lOMoARcPSD| 58702377
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA NAM SÀI GÒN
¯
THỰC TẬP THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH QUẢN
TRỊ WEBSITE
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG TẬP LÀM TOÁN
GVHD : THS.LÊ THỊ THÙY TRANG
MSSV : 1210110021
Họ Tên : TRƯƠNG MINH NHỰT
THÁNG 02 NĂM 2023
lOMoARcPSD| 58702377
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Lê Thị Thùy Trang
sự hỗ trợ tận tình, sự chỉ bảo và hướng dẫn em suốt quá trình thực hiện học phần Dự
án. Trong thời gian làm việc, em không chỉ cóhội tiếp thu nhiều kiến thức bổ ích
còn họcđược tinh thần làm việc chăm chỉ, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm
túc. Những phẩmchất này không chỉ làm phong phú kiến thức của em còn giúp
em xây dựng nhữngphẩm chất quan trọng trong quá trình học tập.
sinh viên chuyên ngành Tin Học Ứng Dụng tại Trường Cao đẳng Bách Khoa
Nam Sài Gòn, em đã nhận được sự đào tạo toàn diện, từ những kiến thức cơ bản đến
những kiến thức phức tạp về lập trình website ứng dụng các công nghệ vào website.
Điều này đã giúp em nâng cao trình độ hiểu biết của mình trang bị cho bản thân
những kỹ năng cần thiết.
Quan trọng hơn, những kiến thức em học được đã được em áp dụng một cách
linh hoạt vào qtrình thực hiện đề tài nâng cao trình độ chuyên môn của mình.
Điều này không chỉ thể hiện sự ứng dụng thực tế của những em đã học còn giúp
em phát triển khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Thị Thùy Trang,
người đã không ngừng hướng dẫn góp ý trong suốt quá trình học tập cũng như
hoàn thiện đồ án môn học. Sự tận tâm của đã giúp em những trải nghiệm học
tập đầy ý nghĩa sẽ là nguồn động viên lớn trong hành trình phát triển sự nghiệp của
em.
Xin chân thành cảm ơn
Trang [1] | 3 1
lOMoARcPSD| 58702377
TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Khi học sinh chọn làm bài toán trên giấy theo kiểu truyền thống mà không làm
bài tập toán trên ứng dụng, họ có thể gặp phải một số vấn đề sau:
Thiếu sự tương tác phản hồi tức thời: Làm bài toán trên giấy theo kiểu truyền
thống không cung cấp cho học sinh phản hồi tức thời về kết quả đúng hay sai. Học
sinh phải tự kiểm tra đáp án của mình hoặc nhờ giáo viên hướng dẫn, điều này có thể
mất nhiều thời gian khiến học sinh nản lòng. Ngược lại, khi làm bài tập toán trên
ứng dụng, học sinh sẽ nhận được phản hồi ngay lập tức sau khi nhập câu trả lời, giúp
họ điều chỉnh quá trình học tập và củng cố kiến thức hiệu quả hơn.
Khó khăn trong việc theo dõi tiến độ học tập: Khi làm bài toán trên giấy, học
sinh không có cách nào để theo dõi tiến độ học tập của mình. Họ không thể biết được
mình đã làm đúng bao nhiêu câu, đã mắc phải những lỗi nào và cần cải thiện những
kỹ năng nào. Điều này khiến học sinh khó xác định được điểm mạnh, điểm yếu
không định hướng ràng để cải thiện. Ngược lại, khi làm bài tập toán trên ứng
dụng, học sinh có thể dễ dàng theo dõi tiến trình học tập của mình thông qua các báo
cáo và biểu đồ. Điều này giúp học sinh nhận thức được những tiến bộ của mình và có
động lực để tiếp tục học tập.
Thiếu tính đa dạng hấp dẫn: Bài tập toán trên giấy thường nội dung khô
khan và thiếu sự đa dạng. Điều này khiến học sinh cảm thấy nhàm chán và mất hứng
thú với việc học toán. Ngược lại, bài tập toán trên ứng dụng thường có giao diện đẹp
mắt, nhiều màu sắc và có nhiều dạng bài tập khác nhau. Điều này giúp học sinh cảm
thấy thích thú và hứng thú hơn với việc học toán.
Khó khăn trong việc chia sẻ cộng tác: Khi làm bài toán trên giấy, học sinh khó
thể chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn hoặc giáo viên. Điều này khiến
việc học tập trở nên lập hạn chế khả năng hợp tác học hỏi từ những người
khác.
Chính vậy em đã làm một ứng dụng để làm bài tập toán, bởi khi làm bài tập
toán trên ứng dụng, học sinh có thể dễ dàng chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn
bè hoặc giáo viên.
Gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan đề tài
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phân tích và thiết kê hệ thống
Chương 4: Hiện thực chức năng và kiểm thử phần mềm
lOMoARcPSD| 58702377
Chương 5: Kết luận và hướng phát triển
lOMoARcPSD| 58702377
MỞ ĐẦU
Cùng với xu thế toàn cầu hóa, kinh doanh quốc tế cuộc cách mạng công nghệ
4.0 đang phát triển mạnh mẽ, hoạt động thương mại điện tử cũng ngày càng trở nên
đa dạng, phong phú và có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với mỗi quốc gia trong nền
kinh tế toàn cầu.
Thương mại điện tử là một lĩnh vực mới rất phức tạp liên quan đến rất nhiều vấn đề
như con người, văn hóa, phong tục tập quán, công nghệ, hệ thống luật pháp…do vậy
việc phát triển thương mại điện tử luôn được ưu tiên trong xu hướng phát triển kinh
tế hiện nay.
Thay vì phải đi tận ra cửa hàng để lựa chọn những sản phẩm thì giờ đây chúng
ta có thể ngồi ở nhà xem tất cả những loại mỹ phẩm, thông tin chi tiết cũng như giá
cả mà cửa hàng bày bán. Từ đó sẽ chọn ra đôi ưng ý và chỉ cần đặt mua là vài ngày
sau sẽ có người giao hàng đến thật tiện lợi.
sinh viên chuyên ngành Tin Học Ứng Dụng - Trường Cao đẳng bách khoa
Nam Sài Gòn, được đào tạo được cung cấp những kiến thức từ cơ bản đến phức tạp
về thương mại điện tử nói chung và ứng dụng phần mềm nói riêng đã giúp em nâng
cao trình độ hiểu biết của mình. Từ đó có thể vận dụng những kiến thức đã được học
vào quá trình làm việc, nâng cao trình độ
lOMoARcPSD| 58702377
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 Danh sách Actor.................................................................................14
Bảng 2 Danh sách Usecase.............................................................................15
Bảng 3 Đặc tả Usecase đăng nhập...................................................................16
Bảng 4 Đặc tả Usecase đăng xuất....................................................................17
Bảng 5 Đặt tả Usecase quản lý ứng dụng........................................................18
lOMoARcPSD| 58702377
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................1
TÓM TẮT ĐỒ ÁN.................................................................................................2
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................3
MỤC LỤC HÌNH ẢNH.........................................................................................4
MỤC LỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................5
MỤC LỤC ...........................................................................................................6
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.....................................8
1.1 Tên đề tài.....................................................................................................8
1.2 Mục đích chọn đề tài...................................................................................8
1.3 Ý nghĩa đề tài..............................................................................................8
1.4 Phương pháp nghiên cứu.............................................................................8
1.5 Bài toán........................................................................................................8
1.6 Hướng giải quyết.........................................................................................9
CHƯƠNG 2 CỞ SỞ LÝ THUYẾT....................................................................10
2.1 Android studio...........................................................................................10
2.2 SQLite.......................................................................................................10
SQLite gì?......................................................................................................10
Tại sao lại là SQLite?........................................................................................10
2.3 Java............................................................................................................11
Java là gì?.........................................................................................................11
Các tính năng ca Java.....................................................................................11
CHƯƠNG 3 PHÂN CH THIẾT KẾ HỆ THỐNG.......................................13
3.1 Xác định yêu cầu:......................................................................................13
3.1.1 Khảo sát nhu cầu thực tế:....................................................................13
lOMoARcPSD| 58702377
3.1.2 Yêu cầu chức năng:.............................................................................13
3.1.3 Yêu cầu phi chức năng:.......................................................................13
3.2 Biểu đồ Class:............................................................................................14
3.3 Biểu đồ Usecase:.......................................................................................14
3.3.1 Danh sách các Actor:...........................................................................14
3.3.2 Danh sách các Usecase:.......................................................................15
3.3.3 Đặc tả usecase.....................................................................................16
3.4 Thiết kế Database:.....................................................................................21
CHƯƠNG 4 HIỆN THỰC CHỨC NĂNG........................................................24
4.1 Sơ đồ liên kết các chức năng.....................................................................24
4.2 Giao diện người dùng................................................................................25
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN...................................30
5.1 Kết quả:.....................................................................................................30
5.2 Hướng phát triển:......................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................31
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Tên đề tài
“Xây dựng ứng dụng tập làm toán”
1.2 Mục đích chọn đề tài
Khuyến Khích Sự Hứng Thú với Toán Học:
Tạo ra một môi trường học tập thú vị và hấp dẫn giúp kích thích sự hứng thú
của trẻ em đối với môn toán học từ giai đoạn sớm.
Phát Triển Kỹ Năng Toán Học Cơ Bản:
Tập trung vào việc phát triển củng cố kỹ năng toán học bản như cộng,
trừ, nhân, chia, và các khái niệm s học căn bản.
Tăng Cường Khả Năng Tự Học:
Khuyến khích trẻ em học tập tự chủ thông qua việc giải quyết các bài toán
thách thức toán học một cách độc lập.
lOMoARcPSD| 58702377
Cung Cấp Phương Tiện Học Tập Linh Hoạt:
Cho phép trẻ em học mọi lúc, mọi nơi, giúp họ thêm hội tiếp cận vào
môn học toán mt cách linh hoạt và thuận tiện.Ý nghĩa đề tài
1.3 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích, tng hợp.
- Sưu tầm, nghiên cứu, các phương pháp xây dựng hệ thống ứng dụng.
- Thống kê, thu thập thông tin.
1.4 i toán
1. Thiếu Sự Tương Tác Đa Dạng:
- Bài tập trên giấy giới hạn khả năng tương tác so với các phương tiện công nghệ.
Trẻ em có thể cảm thấy nhàm chán khi chỉ làm việc với giấy và bút.
2. Khó Khăn Trong Việc Ghi và Xóa:
- Trẻ em thể gặp khó khăn khi viết xóa trên giấy, đặc biệt là những bài tập yêu
cầu sự chính xác và sự chỉnh sửa.
3. Thời Gian Kiểm Tra và Đánh Giá:
- Quá trình kiểm tra và đánh giá bài tập trên giấy có thể tốn nhiều thời gian từ phía
giáo viên, đặc biệt là khi có nhiều học sinh.
lOMoARcPSD| 58702377
4. Không Tận Dụng Công Nghệ:
- Phương pháp truyền thống không tận dụng được lợi ích của công nghệ, như ứng
dụng di động hoặc máy tính, để làm cho quá trình học tập toán học trở nên đa dạng
và thú vị hơn.
5. Giảm Tính Linh Hoạt và Tự Chủ:
- Hạn chế tính linh hoạt và sự tự chủ của trẻ em trong vi
lOMoARcPSD| 58702377
1.5 Hướng giải quyết
1. Kết Hợp Phương Tiện Công Nghệ:
- Sử dụng ứng dụng di động hoặc trang web giáo dục có sẵn
để tạo ra bàitập toán trực tuyến. Điều này không chỉ tăng cường sự tương
tác n tận dụng được các tính năng linh hoạt của công nghệ. 2. Sử
Dụng Bảng Trắng Thông Minh:
- Thay giấy bút, sử dụng bảng trắng thông minh cho
việc giảng dạy vàgiải bài tập. Bảng trắng thông minh giúp trẻ em dễ dàng
viết, xóa, và thậm chí tương tác trực tuyến.
3. Áp Dụng Hình Thức Đánh Giá Đa Dạng:
- Kết hợp các phương tiện như video, âm thanh, và hình ảnh trong quá trình
đánh giá bài tập. Điều này giúp tạo ra một quá trình học tập đa dạng và thú vị hơn.
4. Tích Hợp Trò Chơi Giáo Dục:
- Sử dụng trò chơi giáo dục trong quá trình làm bài tập toán. Tchơi có thể
tạo động lực cho trẻ em học tập và làm tăng sự thú vị.
5. Tạo Bài Tập Có Tính Tương Tác:
- Thiết kế bài tập có tính tương tác, cho phép trẻ em di chuyển, kích thích sự
tò mò và sự sáng tạo.
6. Phát Triển Ứng Dụng Di Động Hoặc Trang Web Riêng:
- Tùy chỉnh phát triển một ứng dụng di động hoặc trang web riêng cho
việc làm bài tập toán. Điều này tạo ra môi trường học tập linh hoạt thể được tùy
chỉnh theo nhu cầu cụ thể của giáo viên và học sinh.
Bằng cách kết hợp linh hoạt giữa giấy và bút cùng với công nghệ, ta có thể tạo
ra một trải nghiệm học tập toán đa dạng và phong phú cho trẻ em.
CHƯƠNG 2 CỞ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Thunkable
Thunkable một nền tảng phát triển ứng dụng di động không cần kiến thức về
lập trình, giúp người dùng tạo ra ứng dụng một cách ddàng thông qua giao diện
người dùng đồ họa và các khối lập trình kéo thả. Dưới đây giải thích chi tiết theo
từng mục lớn:
Trang [11] | 3 1
1. Nền tảng phát triển ứng dụng không cần kiến thức lập trình
lOMoARcPSD| 58702377
- Thunkable được thiết kế để giảm ngưỡng đối với việc phát triển ứng dụng
di động. Người dùng không cần có kiến thức chuyên sâu về lập trình để tạo ra
ứng dụng của mình.
2. Giao diện người dùng đồ họa (GUI)
- Thunkable cung cấp một giao diện người dùng đồ họa trực quan, giúp người
dùng thiết kế giao diện ứng dụng của họ bằng cách kéo thả các thành phần
mà họ mong muốn.
3. Khối lập trình kéo và thả
- Người dùng có thể tạo logic cho ứng dụng thông qua việc sắp xếp kết nối
các khối lập trình sẵn có. Điều này giúp họ xây dựng logic ứng dụng mà không
cần viết mã.
4. Đa nền tảng (Cross-platform):
- Ứng dụng được phát triển trên Thunkable thể chạy trên cả iOS Android
không cần viết lại nguồn cho từng hệ điều hành. Điều này giúp tiết kiệm
thời gian và công sức.
5. Thư viện thành phần và tính năng sẵn có:
- Thunkable cung cấp nhiều thành phần và tính năng sẵn có, giúp người dùng
thêm các chức năng như camera, GPS, cơ sở dữ liệu, thông báo push, và nhiều
hơn nữa vào ứng dụng của mình một cách dễ dàng.
6. Kiểm thử và triển khai thuận tiện:
- Thunkable cung cấp các công cụ kiểm thử triển khai để người dùng
thể kiểm tra ứng dụng của htrước khi phát hành lên cửa hàng ứng dụng chính
thức.
7. Cộng đồng và tài nguyên hỗ trợ:
- một cộng đồng lớn và nhiều tài nguyên hỗ trợ trên Thunkable, giúp người
dùng chia sẻ kinh nghiệm, hỏi đáp, tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề
họ đang gặp phải.
lOMoARcPSD| 58702377
8. Phiên bản miễn phí và trả phí:
- Thunkable cung cấp cả phiên bản miễn ptrả phí với các tính năng
quyền lợi khác nhau, giúp người dùng lựa chọn theo nhu cầu và ngân sách của
họ.
Thunkable là một công cụ phát triển ứng dụng di động mạnh mẽ dễ sdụng,
dành cho cả những người không kinh nghiệm lập trình, nhưng muốn tạo ra
ứng dụng cho điện thoại di động của mình.
2.2 FireBase
Firebase một nền tảng dịch vụ đám mây được cung cấp bởi Google, hỗ trợ
phát triển ứng dụng di động và web. Dưới đây giải thích chi tiết theo từng mục
lớn:
1. Cơ sở dữ liệu thời gian thực (Realtime Database):
- Firebase cung cấp một sở dữ liệu thời gian thực, cho phép các ứng
dụngdi động và web tương tác với dữ liệu một cách ngay lập tức khi sự thay
đổi. Điều này hữu ích cho các ứng dụng yêu cầu đồng bộ dữ liệu giữa nhiều
thiết bị. 2. Firestore:
- Firestore một s dữ liệu document-oriented được cung cấp
bởiFirebase. Nó hỗ trợ cơ sở dữ liệu linh hoạt và mở rộng, cho phép lưu trữ
truy xuất dữ liệu dưới dạng các tài liệu có cấu trúc.
3. Authentication (Xác thực):
- Firebase cung cấp các phương tiện xác thực, bao gồm xác thực qua email,
số điện thoại, Google, Facebook, nhiều hơn nữa. Điều này giúp ứng dụng
bảo mật và quản lý người dùng mt cách dễ dàng.
4. Hosting và Static Web Content:
- Firebase Hosting cho phép người dùng lưu trữ phân phối các trang web
tĩnh tập tin tĩnh một cách dễ dàng. Điều này giúp tối ưu hóa hiệu suất
cung cấp trải nghiệm người dùng tốt hơn
5. Cloud Functions:
- Firebase Cloud Functions là một dịch vụ cho phép triển khai các hàm chạy
trên cloud khi có sự kiện xảy ra, như thay đổi trong cơ sở dữ liệu hoặc sự kiện
xác thực. Điều này giúp tự động hóa nhiều nhiệm vụ và tích hợp các chức năng
phức tạp vào ứng dụng.
6. Cloud Storage:
lOMoARcPSD| 58702377
- Firebase cung cấp dịch vụ lưu trữ đám mây để lưu trữ các tệp như hình ảnh,
video, và tài liệu. Điều này giúp giảm gánh nặng lưu trữ cho máy chủ và cung
cấp một cách hiệu quả để quản lý và phân phối tệp tin.
7. Cloud Messaging (FCM):
- Firebase Cloud Messaging là một dịch vụ gửi thông báo push đến các
thiếtbị di động và web. Nó giúp giữ người dùng thông báo về các sự kiện quan
trọng và giữ kết nối với ứng dụng. 8. Analytics và Performance Monitoring:
- Firebase Analytics cung cấp thông tin chi tiết về cách người dùng
tươngtác với ứng dụng, trong khi Performance Monitoring giúp theo dõi hiệu
suất ứng dụng và xác định vấn đề để cải thiện trải nghiệm người dùng.
9. Test Lab và Remote Config:
- Firebase Test Lab cho phép kiểm thử tự động trên nhiều thiết bị phiên
bản hệ điều hành khác nhau. Firebase Remote Config cho phép điều chỉnh cấu
hình ứng dụng từ xa mà không cần phải cập nhật ứng dụng.
10. **Đa nền tảng và tích hợp dễ dàng:
- Firebase hỗ trợ phát triển đa nền tảng, từ Android iOS đến web. Ngoài
ra, tích hợp mạnh mẽ với nhiều dịch vụ khác của Google và cung cấp API
để tích hợp với các dự án tự xây dựng.
Firebase một nền tảng đám mây toàn diện, cung cấp một loạt các dịch vụ hữu
ích để phát triển, triển khai, và quản lý ứng dụng di động và web.
2.3 Google Sheet
Google Sheets là một ứng dụng bảng tính trực tuyến được cung cấp bởi
Google như một phần của bộ ứng dụng văn phòng trực tuyến Google Workspace
(trước đây là G Suite). Dưới đây là giải thích chi tiết qua từng mục lớn:
1. Bảng tính trực tuyến:
- Google Sheets là một ứng dụng bảng tính trực tuyến, cho phép người dùng
tạo, chỉnh sửa và chia sẻ bảng tính mt cách trực tuyến. Bạn có thể truy cập
làm việc với dữ liệu từ bất kỳ thiết bị có kết nối internet nào mà không cần cài
đặt phần mềm.
2. Tính năng Cơ bản của Bảng tính:
- Google Sheets cung cấp nhiều tính năng bảng tính cơ bản như nhập liệu dữ
liệu, công thức toán học, tự động điền, định dạng dữ liệu. Người dùng thể
thực hiện các phép tính, sắp xếp và lọc dữ liệu mt cách dễ dàng.
3. Chia sẻ và Đng thời làm việc:
lOMoARcPSD| 58702377
- Một trong những điểm mạnh lớn của Google Sheets là khả năng chia sẻ và
đồng thời làm việc. Người dùng thể mời người khác tham gia cùng làm
việc trên cùng mt bảng tính, xem những thay đổi được thực hiện ngay lập tức.
4. Tính Tương thích và Đồng b:
- Google Sheets thể tương thích với nhiều định dạng tệp bảng tính phổ biến
khác nhau như Microsoft Excel. Bạn cũng có thể đồng bộ dữ liệu giữa Google
Sheets và các ứng dụng khác như Google Drive.
5. Tính năng Điều khiển Phiên bản:
- Google Sheets cung cấp tính năng điều khiển phiên bản, giúp theo dõi các
thay đổi và khôi phục lại các phiên bản trước của bảng tính. Điều này hữu ích
khi bạn cần quay lại các phiên bản dữ liệu trước đây.
6. Tính năng Đồ họa và Biểu đồ:
- Google Sheets hỗ trợ việc tạo biểu đồ và đồ thị từ dữ liệu bảng tính. Bạn
thể tùy chỉnh biểu đồ, thêm chú thích và làm cho dữ liệu trở nên dễ hiểu hơn.
7. Tích hợp với Google Forms:
- Google Sheets liên kết chặt chẽ với Google Forms, cho phép bạn tự động
thu thập dliệu từ mẫu nhập liệu trực tuyến và tự động cập nhật vào bảng tính.
8. Tính năng Script và Automation:
- Bạn thể sử dụng Google Apps Script để tạo các kịch bản (scripts) tùy
chỉnh tự động hóa các tác vụ trong Google Sheets. Điều này giúp tối ưu hóa
quy trình làm việc và giảm bớt công việc lặp lại.
9. Tính năng Bảo mật và Quản lý Quyền:
- Google Sheets cung cấp tính năng quản quyền và bảo mật, cho phép người
dùng kiểm soát ai có thể xem, chỉnh sửa hoặc chia sẻ bảng tính.
10. Ứng dụng di động:
- ứng dụng di động cho Google Sheets, giúp người dùng truy cập chỉnh
sửa bảng tính từ điện thoại di động hoặc máy tính bảng.
Google Sheets một ứng dụng bảng tính linh hoạt, mạnh mẽ tính năng
đám mây, giúp người dùng tạo, quản chia sẻ dữ liệu một cách hiệu quả
thuận tiện.
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Xác định yêu cầu:
3.1.1 Khảo sát nhu cầu thực tế:
lOMoARcPSD| 58702377
Qua khảo sát hiện trạng hệ thống hiện nay cho thấy có những thuận lợi và khó
khan như sau:
Thuận Lợi:
1. Bố Cục Bắt Mắt và Dễ Sử Dng:
- Giao diện của Thunkable được thiết kế sao cho dễ dàng nhìn thấy thao
tác, giúp người sử dụng và người quản trị có trải nghiệm người dùng thuận lợi.
2. Nội Dung và Hình Ảnh Sống Động:
- Thunkable hỗ trợ tích hợp nội dung đa dạng hình ảnh sống động, giúp
tạo ra ứng dụng với giao diện đẹp mắt và thu hút người sử dụng.
3. Dễ Thao Tác cho Người Sử Dụng:
- Các thành phần kéo và thả trong Thunkable giúp người sdụng dễ dàng
tương tác và tùy chỉnh giao diện của ứng dụng mà không cần kiến thức lập trình sâu
rộng.
4. Quản Trị Thuận Tiện:
- Giao diện quản trị được thiết kế đơn giản, giúp người quản trị dễ dàng theo
dõi và điều chỉnh các tùy chọn cũng như theo dõi hoạt động của ứng dụng.
Khó Khăn:
1. Hạn Chế so với Các Nền Tảng Khác:
- So với các nền tảng phát triển truyền thống, Thunkable thể có những hạn
chế về khả năng tùy chỉnh và kiểm soát mã nguồn.
2. Công Tác Quản Lý Dữ Liệu Rườm Rà:
- Việc quản dliệu trong Thunkable thể trở nên phức tạp, đặc biệt khi
xử lý lượng dữ liệu lớn hoặc cần tích hợp với các nguồn dữ liệu bên ngoài.
lOMoARcPSD| 58702377
3. Ít Người Sử Dụng:
- Mặc dù sự gia tăng trong việc sử dụng Thunkable, nhưng vẫn có ít người
sử dụng so với các nền tảng phát triển ứng dụng phổ biến khác.
4. Hạn Chế Trong Quản Trị Dữ Liệu:
- Việc quản lý dữ liệu có thể gặp khó khăn khi cần tích hợp với các cơ sở dữ
liệu phức tạp hoặc có yêu cầu bảo mật cao.
5. Hạn Chế Hiệu Suất:
- Ứng dụng tạo ra từ Thunkable có thể gặp khó khăn trong việc duy trì hiệu
suất cao, đặc biệt là đối với các ứng dụng có yêu cầu hiệu suất đặc biệt.
Thunkable mang lại những thuận lợi vgiao diện trải nghiệm người dùng,
nhưng cũng đối mặt với những thách thức liên quan đến tính tùy chỉnh, quản dữ
liệu và đối tượng người sử dụng.
3.1.2 Yêu cầu chức năng:
Đăng nhập, Đăng Xuất, Tạo Tài Khoản
Quản lý thông tin người dung
Thêm dữ liệu do người quản trị điều hành
Chấm điểm
Cài đặt
3.1.3 Yêu cầu phi chức năng:
Đảm bảo tính bảo mật.
Tốc độ xử lý phải nhanh.
Nghiệp vụ phải rõ ràng, không được sai xót.
Giao diện ứng dụng phải ưu nhìn.
3.1.4 Danh sách các Actor:
STT
Tên Actor
Mô tả
1
Admin
Quản lý ứng dụng
Bảng 1 Danh sách Actor
lOMoARcPSD| 58702377
3.1.5 Danh sách các Usecase:
ST
T
Tên Use Case
Tả
1
Đăng Nhập
Đăng nhập vào ứng dụng, phải có tài khoản đã được đăng
ký trước đó trên ứng dụng.
2
Đăng Xuất
Đăng Xuất khỏi tài khoản đã đăng nhập trước đó
3
Đăng Ký
Đăng ký tài khoản trên ứng dụng
4
Quản Ứng
dụng
Quản lý ứng dụng: thêm, xóa, sửa,..
5
Cài đặt
Thiết lập tùy chỉnh admin: Đăng xuất, đổi mật khẩu, ….
Bảng 2 Danh sách Usecase
lOMoARcPSD| 58702377
3.1.6 Đặc tả usecase
- Usecase đăng nhập
Use Case ID
Tên usecase
Tóm tắt
Actor(s)
Dòng sự kiện chính
Các dòng sự kiện khác
Các yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực
hiện Use-case
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện
Use- case
Điểm mở rộng
Bảng 3 Đặc tả Usecase đăng nhập
- Use case đăng kí
Use Case ID
Tên usecase
lOMoARcPSD| 58702377
Tóm tắt
Actor(s)
Dòng sự kiện chính
Các dòng sự kiện khác
Các yêu cầu đặc biệt
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực
hiện Use-case
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện
Use- case
Điểm mở rộng
Bảng 4 Đặc tả Usecase đăng xuất
- Use case quản lí ứng dụng
Use Case ID
Tên usecase
Tóm tắt
Actor(s)
Dòng sự kiện chính
Các yêu cầu đặc biệt

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58702377
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA NAM SÀI GÒN ¯
THỰC TẬP THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH QUẢN TRỊ WEBSITE
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG TẬP LÀM TOÁN GVHD : THS.LÊ THỊ THÙY TRANG MSSV : 1210110021 Họ Tên : TRƯƠNG MINH NHỰT THÁNG 02 NĂM 2023 lOMoAR cPSD| 58702377 LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Lê Thị Thùy Trang vì
sự hỗ trợ tận tình, sự chỉ bảo và hướng dẫn em suốt quá trình thực hiện học phần Dự
án. Trong thời gian làm việc, em không chỉ có cơ hội tiếp thu nhiều kiến thức bổ ích
mà còn họcđược tinh thần làm việc chăm chỉ, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm
túc. Những phẩmchất này không chỉ làm phong phú kiến thức của em mà còn giúp
em xây dựng nhữngphẩm chất quan trọng trong quá trình học tập.
Là sinh viên chuyên ngành Tin Học Ứng Dụng tại Trường Cao đẳng Bách Khoa
Nam Sài Gòn, em đã nhận được sự đào tạo toàn diện, từ những kiến thức cơ bản đến
những kiến thức phức tạp về lập trình website và ứng dụng các công nghệ vào website.
Điều này đã giúp em nâng cao trình độ hiểu biết của mình và trang bị cho bản thân
những kỹ năng cần thiết.
Quan trọng hơn, những kiến thức em học được đã được em áp dụng một cách
linh hoạt vào quá trình thực hiện đề tài và nâng cao trình độ chuyên môn của mình.
Điều này không chỉ thể hiện sự ứng dụng thực tế của những gì em đã học mà còn giúp
em phát triển khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô Lê Thị Thùy Trang,
người đã không ngừng hướng dẫn và góp ý trong suốt quá trình học tập cũng như
hoàn thiện đồ án môn học. Sự tận tâm của cô đã giúp em có những trải nghiệm học
tập đầy ý nghĩa và sẽ là nguồn động viên lớn trong hành trình phát triển sự nghiệp của em. Xin chân thành cảm ơn Trang [1] | 3 1 lOMoAR cPSD| 58702377 TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Khi học sinh chọn làm bài toán trên giấy theo kiểu truyền thống mà không làm
bài tập toán trên ứng dụng, họ có thể gặp phải một số vấn đề sau:
Thiếu sự tương tác và phản hồi tức thời: Làm bài toán trên giấy theo kiểu truyền
thống không cung cấp cho học sinh phản hồi tức thời về kết quả đúng hay sai. Học
sinh phải tự kiểm tra đáp án của mình hoặc nhờ giáo viên hướng dẫn, điều này có thể
mất nhiều thời gian và khiến học sinh nản lòng. Ngược lại, khi làm bài tập toán trên
ứng dụng, học sinh sẽ nhận được phản hồi ngay lập tức sau khi nhập câu trả lời, giúp
họ điều chỉnh quá trình học tập và củng cố kiến thức hiệu quả hơn.
Khó khăn trong việc theo dõi tiến độ học tập: Khi làm bài toán trên giấy, học
sinh không có cách nào để theo dõi tiến độ học tập của mình. Họ không thể biết được
mình đã làm đúng bao nhiêu câu, đã mắc phải những lỗi nào và cần cải thiện những
kỹ năng nào. Điều này khiến học sinh khó xác định được điểm mạnh, điểm yếu và
không có định hướng rõ ràng để cải thiện. Ngược lại, khi làm bài tập toán trên ứng
dụng, học sinh có thể dễ dàng theo dõi tiến trình học tập của mình thông qua các báo
cáo và biểu đồ. Điều này giúp học sinh nhận thức được những tiến bộ của mình và có
động lực để tiếp tục học tập.
Thiếu tính đa dạng và hấp dẫn: Bài tập toán trên giấy thường có nội dung khô
khan và thiếu sự đa dạng. Điều này khiến học sinh cảm thấy nhàm chán và mất hứng
thú với việc học toán. Ngược lại, bài tập toán trên ứng dụng thường có giao diện đẹp
mắt, nhiều màu sắc và có nhiều dạng bài tập khác nhau. Điều này giúp học sinh cảm
thấy thích thú và hứng thú hơn với việc học toán.
Khó khăn trong việc chia sẻ và cộng tác: Khi làm bài toán trên giấy, học sinh khó
có thể chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn bè hoặc giáo viên. Điều này khiến
việc học tập trở nên cô lập và hạn chế khả năng hợp tác và học hỏi từ những người khác.
Chính vì vậy em đã làm một ứng dụng để làm bài tập toán, bởi vì khi làm bài tập
toán trên ứng dụng, học sinh có thể dễ dàng chia sẻ kết quả học tập của mình với bạn bè hoặc giáo viên. Gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan đề tài
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phân tích và thiết kê hệ thống
Chương 4: Hiện thực chức năng và kiểm thử phần mềm lOMoAR cPSD| 58702377
Chương 5: Kết luận và hướng phát triển lOMoAR cPSD| 58702377 MỞ ĐẦU
Cùng với xu thế toàn cầu hóa, kinh doanh quốc tế và cuộc cách mạng công nghệ
4.0 đang phát triển mạnh mẽ, hoạt động thương mại điện tử cũng ngày càng trở nên
đa dạng, phong phú và có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với mỗi quốc gia trong nền kinh tế toàn cầu.
Thương mại điện tử là một lĩnh vực mới rất phức tạp liên quan đến rất nhiều vấn đề
như con người, văn hóa, phong tục tập quán, công nghệ, hệ thống luật pháp…do vậy
việc phát triển thương mại điện tử luôn được ưu tiên trong xu hướng phát triển kinh tế hiện nay.
Thay vì phải đi tận ra cửa hàng để lựa chọn những sản phẩm thì giờ đây chúng
ta có thể ngồi ở nhà xem tất cả những loại mỹ phẩm, thông tin chi tiết cũng như giá
cả mà cửa hàng bày bán. Từ đó sẽ chọn ra đôi ưng ý và chỉ cần đặt mua là vài ngày
sau sẽ có người giao hàng đến thật tiện lợi.
Là sinh viên chuyên ngành Tin Học Ứng Dụng - Trường Cao đẳng bách khoa
Nam Sài Gòn, được đào tạo được cung cấp những kiến thức từ cơ bản đến phức tạp
về thương mại điện tử nói chung và ứng dụng phần mềm nói riêng đã giúp em nâng
cao trình độ hiểu biết của mình. Từ đó có thể vận dụng những kiến thức đã được học
vào quá trình làm việc, nâng cao trình độ lOMoAR cPSD| 58702377
MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 Danh sách Actor.................................................................................14
Bảng 2 Danh sách Usecase.............................................................................15
Bảng 3 Đặc tả Usecase đăng nhập...................................................................16
Bảng 4 Đặc tả Usecase đăng xuất....................................................................17
Bảng 5 Đặt tả Usecase quản lý ứng dụng........................................................18 lOMoAR cPSD| 58702377 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................1
TÓM TẮT ĐỒ ÁN.................................................................................................2 MỞ ĐẦU
...........................................................................................................3
MỤC LỤC HÌNH ẢNH.........................................................................................4
MỤC LỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................5
MỤC LỤC ...........................................................................................................6
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.....................................8
1.1 Tên đề tài.....................................................................................................8
1.2 Mục đích chọn đề tài...................................................................................8
1.3 Ý nghĩa đề tài..............................................................................................8
1.4 Phương pháp nghiên cứu.............................................................................8
1.5 Bài toán........................................................................................................8
1.6 Hướng giải quyết.........................................................................................9
CHƯƠNG 2 CỞ SỞ LÝ THUYẾT....................................................................10
2.1 Android studio...........................................................................................10
2.2 SQLite.......................................................................................................10
SQLite là gì?......................................................................................................10
Tại sao lại là SQLite?........................................................................................10
2.3 Java............................................................................................................11
Java là gì?.........................................................................................................11
Các tính năng của Java.....................................................................................11
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG.......................................13
3.1 Xác định yêu cầu:......................................................................................13
3.1.1 Khảo sát nhu cầu thực tế:....................................................................13 lOMoAR cPSD| 58702377
3.1.2 Yêu cầu chức năng:.............................................................................13
3.1.3 Yêu cầu phi chức năng:.......................................................................13
3.2 Biểu đồ Class:............................................................................................14
3.3 Biểu đồ Usecase:.......................................................................................14
3.3.1 Danh sách các Actor:...........................................................................14
3.3.2 Danh sách các Usecase:.......................................................................15
3.3.3 Đặc tả usecase.....................................................................................16
3.4 Thiết kế Database:.....................................................................................21
CHƯƠNG 4 HIỆN THỰC CHỨC NĂNG........................................................24
4.1 Sơ đồ liên kết các chức năng.....................................................................24
4.2 Giao diện người dùng................................................................................25
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN...................................30
5.1 Kết quả:.....................................................................................................30
5.2 Hướng phát triển:......................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................31 CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1.1 Tên đề tài
“Xây dựng ứng dụng tập làm toán”
1.2 Mục đích chọn đề tài
Khuyến Khích Sự Hứng Thú với Toán Học:
Tạo ra một môi trường học tập thú vị và hấp dẫn giúp kích thích sự hứng thú
của trẻ em đối với môn toán học từ giai đoạn sớm.
Phát Triển Kỹ Năng Toán Học Cơ Bản:
Tập trung vào việc phát triển và củng cố kỹ năng toán học cơ bản như cộng,
trừ, nhân, chia, và các khái niệm số học căn bản.
Tăng Cường Khả Năng Tự Học:
Khuyến khích trẻ em học tập tự chủ thông qua việc giải quyết các bài toán và
thách thức toán học một cách độc lập. lOMoAR cPSD| 58702377
Cung Cấp Phương Tiện Học Tập Linh Hoạt:
Cho phép trẻ em học mọi lúc, mọi nơi, giúp họ có thêm cơ hội tiếp cận vào
môn học toán một cách linh hoạt và thuận tiện.Ý nghĩa đề tài
1.3 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích, tổng hợp.
- Sưu tầm, nghiên cứu, các phương pháp xây dựng hệ thống ứng dụng.
- Thống kê, thu thập thông tin. 1.4 Bài toán
1. Thiếu Sự Tương Tác Đa Dạng:
- Bài tập trên giấy giới hạn khả năng tương tác so với các phương tiện công nghệ.
Trẻ em có thể cảm thấy nhàm chán khi chỉ làm việc với giấy và bút.
2. Khó Khăn Trong Việc Ghi và Xóa:
- Trẻ em có thể gặp khó khăn khi viết và xóa trên giấy, đặc biệt là những bài tập yêu
cầu sự chính xác và sự chỉnh sửa.
3. Thời Gian Kiểm Tra và Đánh Giá:
- Quá trình kiểm tra và đánh giá bài tập trên giấy có thể tốn nhiều thời gian từ phía
giáo viên, đặc biệt là khi có nhiều học sinh. lOMoAR cPSD| 58702377
4. Không Tận Dụng Công Nghệ:
- Phương pháp truyền thống không tận dụng được lợi ích của công nghệ, như ứng
dụng di động hoặc máy tính, để làm cho quá trình học tập toán học trở nên đa dạng và thú vị hơn.
5. Giảm Tính Linh Hoạt và Tự Chủ:
- Hạn chế tính linh hoạt và sự tự chủ của trẻ em trong vi lOMoAR cPSD| 58702377
1.5 Hướng giải quyết
1. Kết Hợp Phương Tiện Công Nghệ: -
Sử dụng ứng dụng di động hoặc trang web giáo dục có sẵn
để tạo ra bàitập toán trực tuyến. Điều này không chỉ tăng cường sự tương
tác mà còn tận dụng được các tính năng linh hoạt của công nghệ. 2. Sử
Dụng Bảng Trắng Thông Minh: -
Thay vì giấy và bút, sử dụng bảng trắng thông minh cho
việc giảng dạy vàgiải bài tập. Bảng trắng thông minh giúp trẻ em dễ dàng
viết, xóa, và thậm chí tương tác trực tuyến.
3. Áp Dụng Hình Thức Đánh Giá Đa Dạng:
- Kết hợp các phương tiện như video, âm thanh, và hình ảnh trong quá trình
đánh giá bài tập. Điều này giúp tạo ra một quá trình học tập đa dạng và thú vị hơn.
4. Tích Hợp Trò Chơi Giáo Dục:
- Sử dụng trò chơi giáo dục trong quá trình làm bài tập toán. Trò chơi có thể
tạo động lực cho trẻ em học tập và làm tăng sự thú vị.
5. Tạo Bài Tập Có Tính Tương Tác:
- Thiết kế bài tập có tính tương tác, cho phép trẻ em di chuyển, kích thích sự tò mò và sự sáng tạo.
6. Phát Triển Ứng Dụng Di Động Hoặc Trang Web Riêng:
- Tùy chỉnh và phát triển một ứng dụng di động hoặc trang web riêng cho
việc làm bài tập toán. Điều này tạo ra môi trường học tập linh hoạt và có thể được tùy
chỉnh theo nhu cầu cụ thể của giáo viên và học sinh.
Bằng cách kết hợp linh hoạt giữa giấy và bút cùng với công nghệ, ta có thể tạo
ra một trải nghiệm học tập toán đa dạng và phong phú cho trẻ em. CHƯƠNG 2 CỞ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Thunkable
Thunkable là một nền tảng phát triển ứng dụng di động không cần kiến thức về
lập trình, giúp người dùng tạo ra ứng dụng một cách dễ dàng thông qua giao diện
người dùng đồ họa và các khối lập trình kéo và thả. Dưới đây là giải thích chi tiết theo từng mục lớn: Trang [11] | 3 1
1. Nền tảng phát triển ứng dụng không cần kiến thức lập trình lOMoAR cPSD| 58702377
- Thunkable được thiết kế để giảm ngưỡng đối với việc phát triển ứng dụng
di động. Người dùng không cần có kiến thức chuyên sâu về lập trình để tạo ra ứng dụng của mình.
2. Giao diện người dùng đồ họa (GUI)
- Thunkable cung cấp một giao diện người dùng đồ họa trực quan, giúp người
dùng thiết kế giao diện ứng dụng của họ bằng cách kéo và thả các thành phần mà họ mong muốn.
3. Khối lập trình kéo và thả
- Người dùng có thể tạo logic cho ứng dụng thông qua việc sắp xếp và kết nối
các khối lập trình sẵn có. Điều này giúp họ xây dựng logic ứng dụng mà không cần viết mã.
4. Đa nền tảng (Cross-platform):
- Ứng dụng được phát triển trên Thunkable có thể chạy trên cả iOS và Android
mà không cần viết lại mã nguồn cho từng hệ điều hành. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
5. Thư viện thành phần và tính năng sẵn có:
- Thunkable cung cấp nhiều thành phần và tính năng sẵn có, giúp người dùng
thêm các chức năng như camera, GPS, cơ sở dữ liệu, thông báo push, và nhiều
hơn nữa vào ứng dụng của mình một cách dễ dàng.
6. Kiểm thử và triển khai thuận tiện:
- Thunkable cung cấp các công cụ kiểm thử và triển khai để người dùng có
thể kiểm tra ứng dụng của họ trước khi phát hành lên cửa hàng ứng dụng chính thức.
7. Cộng đồng và tài nguyên hỗ trợ:
- Có một cộng đồng lớn và nhiều tài nguyên hỗ trợ trên Thunkable, giúp người
dùng chia sẻ kinh nghiệm, hỏi đáp, và tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề mà họ đang gặp phải. lOMoAR cPSD| 58702377
8. Phiên bản miễn phí và trả phí:
- Thunkable cung cấp cả phiên bản miễn phí và trả phí với các tính năng và
quyền lợi khác nhau, giúp người dùng lựa chọn theo nhu cầu và ngân sách của họ.
Thunkable là một công cụ phát triển ứng dụng di động mạnh mẽ và dễ sử dụng,
dành cho cả những người không có kinh nghiệm lập trình, nhưng muốn tạo ra
ứng dụng cho điện thoại di động của mình. 2.2 FireBase
Firebase là một nền tảng dịch vụ đám mây được cung cấp bởi Google, hỗ trợ
phát triển ứng dụng di động và web. Dưới đây là giải thích chi tiết theo từng mục lớn:
1. Cơ sở dữ liệu thời gian thực (Realtime Database): -
Firebase cung cấp một cơ sở dữ liệu thời gian thực, cho phép các ứng
dụngdi động và web tương tác với dữ liệu một cách ngay lập tức khi có sự thay
đổi. Điều này hữu ích cho các ứng dụng yêu cầu đồng bộ dữ liệu giữa nhiều thiết bị. 2. Firestore: -
Firestore là một cơ sở dữ liệu document-oriented được cung cấp
bởiFirebase. Nó hỗ trợ cơ sở dữ liệu linh hoạt và mở rộng, cho phép lưu trữ và
truy xuất dữ liệu dưới dạng các tài liệu có cấu trúc.
3. Authentication (Xác thực):
- Firebase cung cấp các phương tiện xác thực, bao gồm xác thực qua email,
số điện thoại, Google, Facebook, và nhiều hơn nữa. Điều này giúp ứng dụng
bảo mật và quản lý người dùng một cách dễ dàng.
4. Hosting và Static Web Content:
- Firebase Hosting cho phép người dùng lưu trữ và phân phối các trang web
tĩnh và tập tin tĩnh một cách dễ dàng. Điều này giúp tối ưu hóa hiệu suất và
cung cấp trải nghiệm người dùng tốt hơn 5. Cloud Functions:
- Firebase Cloud Functions là một dịch vụ cho phép triển khai các hàm chạy
trên cloud khi có sự kiện xảy ra, như thay đổi trong cơ sở dữ liệu hoặc sự kiện
xác thực. Điều này giúp tự động hóa nhiều nhiệm vụ và tích hợp các chức năng
phức tạp vào ứng dụng. 6. Cloud Storage: lOMoAR cPSD| 58702377
- Firebase cung cấp dịch vụ lưu trữ đám mây để lưu trữ các tệp như hình ảnh,
video, và tài liệu. Điều này giúp giảm gánh nặng lưu trữ cho máy chủ và cung
cấp một cách hiệu quả để quản lý và phân phối tệp tin. 7. Cloud Messaging (FCM): -
Firebase Cloud Messaging là một dịch vụ gửi thông báo push đến các
thiếtbị di động và web. Nó giúp giữ người dùng thông báo về các sự kiện quan
trọng và giữ kết nối với ứng dụng. 8. Analytics và Performance Monitoring: -
Firebase Analytics cung cấp thông tin chi tiết về cách người dùng
tươngtác với ứng dụng, trong khi Performance Monitoring giúp theo dõi hiệu
suất ứng dụng và xác định vấn đề để cải thiện trải nghiệm người dùng.
9. Test Lab và Remote Config:
- Firebase Test Lab cho phép kiểm thử tự động trên nhiều thiết bị và phiên
bản hệ điều hành khác nhau. Firebase Remote Config cho phép điều chỉnh cấu
hình ứng dụng từ xa mà không cần phải cập nhật ứng dụng.
10. **Đa nền tảng và tích hợp dễ dàng:
- Firebase hỗ trợ phát triển đa nền tảng, từ Android và iOS đến web. Ngoài
ra, nó tích hợp mạnh mẽ với nhiều dịch vụ khác của Google và cung cấp API
để tích hợp với các dự án tự xây dựng.
Firebase là một nền tảng đám mây toàn diện, cung cấp một loạt các dịch vụ hữu
ích để phát triển, triển khai, và quản lý ứng dụng di động và web. 2.3 Google Sheet
Google Sheets là một ứng dụng bảng tính trực tuyến được cung cấp bởi
Google như một phần của bộ ứng dụng văn phòng trực tuyến Google Workspace
(trước đây là G Suite). Dưới đây là giải thích chi tiết qua từng mục lớn:
1. Bảng tính trực tuyến:
- Google Sheets là một ứng dụng bảng tính trực tuyến, cho phép người dùng
tạo, chỉnh sửa và chia sẻ bảng tính một cách trực tuyến. Bạn có thể truy cập và
làm việc với dữ liệu từ bất kỳ thiết bị có kết nối internet nào mà không cần cài đặt phần mềm.
2. Tính năng Cơ bản của Bảng tính:
- Google Sheets cung cấp nhiều tính năng bảng tính cơ bản như nhập liệu dữ
liệu, công thức toán học, tự động điền, và định dạng dữ liệu. Người dùng có thể
thực hiện các phép tính, sắp xếp và lọc dữ liệu một cách dễ dàng.
3. Chia sẻ và Đồng thời làm việc: lOMoAR cPSD| 58702377
- Một trong những điểm mạnh lớn của Google Sheets là khả năng chia sẻ và
đồng thời làm việc. Người dùng có thể mời người khác tham gia và cùng làm
việc trên cùng một bảng tính, xem những thay đổi được thực hiện ngay lập tức.
4. Tính Tương thích và Đồng bộ:
- Google Sheets có thể tương thích với nhiều định dạng tệp bảng tính phổ biến
khác nhau như Microsoft Excel. Bạn cũng có thể đồng bộ dữ liệu giữa Google
Sheets và các ứng dụng khác như Google Drive.
5. Tính năng Điều khiển Phiên bản:
- Google Sheets cung cấp tính năng điều khiển phiên bản, giúp theo dõi các
thay đổi và khôi phục lại các phiên bản trước của bảng tính. Điều này hữu ích
khi bạn cần quay lại các phiên bản dữ liệu trước đây.
6. Tính năng Đồ họa và Biểu đồ:
- Google Sheets hỗ trợ việc tạo biểu đồ và đồ thị từ dữ liệu bảng tính. Bạn có
thể tùy chỉnh biểu đồ, thêm chú thích và làm cho dữ liệu trở nên dễ hiểu hơn.
7. Tích hợp với Google Forms:
- Google Sheets liên kết chặt chẽ với Google Forms, cho phép bạn tự động
thu thập dữ liệu từ mẫu nhập liệu trực tuyến và tự động cập nhật vào bảng tính.
8. Tính năng Script và Automation:
- Bạn có thể sử dụng Google Apps Script để tạo các kịch bản (scripts) tùy
chỉnh và tự động hóa các tác vụ trong Google Sheets. Điều này giúp tối ưu hóa
quy trình làm việc và giảm bớt công việc lặp lại.
9. Tính năng Bảo mật và Quản lý Quyền:
- Google Sheets cung cấp tính năng quản lý quyền và bảo mật, cho phép người
dùng kiểm soát ai có thể xem, chỉnh sửa hoặc chia sẻ bảng tính. 10. Ứng dụng di động:
- Có ứng dụng di động cho Google Sheets, giúp người dùng truy cập và chỉnh
sửa bảng tính từ điện thoại di động hoặc máy tính bảng.
Google Sheets là một ứng dụng bảng tính linh hoạt, mạnh mẽ và có tính năng
đám mây, giúp người dùng tạo, quản lý và chia sẻ dữ liệu một cách hiệu quả và thuận tiện. CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Xác định yêu cầu:
3.1.1 Khảo sát nhu cầu thực tế: lOMoAR cPSD| 58702377
Qua khảo sát hiện trạng hệ thống hiện nay cho thấy có những thuận lợi và khó khan như sau: Thuận Lợi:
1. Bố Cục Bắt Mắt và Dễ Sử Dụng:
- Giao diện của Thunkable được thiết kế sao cho dễ dàng nhìn thấy và thao
tác, giúp người sử dụng và người quản trị có trải nghiệm người dùng thuận lợi.
2. Nội Dung và Hình Ảnh Sống Động:
- Thunkable hỗ trợ tích hợp nội dung đa dạng và hình ảnh sống động, giúp
tạo ra ứng dụng với giao diện đẹp mắt và thu hút người sử dụng.
3. Dễ Thao Tác cho Người Sử Dụng:
- Các thành phần kéo và thả trong Thunkable giúp người sử dụng dễ dàng
tương tác và tùy chỉnh giao diện của ứng dụng mà không cần kiến thức lập trình sâu rộng.
4. Quản Trị Thuận Tiện:
- Giao diện quản trị được thiết kế đơn giản, giúp người quản trị dễ dàng theo
dõi và điều chỉnh các tùy chọn cũng như theo dõi hoạt động của ứng dụng. Khó Khăn:
1. Hạn Chế so với Các Nền Tảng Khác:
- So với các nền tảng phát triển truyền thống, Thunkable có thể có những hạn
chế về khả năng tùy chỉnh và kiểm soát mã nguồn.
2. Công Tác Quản Lý Dữ Liệu Rườm Rà:
- Việc quản lý dữ liệu trong Thunkable có thể trở nên phức tạp, đặc biệt khi
xử lý lượng dữ liệu lớn hoặc cần tích hợp với các nguồn dữ liệu bên ngoài. lOMoAR cPSD| 58702377 3. Ít Người Sử Dụng:
- Mặc dù có sự gia tăng trong việc sử dụng Thunkable, nhưng vẫn có ít người
sử dụng so với các nền tảng phát triển ứng dụng phổ biến khác.
4. Hạn Chế Trong Quản Trị Dữ Liệu:
- Việc quản lý dữ liệu có thể gặp khó khăn khi cần tích hợp với các cơ sở dữ
liệu phức tạp hoặc có yêu cầu bảo mật cao. 5. Hạn Chế Hiệu Suất:
- Ứng dụng tạo ra từ Thunkable có thể gặp khó khăn trong việc duy trì hiệu
suất cao, đặc biệt là đối với các ứng dụng có yêu cầu hiệu suất đặc biệt.
Thunkable mang lại những thuận lợi về giao diện và trải nghiệm người dùng,
nhưng cũng đối mặt với những thách thức liên quan đến tính tùy chỉnh, quản lý dữ
liệu và đối tượng người sử dụng.
3.1.2 Yêu cầu chức năng:
Đăng nhập, Đăng Xuất, Tạo Tài Khoản
Quản lý thông tin người dung
Thêm dữ liệu do người quản trị điều hành Chấm điểm Cài đặt
3.1.3 Yêu cầu phi chức năng:
Đảm bảo tính bảo mật.
Tốc độ xử lý phải nhanh.
Nghiệp vụ phải rõ ràng, không được sai xót.
Giao diện ứng dụng phải ưu nhìn.
3.1.4 Danh sách các Actor: STT Tên Actor Mô tả 1 Admin Quản lý ứng dụng Bảng 1 Danh sách Actor lOMoAR cPSD| 58702377
3.1.5 Danh sách các Usecase: ST
Tên Use Case Mô Tả T 1 Đăng Nhập
Đăng nhập vào ứng dụng, phải có tài khoản đã được đăng
ký trước đó trên ứng dụng. 2 Đăng Xuất
Đăng Xuất khỏi tài khoản đã đăng nhập trước đó 3 Đăng Ký
Đăng ký tài khoản trên ứng dụng 4
Quản Lý Ứng Quản lý ứng dụng: thêm, xóa, sửa,.. dụng 5 Cài đặt
Thiết lập tùy chỉnh admin: Đăng xuất, đổi mật khẩu, …. Bảng 2 Danh sách Usecase lOMoAR cPSD| 58702377
3.1.6 Đặc tả usecase
- Usecase đăng nhập Use Case ID UC-1.1 Tên usecase Đăng nhập Tóm tắt
Đăng nhập vào ứng dụng, phải có tài
khoản đã được đăng ký trước đó trên ứng dụng Actor(s) Chủ trọ Dòng sự kiện chính
Use case bắt đầu khi người dùng nhấn vào nút “Đăng nhập”
Hệ thống sẽ hiển thị chức năng về ứng dụng. Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực Hệ thống phải được khởi động thành hiện Use-case công, không xảy ra lỗi
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Sau khi thực hiện Use case thành công Use- case
hệ thống phải hiển thị thông tin một cách đầy đủ.
Nếu use case thất bại thì hệ thống sẽ không hiển thị Điểm mở rộng Không có
Bảng 3 Đặc tả Usecase đăng nhập - Use case đăng kí Use Case ID UC-1.2 Tên usecase Đăng kí lOMoAR cPSD| 58702377 Tóm tắt
Đăng ký tài khoản trên ứng dụng Actor(s) Admin Dòng sự kiện chính
Use case nhập thông tin vào tạo tài
khoản: địa chỉ email, mật khẩu… Các dòng sự kiện khác Không có Các yêu cầu đặc biệt Không có
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực Hệ thống phải được khởi động thành hiện Use-case công, không xảy ra lỗi
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Sau khi thực hiện Use case thành công Use- case
hệ thống phải hiển thị thông tin một cách đầy đủ.
Nếu use case thất bại thì hệ thống sẽ không hiển thị Điểm mở rộng Không có
Bảng 4 Đặc tả Usecase đăng xuất
- Use case quản lí ứng dụng Use Case ID UC-1.4 Tên usecase Admin Tóm tắt
Quản lý ứng dụng: thêm, xóa, sửa,.. Actor(s) Admin Dòng sự kiện chính
Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết của từng phòng gồm:
- Các phép toán cộng, trừ
- Số điểm đạt được
- Thông tin sau khi hoàn thành các bài tập trên ứng dụng Các yêu cầu đặc biệt Không có