoàn cảnh của mình. -
Nội dung tự học, tự bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên tiểu học phải
căn cứ theo các nhiệm vụ của nhà giáo ược quy ịnh tại các văn bản hiện hành của Bộ
GDĐT và các cơ quan trung ương; các văn bản hướng dẫn của tỉnh, sở/phòng GDĐT.
Bên cạnh ó, kế hoạch tự học phải áp ứng yêu cầu thực tế về nâng cao năng lực chuyên
môn của cá nhân, giáo viên và ồng nghiệp; áp ứng yêu cầu phát triển của nhà trường tiểu
học nơi giáo viên công tác; ồng thời phù hợp với iều kiện của nhà trường, cá nhân giáo viên. -
Đảm bảo về thời gian thực hiện, chọn úng trọng tâm. Cần xác ịnh úng và rõ
những vấn ề cốt lõi, là quan trọng ể ưu tiên thực hiện trước và dành thời gian công sức
cho nó. Nếu việc tự học dàn trải, thiếu tập trung thì chắc chắn hiệu quả sẽ không cao.
Sau khi ã xác ịnh ược trọng tâm, phải sắp xếp các hoạt ộng tự học một cách khoa học,
hợp lí lvề cả nội dung lẫn thời gian, ặc biệt cần tập trung hoàn thành dứt iểm từng phần,
từng hạng mục theo thứ tự ược thể hiện chi tiết trong kế hoạch. Điều ó sẽ giúp quá trình
tiến hành việc tự học thuận lợi, hiệu quả. -
Việc lập kế hoạch rõ ràng, cụ thể, ảm bảo thứ tự ưu tiên: Cái gì cần ược học
trước, cái gì sẽ ược học sau, làm như thế không những sẽ giúp quản lí và tiết kiệm ược
thời gian mà còn giúp chúng ta hệ thống lại những kiến thức ã học một cách khoa học.
4.1.3.2. Quy trình xây dựng kế hoạch tự học
Theo mức ộ phức tạp của công việc và ộ dài thời gian thực hiện kế hoạch, có 03
loại kế hoạch: Kế hoạch ngắn hạn, kế hoạch trung hạn, kế hoạch dài hạn.
Nhìn chung các kế hoạch tự học ều có quy trình chung gồm các bước:
(1) Liệt kê tất cả các nội dung cần tự học;
(2) Lựa chọn nội dung ưu tiên;
(3) Đặt mục tiêu cần ạt cho từng nội dung; 61 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
(4) Dự kiến kết quả mong ợi;
(5) Xác ịnh thời hạn cho từng nội dung;
(6) Chuẩn bị các nguồn lực cần thiết;
(7) Thực hiện quá trình tự học một cách tự chủ và tự giác;
(8) Kiểm soát quá trình tự học và kiên trì, kiên ịnh;
(9) Đánh giá, rút kinh nghiệm;
4.1.4. Định hướng cấu trúc của kế hoạch tự học
Cấu trúc chung của Kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng gồm có 3 phần:
(1) Thông tin cá nhân:
Mục này bao gồm các thông tin cơ bản của cá nhân như họ và tên, năm vào ngành,
thâm niên công tác, môn học ược ào tạo, môn học ược phân công giảng dạy... Bên cạnh
ó, phần thông tin cá nhân cần trình bày tóm tắt các iểm mạnh của bản thân và các khó
khăn khi thực hiện chương trình giáo dục ược phân công nhiệm vụ. Đây là tiền ề ể ề xuất
các nội dung cần thiết của quá trình tự học, tự bồi dưỡng.
(2) Kế học tự học, tự bồi dưỡng
Mục này bao gồm các nội dung tự học/tự bồi dưỡng; hình thức tự học, tự bồi
dưỡng; mục tiêu ạt ược; thời gian thực hiện và ánh giá, rút kinh nghiệm.
Ngoài ra, trong mục 2, giáo viên cần xác ịnh các nội dung liên quan ến công tác
tự học, tự bồi dưỡng như chủ ề/vấn ề/ ề tài sáng kiến kinh nghiệm; chuyên ề tự bồi
dưỡng/chuyên ề sinh hoạt chuyên môn; ăng kí học tập nâng cao trình ộ.
Kế hoạch tự học/tự bồi dưỡng có thể ược tích hợp trong kế hoạch dạy học cá nhân
trong năm học hoặc tách ra thành một bản kế hoạch riêng tùy yêu cầu của nhà trường.
4.2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ ồng nghiệp trong việc xây dựng, iều chỉnh và tổ
chức hoạt ộng dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học
4.2.1. Khái quát về xây dựng kế hoạch hỗ trợ ồng nghiệp trong việc xây dựng,
iều chỉnh và tổ chức hoạt ộng dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ ồng nghiệp trong việc xây dựng, iều chỉnh và tổ chức
hoạt ộng dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học giúp giáo
viên cốt cán tiểu học có ược tư duy một cách hệ thống về các thành tố hiện hữu trong
quá trình hỗ trợ; có những kỹ năng và chủ ộng trong việc hỗ trợ ồng nghiệp xây dựng,
iều chỉnh và tổ chức hoạt ộng dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học
sinh tiểu học; ồng thời phát triển chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm.
Để tiến hành xây dựng kế hoạch hỗ trợ cho ồng nghiệp, giáo viên tiểu học cốt cán
cần thực hiện những công việc sau: 62
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 -
Tìm hiểu nhu cầu hoặc ánh giá nhu cầu hỗ trợ giáo viên ại trà về xây dựng,
iều chỉnh và tổ chức hoạt ộng dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học; -
Xác ịnh mục tiêu hỗ trợ giáo viên ại trà giáo viên ại trà về xây dựng, iều
chỉnh và tổ chức hoạt ộng dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học; -
Xác ịnh nội dung, phương pháp, phương tiện, xây dựng môi trường học tập
ể hỗ trợ hiệu quả giáo viên ại trà giáo viên ại trà về xây dựng, iều chỉnh và tổ chức hoạt
ộng dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học; -
Đánh giá kết quả hiệu quả giáo viên ại trà giáo viên ại trà về xây dựng, iều
chỉnh và tổ chức hoạt ộng dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học.
4.2.2. Kế hoạch hỗ trợ ồng nghiệp về xây dựng kế hoạch hỗ trợ ồng nghiệp
trong việc xây dựng, iều chỉnh và tổ chức hoạt ộng dạy học theo hướng phát triển
phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học
(Mẫu Kế hoạch hỗ trợ ồng nghiệp về xây dựng kế hoạch hỗ trợ ồng nghiệp trong
việc xây dựng, iều chỉnh và tổ chức hoạt ộng dạy học theo hướng phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh tiểu học theo Phụ lục ính kèm)
4.2.3. Hướng dẫn thực hiện kế hoạch hỗ trợ ồng nghiệp trong việc xây dựng,
iều chỉnh và tổ chức hoạt ộng dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học
4.2.3.1. Hỗ trợ ồng nghiệp thông qua tổ chức khóa bồi dưỡng tập trung
Trên cơ sở kế hoạch hỗ trợ ồng nghiệp ã xây dựng, có thể tiến hành bồi dưỡng tập
trung các nội dung của mô un 4 về hỗ trợ ồng nghiệp trong việc xây dựng, iều chỉnh và
tổ chức hoạt ộng dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học
cho giáo viên ại trà tại các cơ sở giáo dục. Bồi dưỡng tập trung sẽ i sâu vào nội dung có
tính thực hành cao như xây dựng kế hoạch, thiết kế và sử dụng các công cụ ánh giá trong
dạy học môn học. Việc bồi dưỡng tập trung sẽ hiệu quả hơn khi giáo viên ã nghiên cứu
ể nắm bắt nền tảng lí luận cơ bản của mô un.
Để hình thức bồi dưỡng tập trung ạt kết quả tốt, cần lưu ý: -
Khảo sát, ánh giá nhu cầu của giáo viên ể xác ịnh mục ích và nội dung bồi
dưỡng phù hợp, có tính trọng tâm; -
Xây dựng và thực hiện những chủ ề bồi dưỡng gắn với nhu cầu thực tế và
năng lực ội ngũ giáo viên; -
Sử dụng a dạng các phương pháp và hình thức tương tác với giáo viên trong
quá trình bồi dưỡng, chú trọng vào hình thành năng lực vận dụng vào thực tế cho ội ngũ giáo viên; 63 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 -
Thiết kế các tiêu chí ánh giá và tự ánh giá kết quả bồi dưỡng; -
Đảm bảo iều kiện cơ sở vật chất cho công tác bồi dưỡng tập trung.
4.2.3.2. Hỗ trợ ồng nghiệp thông qua tổ chức bồi dưỡng qua mạng
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt ộng tập huấn qua mạng là việc sử dụng
các thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm, học liệu iện tử và mạng viễn thông (chủ yếu
là mạng Internet) hỗ trợ các hoạt ộng tập huấn nhằm ổi mới nội dung, phương pháp và
hình thức tổ chức tập huấn, nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực
ánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
Để tiến hành bồi dưỡng qua mạng cho giáo viên, cần ảm bảo các yếu tố: a)
Học liệu số (hay học liệu iện tử): Là tập hợp các phương tiện iện tử phục
vụ dạy và học, bao gồm: Chương trình, sách giáo khoa iện tử, tài liệu tham khảo iện tử,
bài kiểm tra ánh giá iện tử, bản trình chiếu, bảng dữ liệu, các tệp âm thanh, hình ảnh,
video, infographic, bài giảng iện tử, phần mềm dạy học, thí nghiệm mô phỏng và các
học liệu ược số hóa khác. b)
Hệ thống quản lí học tập qua mạng (LMS - Learning Management System):
Là hệ thống phần mềm cho phép tổ chức, quản lí và triển khai các hoạt ộng tập huấn qua
mạng từ lúc nhập học ến khi học viên hoàn thành lớp học qua mạng; giúp ơn vị chủ trì
tổ chức lớp tập huấn qua mạng theo dõi và quản lí quá trình học tập của học viên; tạo ra
môi trường dạy và học qua mạng; giúp người dạy tương tác ược với học viên trong việc
giao bài tập, trợ giúp, giải áp; giúp học viên có thể theo dõi ược tiến trình học tập, tham
gia các nội dung học qua mạng, kết nối với giảng viên và các học viên khác ể trao ổi bài. c)
Hệ thống quản lí nội dung học tập qua mạng (LCMS - Learning Content
Management System) là hệ thống phần mềm quản lí kho nội dung học tập qua mạng, cho
phép tổ chức lưu trữ và phân phát các nội dung học tập tới học viên. Hệ thống quản lí
nội dung học tập kết hợp với hệ thống quản lí học tập ể truyền tải nội dung học tập tới
học viên và phần mềm công cụ soạn bài giảng ể tạo ra các nội dung học tập. d)
Đơn vị chủ trì tổ chức lớp tập huấn qua mạng: Là ơn vị ược cấp có thẩm
quyền giao chủ trì nhiệm vụ tổ chức lớp tập huấn.
Trước khi tổ chức tập huấn qua mạng cho giảng viên, cần ảm bảo thực hiện tốt những nội dung sau: -
Xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn qua mạng: Ngoài các yêu cầu của kế
hoạch tổ chức tập huấn thông thường, kế hoạch tổ chức tập huấn qua mạng phải thể hiện
rõ: Hình thức và thời gian tổ chức tập huấn qua mạng; hệ thống thông tin phục vụ tập
huấn qua mạng; hướng dẫn cách thức học viên tham gia các hoạt ộng của lớp tập huấn
qua mạng. Đối với hoạt ộng kiểm tra thường xuyên và ánh giá cuối lớp tập huấn, cần chỉ
rõ các yêu cầu và hình thức tổ chức là thực hiện qua mạng hay thực hiện tập trung. 64
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 -
Chuẩn bị ầy ủ tài liệu, học liệu iện tử và ưa lên hệ thống quản lí học tập trực tuyến. -
Tạo và mở lớp tập huấn trên hệ thống quản lí học tập trực tuyến ể học viên
có thể sử dụng; cập nhật danh sách học viên, tài khoản học viên của lớp tập huấn. -
Gửi thông báo và hướng dẫn học viên tham gia các hoạt ộng của lớp tập huấn qua mạng.
Khi tổ chức các hoạt ộng tập huấn qua mạng cho giáo viên ại trà, cần lưu ý: -
Giáo viên ăng nhập hệ thống quản lí học tập và tự học qua mạng theo quy
ịnh và kế hoạch ã ược duyệt. -
Người dạy và cố vấn học tập triển khai các nội dung tập huấn theo kế hoạch;
theo dõi, ánh giá, trợ giúp học viên trong suốt quá trình thực hiện lớp tập huấn thông qua
hệ thống quản lí học tập trực tuyến và các công cụ giao tiếp qua mạng khác (thư iện tử,
họp trực tuyến, mạng xã hội và các kênh giao tiếp khác) ảm bảo học viên nắm bắt ược
nội dung và theo kịp tiến ộ các hoạt ộng của lớp tập huấn. -
Cán bộ kĩ thuật quản trị hệ thống thông tin tổ chức tập huấn qua mạng trực
và vận hành, iều khiển hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin ảm bảo các iều kiện kĩ
thuật phục vụ hoạt ộng của lớp tập huấn theo như kế hoạch. -
Kiểm tra, ánh giá bằng các hình thức trắc nghiệm hoặc bài luận phù hợp với
nội dung và mục tiêu tập huấn.
4.2.3.3. Hỗ trợ ồng nghiệp thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn
Nội dung sinh hoạt chuyên môn tại các cơ sở giáo dục bao gồm sinh hoạt chuyên
môn thường xuyên và sinh hoạt chuyên môn theo chủ ề. Hiệu trưởng cần nắm vững mục
ích, nội dung, quy trình thực hiện sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn ể chỉ ạo thực hiện tổ
trưởng chuyên môn và giáo viên thực hiện việc bồi dưỡng qua sinh hoạt tổ chuyên môn.
Có thể hỗ trợ ồng nghiệp thực hiện kiểm tra, ánh giá theo ịnh hướng phát triển phẩm
chất, năng lực trong sinh hoạt chuyên môn thường xuyên và sinh hoạt chuyên môn theo chủ ề như sau:
a) Sinh hoạt chuyên môn thường xuyên
Được tổ chức ịnh kì ít nhất 2 lần/tháng theo Điều lệ trường tiểu học, tập trung vào các nội dung: -
Thảo luận các nội dung chuyên môn có liên quan giữa hai lần sinh hoạt
chuyên môn ịnh kì. Nội dung sinh hoạt chuyên môn phải cụ thể, thiết thực và do chính
giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục ề xuất, thống nhất và thực hiện. -
Thảo luận các quan iểm hiện ại về kiểm tra, ánh giá theo hướng phát triển
phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học; 65 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 -
Trao ổi những kinh nghiệm ánh giá thường xuyên và ánh giá ịnh kì trong
dạy học môn học và hoạt ộng giáo dục; -
Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng các phương pháp,
thiết kế các công cụ kiểm tra, ánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học; -
Đề xuất các phương hướng thực hiện kiểm tra, ánh giá theo ịnh hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh, sử dụng kết qủa ánh giá ể ghi nhận sự tiến bộ của
học sinh và ổi mới phương pháp dạy học môn học…
b) Sinh hoạt chuyên môn theo chủ ề
Hoạt ộng sinh hoạt chuyên môn theo chủ ề ược tổ chức theo kế hoạch của tháng,
học kì hoặc cả năm, bao gồm các nội dung: -
Đặc trưng của kiểm tra, ánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học; -
Phương pháp, hình thức ánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học; -
Lập kế hoạch ánh giá trong dạy học chủ ề môn học; -
Thiết kế và sử dụng công cụ ánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; -
Xử lí và phản hồi kết quả ánh giá; -
Sử dụng kết quả ánh giá.
Để tổ chức một hoạt ộng sinh hoạt chuyên môn theo chủ ề có hiệu quả thì cần phải
thiết kế ược các hoạt ộng một cách khoa học. Do ó, cần chỉ ạo tổ/nhóm chuyên môn thiết
kế các buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ ề gồm các bước sau:
Bước 1: Công tác chuẩn bị -
Các buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ ề cần có công tác chuẩn bị và phân
công rõ ràng công việc cho các thành viên trong tổ/nhóm bộ môn:
+ Dự kiến ược nội dung công việc, hình dung ược tiến trình hoạt ộng.
+ Dự kiến những phương tiện gì cần cho hoạt ộng?
+ Dự kiến sẽ giao những nhiệm vụ gì cho ối tượng nào, thời gian phải hoàn thành
là bao lâu? trao ổi, thảo luận, kết nối thông tin như thế nào? -
Bản thân tổ trưởng/nhóm trưởng sẽ làm những việc gì ể thể hiện sự tương
tác tích cực các thành viên trong tổ/nhóm. Để làm ược việc này òi hỏi mỗi giáo viên và
tổ trưởng chuyên môn phải có kĩ năng làm việc nhóm.
Bước 2: Điều hành buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ ề 66
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 -
Lựa chọn thời gian và tiến hành úng theo thời gian ã chọn. -
Tổ trưởng/nhóm trưởng chuyên môn iều hành buổi sinh hoạt chuyên môn
theo chủ ề: Xác ịnh rõ mục tiêu buổi sinh hoạt, công bố chương trình, cách triển khai,
ịnh hướng thảo luận rõ ràng; nêu rõ nguyên tắc làm việc. -
Các thành viên ược phân công viết các chủ ề báo cáo nội dung. -
Tổ trưởng chuyên môn tổ chức cho các thành viên thảo luận, biết khêu gợi
các ý kiến phát biểu của ồng nghiệp; biết chẻ nhỏ vấn ề thảo luận bằng những câu hỏi
dẫn dắt hợp lí; lắng nghe, tôn trọng các ý kiến phát biểu.
Bước 3: Kết thúc buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ ề -
Kết thúc buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ ề phải ưa ra ược các kết luận
cần thiết, phương hướng triển khai vận dụng kết quả của chủ ề trong thực tế giảng dạy. -
Đối với các trường Quy mô nhỏ, giáo viên mỗi bộ môn ít, nên ẩy mạnh hoạt
ộng sinh hoạt chuyên môn theo chủ ề với quy mô cụm trường ể trao ổi học thuật, nâng
cao năng lực chuyên môn theo yêu cầu.
Sinh hoạt chuyên môn theo chủ ề có thể thực hiện theo các hình thức khác nhau
như: sinh hoạt theo môn học, theo nhóm môn học, sinh hoạt trong nhà trường; sinh hoạt
theo cụm trường. Để tổ chức và quản lí các hoạt ộng chuyên môn trong các trường; tạo
môi trường chia sẻ, thảo luận, hỗ trợ lẫn nhau giữa các nhà trường trên phạm vi toàn
quốc; tổ chức các hoạt ộng học tập và hỗ trợ hoạt ộng trải nghiệm sáng tạo của học sinh.
4.2.3.4. Hỗ trợ ồng nghiệp thông qua mô hình hướng dẫn ồng nghiệp
Đây là mô hình hoạt ộng tương tác giữa các giáo viên với nhau, người có kinh
nghiệm giúp ỡ, hướng dẫn người ít kinh nghiệm hơn trong thực hiện kiểm tra, ánh giá
theo ịnh hướng phát triển phẩm chất, năng lực. Mô hình này sẽ tạo ra ộng lực bên trong
cho mỗi giáo viên trong phát triển năng lực nghề nghiệp của bản thân.
Để thực hiện mô hình này hiệu quả, cần lưu ý: -
Đánh giá úng thực trạng năng lực nghề nghiệp của ội ngũ giáo viên trong
nhà trường, xác ịnh ược những ồng nghiệp có khả năng hướng dẫn, trợ giúp các ồng
nghiệp khác trong ơn vị; -
Xác ịnh những nội dung bồi dưỡng, hướng dẫn thực hiện kiểm tra, ánh giá
theo ịnh hướng phát triển phẩm chất, năng lực phù hợp với nhu cầu và năng lực của giáo
viên, trên cơ sở ó lựa chọn những hình thức và phương pháp hướng dẫn ồng nghiệp phù hợp; -
Xác ịnh những nguồn lực cho công tác hướng dẫn ồng nghiệp từ các chương
trình mục tiêu, kinh phí bồi dưỡng hàng năm; 67 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 -
Xác ịnh rõ người chịu trách nhiệm chính trong quản lí công tác hướng dẫn
ồng nghiệp và tự bồi dưỡng của giáo viên.
PHẦN 2: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA
I. Kế hoạch bài dạy 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1
Bài: KHỐI HỘP CHỮ NHẬT – KHỐI LẬP PHƯƠNG
(Thời gian: 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh sẽ ạt ược các yêu cầu sau:
- Nhận dạng và gọi úng tên khối lập phương, khối hộp chữ nhật thông qua việc sử
dụng bộ ồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
- Kể tên ược một số ồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương
từ ó cảm nhận ược mối liên hệ giữa toán học và thực tế cuộc sống. - Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Khả năng quan sát, phát triển trí tưởng tượng không gian thông qua hoạt ộng lắp ghép, xếp hình
+ Năng lực giao tiếp, diễn ạt sử dụng ngôn ngữ toán học + Năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số ồ vật thật như vỏ hộp, khối gỗ, ồ dùng, ồ chơi có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Thời Ghi chú
lượng Hoạt ộng của Học sinh
Hoạt ộng của Giáo viên
5 phút Hoạt ộng 1. Khởi ộng
-HS thực hiện theo nhóm, lấy ra các ồ Tổ
chức cho HS quan sát, phân
vât ã chuẩn bị từ trước. loại các ồ vật có dạng hình -HS trong nhóm
cầm ồ vật, chia sẻ khối (trong ó có các ồ
vật có hiểu biết về hình dạng
của ồ vật ó. dạng khối hộp chữ nhật, khối
Chẳng hạn: Hộp sữa có dạng …. lập phương)
-HS thảo luận, phân loại các ồ vật theo
một tiêu chí ược cả nhóm
thống nhất -Trình bày ý tưởng phân loại của nhóm
10 phút Hoạt ộng 2. Khám phá, phát hiện kiến thức 68
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
‒ HS lấy ra một số khối hộp chữ nhật với - GV hướng dẫn HS quan sát
màu sắc và kích thước khác, nói: “Khối khối hộp chữ nhật, quan sát, hộp chữ nhật”.
xoay, lật chạm vào các mặt của
‒ HS cầm hộp sữa có dạng khối hộp chữ hình hộp và nói: “Khối hộp chữ
nhật nói: “Hộp sữa có dạng khối nhật”. hộp chữ nhật”.
-Yêu cầu HS lấy ra các ồ vật có
‒Thực hiện thao tác tương tự với khối lập dạng khối hộp chữ nhật, cầm và phương. nói úng tên hình
-HS thực hành theo nhóm yêu cầu: Xếp -Hướng dẫn tương tự với khối
riêng ồ vật thành hai nhóm: các ồ vật lập phương
dạng khối hộp chữ nhật, các ồ vật có dạng khối lập phương.
Hoạt ộng 3. Thực hành luyện tập
13 phút Bài tập 1 Bài tập 1 -
Thực hiện theo cặp: HS xem - GV cho HS quan sát một
tranh và nói cho bạn nghe ồ vật nào có số tranh có các ồ vật có dạng
dạng khối hộp chữ nhật, ồ vật nào có khối hộp chữ nhật, khối lập
dạng khối lập phương. Chẳng hạn: phương
Chẳng hạn: hộp giấy có dạng khối hộp - Giao nhiệm vụ cho HS
chữ nhật, Rubic có dạng khối lập thực hiện theo cặp xem tranh và phương.
nói cho bạn nghe ồ vật nào có
dạng hình hộp chữ nhật, ồ vật
nào có dạng hình lập phương - -
HS có thể kể thêm các ồ vật xung GV ặt câu hỏi ể HS có thể kể
quanh lớp học có dạng hình hộp chữ thêm các ồ vật xung quanh lớp
nhật, hình lập phương. Bài tập 2
học có dạng hình hộp chữ nhật, -
Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng hình lập phương. Bài tập 2
các khối hộp chữ nhật, khối lập phương - GV giao nhiệm vụ và
ể ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hướng dẫn HS suy nghĩ, sử dụng hình theo ý thích.
các khối hộp chữ nhật, khối lập -
Mời bạn xem hình mới ghép ược phương ể ghép thành các hình
và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép hình một cách sáng tạo và trình bày ý
của mình. Khuyến khích HS ặt câu hỏi tưởng của mình cho các bạn và cho bạn. cả lớp nghe. - Khuyến khích HS ặt câu hỏi cho bạn
5 phút Hoạt ộng 4. Vận dụng kiến thức kỹ năng vào thực tiễn 69 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 Bài tập 3
GV gợi ý ể HS kể tên các ồ vật
Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: có dạng khối hộp chữ nhật, khối
Kể tên các ồ vật có dạng khối hộp lập phương trong thực tế
chữ nhật, khối lập phương trong thực tế Chia sẻ trước lớp.
2 phút *) Củng cố, dặn dò
- HS chia sẻ ý kiến cá nhân về những iều - Bài học hôm nay em ã học thêm
mình học thêm ược, những iều ược iều gì? mình thích qua bài học -
Từ ngữ toán học nào em
- HS nhắc lại thuật ngữ toán học : Khối cần chú ý?
hộp chữ nhật, khối lập phương - Về nhà em hãy quan sát
xem những ồ vật nào có dạng
khối hộp chữ nhật, những ồ vật
nào có dạng khối lập phương
hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 70
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
II. Kế hoạch bài dạy 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 2 Bài: ĐỀ-XI-MÉT (Thời gian: 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS ạt các yêu cầu sau:
Biết ề-xi-mét là ơn vị o ộ dài, biết ề-xi-mét viết tắt là dm. Cảm nhận ược ộ dài thực tế 1 dm.
Sử dụng thước thẳng ể o ược ộ dài một số ồ vật cụ thể với ơn vị o dm, vận
dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn ề toán học, NL sử dụng
công cụ và phương tiện học toán thông qua các hoạt ộng quan sát, o ạc, so sánh,
trao ổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
‒ Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét.
‒ Một số băng giấy, sợi dây với ộ dài xăng-ti-mét ịnh trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Hoạt ộng khởi ộng
‒ HS thực hiện theo nhóm, mỗi nhóm o một số băng giấy ược chuẩn bị trước
(số o của các băng giấy là 10 cm, 12 cm, 9 cm,…). Ghi các số o lên băng giấy.
‒ GV phát cho mỗi nhóm một sợi dây ược chuẩn bị trước (có ộ dài khoảng 30
50 cm). Các nhóm thảo luận chọn ra một băng giấy ể o ộ dài sợi dây sao cho thuận tiện
nhất. Giải thích cách chọn của nhóm.
‒ HS nhận xét: Dùng băng giấy có số o 10 cm ể o ộ dài sợi dây là thuận tiện và dễ
dàng nhất. GV nhận xét giới thiệu bài mới.
B. Hoạt ộng hình thành kiến thức 1.
GV giới thiệu ơn vị o ộ dài ề-xi-mét. Hướng dẫn HS cách ọc, viết ơn vị o ề-xi-mét
‒ HS cầm băng giấy 10 cm ( ã o ở phần khởi ộng) ưa cho bạn cùng bàn, nói:
“Băng giấy dài một ề-xi-mét”.
‒ GV yêu cầu HS giơ sợi dây của nhóm ã o trong phần khởi ộng. Hỏi sợi dây dài bao nhiêu ề-xi-mét? 2.
Cùng nhau nhắm mắt nghĩ về ộ dài 1 dm. Chia sẻ: + Gang tay
của em dài hơn hay ngắn hơn 1 dm?
+ Bút chì của em dài hơn hay ngắn hơn 1 dm?
C. Hoạt ộng luyện tập, thực hành. 71 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
Bài 1. HS thực hiện theo cặp: mỗi cá nhân HS quan sát hình vẽ, chọn số o thích
hợp với mỗi ồ vật rồi chia sẻ với bạn cách chọn của mình. HS ặt câu hỏi cho bạn ể nói
về số o mỗi ồ vật trong hình vẽ. Bài 2
a) HS lấy thước, quan sát thước, chỉ cho bạn xem ộ dài 1 dm, 2 dm trên thước.
b) HS suy nghĩ và trả lời 2 dm = 20 cm.
Lưu ý: Khi chữa bài GV có thể cho HS ếm 1 cm, 2 cm,… ,9 cm, 1 dm,… tiếp tục
ếm ể tìm ược vạch chỉ 2 dm. Hoạt ộng này giúp HS củng cố chắc chắn hơn biểu tượng
ộ dài 1 dm và 1 dm = 10 cm.
Bài 3. HS thực hiện các thao tác:
‒ Đổi các số o ộ dài từ ề-xi-mét sang xăng-ti-mét và ngược lại.
‒ Đổi vở kiểm tra ánh giá lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm, rút ra những lưu ý
khi thực hiện số o ộ dài từ ề-xi-mét sang xăng-ti-mét và ngược lại.
Bài 4. HS thực hiện các thao tác:
‒ Quan sát mẫu và nói cách thực hiện phép tính có số o ộ dài ề-xi-mét.
‒ Thực hiện phép tính có số o ộ dài ề-xi-mét (theo mẫu).
‒ Đổi vở kiểm tra ánh giá lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm, rút ra những lưu ý
khi thực hiện phép tính với số o ộ dài ề-xi-mét.
D. Hoạt ộng vận dụng
Bài 5. Hình thức: Khăn trải bàn. HS thực hiện các thao tác thực hành: ‒
Cắt các băng giấy (hoặc sợi dây) có ộ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm. Dán băng giấy 1 dm vào vở.
‒ Cầm các bằng giấy (hoặc sợi dây) ã cắt ược nói cho bạn nghe về ộ dài của chúng.
Chẳng hạn: Băng giấy này dài 2 dm.
*) Củng cố, dặn dò
‒ HS sử dụng kỹ thuật 1 phút ể củng cố bài:
‒ Liên hệ về nhà, em tập ước lượng một số ồ dùng, ồ vật sử dụng ơn vị o ộ dài
xăng-ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét ể kiểm tra lại xem
mình ã ước lượng úng chưa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
‒ Phần thực hành cần thêm thời gian ể HS hoàn thành ‒ ............
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể.
2. Bộ Giáo dục và Đào taọ (2018), Chương trình Giáo dục phổ thông môn Toán.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Tài liệu Tập huấn Dạy học tích hợp ở trường Tiểu
học, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm. 72
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Hướng dẫn thí iểm phát triển chương trình giáo dục
nhà trường phổ thông, Ban hành kèm theo Công văn số 791/HD-BGDĐT ngày 25
tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn số 791/HD-BGDĐT ngày 25/6/2013 của Bộ
GD&ĐT, Hướng dẫn thí iểm phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ thông.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học, giáo dục
trung học năm học 2014-2015, 2015-2016, Ban hành theo Công văn số 4119/
BGDĐT-GDTH (về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2014 –
2015); Công văn số 4099/ BGDĐT-GDTrH (về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục
trung học năm học 2014 – 2015); Công văn số 4323/ BGDĐT-GDTH (về việc hướng
dẫn nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2015 – 2016); Công văn số 4509/
BGDĐTGDTrH (về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2015 – 2016).
7. Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa Sư Phạm (2007), Thiết kế và ánh giá chương trình
giáo dục, tập bài giảng, Hà Nội.
8. Đỗ Đức Thái (CB), Đỗ Tiến Đạt, Trần Ngọc Bích, Trần Thúy Ngà và các tác giả khác
(2018), Dạy học phát triển năng lực môn Toán tiểu học, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm.
9. Đỗ Đức Thái (CB), Đỗ Tiến Đạt, Nguyễn Hoài Anh, Phạm Xuân Chung, Nguyễn Sơn
Hà, Phạm Sỹ Nam (2019), Hướng dẫn dạy học môn Toán ở tiểu học theo Chương
trình Giáo dục phổ thông mới, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm. 73 Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ, BỒI DƯỠNG ĐỒNG NGHIỆP VỀ “XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC,
GIÁO DỤC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TIỂU HỌC MÔN HỌC/HĐGD…………… ____________
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên giáo viêncốt cán:………………………………………………………….. Chức
vụ, môn học phụ trách:………………………………………………………… Đang
công tác tại:…………………………………………………………………….
PHẦN 2. KẾ HOẠCH CỤ THỂ A. Mục tiêu
Sau quá trình hỗ trợ, giáo viên ại trà sẽ có: …., (… %) ( iền số lượng và tỷ lệ %) giáo viên tiểu học/tổng số giáo viên tiểu học thuộc cụm trường
ược phân công hoàn thành nhiệm vụ phát triển nghề nghiệp thường xuyên năm 2020, mô un 4: Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học. Môn học/HĐGD…… B. Các hoạt ộng cụ thể 77
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 TT Hoạt ộng
Kết quả cần ạt
Thời gian thực Người phối hợp
hiện (Từ… ến…
(Giảng viên sư phạm,
Hiệu trưởng, Tổ (khối)
trưởng chuyên môn…) 1
…. ( iền số lượng, tỷ lệ) ồng nghiệp hoàn Chuẩn bị học tập:
thiện thông tin ăng ký tự học trên hệ thống
Hỗ trợ ồng nghiệp hoàn thiện CNTT, truy cập học liệu Mô un … trên Hệ
thông tin ăng ký tự học trên hệ thống CNTT thành công. thống CNTT
Danh sách giáo viên tiểu học ại trà ược phân công hỗ trợ5
Lập danh sách giáo viên tiểu học
ại trà ược phân công phụ trách 2. Triển khai học tập:
Hỗ trợ ồng nghiệp tự học Mô un 2 2.1.
Hỗ trợ trên hệ thống học tập: …(Số lượng, tỉ lệ)giáo viên tiểu học ại trà
Thảo luận, góp ý, bài tập, nhắc ược phân công phụ trách tham gia các hoạt
hoàn thành bài tập cuối khóa, ộng thảo luận, trao ổi.
khảo sát, trao ổi với giảng viên 78
5 Danh sách GVPT ại trà ược hỗ trợ xem mẫu ính kèm
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 HIỆU TRƯỞNG DUYỆT
….ngày tháng năm 2020 (Ký NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH tên, óng
(Ký và ghi rõ họ tên) dấu)
sư phạm (Ghi rõ tên hoạt ộng, có
thể chèn thêm các dòng phụ) 2.2.
…(Số lượng, tỉ lệ)giáo viên tiểu học ại trà
Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt chuyên ược phân công phụ trách tham gia các hoạt
môn/cụm trường,(Ghi rõ tên ộng thảo luận, trao ổi.
hoạt ộng, có thể chèn thêm các dòng phụ) 3
… ( iền số lượng, tỷ lệ)giáo viên tiểu học
Đánh giá kết quả học tập:
ại trà ược phân công phụ trách hoàn thành
Chấm bài tập cuối khóa Mô un 4 (Đạt)
Xác nhận ồng nghiệp hoàn thành Mô un 4 trên hệ thống LMS
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 79
DANH SÁCH GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ĐẠI TRÀ ĐƯỢC HỖ TRỢ tác Cơ sở Công vùng Năm Dân tộc Chức Môn học giáo dục Quận/ Điện TT Họ và tên Nữ thiểu số tại Email Ghi chú sinh vụ phụ trách thoại (DTTS) ang Huyện khó công tác (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (10) (11) (12) (13) (14) 1 2 …
Ghi chú: Danh sách giáo viên tiểu học ại trà sẽ ược bổ sung, iều chỉnh hàng năm theo thực tế ịa phương. ____________________
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com) lOMoAR cPSD| 39651089 80
Downloaded by Mai Mai (haumainbyma@gmail.com)