lOMoARcPSD| 58728417
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
NGUYỄN HỒNG KỲ
1921050343
BÁO CÁO THỰC TẬP
DOANH NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỊA HỌC
Nghiên cứu cách xây dựng và phát triển Website
lOMoARcPSD| 58728417
HÀ NỘI 10/2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
BÁO CÁO THỰC TẬP
DOANH NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỊA HỌC
Nghiên cứu cách xây dựng và phát triển WEBSITE
Sinh viên thực tập
: Nguyễn Hồng Kỳ
Mã sinh viên
: 1921050343
Công ty thực tập
: Công ty ACT Group
Người phụ trách
: Nguyễn Kiều An
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Hoàng Long
lOMoARcPSD| 58728417
HÀ NỘI 10/2023
MỤC LỤC
Danh mục hình ảnh............................................................................4
Danh mục bảng biểu...........................................................................6
MỞ ĐẦU..............................................................................................7
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................8
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ VỊ TRÍ THỰC TẬP
..............................................................................................................9
1. Giới thiệu công ty............................................................................9
2. Vị trí thực tập................................................................................10
3. Đề tài thực tập...............................................................................10
4. Công việc thực tập........................................................................10
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC TẬP.........................................12
1. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................12
2. Các ngôn ngữ nghiên cứu.............................................................12
3. Xác định mục tiêu và đối tượng khách hàng..............................13
3.1. Xác định mục tiêu........................................................................14
3.2. Xác định đối tượng khách hàng...................................................14
3.3. Xác định loại sản phẩm và dịch vụ hướng tới.............................14
3.4. Lên ý tưởng cấu trúc website.......................................................15
3.5. Thiết kế........................................................................................16
4. Phân tích chức năng Website.......................................................17
4.1. Đăng ký........................................................................................17
4.2. Đăng nhập....................................................................................19
4.3. Thêm sản phẩm vào giỏ hàng......................................................20
4.4. Mua hàng.....................................................................................21
4.5. Hủy đơn.......................................................................................23
5. Bảng phân tích , sơ đồ usecase.....................................................25
5.1. Bảng phân tích chức năng............................................................25
Thêm sản phẩm vào giỏ hàng.............................................................25
lOMoARcPSD| 58728417
Mua hàng............................................................................................26
Table 2Bảng phân tích chức năng.......................................................26
5.2. Sơ đồ usecase...............................................................................26
6. Vẽ sơ đồ và đặc tả usecase............................................................27
6.1. Danh sách usecase.......................................................................27
Table 3Danh sách Usecase.................................................................28
6.2. Đặc tả usecase..............................................................................28
Table 7Usecase “Đặt hàng”................................................................31
6.3. Vẽ sơ đồ usecase..........................................................................31
7. Mô hình hóa tương tác trong các Uscase....................................33
7.1. Usecase đăng ký thành viên.........................................................33
7.2. Usecase đăng nhập.......................................................................34
7.3. Usecase quản lý danh mục thành viên.........................................35
7.4. Usecase quản lý danh mục sản phẩm..........................................35
7.5. Usecase hủy đơn..........................................................................36
7.6. Usecase mua hàng và tiếp nhận xử lý đơn hàng sản phẩm..........37
7.7. Usecase mua hàng và tiếp nhận xử lý đơn hàng dịch vụ.............37
8. Tổng quan về hệ CSDL MySQL..................................................38
8.1. Các loại dữ liệu............................................................................38
8.2. Một số lệnh cơ bản.......................................................................38
8.3. Thiết kế CSDL.............................................................................39
8.4. Tạo CSDL....................................................................................40
9. Tổng quan về PHP........................................................................43
10. Nghiên cứu và tạo trang.............................................................44
10.1. Trang giao diện..........................................................................44
10.2. Trang giới thiệu.........................................................................45
10.3. Trang dịch vụ.............................................................................46
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN................................................................................................48
1. Đánh giá kết quả thực tập............................................................48
lOMoARcPSD| 58728417
2. Định hướng phát triển..................................................................48
KẾT LUẬN........................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................50
Danh mục hình ảnh
Image 1 : Sơ đồ Usecase.............................................................................28
Image 2 : Biểu đồ hoạt động của US Đăng ký thanh viên..........................32
Image 3 Biểu đồ hoạt động của US Đăng nhập thanh viên........................33
Image 4 Biểu đồ hoạt động của US quản lý danh mục thành viên.............33
Image 5 Biểu đồ hoạt động của US quản lý danh mục sản phẩm..............33
Image 6 Biểu đồ hoạt động của US hủy đơn..............................................33
Image 7 Biểu đồ hoạt động của US mua hàng và tiếp nhận xử lý đơn hàng
dịch vụ.................................................................................................................34
Image 8 Biểu đồ hoạt động của US mua hàng và tiếp nhận xử lý đơn hàng
sản phẩm.............................................................................................................34
Image 9 Biểu đồ tuần tự của UC đăng ký thành viên.................................35
Image 10 Biểu đồ giao tiếp của UC đăng ký thành viên............................35
Image 11 Biểu đồ tuần tự của UC đăng nhận.............................................35
Image 12 Biểu đồ giao tiếp của UC đăng nhập..........................................36
Image 13 Biểu đồ tuần tự của UC quản lý danh mục thành viên...............36
Image 14 Biểu đồ giao tiếp của UC quản lý danh mục thành viên ...........36
Image 15 Biểu đồ tuần tự của UC quản lý danh mục sản phẩm.................37
Image 16 Biểu đồ giao tiếp của UC quản lý danh mục sản phẩm.............37
Image 17 Biểu đồ giao tiếp của UC hủy đơn..............................................37
Image 18 Biểu đồ tuần tự của UC mua hàng và tiếp nhận xử lý đơn hàng sản
lOMoARcPSD| 58728417
phẩm....................................................................................................................38
Image 19 Biểu đồ giao tiếp của UC mua hàng...........................................38
Image 20 Biểu đồ tuần tự của UC mua hàng và tiếp nhận xử lý đơn hàng
dịch vụ.................................................................................................................39
Image 21 Kiểu dữ liệu trong SQL..............................................................39
Image 22 Code cơ bản PHP........................................................................44
Image 23 Trang giao diện...........................................................................46
Image 24 Trang giới thiệu..........................................................................47
Image 25 Các bước rửa xe..........................................................................47
Image 26 Các buớc bảo dưỡng...................................................................47
Image 27 Trang dịch vụ.............................................................................48
Image 28 Các gói dịch vụ...........................................................................48
lOMoARcPSD| 58728417
Danh mục bảng biểu
Table 1 Kế hoạch và chi tiết công việc thực tập.........................................12
Table 2 Bảng phân tích chức năng..............................................................27
Table 3 Danh sách Usecase........................................................................29
Table 4 Usecase “Đăng ký”........................................................................29
Table 5 Usecase “Đưa sản phẩm vào giỏ hàng”.........................................30
Table 6 Usecase “Đăng nhập”....................................................................31
Table 7 Usecase “Đặt hàng”.......................................................................32
lOMoARcPSD| 58728417
MỞ ĐẦU
Ngày nay, chúng ta đang được sống trong kỷ nguyên của tin học nhờ sự
vượt bậc, sự bùng nổ mạnh mẽ của công nghệ thông tin. Sự phát triển của
Công nghệ thông tin i chung mạng Internet nói riêng đang đem lại nhiều
thay đổi trong thói quen của người tiêu dùng. Công nghệ thông tin không chỉ
dừng lại ở mục đích cho khoa học kỹ thuật mà đi sâu vào đời sống, chính trị,
kinh tế, hội, trở nên thân thiện, gần i, mang lại nhiều lợi ích cho con
người. Công nghệ thông tin ngày càng khẳng định được tính hữu dụng sức
mạnh trong mọi phương diện, mọi ngành nghề của cuộc sống, nhất trong
thời đại kinh tế thị trường như bây giờ. Vì vậy mỗi khi cần tìm thông tin về
một sản phẩm, dịch vụ hay một đối tác tiềm năng, biện pháp m kiếm đầu
tiên được nghĩ tới thường Internet. Khi muốn biết một công ty hay cửa hàng
đáng tin tưởng hay không, việc đầu tiên khách hàng làm thường xem
công ty, cửa hàng đó có thông tin trên mạng hay không.
Chính vì vậy Website đang trở thành một bộ phận không thể thiếu đồi với
bất kỳ doanh nghiệp nào. Ưu điểm dễ nhận thấy của Website chính tính linh
động, dể tiếp cận và được cập nhật thường xuyên. Dù khách hàng đang ở bất
cứ đâu, khách hàng vẫn thể tìm thấy ngay lập tức địa chỉ công ty, cửa hàng
cũng như thông tin về những sản phẩm, dịch vụ mà công ty hay cửa hàng đó
cung cấp. Bên cạnh đó, nội dung trên Websute luôn được cập nhật, thay đổi,
đem đến cho khách hàng lượng thông tin sống động hơn nhiều so với các danh
mục sản phẩm in truyền thống. Những ưu điểm này đã góp phần giúp website
trở thành một công cụ marketing hàng đầu.
Do nhu cầu nhất thiết cũng như tầm quan trọng của Website, em đã chọn
đề tài nghiên cứu Nghiên cứu xây dựng phát triển Website cho việc thực
tập doanh nghiệp và báo cáo thực tập này.
lOMoARcPSD| 58728417
LỜI CẢM ƠN
Trong lời đầu tiên của báo cáo thực tập doanh nghiệp này, em muốn
gửi lời cảm ơn chân thành nhất của mình tới tất cả những người đã hỗ
trợ, giúp đỡ em vkiến thức tinh thần trong quá trình thực hiện đồ án.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hoàng Long,
Giảng viên Khoa Công Nghệ Thông Tin Địa Học, Trường Đại Học Mỏ
- Địa Chất, người đã trực tiếp hướng dẫn, nhận xét, giúp đỡ em trong
suốt quá trình báo cáo thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu, c thầy trong Khoa
Công nghệ Thông Tin các phòng ban nhà trường đã tạo điều kiện tốt
nhất cho em ng như các bạn trong suốt thời gian học tập làm báo
cáo.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo của Công Ty Cổ
Phần ng Nghệ Truyền Thông Hành Động đã cho phép để em thể
thực tập tại công ty, học hỏi trau dồi nhiều kiến thức bổ ích cho việc làm
báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VỊ
TRÍ THỰC TẬP
1. Giới thiệu công ty
ACT GROUP (Actions Comunication Technology JSC) - Công ty cổ
phần Công nghệ Truyền thông Hành Động một đơn vị Marketing thuê
ngoài được tạo ra với sứ mệnh tối ưu a hiệu qu quảng cáo cho
Advertiser, Agency Client. Được thành lập từ năm 2012, Công ty cổ
phần Công nghệ Truyền thông Hành Động (ACT Group) là một
lOMoARcPSD| 58728417
Agency chuyên cung cấp giải pháp phát triển phần mềm các dịch vụ
Digital Marketing cho doanh nghiệp. Với sứ mệnh mang lại cho khách
hàng dịch vụ vấn giải pháp tốt nhất cho từng chiến dịch online
Marketing giúp gia tăng lòng tin của khách hàng với doanh nghiệp
giúp cho doanh nghiệp tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.
ACT Group với đội ngũ kỹ trẻ năng động, sáng tạo, kiến thức
sâu rộng kinh nghiệm trong lĩnh vực: Phần mềm, Marketing,
Truyền thông, Quảng cáo, Thương mại điện tử xây dựng nội dung
số,… ACT Group luôn luôn tìm tòi, phát triển ứng dụng các công
nghệ mới nhằm thực hiện hóa sứ mệnh của mình. Xuất phát từ những kỹ
trẻ, năng động, sáng tạo, kiến thức sâu rộng kinh nghiệm
trong lĩnh vực: Công nghệ thông tin, truyền thông, quảng cáo, thương
mại điện tử, marketing và xây dựng nội dung số,…
Công ty một tập thể cùng ớng đến một mục tiêu vậy nên mọi
nhân viên trong công ty cần đoàn kết, để hỗ trợ nhau trong công việc dù
làm việc tại các phòng ban khác nhau nhưng cùng hướng tới việc đảm
bảo cho ra thị trường những sản phẩm chất lượng, đặc sắc theo đúng định
hướng của ng ty. Chịu trách nhiệm trước công việc được giao, đảm
bảo các chất lượng dịch vụ, đúng tiến độ và không đổ lỗi cho những khó
khăn, bào chữa cho những yếu kém, sai lầm tinh thần ng ty đề
cao mỗi nhân viên. Luôn luôn đưa ra các giải pháp để kêu gọi sự hỗ
trợ, để khắc phục những khó khăn nhằm hoàn thành tốt công việc
những yếu tố cần thiết để giải quyết các scố phát sinh trong quá trình
làm việc.
2. Vị trí thực tập
Thực tập lập trình viên - phát triển website
lOMoARcPSD| 58728417
3. Đề tài thực tập
Xây dựng và phát triển website quản lý cửa hàng rửa xe
4. Công việc thực tập
Tuầ
n
Công việc
Người hướng dẫn
Mức
độ
hoàn
thành
1
-
-
Giới thiệu bản thân
tìm hiểu về đơn vị
thực tập.
Tìm hiểu về các quy
định trong ngoài
công ty.
Nguyễn Kiều
An
Hoàn
thành
2
-
-
Xác định mục tiêu
đối tượng khách hàng
Lập kế hoạch bắt
đầu thiết kế sơ đồ
Nguyễn Kiều
An
Hoàn
thành
3
-
Phân tích các chức
Nguyễn Kiều
Hoàn
năng của website
An
thành
4
-
Phân chức năng
của website
Nguyễn Kiều
An
Hoàn
thành
lOMoARcPSD| 58728417
5
-
-
Vẽ sơ đồ usecase
Xác định các chức
năng, tính năng
usecase
Nguyễn Kiều
An
Hoàn
thành
6
-
Tạo cơ sở dữ liệu
Nguyễn Kiều
An
Hoàn
thành
7
-
Nghiên cứu và tạo
trang giao diện
Nguyễn Kiều
An
Hoàn
thành
8
-
Nghiên cứu và tạo
trang giới thiệu
Nguyễn Kiều
An
Hoàn
thành
9
-
Nghiên cứu và tạo
trang dịch vụ
Nguyễn Kiều
An
Hoàn
thành
10
-
-
Rà soát lại toàn bộ
website.
Chỉnh sửa lỗi và
những thứ thiếu sót.
Nguyễn Kiều
An
Hoàn
thành
Table 1Kế hoạch và chi tiết công việc thực tập
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC TẬP
1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu các thuyết về hệ thống sở dliệu liên quan đến
CSDL và website.
lOMoARcPSD| 58728417
Nghiên cứu về ngôn ngữ lập trình và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
My SQL…
Nghiên cứu cách phân tích và phân rã chức năng
Nghiên cứu cách vẽ sơ đồ usecase và sơ đồ hoạt động của các chức
năng
2. Các ngôn ngữ nghiên cứu
Ngôn ngữ lập trình HTML: HTML tên đầy đủ Hypertext
Markup Language nghĩa ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản.
HTML thường được sử dụng để tạo cấu trúc các phần trong
trang web ứng dụng, phân chia các đoạn văn, heading, link,
blockquotes,… HTML dùng để: tạo nội dung cho trang web, thiết
kế giao diện cho trang web, lập trình tương tác cho trang web.
Ngôn ngữ lập trình CSS: CSS viết tắt của Cascading Style Sheets,
một ngôn ngthiết kế được sử dụng nhằm mục đích đơn giản
hóa quá trình tạo nên một website. CSS được ra mắt vào năm
1996 bởi World Wide Web Consortium (W3C). CSS xử một
phần giao diện của trang web. Sử dụng CSS để kiểm soát màu sắc
của văn bản, kiểu phông chữ, khoảng cách giữa c đoạn văn,
cách các cột được đặt kích thước bố cục, hình ảnh hoặc màu
nền nào được sử dụng, thiết kế bố cục, c biến thể hiển thị cho
các thiết bị và kích thước màn hình khác nhau cũng như hàng loạt
các hiệu ứng khác.
Ngôn ngữ lập trình JavaScript: JavaScript ngôn ngữ lập trình
được nhà phát triển sử dụng để tạo trang web tương tác. Từ làm
mới bảng tin trên trang mạng xã hội đến hiển thị hình ảnh động
bản đồ tương tác, các chức năng của JavaScript thể cải thiện
trải nghiệm người dùng của trang web.
lOMoARcPSD| 58728417
sdữ liệu MySQL: MySQL hệ quản trị sở dữ liệu tự do
nguồn mở phổ biến nhất thế giới được các nhà phát triển rất ưa
chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì MySQL sở
dữ liệu tốc độ cao, ổn định dễ sử dụng, tính khả chuyển,
hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các
hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ tính bảo mật cao, MySQL
rất thích hợp cho các ứng dụng truy cập CSDL trên internet.
MySQL miễn phí hoàn toàn cho nên bạn có thể tải về MySQL từ
trang chủ. nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau:
phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows, Linux,
Mac OS X, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix,
Solaris, SunOS,...Nền tảng điển toán đám mây áp dụng cho các
doanh nghiệp Việt Nam cách thức đảm bảo an toàn dữ liệu
trong đám mây.
Ngôn ngữ lập trình PHP: được phát triển từ một sản phẩm có tên là
PHP/FI. PHP/FI do Rasmus Lerdorf tạo ra năm 1994, ban đầu
được xem như một tập con đơn giản của các mã kịch bản Perl
để theo dõi tình hình truy cập đến bản sơ yếu lý lịch của ông trên
mạng. Ông đã đặt tên cho bộ mã kịch bản này là 'Personal Home
Page Tools'. Khi cần đến các chức năng rộng hơn, Rasmus đã viết
ra một bộ thực thi bằng C lớn hơn để có thtruy vấn tới các sở
dữ liệu giúp cho người sử dụng phát triển các ứng dụng web
đơn giản. Rasmus đã quyết định công bố mã nguồn của
lOMoARcPSD| 58728417
PHP/FI cho mọi người xem, sử dụng cũng như sửa các lỗi trong
nó đồng thời cải tiến mã nguồn.
3. Xác định mục tiêu và đối tượng khách hàng
3.1. Xác định mục tiêu
ng doanh số bán ng: Đây mục tiêu phổ biến trong kinh
doanh. Bạn thể đặt ra mục tiêu tăng doanh số bán hàng hàng
tháng hoặc hàng năm. Để làm được điều này, bạn cần tập trung
vào chiến lược tiếp thị hiệu quả để thu hút giữ chân khách hàng.
Xây dựng thương hiệu uy tín: Mục tiêu này nhấn mạnh vào
việc tạo dựng một thương hiệu đáng tin cậy uy tín trong lĩnh
vực phkiện ô tô, xe máy. Điều này đòi hỏi bạn cần chất lượng
sản phẩm tốt, dịch vụ khách hàng xuất sắc tạo lòng tin cho
khách hàng.
Mở rộng mạng lưới phân phối: Nếu bạn muốn sản phẩm của mình
mặt tại nhiều điểm bán hàng hơn, mục tiêu này sẽ đảm bảo rằng
bạn phát triển và quản lý một mạng lưới phân phối rộng rãi.
Mục tiêu tăng cường dịch vụ khách hàng: Mục tiêu này đặt lên
hàng đầu việc cung cấp dịch vụ khách hàng xuất sắc. Điều này
thể giúp bạn tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng tạo ra sự
khác biệt so với đối thủ.
3.2. Xác định đối tượng khách hàng
Chủ xe cá nhân:
Những người đang sở hữu ô hoặc xe máy nhân và muốn
nâng cấp, tùy chỉnh hoặc trang trí phương tiện của họ.
Nhu cầu của hcó thể cải thiện nh thẩm mỹ, tăng khả năng
vận hành hoặc thậm chí thể hiện tính thông qua việc trang
trí xe.
Cửa hàng phụ tùng ô tô và xe máy:
lOMoARcPSD| 58728417
Các cửa hàng cung cấp phụ tùng phụ kiện ô tô, xe máy,
thường các sở kinh doanh thực sự cần cung cấp các sản
phẩm để bán cho khách hàng cuối.
Họ thường tìm kiếm những nguồn cung cấp đáng tin cậy để mua
sỉ và bán lẻ các sản phẩm phụ kiện..
3.3. Xác định loại sản phẩm và dịch vụ hướng tới
Loại sản phẩm hướng tới
Theo như định hướng đã vạch sẵn thì website sẽ hướng tới loại
sản phẩm các phkiện ô xe máy hay các đồ chơi
thể lên theo xe
Các loại dịch vụ
Các dịch vụ có thể có là: Bảo dưỡng ,rửa xe ,……
3.4. Lên ý tưởng cấu trúc website
Trang chủ:
Trang đầu tiên khi người ng truy cập vào trang web. Hiển thị
thông tin tổng quan về sản phẩm, dịch vụ thương hiệu của
bạn.
Sản phẩm/Danh mục:
Danh sách các sản phẩm hoặc danh mục sản phẩm bạn cung cấp.
Phân chia theo loại sản phẩm như phụ kiện ô tô, xe máy, đồ
chơi trang trí xe, vv.
Trang chi tiết sản phẩm:
Trang dành riêng cho mỗi sản phẩm, bao gồm hình ảnh, tả,
thông số kỹ thuật và giá cả. Cho phép người dùng xem chi tiết
và đặt mua sản phẩm.
Giỏ hàng và thanh toán:
lOMoARcPSD| 58728417
Trang cho phép người dùng kiểm tra giỏ hàng của họ, điều chỉnh
số lượng sản phẩm và tiến hành thanh toán.
Tin tức/ Blog:
Một phần để chia sẻ thông tin liên quan đến ngành công nghiệp
ô tô, xe máy, hoặc xu hướng độ xe. Bạn thể viết bài về cách
lựa chọn phụ kiện, hướng dẫn lắp đặt, và nhiều nội dung khác.
Về chúng tôi:
Giới thiệu về doanh nghiệp của bạn, lịch sử phát triển, giá trị cốt
lõi và đội ngũ.
Liên hệ:
Thông tin liên hnhư địa chỉ, số điện thoại, email biểu mẫu
liên hệ. Giúp khách hàng dễ dàng liên lạc với bạn khi cần.
FAQ (Câu hỏi thường gặp):
Câu trả lời cho những câu hỏi thường gặp từ khách hàng về sản
phẩm, giao hàng, thanh toán, vv.
Chính sách và điều khoản:
Thông tin về chính sách bảo mật, chính sách hoàn trả, c điều
khoản điều kiện liên quan đến việc mua sắm trên trang web.
Trang đăng ký và đăng nhập:
Nếu bạn cung cấp tùy chọn đăng tài khoản cho khách hàng,
cung cấp trang đăng ký và đăng nhập.
3.5. Thiết kế
Header (Đầu trang):
Logo và tên thương hiệu để người dùng dễ dàng nhận biết.
Menu điều ớng cho phép người dùng truy cập vào các phần
khác nhau của trang web như Sản phẩm, Tin tức, Liên hệ, vv.
lOMoARcPSD| 58728417
Tìm kiếm để giúp người dùng tìm kiếm sản phẩm một cách nhanh
chóng.
Banner chính:
lOMoARcPSD| 58728417
Banner lớn hấp dẫn với hình ảnh hoặc video về các sản
phẩm nổi bật.
Câu châm ngôn hoặc thông điệp tạo ấn tượng.
Danh mục sản phẩm:
Danh sách các danh mục sản phẩm để người dùng dễ dàng chọn
loại sản phẩm mình quan tâm.
Sản phẩm nổi bật:
Hiển thị những sản phẩm nổi bật hoặc khuyến mãi đặc biệt ngay
từ trang chủ để thu hút sự chú ý của người dùng.
Hình ảnh và mô tả sản phẩm:
Hiển thị hình ảnh ràng chất lượng cao của sản phẩm, đi kèm
với mô tả chi tiết, thông số kỹ thuật và giá cả.
Trang chi tiết sản phẩm:
Trang này cần hiển thmọi thông tin liên quan đến sản phẩm, bao
gồm hình ảnh lớn, tả, giá cả, các nh năng lựa chọn màu
sắc/kích thước (nếu có).
Giỏ hàng và thanh toán:
Trang giỏ hàng cần liệt tất cả sản phẩm người dùng đã
thêm vào giỏ.
Trang thanh toán phải cung cấp các tùy chọn thanh toán an toàn
và tiện lợi.
Tin tức/ Blog:
Hiển thị danh sách các bài viết liên quan đến ngành công nghiệp
ô tô, xe máy để khách hàng tìm hiểu thêm thông tin.
Trang liên hệ:
Cung cấp biểu mẫu liên hệ và thông tin liên hệ để người dùng
thể dễ dàng liên lạc với bạn.
Chân trang (Footer):
lOMoARcPSD| 58728417
Liên kết đến các trang quan trọng như Chính sách và Điều khoản,
FAQs, Về chúng tôi, vv.
Thông tin liên hệ và biểu mẫu đăng ký nhận tin tức.
4. Phân tích chức năng Website
4.1. Đăng ký
Chức năng đăng ký (registration function) một phần quan trọng
trong nhiều ứng dụng trang web hiện đại. Chức năng này cho
phép người dùng tạo ra một tài khoản cá nhân hoặc tham gia vào
dịch vụ, cộng đồng, hoặc ứng dụng.
Tạo Tài Khoản: Chức năng đăng ký cho phép người dùng nhập
thông tin nhân như tên, địa chỉ email, mật khẩu và thông tin
khác cần thiết. Thông tin này thường được lưu trữ trong cơ sở
dữ liệu.
c Thực Tài Khoản: Để đảm bảo tính bảo mật và ngăn chặn
tài khoản giả mạo, hệ thống thường yêu cầu xác thực thông tin
đăng ký qua email hoặc mã xác thực.
Quản Thông Tin: Sau khi đăng , người dùng thể cập
nhật thông tin cá nhân, thay đổi mật khẩu và quản lý tài khoản
của họ.
Tích Hợp Mạng Xã Hội: Nhiều ứng dụng cho phép người dùng
đăng hoặc đăng nhập bằng tài khoản từ các mạng hội
như Facebook, Google hoặc Twitter để giảm sự phức tạp tạo
tiện ích cho người dùng.
Bảo Mật: Bảo mật là một yếu tố quan trọng của chức năng đăng
ký. Dữ liệunhân của người dùng cần được bảo vệ khỏi việc
truy cập trái phép.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58728417
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT NGUYỄN HỒNG KỲ 1921050343 BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỊA HỌC
Nghiên cứu cách xây dựng và phát triển Website lOMoAR cPSD| 58728417 HÀ NỘI 10/2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỊA HỌC
Nghiên cứu cách xây dựng và phát triển WEBSITE
Sinh viên thực tập
: Nguyễn Hồng Kỳ Mã sinh viên : 1921050343 Công ty thực tập : Công ty ACT Group Người phụ trách : Nguyễn Kiều An
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Hoàng Long lOMoAR cPSD| 58728417 HÀ NỘI 10/2023 MỤC LỤC
Danh mục hình ảnh............................................................................4
Danh mục bảng biểu...........................................................................6
MỞ ĐẦU..............................................................................................7
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................8
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ VỊ TRÍ THỰC TẬP
..............................................................................................................9
1. Giới thiệu công ty............................................................................9
2. Vị trí thực tập................................................................................10
3. Đề tài thực tập...............................................................................10
4. Công việc thực tập........................................................................10
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC TẬP.........................................12
1. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................12
2. Các ngôn ngữ nghiên cứu.............................................................12
3. Xác định mục tiêu và đối tượng khách hàng..............................13
3.1. Xác định mục tiêu........................................................................14
3.2. Xác định đối tượng khách hàng...................................................14
3.3. Xác định loại sản phẩm và dịch vụ hướng tới.............................14
3.4. Lên ý tưởng cấu trúc website.......................................................15
3.5. Thiết kế........................................................................................16
4. Phân tích chức năng Website.......................................................17
4.1. Đăng ký........................................................................................17
4.2. Đăng nhập....................................................................................19
4.3. Thêm sản phẩm vào giỏ hàng......................................................20
4.4. Mua hàng.....................................................................................21
4.5. Hủy đơn.......................................................................................23
5. Bảng phân tích , sơ đồ usecase.....................................................25
5.1. Bảng phân tích chức năng............................................................25
Thêm sản phẩm vào giỏ hàng.............................................................25 lOMoAR cPSD| 58728417
Mua hàng............................................................................................26
Table 2Bảng phân tích chức năng.......................................................26
5.2. Sơ đồ usecase...............................................................................26
6. Vẽ sơ đồ và đặc tả usecase............................................................27
6.1. Danh sách usecase.......................................................................27
Table 3Danh sách Usecase.................................................................28
6.2. Đặc tả usecase..............................................................................28
Table 7Usecase “Đặt hàng”................................................................31
6.3. Vẽ sơ đồ usecase..........................................................................31
7. Mô hình hóa tương tác trong các Uscase....................................33
7.1. Usecase đăng ký thành viên.........................................................33
7.2. Usecase đăng nhập.......................................................................34
7.3. Usecase quản lý danh mục thành viên.........................................35
7.4. Usecase quản lý danh mục sản phẩm..........................................35
7.5. Usecase hủy đơn..........................................................................36
7.6. Usecase mua hàng và tiếp nhận xử lý đơn hàng sản phẩm..........37
7.7. Usecase mua hàng và tiếp nhận xử lý đơn hàng dịch vụ.............37
8. Tổng quan về hệ CSDL MySQL..................................................38
8.1. Các loại dữ liệu............................................................................38
8.2. Một số lệnh cơ bản.......................................................................38
8.3. Thiết kế CSDL.............................................................................39
8.4. Tạo CSDL....................................................................................40
9. Tổng quan về PHP........................................................................43
10. Nghiên cứu và tạo trang.............................................................44
10.1. Trang giao diện..........................................................................44
10.2. Trang giới thiệu.........................................................................45
10.3. Trang dịch vụ.............................................................................46
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN................................................................................................48
1. Đánh giá kết quả thực tập............................................................48
lOMoAR cPSD| 58728417
2. Định hướng phát triển..................................................................48
KẾT LUẬN........................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................50
Danh mục hình ảnh
Image 1 : Sơ đồ Usecase.............................................................................28
Image 2 : Biểu đồ hoạt động của US Đăng ký thanh viên..........................32
Image 3 Biểu đồ hoạt động của US Đăng nhập thanh viên........................33
Image 4 Biểu đồ hoạt động của US quản lý danh mục thành viên.............33
Image 5 Biểu đồ hoạt động của US quản lý danh mục sản phẩm..............33
Image 6 Biểu đồ hoạt động của US hủy đơn..............................................33
Image 7 Biểu đồ hoạt động của US mua hàng và tiếp nhận xử lý đơn hàng
dịch vụ.................................................................................................................34
Image 8 Biểu đồ hoạt động của US mua hàng và tiếp nhận xử lý đơn hàng
sản phẩm.............................................................................................................34
Image 9 Biểu đồ tuần tự của UC đăng ký thành viên.................................35
Image 10 Biểu đồ giao tiếp của UC đăng ký thành viên............................35
Image 11 Biểu đồ tuần tự của UC đăng nhận.............................................35
Image 12 Biểu đồ giao tiếp của UC đăng nhập..........................................36
Image 13 Biểu đồ tuần tự của UC quản lý danh mục thành viên...............36
Image 14 Biểu đồ giao tiếp của UC quản lý danh mục thành viên ...........36
Image 15 Biểu đồ tuần tự của UC quản lý danh mục sản phẩm.................37
Image 16 Biểu đồ giao tiếp của UC quản lý danh mục sản phẩm.............37
Image 17 Biểu đồ giao tiếp của UC hủy đơn..............................................37
Image 18 Biểu đồ tuần tự của UC mua hàng và tiếp nhận xử lý đơn hàng sản lOMoAR cPSD| 58728417
phẩm....................................................................................................................38
Image 19 Biểu đồ giao tiếp của UC mua hàng...........................................38
Image 20 Biểu đồ tuần tự của UC mua hàng và tiếp nhận xử lý đơn hàng
dịch vụ.................................................................................................................39
Image 21 Kiểu dữ liệu trong SQL..............................................................39
Image 22 Code cơ bản PHP........................................................................44
Image 23 Trang giao diện...........................................................................46
Image 24 Trang giới thiệu..........................................................................47
Image 25 Các bước rửa xe..........................................................................47
Image 26 Các buớc bảo dưỡng...................................................................47
Image 27 Trang dịch vụ.............................................................................48
Image 28 Các gói dịch vụ...........................................................................48 lOMoAR cPSD| 58728417
Danh mục bảng biểu
Table 1 Kế hoạch và chi tiết công việc thực tập.........................................12
Table 2 Bảng phân tích chức năng..............................................................27
Table 3 Danh sách Usecase........................................................................29
Table 4 Usecase “Đăng ký”........................................................................29
Table 5 Usecase “Đưa sản phẩm vào giỏ hàng”.........................................30
Table 6 Usecase “Đăng nhập”....................................................................31
Table 7 Usecase “Đặt hàng”.......................................................................32 lOMoAR cPSD| 58728417 MỞ ĐẦU
Ngày nay, chúng ta đang được sống trong kỷ nguyên của tin học nhờ sự
vượt bậc, sự bùng nổ mạnh mẽ của công nghệ thông tin. Sự phát triển của
Công nghệ thông tin nói chung và mạng Internet nói riêng đang đem lại nhiều
thay đổi trong thói quen của người tiêu dùng. Công nghệ thông tin không chỉ
dừng lại ở mục đích cho khoa học kỹ thuật mà đi sâu vào đời sống, chính trị,
kinh tế, xã hội, trở nên thân thiện, gần gũi, mang lại nhiều lợi ích cho con
người. Công nghệ thông tin ngày càng khẳng định được tính hữu dụng và sức
mạnh trong mọi phương diện, mọi ngành nghề của cuộc sống, nhất là trong
thời đại kinh tế thị trường như bây giờ. Vì vậy mỗi khi cần tìm thông tin về
một sản phẩm, dịch vụ hay một đối tác tiềm năng, biện pháp tìm kiếm đầu
tiên được nghĩ tới thường là Internet. Khi muốn biết một công ty hay cửa hàng
có đáng tin tưởng hay không, việc đầu tiên khách hàng làm thường là xem
công ty, cửa hàng đó có thông tin trên mạng hay không.
Chính vì vậy Website đang trở thành một bộ phận không thể thiếu đồi với
bất kỳ doanh nghiệp nào. Ưu điểm dễ nhận thấy của Website chính là tính linh
động, dể tiếp cận và được cập nhật thường xuyên. Dù khách hàng đang ở bất
cứ đâu, khách hàng vẫn có thể tìm thấy ngay lập tức địa chỉ công ty, cửa hàng
cũng như thông tin về những sản phẩm, dịch vụ mà công ty hay cửa hàng đó
cung cấp. Bên cạnh đó, nội dung trên Websute luôn được cập nhật, thay đổi,
đem đến cho khách hàng lượng thông tin sống động hơn nhiều so với các danh
mục sản phẩm in truyền thống. Những ưu điểm này đã góp phần giúp website
trở thành một công cụ marketing hàng đầu.
Do nhu cầu nhất thiết cũng như tầm quan trọng của Website, em đã chọn
đề tài nghiên cứu là Nghiên cứu xây dựng phát triển Website cho việc thực
tập doanh nghiệp và báo cáo thực tập này. lOMoAR cPSD| 58728417 LỜI CẢM ƠN
Trong lời đầu tiên của báo cáo thực tập doanh nghiệp này, em muốn
gửi lời cảm ơn chân thành nhất của mình tới tất cả những người đã hỗ
trợ, giúp đỡ em về kiến thức và tinh thần trong quá trình thực hiện đồ án.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hoàng Long,
Giảng viên Khoa Công Nghệ Thông Tin Địa Học, Trường Đại Học Mỏ
- Địa Chất, người đã trực tiếp hướng dẫn, nhận xét, giúp đỡ em trong
suốt quá trình báo cáo thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu, các thầy cô trong Khoa
Công nghệ Thông Tin và các phòng ban nhà trường đã tạo điều kiện tốt
nhất cho em cũng như các bạn trong suốt thời gian học tập và làm báo cáo.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo của Công Ty Cổ
Phần Công Nghệ Truyền Thông Hành Động đã cho phép để em có thể
thực tập tại công ty, học hỏi trau dồi nhiều kiến thức bổ ích cho việc làm báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ VỊ TRÍ THỰC TẬP
1. Giới thiệu công ty
ACT GROUP (Actions Comunication Technology JSC) - Công ty cổ
phần Công nghệ Truyền thông Hành Động là một đơn vị Marketing thuê
ngoài được tạo ra với sứ mệnh tối ưu hóa hiệu quả quảng cáo cho
Advertiser, Agency và Client. Được thành lập từ năm 2012, Công ty cổ
phần Công nghệ Truyền thông Hành Động (ACT Group) là một lOMoAR cPSD| 58728417
Agency chuyên cung cấp giải pháp phát triển phần mềm và các dịch vụ
Digital Marketing cho doanh nghiệp. Với sứ mệnh mang lại cho khách
hàng dịch vụ tư vấn và giải pháp tốt nhất cho từng chiến dịch online
Marketing giúp gia tăng lòng tin của khách hàng với doanh nghiệp và
giúp cho doanh nghiệp tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.
ACT Group với đội ngũ kỹ sư trẻ năng động, sáng tạo, có kiến thức
sâu rộng và có kinh nghiệm trong lĩnh vực: Phần mềm, Marketing,
Truyền thông, Quảng cáo, Thương mại điện tử và xây dựng nội dung
số,… ACT Group luôn luôn tìm tòi, phát triển và ứng dụng các công
nghệ mới nhằm thực hiện hóa sứ mệnh của mình. Xuất phát từ những kỹ
sư trẻ, năng động, sáng tạo, có kiến thức sâu rộng và có kinh nghiệm
trong lĩnh vực: Công nghệ thông tin, truyền thông, quảng cáo, thương
mại điện tử, marketing và xây dựng nội dung số,…
Công ty là một tập thể cùng hướng đến một mục tiêu vậy nên mọi
nhân viên trong công ty cần đoàn kết, để hỗ trợ nhau trong công việc dù
có làm việc tại các phòng ban khác nhau nhưng cùng hướng tới việc đảm
bảo cho ra thị trường những sản phẩm chất lượng, đặc sắc theo đúng định
hướng của công ty. Chịu trách nhiệm trước công việc được giao, đảm
bảo các chất lượng dịch vụ, đúng tiến độ và không đổ lỗi cho những khó
khăn, bào chữa cho những yếu kém, sai lầm là tinh thần mà công ty đề
cao ở mỗi nhân viên. Luôn luôn đưa ra các giải pháp để kêu gọi sự hỗ
trợ, để khắc phục những khó khăn nhằm hoàn thành tốt công việc là
những yếu tố cần thiết để giải quyết các sự cố phát sinh trong quá trình làm việc.
2. Vị trí thực tập
Thực tập lập trình viên - phát triển website lOMoAR cPSD| 58728417
3. Đề tài thực tập
Xây dựng và phát triển website quản lý cửa hàng rửa xe
4. Công việc thực tập Tuầ Công việc
Người hướng dẫn Mức Ghi chú n độ hoàn thành 1
- Giới thiệu bản thân và Nguyễn Kiều Hoàn
tìm hiểu về đơn vị An thành thực tập. - Tìm hiểu về các quy định trong và ngoài công ty. 2
- Xác định mục tiêu và Nguyễn Kiều Hoàn
đối tượng khách hàng An thành
- Lập kế hoạch và bắt đầu thiết kế sơ đồ 3 - Phân tích các chức Nguyễn Kiều Hoàn năng của website An thành 4
- Phân rã chức năng Nguyễn Kiều Hoàn của website An thành lOMoAR cPSD| 58728417 5
- Vẽ sơ đồ usecase Nguyễn Kiều Hoàn thành
- Xác định các chức An năng, tính năng usecase 6 - Tạo cơ sở dữ liệu Nguyễn Kiều Hoàn An thành 7 - Nghiên cứu và tạo Nguyễn Kiều Hoàn trang giao diện An thành 8 - Nghiên cứu và tạo Nguyễn Kiều Hoàn trang giới thiệu An thành 9
- Nghiên cứu và tạo Nguyễn Kiều Hoàn trang dịch vụ An thành 10 - Rà soát lại toàn bộ Nguyễn Kiều Hoàn website. An thành - Chỉnh sửa lỗi và những thứ thiếu sót.
Table 1Kế hoạch và chi tiết công việc thực tập
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC TẬP
1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu các lý thuyết về hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến CSDL và website. lOMoAR cPSD| 58728417
Nghiên cứu về ngôn ngữ lập trình và hệ quản trị cơ sở dữ liệu My SQL…
Nghiên cứu cách phân tích và phân rã chức năng
Nghiên cứu cách vẽ sơ đồ usecase và sơ đồ hoạt động của các chức năng
2. Các ngôn ngữ nghiên cứu
Ngôn ngữ lập trình HTML: HTML có tên đầy đủ là Hypertext
Markup Language nghĩa là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản.
HTML thường được sử dụng để tạo và cấu trúc các phần trong
trang web và ứng dụng, phân chia các đoạn văn, heading, link,
blockquotes,… HTML dùng để: tạo nội dung cho trang web, thiết
kế giao diện cho trang web, lập trình tương tác cho trang web.
Ngôn ngữ lập trình CSS: CSS là viết tắt của Cascading Style Sheets,
là một ngôn ngữ thiết kế được sử dụng nhằm mục đích đơn giản
hóa quá trình tạo nên một website. CSS được ra mắt vào năm
1996 bởi World Wide Web Consortium (W3C). CSS xử lý một
phần giao diện của trang web. Sử dụng CSS để kiểm soát màu sắc
của văn bản, kiểu phông chữ, khoảng cách giữa các đoạn văn,
cách các cột được đặt kích thước và bố cục, hình ảnh hoặc màu
nền nào được sử dụng, thiết kế bố cục, các biến thể hiển thị cho
các thiết bị và kích thước màn hình khác nhau cũng như hàng loạt các hiệu ứng khác.
Ngôn ngữ lập trình JavaScript: JavaScript là ngôn ngữ lập trình
được nhà phát triển sử dụng để tạo trang web tương tác. Từ làm
mới bảng tin trên trang mạng xã hội đến hiển thị hình ảnh động
và bản đồ tương tác, các chức năng của JavaScript có thể cải thiện
trải nghiệm người dùng của trang web. lOMoAR cPSD| 58728417
Cơ sở dữ liệu MySQL: MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do
nguồn mở phổ biến nhất thế giới và được các nhà phát triển rất ưa
chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì MySQL là cơ sở
dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển,
hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các
hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL
rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet.
MySQL miễn phí hoàn toàn cho nên bạn có thể tải về MySQL từ
trang chủ. Nó có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau:
phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows, Linux,
Mac OS X, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix,
Solaris, SunOS,...Nền tảng điển toán đám mây áp dụng cho các
doanh nghiệp Việt Nam và cách thức đảm bảo an toàn dữ liệu trong đám mây.
Ngôn ngữ lập trình PHP: được phát triển từ một sản phẩm có tên là
PHP/FI. PHP/FI do Rasmus Lerdorf tạo ra năm 1994, ban đầu
được xem như là một tập con đơn giản của các mã kịch bản Perl
để theo dõi tình hình truy cập đến bản sơ yếu lý lịch của ông trên
mạng. Ông đã đặt tên cho bộ mã kịch bản này là 'Personal Home
Page Tools'. Khi cần đến các chức năng rộng hơn, Rasmus đã viết
ra một bộ thực thi bằng C lớn hơn để có thể truy vấn tới các cơ sở
dữ liệu và giúp cho người sử dụng phát triển các ứng dụng web
đơn giản. Rasmus đã quyết định công bố mã nguồn của lOMoAR cPSD| 58728417
PHP/FI cho mọi người xem, sử dụng cũng như sửa các lỗi có trong
nó đồng thời cải tiến mã nguồn.
3. Xác định mục tiêu và đối tượng khách hàng
3.1. Xác định mục tiêu
Tăng doanh số bán hàng: Đây là mục tiêu phổ biến trong kinh
doanh. Bạn có thể đặt ra mục tiêu tăng doanh số bán hàng hàng
tháng hoặc hàng năm. Để làm được điều này, bạn cần tập trung
vào chiến lược tiếp thị hiệu quả để thu hút và giữ chân khách hàng.
Xây dựng thương hiệu và uy tín: Mục tiêu này nhấn mạnh vào
việc tạo dựng một thương hiệu đáng tin cậy và uy tín trong lĩnh
vực phụ kiện ô tô, xe máy. Điều này đòi hỏi bạn cần chất lượng
sản phẩm tốt, dịch vụ khách hàng xuất sắc và tạo lòng tin cho khách hàng.
Mở rộng mạng lưới phân phối: Nếu bạn muốn sản phẩm của mình
có mặt tại nhiều điểm bán hàng hơn, mục tiêu này sẽ đảm bảo rằng
bạn phát triển và quản lý một mạng lưới phân phối rộng rãi.
Mục tiêu tăng cường dịch vụ khách hàng: Mục tiêu này đặt lên
hàng đầu việc cung cấp dịch vụ khách hàng xuất sắc. Điều này có
thể giúp bạn tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng và tạo ra sự
khác biệt so với đối thủ.
3.2. Xác định đối tượng khách hàng Chủ xe cá nhân:
Những người đang sở hữu ô tô hoặc xe máy cá nhân và muốn
nâng cấp, tùy chỉnh hoặc trang trí phương tiện của họ.
Nhu cầu của họ có thể là cải thiện tính thẩm mỹ, tăng khả năng
vận hành hoặc thậm chí là thể hiện cá tính thông qua việc trang trí xe.
Cửa hàng phụ tùng ô tô và xe máy: lOMoAR cPSD| 58728417
Các cửa hàng cung cấp phụ tùng và phụ kiện ô tô, xe máy,
thường là các cơ sở kinh doanh thực sự cần cung cấp các sản
phẩm để bán cho khách hàng cuối.
Họ thường tìm kiếm những nguồn cung cấp đáng tin cậy để mua
sỉ và bán lẻ các sản phẩm phụ kiện..
3.3. Xác định loại sản phẩm và dịch vụ hướng tới
Loại sản phẩm hướng tới
Theo như định hướng đã vạch sẵn thì website sẽ hướng tới loại
sản phẩm là các phụ kiện ô tô và xe máy hay các đồ chơi có thể lên theo xe Các loại dịch vụ
Các dịch vụ có thể có là: Bảo dưỡng ,rửa xe ,……
3.4. Lên ý tưởng cấu trúc website Trang chủ:
Trang đầu tiên khi người dùng truy cập vào trang web. Hiển thị
thông tin tổng quan về sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu của bạn.
Sản phẩm/Danh mục:
Danh sách các sản phẩm hoặc danh mục sản phẩm bạn cung cấp.
Phân chia theo loại sản phẩm như phụ kiện ô tô, xe máy, đồ chơi trang trí xe, vv.
Trang chi tiết sản phẩm:
Trang dành riêng cho mỗi sản phẩm, bao gồm hình ảnh, mô tả,
thông số kỹ thuật và giá cả. Cho phép người dùng xem chi tiết và đặt mua sản phẩm.
Giỏ hàng và thanh toán: lOMoAR cPSD| 58728417
Trang cho phép người dùng kiểm tra giỏ hàng của họ, điều chỉnh
số lượng sản phẩm và tiến hành thanh toán. Tin tức/ Blog:
Một phần để chia sẻ thông tin liên quan đến ngành công nghiệp
ô tô, xe máy, hoặc xu hướng độ xe. Bạn có thể viết bài về cách
lựa chọn phụ kiện, hướng dẫn lắp đặt, và nhiều nội dung khác. Về chúng tôi:
Giới thiệu về doanh nghiệp của bạn, lịch sử phát triển, giá trị cốt lõi và đội ngũ. Liên hệ:
Thông tin liên hệ như địa chỉ, số điện thoại, email và biểu mẫu
liên hệ. Giúp khách hàng dễ dàng liên lạc với bạn khi cần.
FAQ (Câu hỏi thường gặp):
Câu trả lời cho những câu hỏi thường gặp từ khách hàng về sản
phẩm, giao hàng, thanh toán, vv.
Chính sách và điều khoản:
Thông tin về chính sách bảo mật, chính sách hoàn trả, và các điều
khoản và điều kiện liên quan đến việc mua sắm trên trang web.
Trang đăng ký và đăng nhập:
Nếu bạn cung cấp tùy chọn đăng ký tài khoản cho khách hàng,
cung cấp trang đăng ký và đăng nhập. 3.5. Thiết kế
Header (Đầu trang):
Logo và tên thương hiệu để người dùng dễ dàng nhận biết.
Menu điều hướng cho phép người dùng truy cập vào các phần
khác nhau của trang web như Sản phẩm, Tin tức, Liên hệ, vv. lOMoAR cPSD| 58728417
Tìm kiếm để giúp người dùng tìm kiếm sản phẩm một cách nhanh chóng. Banner chính: lOMoAR cPSD| 58728417
Banner lớn và hấp dẫn với hình ảnh hoặc video về các sản phẩm nổi bật.
Câu châm ngôn hoặc thông điệp tạo ấn tượng.
Danh mục sản phẩm:
Danh sách các danh mục sản phẩm để người dùng dễ dàng chọn
loại sản phẩm mình quan tâm.
Sản phẩm nổi bật:
Hiển thị những sản phẩm nổi bật hoặc khuyến mãi đặc biệt ngay
từ trang chủ để thu hút sự chú ý của người dùng.
Hình ảnh và mô tả sản phẩm:
Hiển thị hình ảnh rõ ràng và chất lượng cao của sản phẩm, đi kèm
với mô tả chi tiết, thông số kỹ thuật và giá cả.
Trang chi tiết sản phẩm:
Trang này cần hiển thị mọi thông tin liên quan đến sản phẩm, bao
gồm hình ảnh lớn, mô tả, giá cả, các tính năng và lựa chọn màu
sắc/kích thước (nếu có).
Giỏ hàng và thanh toán:
Trang giỏ hàng cần liệt kê tất cả sản phẩm mà người dùng đã thêm vào giỏ.
Trang thanh toán phải cung cấp các tùy chọn thanh toán an toàn và tiện lợi. Tin tức/ Blog:
Hiển thị danh sách các bài viết liên quan đến ngành công nghiệp
ô tô, xe máy để khách hàng tìm hiểu thêm thông tin. Trang liên hệ:
Cung cấp biểu mẫu liên hệ và thông tin liên hệ để người dùng có
thể dễ dàng liên lạc với bạn. Chân trang (Footer): lOMoAR cPSD| 58728417
Liên kết đến các trang quan trọng như Chính sách và Điều khoản, FAQs, Về chúng tôi, vv.
Thông tin liên hệ và biểu mẫu đăng ký nhận tin tức.
4. Phân tích chức năng Website 4.1. Đăng ký
Chức năng đăng ký (registration function) là một phần quan trọng
trong nhiều ứng dụng và trang web hiện đại. Chức năng này cho
phép người dùng tạo ra một tài khoản cá nhân hoặc tham gia vào
dịch vụ, cộng đồng, hoặc ứng dụng.
Tạo Tài Khoản: Chức năng đăng ký cho phép người dùng nhập
thông tin cá nhân như tên, địa chỉ email, mật khẩu và thông tin
khác cần thiết. Thông tin này thường được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.
Xác Thực Tài Khoản: Để đảm bảo tính bảo mật và ngăn chặn
tài khoản giả mạo, hệ thống thường yêu cầu xác thực thông tin
đăng ký qua email hoặc mã xác thực.
Quản Lý Thông Tin: Sau khi đăng ký, người dùng có thể cập
nhật thông tin cá nhân, thay đổi mật khẩu và quản lý tài khoản của họ.
Tích Hợp Mạng Xã Hội: Nhiều ứng dụng cho phép người dùng
đăng ký hoặc đăng nhập bằng tài khoản từ các mạng xã hội
như Facebook, Google hoặc Twitter để giảm sự phức tạp và tạo
tiện ích cho người dùng.
Bảo Mật: Bảo mật là một yếu tố quan trọng của chức năng đăng
ký. Dữ liệu cá nhân của người dùng cần được bảo vệ khỏi việc truy cập trái phép.