



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58933639
TRƯỜNG ĐẠ I H Ọ C KINH T Ế QU Ố C DÂN -------***-------
BÀI T Ậ P L Ớ N MÔN: KINH T Ế ĐẦU TƯ NHÓM 9
ĐỀ TÀI: Xu hướ ng d ị ch chuy ể n FDI trên th ế gi ới? Phân tích các iề u ki ệ n mà VN
c ầ n chu ẩ n b ị ể thích ứ ng v ới xu hướ ng d ị ch chuy ể n FDI này?
GVHD: TS. Hoàng Th ị Thu Hà
Hà N ội, Năm 2022 lOMoAR cPSD| 58933639
Bảng phân công công việc STT Họ và tên MSV Nội dung Mức ộ hoàn thành 1 Lê Thị Cẩm Ly
11216774 Khái niệm, ặc iểm, vai trò của vốn 100% FDI 2 Nguyễn Thị 11216762 Nhà ầu tư FDI 100% Quỳnh Hương 3 Hoàng Lê Kiều
11216782 Xu hướng dịch chuyển FDI trên thế 100% My giới theo quốc gia 4 Nguyễn Thị
11216758 Xu hướng dịch chuyển FDI theo 100% Ngọc Huyền
các ngành, lĩnh vực kinh doanh
Tình hình dịch chuyển vốn FDI vào Việt Nam 5 Trần Ngọc Mai
11216778 Những tồn tại, hạn chế, nguyên 100% nhân 6 Nguyễn Trần
11216790 Giải pháp, ịnh hướng ể VN thích 100% Bảo Nhi
ứng với xu hướng dịch chuyển FDI Mục Lục
A. Lời nói ầu ....................................................................................................................... 1
B. Nội dung ......................................................................................................................... 1
1. Khái niệm, ặc iểm, vai trò của vốn FDI ....................................................................... 1
1.1. Vốn FDI là gì? ....................................................................................................... 1
1.2. Đặc iểm của vốn FDI ............................................................................................. 2
1.3. So sánh nguồn vốn FDI và ODA ........................................................................... 2
1.4. Lợi thế và hạn chế của nguồn vốn FDI ................................................................. 3
1.5. Vai trò của vốn FDI ............................................................................................... 4
2. Nhà ầu tư FDI .............................................................................................................. 4 lOMoAR cPSD| 58933639
2.1. Tiêu chuẩn của nhà ầu tư ....................................................................................... 4
2.2. Những biến ộng của thị trường FDI ...................................................................... 5
2.3. Xu hướng thay ổi yêu cầu của nhà ầu tư trước và sau các biến ộng ..................... 9
3. Xu hướng dịch chuyển FDI trên thế giới ................................................................... 14
3.1. Xu hướng dịch chuyển FDI trên thế giới theo quốc gia ...................................... 14
3.2. Xu hướng dịch chuyển FDI theo các ngành, lĩnh vực kinh doanh ...................... 16
3.3. Tình hình dịch chuyển vốn FDI vào Việt Nam ................................................... 18
4. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và giải pháp ể Việt Nam thích ứng với xu hướng .... 20
dịch chuyển FDI ............................................................................................................. 20
4.1. Những tồn tại và hạn chế ..................................................................................... 20
4.2. Nguyên nhân ........................................................................................................ 24
4.3. Giải pháp, ịnh hướng ể VN thích ứng với xu hướng dịch chuyển FDI ............... 26
C. Kết Luận ...................................................................................................................... 28
D. Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 29 lOMoAR cPSD| 58933639
A. Lời nói ầu
Toàn cầu hóa ã mang lại sự phát triển kinh tế và thịnh vượng trên toàn thế giới với sự tham
gia của các công ty a quốc gia và các chuỗi giá trị toàn cầu. Cùng với toàn cầu hóa là sự
gia tăng của ầu tư trực tiếp nước ngoài FDI ể khai thác lợi thế cạnh tranh. Vốn ầu tư trực
tiếp nước ngoài (FDI) là một thành phần kinh tế quan trọng ối với các nước ang phát triển,
óng góp vào công cuộc hiện ại hóa công nghệ của nền kinh tế; giải quyết tình trạng thiếu
hụt vốn ầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội; tiếp thu chuyển giao công nghệ và kỹ năng
quản lý tiên tiến ể phát triển kinh tế nhanh hơn, hiệu quả hơn; góp phần tăng năng suất lao
ộng, tăng thu nhập cho người lao ộng, giải quyết ói nghèo, nâng cao ời sống người dân.
Sau hơn ba thập niên mở cửa, Việt Nam ã ạt ược không ít thành tựu về thu hút vốn ầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI). Khu vực kinh tế có vốn ầu tư nước ngoài trở thành một bộ phận
cấu thành quan trọng của nền kinh tế, có nhiều óng góp to lớn vào sự phát triển kinh tế Việt
Nam. Trong những năm qua, Việt Nam liên tục ạt bước phát triển tích cực, luôn ứng trong
nhóm các quốc gia có tốc ộ phát triển nhanh, vị thế trên trường quốc tế ngày càng cao. Tuy
nhiên, trong bối cảnh chuyển dịch xu hướng FDI trên thế giới dòng vốn FDI vào Việt Nam
bị ảnh hưởng lớn, gây ra không ít khó khăn, thách thức cho nền kinh tế. Với ề tài “Xu hướng
dịch chuyển FDI trên thế giới? Phân tích các iều kiện mà
Việt Nam cần chuẩn bị ể thích ứng với xu hướng dịch chuyển FDI này?”, Nhóm 11 sẽ phân
tích các nội dung về sự thay ổi trong nhu cầu của nhà ầu tư FDI, xu hướng dịch chuyển
FDI trên thế giới, từ ó liên hệ với Việt Nam ể nhìn nhận những tồn tại, hạn chế và ề xuất
một số giải pháp giúp ất nước thích ứng với xu hướng thay ổi này. B. Nội dung
1. Khái niệm, ặc iểm, vai trò của vốn FDI 1.1. Vốn FDI là gì?
Vốn FDI trong tiếng Anh ược viết tắt là của: Foreign Direct Investment. FDI là hình thức
ầu tư dài hạn của cá nhân hoặc tổ chức nước này vào nước khác bằng cách thiết lập nhà
xưởng sản xuất, cơ sở kinh doanh. Mục ích nhằm ạt ược các lợi ích lâu dài và nắm quyền
quản lý cơ sở kinh doanh này. lOMoAR cPSD| 58933639
Về bản chất, FDI là sự gặp nhau về nhu cầu của hai bên, một bên là nhà ầu tư và bên còn
lại là quốc gia tiếp nhận ầu tư. Trong ó, cụ thể:
– Có sự thiết lập quyền và nghĩa vụ của nhà ầu tư tới nơi ược ầu tư.
– Đối với các nguồn vốn ã ược ầu tư, thiết lập quyền sở hữu và quyền quản lý.
– Kèm theo quyền chuyển giao công nghệ, kỹ thuật của nhà nước ầu tư với nước bản ịa.
– Có liên quan ến sự mở rộng thị trường của các doanh nghiệp, tổ chức a quốc gia.
– Luôn luôn gắn liền với sự phát triển của thị trường tài chính quốc tế và thương mại quốc tế.
1.2. Đặc iểm của vốn FDI •
FDI là hình thức mang tính khả thi và hiệu quả kinh tế rất lớn •
Thu nhập của nhà ầu tư phụ thuộc hoàn toàn vào hiệu quả ầu tư và không phải là lợi tức. •
Các nước có nền chính trị, kinh tế ổn ịnh, có hệ thống pháp lý rõ ràng sẽ thu hút ược nhà ầu tư. •
Tỷ lệ óng góp của các bên trong vốn iều lệ hoặc vốn pháp ịnh là cơ sở quy ịnh quyền
và nghĩa vụ của mỗi bên. Đồng thời, lợi nhuận và rủi ro của các nhà ầu tư cũng
tương ứng với tỷ lệ này •
Chủ ầu tư có quyền tự quyết ịnh ầu tư, quyết ịnh sản xuất kinh doanh và tự chịu
trách nhiệm về lỗ lãi. Bên cạnh ó, họ còn ược tự do lựa chọn lĩnh vực ầu tư, hình thức ầu tư… •
Để ược tham gia kiểm soát hoặc kiểm soát doanh nghiệp nhận ầu tư; nhà ầu tư phải
góp ủ số vốn tối thiểu, tùy theo quy ịnh của mỗi quốc gia. •
Có hai dạng doanh nghiệp FDI chủ yếu:
– Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
– Doanh nghiệp liên doanh giữa nước ngoài và các ối tác trong nước.
1.3. So sánh nguồn vốn FDI và ODA Nguồn vốn ODA Nguồn vốn FDI lOMoAR cPSD| 58933639
Giống Là nguồn vốn từ nước ngoài
Khác Là nguồn vốn hữu hạn
Ít bị lệ thuộc vào mối quan hệ
Tiếp nhận nguồn vốn này thường i kèm với chính trị
các iều kiện và ràng buộc Hiệu quả ầu tư cao
Thường ược sử dụng cho các công trình, dự Nước nhận ầu tư không phải
án có khả năng hoàn vốn chậm lo trả nợ mà ược
chia sẻ lợi ích theo mức óng góp.
Giảm rủi ro tài chính cho các doanh nghiệp trong nước
1.4. Lợi thế và hạn chế của nguồn vốn FDI Lợi thế: •
Bù ắp sự thiếu hụt về vốn, ngoại tệ •
Nước nhận ầu tư tiếp nhận ược công nghệ, kỹ thuật hiện ại, trình ộ quản lý tiên
tiến của nước ngoài •
Nước nhận ầu tư có thể tiếp cận với thị trường thế giới • Tác ộng ến tăng
trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. •
Nâng cao trình ộ kỹ thuật , năng suất lao ộng... •
Được duy trì sử dụng lâu dài, từ khi một nền kinh tế còn ở mức phát triển thấp cho
ến khi ạt ược trình ộ phát triển. Hạn chế: •
Việc sử dụng nhiều vốn ầu tư FDI có thể dẫn ến việc thiếu chú trọng huy ộng tối
a vốn trong nước, gây ra sự mất cân ối trong cơ cấu ầu tư , có thể gây nên sự phụ
thuộc của nền kinh tế vào vốn ầu tư nước ngoài. •
Độc chiếm hoặc khống chế thị trường, lấn áp các doanh nghiệp trong nước. lOMoAR cPSD| 58933639 •
Làm tăng chênh lệch về thu nhập, làm gia tăng sự phân hóa trong các tầng lớp
nhân dân, tăng mức ộ chênh lệch phát triển giữa các vùng.Sự mất cân ối này có
thể gây ra mất ổn ịnh về chính trị •
Chi phí cho việc thu hút FDI và sản xuất không thích hợp •
Tổn hại ến môi trường 1.5. Vai trò của vốn FDI
– FDI bổ sung vốn cho nền kinh tế
– FDI cung cấp công nghệ mới cho sự phát triển
– FDI giúp phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm
– FDI giúp mở rộng thị trường và thúc ẩy xuất khẩu
– FDI thúc ẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế 2. Nhà ầu tư FDI
2.1. Tiêu chuẩn của nhà ầu tư
Như ã thấy, ộng lực mạnh mẽ và bao quát nhất tạo ra và chi phối những dòng vốn FDI
chính là lợi nhuận. Với khát vọng tìm kiếm những thị trường tiêu thụ nhằm phân tán rủi ro
khi ầu tư, khai thác hiệu quả những tiềm năng của quốc gia, dòng vốn ầu tư quốc tế nói
chung và vốn FDI nói riêng chỉ thực sự mở rộng và tìm nến những nơi có môi trường ầu tư
quốc tế cũng như ầu tư trong nước ảm bảo cho dòng vốn này phát triển. Môi trường ầu tư
quốc tế là tổng hòa các yếu tố có ảnh hưởng ến quyết ịnh của nhà ầu tư và ến hoạt ộng của
nhà ầu tư tại một quốc gia. Do ó, các yếu tố cấu thành nên môi trường ầu tư quốc tế chính
là những yếu tố chính ảnh hưởng ến thu hút nguồn vốn FDI vào một quốc gia.
Thực tiễn cho thấy, tiêu chuẩn của một môi trường ầu tư hấp dẫn, năng lực cạnh tranh
cao ể thu hút ầu tư trực tiếp nước ngoài bao gồm 6 yếu tố:
Đầu tiên là môi trường tự nhiên. Một quốc gia có vị trí ịa lý giao thoa, cửa mở; có
ịa hình phù hợp với mục tiêu ầu tư, có khí hậu hài hòa với nhà ầu tư và giàu có về tài
nguyên thiên nhiên sẽ là một quốc gia thu hút ược nhiều nhà ầu tư nước ngoài ưa vốn vào hơn. lOMoAR cPSD| 58933639
Thứ hai là môi trường chính trị. Các nhà ầu tư nước ngoài sẽ tìm kiếm một quốc gia
có sự ổn ịnh về chính trị; ít mâu thuẫn giữa các ảng, phái ối lập; ối ngũ iều hành, lãnh ạo
có năng lực và phẩm chất ạo ức tốt; trật tự an ninh xã hội ược ề cao, ảm bảo.
Thứ ba, môi trường pháp luật cũng là một yếu tố rất ược lưu tâm. Nhà ầu tư nước
ngoài sẽ quan tâm ến hệ thống quy ịnh, luật liên quan ến ầu tư như: thuế, ất ai…, quyền
và nghĩa vụ của nhà ầu tư, khuyến khích và ưu ãi ầu tư, quy chế pháp lý về phân chia lợi nhuận…
Thứ tư, môi trường quan trọng nhất mà các nhà ầu tư nước ngoài chú trọng là môi
trường kinh tế. Các nhà ầu tư nước ngoài sẽ chọn một quốc gia có nền kinh tế có sức khỏe
tốt tức tốc ộ phát triển kinh tế dương và luôn tăng, có nguồn nhân lực dồi dào và áp ứng
yêu cầu về chất lượng với giá nhân công rẻ, có trình ộ công nghệ phù hợp với lĩnh vực ầu
tư. Ngoài ra, các yếu tố nổi bật có thể kể ến của môi trường kinh tế bao gồm: quy mô thị
trường (quy mô dân số, thu nhập bình quân ầu người), cơ sở hạ tầng (ảnh hưởng ến quá
trình sản xuất và lưu thông hàng hóa), hoạt ộng xúc tiến ầu tư gồm các hoạt ộng quảng bá
hình ảnh của nước nhận ầu tư, các chính sách kinh tế như chính sách tiền lương tối thiểu,
quy ịnh về lãi suất…, và chỉ số GCI- ánh giá năng lực cạnh tranh toàn cầu.
Thứ năm, môi trường văn hóa- xã hội. Các yếu tố văn hóa, tôn giáo phổ biến, ngôn
ngữ, phong tục tập quán, thị hiếu thẩm mỹ hay hệ thống giáo dục… cũng ảnh hưởng
không nhỏ ến việc ra quyết ịnh của nhà ầu tư nước ngoài khi bỏ vốn vào một quốc gia.
Cuối cùng là môi trường quốc tế, bối cảnh tình hình kinh tế thế giới, quan hệ ngoài
giao, thương mại, hội nhập kinh tê quốc tế… là các yếu tố nhỏ của môi trường này ảnh
hưởng ến việc thu hút dòng vốn FDI.
2.2. Những biến ộng của thị trường FDI
Thập kỉ qua ánh dấu một bức tranh màu xám của dòng vốn ầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
khi chứng kiến xu hướng giảm sâu tại hầu hết các khu vực và nền kinh tế trên thế giới.
Những biến ộng của thị trường FDI ã làm dòng vốn FDI toàn cầu ã phải ối mặt với sự sụt
giảm chưa từng có kể từ thời kỳ khủng hoảng tài chính cách ây hơn một thập kỷ. lOMoAR cPSD| 58933639
Vốn FDI ến các quốc gia ang phát triển trong thập kỷ qua
Nguồn: World Bank, 2020
2.2.1.Căng thẳng thương mại Mỹ - Trung
Căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc bắt ầu từ ngày 20/04/2017 ã châm
ngòi cuộc chiến giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới, tác ộng mạnh mẽ tới nền kinh tế toàn
cầu. Động thái này khiến dòng vốn ầu tư trên thế giới sụt giảm (trên 10% năm 2018 và
2019), ồng thời có sự dịch chuyển mạnh giữa các khu vực và quốc gia. Theo Nomura Group
(2019), kể từ ầu năm 2018 ến tháng 8/2019, ã có 56 doanh nghiệp quốc tế rời Trung Quốc
sang sản xuất tại các nước khác; trong ó, có 26 doanh nghiệp chọn Việt Nam, 11 doanh
nghiệp sang Đài Loan, 11 DN sang Thái Lan, 3 DN lựa chọn Ấn Độ,... Theo Công ty Tư
vấn ầu tư A.T. Kearney (2019), Trung Quốc ã xuống hạng, từ thứ 3 (năm 2017) xuống thứ
7 (năm 2019) trong số các ịa iểm ầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI) tốt nhất thế giới (là
mức thấp nhất từ trước ến nay); phản ánh sự suy giảm sức hấp dẫn của Trung Quốc ối với
các nhà ầu tư, do chi phí nhân công tăng nhanh, tác ộng của căng thẳng thương mại Mỹ - Trung. lOMoAR cPSD| 58933639 2.2.2. Covid 19
Covid 19 ã ảnh hưởng xấu ến các mắt xích trong chuỗi cung ứng từ sản xuất, chế biến,
vận tải và hậu cần, cũng như tạo ra nhiều sự thay ổi áng kể về nhu cầu. Sự sẵn có và khả
năng áp ứng nhiều loại nguyên liệu thô, hàng hóa trung gian và thành phẩm ã bị gián oạn
nghiêm trọng. Covid 19 ã và ang cản trở việc cung cấp nguyên liệu thô, ầu vào trung gian và
hàng hóa cuối cùng do những ảnh hưởng bởi sự giãn cách xã hội.
Bên cạnh cú sốc về sản xuất, cú sốc về dòng chảy thương mại xảy ra khi ại dịch Covid
19 làm gián oạn hoạt ộng thương mại hạn chế sự di chuyển của hàng hóa và con người.
Việc vận chuyển bị gián oạn óng cửa biên giới, các quốc gia tạm ngưng các dịch vụ
vận tải hàng hoá từ vận tải ường thủy ến ường hàng không khiến cho chi phí vận chuyển
nguyên vật liệu và hàng hoá tăng cao, việc vận chuyển hàng tồn kho gặp nhiều khó khăn,
ặc biệt trong các khu vực bị cách ly. Các doanh nghiệp a quốc gia (MNE) ã trải qua những
tác ộng liên tiếp và theo tầng của ại dịch COVID-19. Những cú sốc về cung và cầu ã gây lOMoAR cPSD| 58933639
ra một cuộc suy thoái toàn cầu; chuỗi giá trị toàn cầu (GVC) ã bị gián oạn nghiêm trọng;
và, trên toàn thế giới, các chính phủ ang xem xét các quy ịnh mới ảnh hưởng ến các nhà ầu tư nước ngoài.
Dòng vốn FDI (tính bằng tỷ ô la)
Nguồn: Dữ liệu của OECD
Các thương vụ M&A xuyên biên giới ã hoàn thành ở các nền kinh tế tiên tiến, 2000-2020
(Giá trị các giao dịch tính bằng tỷ USD hàng quý) lOMoAR cPSD| 58933639
Nguồn: Tính toán của tác giả từ cơ sở dữ liệu Refinitiv M&A
Trong thời kỳ ại dịch, dòng vốn FDI giảm so với năm trước, ặc biệt là ở các nước ang
phát triển trong lĩnh vực sản xuất và sơ cấp. Felsenthal (2020) cho thấy gần 90% các công
ty a quốc gia trong quý 2 năm 2020 cho biết ã trải qua các tác dụng phụ từ ại dịch. Cụ thể
hơn, khoảng 80% các công ty quốc tế bị giảm thu nhập ròng, dẫn ến giảm ầu tư và việc
làm. (VINEY, 2020). Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) toàn cầu ã sụp ổ vào năm 2020,
giảm 42% từ 1,5 nghìn tỷ ô la năm 2019 xuống còn ước tính 859 tỷ ô la, theo một Giám
sát xu hướng ầu tư của UNCTAD ược công bố vào ngày 24 tháng. Dòng chảy giảm 2/3
xuống - 4 tỷ ô la. Tại Vương quốc Anh, FDI ã giảm xuống 0, và sự sụt giảm ược ghi nhận
ở các nước nhận lớn khác. Các dự án ầu tư tại Greenfield ược công bố cũng giảm 29% và
các giao dịch tài chính dự án giảm 2%. Hoa Kỳ ghi nhận FDI giảm 49%, xuống còn ước
tính 134 tỷ USD. FDI bị ảnh hưởng áng kể bởi COVID-19 ặc biệt do các nước óng cửa ột
ngột. Hầu hết các nền kinh tế của các nước chủ nhà bị ảnh hưởng bởi COVID-19.
2.3. Xu hướng thay ổi yêu cầu của nhà ầu tư trước và sau các biến ộng
2.3.1. Mối quan tâm của các nhà ầu tư giai oạn trước
Để thu hút ược nhiều nhà ầu tư nước ngoài, những nhà quản lý cần phải nhận
dạng úng những nhu cầu của các nhà ầu tư nước ngoài và từ ó ưa ra các chính sách phù
hợp. Lê Quốc Thịnh (2011) trong nghiên cứu: “ FDI - from the viewpoint of investors in
Long An province” ã kết luận rằng các nhóm yếu tố thị trường, nguồn lao ộng, cơ sở hạ
tầng và chính sách ầu tư là những yếu tố tác ộng ến sự hài lòng của doanh nghiệp FDI về
môi trường ầu tư của tỉnh Long An. Ngoc Anh và Nguyen Thang (2007) trong nghiên cứu
“Foreign direct in Vietnam: An overview and analysis the of spatial across” ã chứng minh
rằng nhóm yếu tố thị trường, nhóm yếu tố về lao ộng và cơ sở hạ tầng có tác ộng ến sự
phân bố về mặt không gian của vốn FDI giữa các ịa phương. Theo Agniezka Chidlow and
Stephen Young (2008), trong nghiên cứu “Regional Determinants of FDI distribution in
Poland”, tác giả ã kiểm tra các yếu tố quyết ịnh dòng vốn ầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Ba Lan, ở cấp ộ khu vực. Kết quả cho thấy rằng các nhân tố tìm kiếm kiến thức, nhân tố lOMoAR cPSD| 58933639
tìm kiếm thị trường, nhân tố tích tụ hay sự hình thành cụm ngành tác ộng chính ến dòng vốn FDI.
Nguyễn Mạnh Toàn trong mô hình nghiên cứu “Các nhân tố tác ộng ến thu hút vốn ầu tư
trực tiếp nước ngoài vào một ịa phương của VN”. Bằng phương pháp thống kê, mô tả
nghiên cứu ã kết luận rằng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển là yếu tố quan trọng bậc nhất,
xếp theo sau lần lượt là những ưu ãi hỗ trợ ầu tư của chính quyền ịa phương, cũng như của
trung ương; chi phí hoạt ộng thấp; nhân tố kém phần quan trọng hơn là thị trường tiềm
năng; nhân tố không ảnh hưởng lớn ến quyết ịnh lựa chọn ịa iểm nhà ầu tư là vị trí ịa lý và
cơ sở hạ tầng xã hội.
Theo Li, Xinzhong (2005), trong nghiên cứu “Foreign Direct Inflows in China: at
Location” [ dựa trên bộ dữ liệu các ịa phương của Trung Quốc sử dụng mô hình ịnh lượng]
ã i ến kết luận rằng vốn FDI tích lũy, quy mô thị trường, mức ộ phát triển kinh tế, thương
mại tự do, và chi phí lao ộng là những nhân tố quan trọng nhất của môi trường ầu tư tác
ộng tích cực ến việc lựa chọn ịa iểm của nhà ầu tư.
Kết luận: Như vậy các nghiên cứu trước ó ở ngoài nước và trong nước ã chứng minh
rằng các nhân tố tác ộng sự hài lòng của nhà ầu tư nước ngoài bao gồm: giá thành thị trường
lao ộng; cơ sở hạ tầng; chất lượng nguồn nhân lực; công tác quản lý và hỗ trợ của chính
quyền ịa phương; các chính sách ưu ãi ầu tư; quy mô và sự tiềm năng của thị trường; sự
hình thành cụm ngành. Những ịa phương nào có chất lượng các yếu tố trên ược cải thiện,
áp ứng nhu cầu của nhà ầu tư nước ngoài sẽ làm gia tăng sự hài lòng của nhà ầu tư, là cơ
sở cho việc tiếp tục mở rộng ầu tư của các nhà ầu tư, giới thiệu cho các nhà ầu tư khác và
là tiền ề cho việc tiếp tục thu hút ược nhiều nhà ầu tư ến ầu tư tại ịa phương. Nguồn lực dồi
dào, giá nhân công rẻ là lợi thế so sánh của ịa phương trong hoạt ộng thu hút vốn FDI. Xu
hướng ầu tư ngày nay của các nhà ầu tư nước ngoài trong việc lựa chọn ịa iểm ang chuyển
từ việc xem xét gần thị trường tiêu thụ sang ưu tiên tiêu chí trình ộ, giá cả sức lao ộng của
công nhân, trình ộ ngoại ngữ của dân bản ịa bởi vì công nghệ thông tin phát triển sẽ giúp
cho các nhà sản xuất dễ dàng hơn trong việc tiếp cận các thị trường ở xa.
2.3.2. Mối quan tâm của các nhà ầu tư giai oạn sau lOMoAR cPSD| 58933639
Đứng trước bối cảnh tiềm ẩn nhiều rủi ro về chiến tranh thương mại, dịch bệnh, sự ổn
ịnh về chính trị, kinh tế và môi trường pháp lý ã thay thế các yếu tố thu hút FDI truyền
thống của các nước ang phát triển như chi phí nhân công và ầu vào giá rẻ.
‘‘Báo cáo năng lực cạnh tranh ầu tư toàn cầu 2019/2020 ” ược World Bank ( WB)
công bố vào tháng 5/2020 với kết quả khảo sát phỏng vấn hơn 2.400 giám ốc kinh doanh
làm việc cho các tập oàn tại 10 nước thu nhập trung bình (Brazil, Trung Quốc, Ấn Độ,
Indonesia, Malaysia, Mexico, Nigeria, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, và Việt Nam) về những mối
quan tâm của họ khi lựa chọn ầu tư ở nước ngoài ã chỉ ra 4 yêu cầu quan trọng khi chọn ịa
iểm ầu tư bao gồm: Ổn ịnh chính trị (84,3%), ổn ịnh kinh tế vĩ mô (84,7%), môi trường
pháp lý (84,4%) và nhân lực tài năng/có kỹ năng (85%).
Theo Busse và Hefeker (2005), rủi ro chính trị là iều kiện tiên quyết ảnh hưởng tiêu
cực ến thu hút dòng vốn FDI của nước sở tại. Rủi ro thể chế có thể trở thành mối e dọa
nghiêm trọng ối với việc thực thi hợp ồng ầu tư ược ký kết giữa các tập oàn a quốc gia và
chính phủ nước sở tại. Theo ó, khả năng thu hồi vốn có thể bị giảm sút ở những quốc gia
có nhiều rủi ro chính trị hơn. Rõ ràng rằng, chính sách kinh tế vĩ mô không ổn ịnh bao gồm
những bất ổn về chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa và chính sách tỷ giá hối oái. Tình
trạng lạm phát cao, chỉ báo về sự không chắc chắn của chính sách kinh tế vĩ mô, khiến các
công ty a quốc gia khó dự oán giá cả ở nước sở tại. Thâm hụt tài khóa gia tăng liên tục ở
nước sở tại là một yếu tố quan trọng khác có thể làm tăng sự không chắc chắn về chính
sách tài khóa khiến mức thuế tăng cao. Thuế suất cao dẫn ến chi phí vốn ầu vào cao và do
ó làm giảm tỷ suất lợi nhuận cho các nhà ầu tư và cuối cùng việc giảm này tác ộng xấu ến
dòng vốn FDI vào các nước sở tại.
Thuế và ưu ãi thuế chiếm vị trí thứ 5, trong khi chi phí nhân công và ầu vào giá rẻ
chỉ xếp thứ 11, còn khả năng tiếp cận các nguồn tài nguyên ược ánh giá ứng thứ 14. Điều
này ám chỉ rằng những biện pháp thu hút FDI truyền thống của những nước ang phát triển
không còn là trọng tâm mà các tập oàn a quốc gia nhắm ến.
Tại Việt Nam, các tập oàn a quốc gia cho biết 3 rào cản họ thường gặp phải trong quá
trình hoạt ộng sản xuất kinh doanh là: quy trình phê duyệt ầu tư, yêu cầu về hàm lượng nội lOMoAR cPSD| 58933639
ịa hóa và các quy ịnh ràng buộc với người lao ộng nước ngoài. Mối quan tâm của các tập
oàn a quốc gia khi lựa chọn ầu tư
Nguồn: World Bank, 2020
Trước ây, sự di chuyển vốn FDI chủ yếu dựa trên lý thuyết lợi nhuận cận biên; nhà ầu tư
tìm ến quốc gia có lợi thế cạnh tranh cao về chi phí sản xuất thấp, những quốc gia có giá
thành nhân công thấp sẽ là iểm ến lý tưởng của các nhà ầu tư. Nhưng khi xuất hiện ại dịch
và tác ộng tiêu cực ến chuỗi cung ứng thì nhiều công ty a quốc gia ã tìm cách a dạng hóa
nguồn cung và dịch chuyển vốn FDI sang một số quốc gia khác hoặc về chính quốc nhằm
thực hiện mục tiêu ó. Như vậy ã và ang xuất hiện xu hướng các công ty a quốc gia tìm cách
di chuyển vốn FDI trước ây quá tập trung vào một quốc gia hay khu vực sang một số quốc
gia khu vực khác. Một số lĩnh vực sản xuất sản phẩm thiết yếu sẽ có xu hướng dịch chuyển
sản xuất về chính quốc do các chính sách khuyến khích của các nước phát triển. Đã và ang
xuất hiện xu hướng một số tập oàn a quốc gia trước ây tập trung ầu tư vào Trung Quốc nay
tìm hướng dịch chuyển ầu tư sang các quốc gia khác, trong ó có các quốc gia Đông Nam Á. lOMoAR cPSD| 58933639
Thực tế, trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế, thiên tai và dịch bệnh diễn ra trên thế giới
hiện nay, các doanh nghiệp và nhà ầu tư nước ngoài thường xuyên phải ối mặt với rủi ro và
sự không chắc chắn, khi, vì các yếu tố trên, mà các luật và quy ịnh ở nước tiếp nhận FDI
có thể bị thay ổi hoặc hủy bỏ. Al-Thaqeb và Algharabali (2019), trong nghiên cứu của mình,
ã chỉ ra rằng sự bất ổn tại nước sở tại, như khủng hoảng kinh tế, thiên tai dịch bệnh,... có
ảnh hưởng lớn ến quyết ịnh ầu tư của các nhà ầu tư nước ngoài. Những bất ổn này có tác
ộng tiêu cực ến hiệu quả hoạt ộng của doanh nghiệp. Chính vì thế, các nhà ầu tư có xu
hướng ầu tư vào những quốc gia ít rủi ro hơn. Nguyen và cộng sự (2019) cho rằng, bất ổn
kinh tế tại một quốc gia ến từ các sự kiện như chiến tranh, khủng hoảng, chiến tranh thương
mại, dịch bệnh, tạo ra những cú sốc ối với dòng vốn FDI, cụ thể: làm giảm dòng vốn ròng
FDI vào quốc gia ó. Mặt khác, tác ộng tiêu cực của rủi ro, khủng hoảng kinh tế, và ặc biệt
là dịch bệnh, ối với FDI ở các nền kinh tế ang phát triển thường nghiêm trọng hơn so với
các nền kinh tế tiên tiến (Avom và cộng sự, 2020). Những bất ổn xảy ra do chiến tranh,
khủng hoảng, thiên tai, dịch bệnh dẫn ến những tác ộng tiêu cực cho ầu tư FDI, việc làm,
giá cả, và hoạt ộng xuất nhập khẩu. Kết quả là, quốc gia bị tác ộng thường có tốc ộ tăng
trưởng thấp. Vì vậy, môi trường kinh tế vĩ mô có tác ộng trực tiếp tạo iều kiện hoặc cản trở
việc thu hút vốn của các nhà ầu tư nước ngoài và muốn thu hút ược vốn từ các nhà ầu tư
nước ngoài thì các nước phải duy trì ược sự ổn ịnh của môi trường kinh tế vĩ mô.
Các yếu tố liên quan ến tình huống bất khả kháng khác như thiên tai, dịch bệnh cũng
ảnh hưởng áng kể ến quyết ịnh ầu tư của các doanh nghiệp a quốc gia. Đó là bởi thiên tai
dịch bệnh rất khó oán ịnh, và hậu quả ể lại có ảnh hưởng ến hiệu quả hoạt ộng của doanh
nghiệp ở nước sở tại trong một thời gian dài. Hơn nữa, thiên tai dịch bệnh không chỉ ảnh
hưởng xấu ến kinh tế, mà còn ến nhiều yếu tố khác, chẳng hạn như làm thay ổi các chính
sách kinh tế, giảm thiểu chất lượng và số lượng nguồn nhân lực, tăng giá cả ở một số mặt
hàng nhất ịnh, và sự luân chuyển của dòng tiền. Những yếu tố này sẽ ảnh hưởng trực tiếp
ến kết quả hoạt ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, trong một vài trường hợp
nghiêm trọng, chẳng hạn dịch bệnh và thiên tai toàn cầu, có thể gây ra ứt gãy chuỗi sản
xuất, ảnh hưởng không nhỏ ến hoạt ộng và hiệu quả ầu tư. Chính vì thế, nhiều quốc gia ã
và ang áp dụng các biện pháp chính sách nhằm kiểm soát và hạn chế các yếu tố không chắc lOMoAR cPSD| 58933639
chắn như khủng hoảng kinh tế, thiên tai dịch bệnh, nhằm thúc ẩy thương mại quốc tế và
thu hút dòng vốn FDI (Baldwin và Freeman, 2020).
Trong các tài liệu thương mại một số nghiên cứu ã chỉ ra vai trò quan trọng của
các hiệp ịnh thương mại trong việc tạo thuận lợi cho hoạt ộng thương mại, ầu tư giữa các
quốc gia vì ã giảm sự không chắc chắn (do các yếu tố bất khả kháng) trong chính sách
thương mại (Carballo và cộng sự, 2018). Do ó, dễ dàng nhận thấy các nhà ầu tư nước ngoài,
bên cạnh lựa chọn ầu tư vào các nền kinh tế ít rủi ro hơn, còn chọn lựa những quốc gia ã
và ang thi hành các hiệp ịnh thương mại với quốc gia của mình. Đó là bởi ộ tin cậy về cam
kết của chính phủ ối với các mức thuế quan thấp hơn ược nâng cao nhờ các hiệp ịnh thương
mại ã ký kết, và do ó, giảm bớt sự không chắc chắn cũng như rủi ro có thể xảy ra trong chính sách thương mại.
Kết luận: Như vậy, có thể nói rằng, trong bối cảnh nhiều rủi ro khó lường và sự không
chắc chắn ến từ nhiều yếu tố khác nhau, các nhà ầu tư nước ngoài sẽ lựa chọn các quốc gia,
các khu vực ít rủi ro hơn, ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố liên quan ến thiên tai, dịch bệnh,
có nền kinh tế chính trị và thể chế ổn ịnh hơn. Ngoài ra, những doanh nghiệp a quốc gia sẽ
ưa ra quyết ịnh ầu tư ối với nước ã ký kết các hiệp ịnh thương mại, thỏa thuận song phương
với họ ể tận dụng những cam kết của chính phủ khi rủi ro xảy ra. Bên cạnh ó, những quốc
gia có các khoản ầu tư vào cơ sở hạ tầng quản trị, tạo môi trường kinh doanh ổn ịnh, thông
thoáng cũng sẽ là iểm ến thu hút các nhà ầu tư nước ngoài.
3. Xu hướng dịch chuyển FDI trên thế giới
3.1. Xu hướng dịch chuyển FDI trên thế giới theo quốc gia
Đại dịch Covid-19 ã khiến cho dòng vốn giảm mạnh tới 42% trong năm 2020 so với năm
2019, từ 1.500 tỷ USD xuống chỉ còn 859 tỷ USD. Cần lưu ý rằng, ây là mức thấp nhất kể
từ những năm 1990, thấp hơn tới 30% so với giai oạn khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008
- 2009. Tuy nhiên, sự giảm sút này không ồng ều giữa các quốc gia, khu vực, nhóm nền kinh tế.
Các nước phát triển có sự sụt giảm mạnh nhất, giảm tới tới 69%, chỉ còn 229 tỷ USD.
Trong ó, khu vực Bắc Mỹ giảm tới 46%, chỉ còn 166 tỷ USD. Vốn FDI vào Mỹ giảm tới
49%. Khu vực châu Âu cũng có sự sụt giảm mạnh về dòng vốn FDI, giảm tới 71% so với lOMoAR cPSD| 58933639
năm 2019, thậm chí FDI tại Anh giảm xuống còn bằng 0. Chiều ngược lại, cũng có một số
quốc gia châu Âu lại có sự tăng lên áng kể trong dòng vốn FDI, ví dụ như trường hợp của
Thụy Điển (tăng hơn gấp 2 lần từ 12 tỷ USD lên 29 tỷ USD), hay Tây Ban Nha cũng tăng
tới 52% so với năm 2019. Tuy nhiên, ến giai oạn từ tháng 1 ến tháng 6/2021, các nền kinh
tế phát triển chứng kiến mức tăng mạnh nhất về vốn FDI, lên tới 424 tỷ USD, gấp hơn 3
lần so với thời kỳ ại dịch năm 2020. Ở châu Âu, một số nền kinh tế lớn ã chứng kiến sự gia
tăng áng kể trong vốn FDI, chỉ còn thấp hơn 5% so với mức trung bình hàng quý trước ại
dịch. Theo báo cáo của Hội nghị Liên hiệp quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD’s
Investment Trends Monitor), dòng vốn FDI vào Mỹ ã tăng 90%, nhờ vào sự gia tăng của
các thương vụ mua bán và sáp nhập (M&A).
Cùng với ó, FDI ổ vào các nước ang phát triển lại có xu hướng tăng nhẹ. Năm 2018, các
quốc gia ang phát triển chiếm tới 58% lượng vốn ầu tư FDI trên thế giới và một nửa trong
số các quốc gia nhận ầu tư nhiều nhất năm 2017 và 2018 cũng thuộc về khối nước ang phát
triển, cụ thể là: Ấn Độ, Trung Quốc, Hồng Kông, Singapore, và Brazil. Trong 6 tháng ầu
năm 2021, dòng vốn FDI vào các nền kinh tế ang phát triển cũng tăng áng kể lên tổng cộng
427 tỷ USD, với mức tăng trưởng 25% ở Đông và Đông Nam Á, phục hồi gần mức trước
ại dịch ở Trung và Nam Mỹ, và tăng trưởng trên khắp châu Phi, Tây và Trung Á.
Ngoài ra, khi ại dịch Covid - 19 xảy ra, ã xuất hiện tình trạng “ ứt gãy chuỗi cung ứng toàn
cầu”. Để tránh tình trạng này lặp lại, các nước cũng có xu hướng a dạng hóa ịa iểm ầu tư
nhằm phân tán rủi, không ầu tư tập trung vào Trung Quốc như trước nữa. Trong số các
nước ược xem xét chuyển hướng ầu tư, Việt Nam có những lợi thế nhất ịnh về mặt vị trí ịa
lý, gần với Trung Quốc. Vị trí ịa lý của Việt Nam không những thuận lợi cho nước ta trong
các giao dịch kinh tế quốc tế, mà còn tạo cơ hội cho Việt Nam trở thành trung tâm kết nối
của khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và kết nối khu vực này với các nền kinh tế ở khu
vực phía Tây bán ảo Đông Dương. Bên cạnh ó, Việt Nam có nhiều thuận lợi trong giao
thương toàn cầu, do có thể xây dựng và phát triển các cảng nước sâu khi sở hữu trên 3.000
km bờ biển. Theo kết quả của Tổ chức Xúc tiến thương mại Nhật Bản Jetro vào năm 2020
khảo sát 122 doanh nghiệp, Việt Nam nằm ầu danh sách thu hút ầu tư, với 42,3% doanh lOMoAR cPSD| 58933639
nghiệp lựa chọn ầu tư tại Việt Nam, xếp trên Thái Lan (20,6%), Philippines (18,6%) và Indonesia (16,5%).
Kết luận chung: Trong giai oạn hiện nay, các sự iều chỉnh của các chuỗi cung ứng toàn
cầu (GSC)3.1 ược thiết kế lại theo hướng linh hoạt và rút ngắn hơn, a dạng hóa nguồn cung
và ối tác, iều chỉnh kế hoạch sản xuất và bố trí nguồn lực. Các quốc gia và các doanh nghiệp
cũng chú trọng hơn việc chuyển dịch chuỗi cung ứng sang các nước, ịa bàn ối tác gần gũi
hoặc ồng minh; gia tăng khả năng chống chịu và hấp thụ tác ộng các cú sốc của thị trường
và căng thẳng ịa chính trị; tăng cường khả năng thích ứng với tình hình mới thay vì khôi
phục các chuỗi cung ứng cũ. Các quốc gia cũng tái cơ cấu, sắp xếp lại chuỗi cung ứng qua
việc a dạng hoá nguồn cung, mở rộng mạng lưới các nhà cung cấp nhằm phân tán rủi ro,
như ặt hàng mua nguyên vật liệu, linh kiện từ nhiều nhà cung ứng tại các nước khác nhau.
3.2. Xu hướng dịch chuyển FDI theo các ngành, lĩnh vực kinh doanh
Xu hướng chung là FDI vào lĩnh vực tài chính, ngân hàng, các quỹ ầu tư/quỹ tài chính luôn
ược lựa chọn hàng ầu của các nước phát triển, tiếp theo mới ến các lĩnh vực sản xuất và
thương mại. Ví dụ, các nước EU ầu tư nhiều vào lĩnh vực dịch vụ tài chính, chiếm khoảng
57% tổng vốn OFDI ra thế giới. Trong lĩnh vực sản xuất, các công ty a quốc gia ầu tư nhiều
vào các ngành dầu khí, hóa chất và dược phẩm, năng lượng tái tạo, hàng tiêu dùng.