





Preview text:
Xét biên chế ngành Công an nghĩa vụ và cách tính điểm biên chế? 1. Biên chế là gì?
Biên chế là số người làm việc ở vị trí công việc phục vụ lâu dài và vô hạn
trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước. Biên chế được
hưởng các chế độ về phụ cấp và lương, được cấp có thẩm quyền phê duyệt
hoặc do đơn vị quyết định dưới sự hướng dẫn của Nhà nước.
Nếu không thuộc trường hợp tinh giảm biên chế hoặc không tự nguyện nghỉ
việc thì biên chế bảo đảm vị trí làm việc cho đến khi về hưu.
Biên chế được sử dụng với các đối tượng: - Biên chế cán bộ - Biên chế công
- Người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- Lao động hợp đồng được cấp có thẩm quyền giao theo quy định pháp luật.
2. Điều kiện xét tuyển nghĩa vụ công an
Theo Điều 5 Nghị định 129/2015/NĐ-CP, công dân được tuyển chọn thực
hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây: - Có lý lịch rõ ràng.
- Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước; không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục bắt buộc; có
phẩm chất, đạo đức tư cách tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc
nơi học tập, công tác tín nhiệm.
- Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
- Tốt nghiệp trung học phổ thông. Các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được
tuyển công dân tốt nghiệp trung học cơ sở. Ưu tiên tuyển chọn công dân đã
tốt nghiệp cao đẳng, đại học trở lên, có chuyên môn cần thiết cho công tác,
chiến đấu của Công an nhân dân.
- Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức
khỏe để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
* Hồ sơ tuyển chọn nghĩa vụ công an
Công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân
dân nộp cho Công an cấp xã nơi công dân có hộ khẩu thường trú các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo
mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này có xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi
cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập.
- Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.
3. Xét biên chế ngành Công an nghĩa vụ mới nhất
3.1 Đối tượng xét biên chế ngành Công an
Các đối tượng xét biên chế ngành Công an là:
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân có quyết định
xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển
- Học sinh trường văn hóa
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển: Với công dân nam: Trong độ tuổi nhập ngũ
Đã đăng ký nghĩa vụ quân sự Với công dân nữ:
Tự nguyện thực hiện nghĩa vụ tham gia công ann nhân dân
Trong độ tuổi nhập ngũ theo quy định
Đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định
Có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân
Công an nhân dân có nhu cầu tuyển chọn.
3.2 Điều kiện dự tuyển xét biên chế
Điều kiện dự tuyển xét biên chế gồm:
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an.
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến
tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong
năm liền trước với năm dự tuyển.
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân trong thời gian
tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít
nhất 1 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”.
- Trong những năm học Trung học phổ thông hoặc tương đương đạt học lực khá trở lên. Trong đó:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công
an nhân dân, học sinh Trường Văn hóa từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào
trường Công an nhân dân đạt từ 6,5 điểm trở lên
+ Đủ sức khỏe tuyển vào Công an nhân dân theo quy định tiêu chuẩn về sức khỏe.
3.3 Chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp
Theo quy định Điều 9 Nghị định 70/2019/NĐ-CP, đối tượng tham gia nghĩa vụ
công an chuyển sang chế độ phục vụ phục vụ chuyên nghiệp như sau:
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ có thời gian phục vụ tại ngũ từ 15 tháng đến
dưới 24 tháng (tính đến thời điểm dự thi), kết quả phân loại hằng năm đạt
hoàn thành nhiệm vụ trở lên, bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện phục vụ theo
chế độ chuyên nghiệp trong Công an nhân dân thì được xét, dự tuyển vào
các học viện, trường Công an nhân dân theo quy định về tuyển sinh Công an
nhân dân, tốt nghiệp ra trường được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1
Điều này, hết thời hạn phục vụ tại ngũ có đủ tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu sử
dụng của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu
cầu thì được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn và
tỷ lệ chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp đối với hạ sĩ quan nghĩa vụ
hết hạn phục vụ tại ngũ thực hiện theo quy định của Bộ Công an. Việc xét
tuyển phải đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch và công bằng với mọi đối tượng.
4. Cách tính điểm xét chuyên nghiệp Công an
4.1 Điểm ưu tiên trong tuyển chọn ngành công an
Theo Điều 7 Thông tư 55/2019/TT-BCA, người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn
quy định tại các điều 4 và 5 Thông tư này được cộng điểm ưu tiên, nếu thuộc
một trong các trường hợp sau:
- Có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II
chuyên ngành y học, dược học: được cộng 50 điểm vào tổng số điểm xét tuyển;
- Có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên
khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi,
xuất sắc: được cộng 40 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
- Tốt nghiệp đại học loại khá; tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp loại giỏi, xuất sắc;
tốt nghiệp sơ cấp loại xuất sắc; trình độ đào tạo cao hơn và đúng với vị trí
công việc cần tuyển (theo chỉ tiêu tuyển chọn); người dân tộc thiểu số: được
cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
- Đạt giải thưởng quốc tế, quốc gia trong các ngành, lĩnh vực theo chỉ tiêu cần
tuyển: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
- Con đẻ của: Liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách
như thương binh, người nhiễm chất độc hóa học trong chiến tranh, Anh hùng
Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, cán bộ Công an nhân dân; người
hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân: được cộng 10 điểm vào
tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
4.2 Xác định kết quả học tập của người dự tuyển
Theo Điều 8 Thông tư 55/2019/TT-BCA, kết quả học tập được tính như sau:
- Điểm học tập được xác định bằng điểm trung bình cộng kết quả các môn
học trong toàn bộ quá trình học tập (khóa đào tạo) ở trình độ đào tạo chuyên
môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
- Điểm tốt nghiệp ở trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được
quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1, cụ thể:
+ Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả của các môn thi tốt nghiệp;
+ Trường hợp có điểm luận văn tốt nghiệp, điểm khóa luận tốt nghiệp, điểm
đồ án tốt nghiệp thì điểm tốt nghiệp được xác định là điểm luận văn tốt nghiệp
hoặc điểm khóa luận tốt nghiệp hoặc điểm đồ án tốt nghiệp;
+ Trường hợp có bằng tốt nghiệp đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ
theo hình thức liên thông ở trình độ nào thì điểm tốt nghiệp được xác định
bằng điểm tốt nghiệp ở trình độ đào tạo đó.
Trường hợp bảng điểm do cơ sở giáo dục đào tạo xác định không đầy đủ
hoặc không xác định được điểm hoặc không có bảng điểm thì điểm học tập
được quy đổi theo xếp loại hoặc xếp hạng bằng, chứng chỉ tốt nghiệp và theo
thang điểm 100, tính hệ số 1 như sau:
Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng trung bình hoặc không xếp
loại, xếp hạng, được tính điểm học tập bằng 20 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 20 điểm;
Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng trung bình khá, được tính
điểm học tập bằng 40 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 40 điểm;
Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng khá, được tính điểm học tập
bằng 60 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 60 điểm;
Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng giỏi, được tính điểm học tập
bằng 80 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 80 điểm;
Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng xuất sắc, được tính điểm học
tập bằng 90 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 90 điểm.
Trường hợp đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm
tốt nghiệp, được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
Kết quả học tập của người dự tuyển là tổng số điểm của điểm học tập và điểm tốt nghiệp.
4.3 Đối với xét tuyển đại học
Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:
ĐXT = ((M1+M2+M3) + (L10+L11+L12)/3) x 3/4+ KV+ ĐT+ ĐTh. Trong đó:
- ĐXT là điểm xét tuyển (được làm tròn đến 2 số thập phân);
- M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào
trường CAND trong các năm học THPT;
- L10, L11, L12 là điểm tổng kết 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12;
- KV là điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- ĐT là điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- ĐTh là điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi
quốc gia bậc THPT, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia theo quy định của Bộ Công an.
Căn cứ điểm xét tuyển theo công thức trên, Cục Đào tạo sẽ lấy thí sinh từ
cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp số lượng thí sinh cùng một
mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu thì xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có điểm kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12
lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ hai, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm trung bình cộng môn
Toán học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp A00, A01; xét thí sinh có
điểm trung bình cộng môn Ngữ văn cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp
C00, C03; xét thí sinh có điểm trung bình cộng môn Tiếng Anh cao hơn đối
với thí sinh dự tuyển tổ hợp D01.
Document Outline
- Xét biên chế ngành Công an nghĩa vụ và cách tính đ
- 1. Biên chế là gì?
- 2. Điều kiện xét tuyển nghĩa vụ công an
- 3. Xét biên chế ngành Công an nghĩa vụ mới nhất
- 3.1 Đối tượng xét biên chế ngành Công an
- 3.2 Điều kiện dự tuyển xét biên chế
- 3.3 Chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp
- 4. Cách tính điểm xét chuyên nghiệp Công an
- 4.1 Điểm ưu tiên trong tuyển chọn ngành công an
- 4.2 Xác định kết quả học tập của người dự tuyển
- 4.3 Đối với xét tuyển đại học