Yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

160
Nguy
n T. Nguyên, Lê T. Trang.
T
p chí Khoa h
c Đạ
i h
c M
Thành ph
ß
H
ß
Chí Minh, 16
(1), 160-172
Yếu t nh mua th c ph m h i tiêu ảnh hưởng đến ý đị ữu cơ của ngườ
dùng t i Thành ph H Chí Minh
Factors affecting intention to purchase organic food among
customers in Ho Chi Minh City
Nguy
n Tho Nguyên , Lê Th Trang
1*
1
1
Trườ Đạ ế ng i h c Kinh t Thành ph H Chí Minh, Vi t Nam
*
Tác gi liên h , Email: nguyennt@ueh.edu.vn
THÔNG TIN
TÓM TÀT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.
econ.vi.16.1.1387.2021
Ngày nhận: 13/05/2020
Ngày nhận lại: 07/08/2020
Duyệt ăng: 18/08/2020
Từ khóa:
thực phẩm hữu cơ, ý thức sức
khỏe, an toàn thực phẩm, chất
lượng
Keywords:
organic food, health
consciousness, food safety,
quality
Ngày nay, khái niệm thực phẩm hữu ã không còn xa lạ
ối với người tiêu dùng. Mọi người bắt ầu nhận thức ược tầm
quan trọng của việc tiêu thụ thực phẩm tự nhiên, sạch tốt cho
sức khỏe là rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Nghiên cứu
nhằm xác ịnh các yếu tố như ý thức về an toàn thực phẩm, sức
khỏe, chất lượng, môi trường và giá cả và tác ộng của nó ối với
ý ịnh mua hàng của người tiêu dùng tại Thành ph H Chí Minh.
Những phát hiện của nghiên cứu chỉ ra rằng trong số năm yếu tố
trên, ý thức về an toàn thực phẩm sức khỏe ảnh hưởng mạnh
ến ý ịnh mua hàng của khách hàng. Các yếu tố còn lại cũng
ược chứng minh ảnh hưởng ít ến ý ịnh mua hàng của khách
hàng. ý ịnh mua một chỉ số quan trọng về tiêu thụ thực
phẩm hữu trong tương lai, các nhà hoạch ịnh chính sách
kinh doanh có thể dựa vào những kết quả này khi cố gắng thúc ẩy
thị trường tiêu thụ thực phẩm hữu cơ ở Thành ph H Chí Minh.
ABSTRACT
Nowadays, the concept of organic food is no stranger to
consumers. People are beginning to be aware of the importance of
consuming natural, clean and healthy food that is so important in
everyday life. The research aims to identify factors such as
awareness of food safety, health consciousness, quality,
environment and price and its impact on the customer purchase
intention in Ho Chi Minh City. The findings of the study indicated
that out of the five factors mentioned above, food safety and health
consciousness influenced the customer purchase intention. The
remaining factors have also been shown to have little effect on
customers9 buying intentions. As intention to purchase is an
important indicator of future organic food consumption,
policymakers and marketers may draw on these results when
attempting to promote the organic food consumption market in Ho
Chi Minh City.
Nguy
n T. Nguyên, Lê T. Trang.
T
p chí Khoa h
c Đạ
i h
c M
Thành ph
ß
H
ß
Chí Minh, 16
(1), 160-172
161
1. Gi i thi u
Thc phm h c ph c sữu cơ ược ịnh nghĩa là thự ẩm ượ n xut mà không có thuc dit
c, thuc tr sâu, kháng sinh, phân bón hormone tăng trưng theo Honkanen
(Honkanen, Verplanken, & Olsen, 2006). Các ngu n tài li c ệu khác nhau ưa các ịnh nghĩa khá
nhau v th c ph m h t c u d a trên các thu ữu cơ, nhưng gần như tấ các ịnh nghĩa  ộc tính như
an toàn, dinh dưỡ ữu ng, tính cht quan trng, t nhiên (Kahl et al., 2012). Thc phm h
ang trở các nướ ển ang phát triển. Người tiêu dùng ã quan tâm nên ph biến c phát tri
nhiều ế ữu chúng ượn thc phm h c sn xut không s dng thuc tr sâu, các
nguyên v t li n nông nghi p khác có h i cho s c kh i. Các v bê b i v ệu liên quan ế ỏe con ngườ
thc ph n truyẩm cũng ược các phương tiệ n thông quan tâm c ng không ảnh báo ã ảnh hưở
nh ến la chn c i tiêu dùng. c ghi nhủa ngườ Năm 2019, toàn quố n 76 v ng ộc thc phm
làm g i m ng h p t vong. So v v ần 2.000 ngườ ắc, 1.918 người i viện và 8 trườ ới năm 2018, số
gim 32 v (29,6%), s mc gim 1 i (42,6%), s.478 ngườ n gi i (37,2%), s i việ ảm 1.135 ngườ
t vong gi i (52,9%). u v th c ph m h y nhà s n ảm 9 ngườ Do ó, nhu cầ ữu tăng cao thúc ẩ
xut chuyn t th c ph ng sang th c ph ẩm thông thườ m h u này nhữu cơ. Nghiên cứ m mục ích
iề ế u tra các y u t t ý ị ủa ngườnh c i tiêu dùng khi mua th c phm h u tữu cơ. Các yế ,
chng h c vạn như ý thứ sc khe, an toàn th c ph m hay ý thc v môi trường… ã ược chn
ể nghiên c u.
Ngườ ế i tiêu dùng ti p nh n thông tin t các phương tiện truy n thông chính th ng c
không chính th t lo i thông tin không cân x ng v th c ph m hống, ó mộ ữu an toàn
thc phm. M c cung cặc thông tin ượ p góp ph nh mua hàng c i ần tăng cường ý ị ủa ngườ
tiêu dùng, ngườ ữu với tiêu dùng vn khó th phân bit các thuc tính ca thc phm h i
thc ph ng. Tình trẩm thông thườ ng này th ảnh hưở ực ến ý ịng tiêu c nh mua hàng ca
ngườ trườ ế i tiêu dùng và nhu c u th c ph m hữutrên thị ng. Không hi c các yểu ượ u t thúc
ẩy ý ị ữu cơ, nhữ ữu chưa nh mua thc phm h ng n lc tiếp cn th trường thc phm h
ầy ủ ệc xác ị ảnh hưởng ến ý ị ủa ngườ. Vi nh các yếu t nh c i tiêu dùng mua thc phm hu
cơ và kết qu nghiên cu này s rt hu ích cho các bên liên quan. Nhng phát hin này s cung
cp bng chng v ộng ủa người tiêu dùng ể ữu bên cạ c mua thc phm h nh các bng
chng hin t a, các yại. Hơn nữ ếu t này s l thiợi cho các bên liên quan ể ết lp các chiến
lược th trườ ng phù h phát triợp ể n nhu c u dài h n cho các s n ph m th c ph m này. Nghiên
cu dã sử ng Thành ph H Chí Minh làm mu thành ph này 1 trong 2 th trường tiêu
th thc phm h n cữu cơ l a ngành công nghip thc phm Vit Nam, nó cho thy nhng thay
ổ i tích c i vực ố i tiêu dùng s n ph m th c ph m xanh khi s gia tăng mối quan tâm c a
người tiêu dùng ể ượ ới môi trườ c mt sn phm thc phm lành mnh thân thin v ng.
Điề u này cho th y có mt nhu c u c p thiết ể xác ịnh các y u t quan tr ng n ý ế ảnh hưởng ế
ị nh mua s n ph m th c ph m h c bi i v i tiêu dùng trữu cơ, ặ ệt là ố ới ngườ tu i (Hassan, Yee,
& Ray, 2015) c tiêu c a nghiên c nh các y u t nh . Do ó, mụ ứu này là xác ị ế ảnh hưởng ến ý ị
mua hàng c i v i s n ph m th c ph m h ủa người tiêu dùng ố ữu cơ.
2. Cơ sở lý thuyết
Tng h p các nghiên c c ch ra r ứu trướ ng có 5 yếu t: an toàn thc ph m, ý th c v s c
khe, ý th ng, ch ng và giá cức môi trườ ất lượ nh mua thtác ộng ến ý ị c phm h . ữu cơ
An toàn th c ph m
An toàn th c ph n vi c x an toàn th c ph m t c tr ng/nuôi, ẩm liên quan ế khi ượ
óng gói, phân phố ngăn ngừ (Cerjak, Mesić, i chun b ể a các bnh do thc phm gây ra
Kopić, Kovaić, & Markovina, 2010). An toàn thc phm là trách nhi m c a nh ng ng i x ườ
162
Nguy
n T. Nguyên, Lê T. Trang.
T
p chí Khoa h
c Đạ
i h
c M
Thành ph
ß
H
ß
Chí Minh, 16
(1), 160-172
và chu n b th c ph i tiêu dùng chu n b ẩm thương mại ể giao cho người tiêu dùng và ngườ
ăn thự ứu cũng ã phân tích nhu cầ ủa ngườc phm trong nhà ca h. Mt s nghiên c u c i tiêu
dùng ố ới các chương trình ghi nhãn thịt ả ất lượi v m bo ch ng và an toàn (Bernués, Olaizola, &
Corcoran, 2003); (Yeung & Yee, 2003). An toàn th c ph m và cách n s c kh e ảnh hưởng ế
ã trở ối quan tâm ngày càng tăng ết các nơi trên thế thành m hu h gii (Scarpa & Thiene,
2011). M t cu c kh o sát qu c t cho th y ph n l i dân 19 trên 35 qu c gia c m th y ế ớn ngườ
rng thc phm c a h kém an toàn hơn so với 10 năm trướ . Ngày nay, ngườc (Reid, 2000) i tiêu
dùng òi hỏi thông tin áng tin cậy hơn về mua, ặ thc phm h c bit là vnh hp l ca các
loi th m bịt ả o an toàn thc phm (Verbeke & Viaene, 1999). Tóm li, an toàn thc phm có
kh ng cnăng củ nh mua hàng c i v i thý ị ủa người tiêu dùng ố c phm h ữu cơ.
H
1
: An toàn th c ph nh mua th c ph ẩm càng được đánh giá cao sẽ thúc đẩy ý đị m h u
cơ của người tiêu dùng
Ý th c v s c kh e
Ngườ i tiêu dùng ý th c v s c kh ng tìm ki m tham gia vào ỏe cao ang xu hướ ế
các ho ng, l i s ng lành m a, theo (Ahmad, Omar, & Rose, 2015) i tiêu ạt ộ ạnh. Hơn nữ , ngườ
dùng ý th c v s c kh e mua s n ph m xanh s mang l ng không ch cho s c ại tác
khe ca chính h còn cho môi trường. Điều này cũng thể áp dng cho hình tiêu th
thc phm h i tiêu dùng r c biữu cơ, nơi ngườ ất ặ t và nhn thc v an toàn thc phm vì h c n
ả m b o th c ph m h ăn không gây hại cho sc kh e giúp h duy trì l i s ng lành m nh
(Kulikovski, Agolli, & Grougiou, 2011) a, có nhi u nhà nghiên c u nh n th y ý th c v . Hơn nữ
sc kh ng l c m nh m i tiêu dùng mua s n ph m th c ph m h (T. B. Chen ỏe là ộ ể ngườ ữu
& Chai, 2010); ; (Huong, 2012) i tiêu dùng coi m t s n ph m th c (Sa9ari & Koe, 2014) . Ngườ
phm h t yữu là m ếu t dinh dưỡ ệc ngăn chặn con ngường trong vi i mc bt k bnh nào
ả m b o b n thân kh e m nh (Ahmad & Juhdi, 2010) tích c i v. Thái ộ ực ố i th c ph m h u
cơ ã ượ ủa ngườc (Suh, Eves, & Lumbers, 2012) th hin trong nghiên cu da trên nim tin c i
tiêu dùng r ng các s n ph m th c ph m h t cho s c kh i h th t do ữu tố ỏe con ngườ
tiêu th nó mà không có b t k nghi ng s (Wong, Lee, Lin, & Low, 2012) hãi nào. Do ó,
ã tin tưở ằng ngườ ẵn sàng hành ộng mt cách hp lý r i tiêu dùng s ng lành mnh mt yếu t
quan tr ng quy c i v i th c ph m h u ết ịnh thái ộ ủa người tiêu dùng ố ữu cơ. Do ó, nghiên cứ
s xu t: ề
H
2
: Ý th c v s c kh e m i quan h v nh mua th c ph đáng kể ới ý đị m h a ữu củ
người tiêu dùng
Ý th c v môi trường
Theo (Ariffin, Yusof, Putit, & Shah, 2016), m i quan tâm v ng th c môi trườ ượ
ịnh nghĩa mức ộ ại, ộ ậy thái ộ ột nhân ố ới môi trườ e ng tin c ca m i v ng. Theo
(Abdul‐Muhmin, 2007) ạt ộ, có s chp nhn rng rãi gia các nhà nghiên cu và các nhà ho ng
môi trườ ới môi trường rng thông qua vic mua các sn phm thân thin v ng hoc các sn phm
xanh, các s n ph m có bao bì có th tái ch ho c x n ế úng cách. Người tiêu dùng quan tâm ế
môi trườ ội ược thúc ẩy ể môi trường hnh phúc ca h bo v ng bng cách tìm ra các
phương pháp bả ệ, ổ ện các hành ộng úng ắn ể môi trường và iềo v i mi và thc hi bo v u
này th c th c hi i tiêu dùng tr thành m t ph n c a chi c b o v môi ượ ện khi ngườ ến lượ
trườ ng trong vi c l a ch ng xanh, sọn môi trườ n ph m, s d ng s n phm phân h y sinh h c,
tiêu th th c ph m h n ph m khác (Kianpour, Anvari, Jusoh, & Othman, 2014). ữu các sả
Người tiêu dùng có liên quan ế ạt ộ môi trườ ã báo n các ho ng bo v ng theo (C. Chen, 2001)
cáo có xu hướ ữu cơ. Thựng tích cc và chp nhn tiêu th các sn phm thc phm h c phm hu
cơ, ượ nhiên, ượ ến lược sn xut bng cách s dng các quy trình canh tác t c coi là mt chi c
Nguy
n T. Nguyên, Lê T. Trang.
T
p chí Khoa h
c Đạ
i h
c M
Thành ph
ß
H
ß
Chí Minh, 16
(1), 160-172
163
bo v gi m ô nhi m cho môi ng, thu c tr sâu hóa h c phân bón gây môi trường ể trườ
hại cho môi trường, không ượ . Điều này ã buộc s dng trong sn xut (Hassan et al., 2015) c
ngườ i tiêu dùng xanh ph i mua s n ph m th c ph m h muữu họ n b o v môi trường
(Ahmad & Juhdi, 2010) ó nghiên c thuy t: . Do  ứu này ã ưa ra giả ế
H
3
: Ý th c v ng m môi trư i quan h đáng kể ới ý đị ủa ngườ v nh mua hàng c i tiêu
dùng đố ữu cơi vi thc phm h
Chất lượng
(Lockie, Lyons, Lawrence, & Grice, 2004) khuy n ngh r ng các thành ph n t nhiên ế
thường do chính ằ ữu cơ. Thuậng sau vic mua thc phm h t ng thành phn t nhiên
liên quan ế ẩm chưa qua chến thc ph biến, không cha cht ph gia hoc thành phn nhân to
và không có hóa ch t (Lockie et al., 2004) i tiêu dùng nh n th y r ng th c ph m h . Ngườ ữu cơ
giá tr l i sao h s n sàng tr nhi u ti (Meier-Ploeger & ợi ích ó do t ền hơn.
Woodward, 1999) tuyên b r c trong m u c a h s n sàng tr nhi u ằng 52% người tiêu dùng Đ
tiền hơn ch ữu cơ, 34% cho các sả ẩm ộ ữu và 39% cho các sảo rau qu h n ph ng vt h n phm
ngũ cố ữu cơ. ấn ề ất lượng ược h Trong v nghiên cu tiêu dùng thc phm, nhn thc v ch c
coi là v hàn u. Nh n th c v ch ng th c ph m an toàn t ng m t n  g ầ ất lư người tiêu dùng ó
vai trò quan tr ng trong vi c tiêu dùng s n ph m này (Woodside, Sheth, & Bennett, 1977). Theo
thng ca siêu th th c phm t nhiên l n nh t ca Hoa K - WholeFood vào năm 2014 ã
tiến hành mt cuc kho sát c i tiêu dùng vủa ngườ các lý do khác nhau mua thc phm hữu cơ,
kết qu th y r ng 32% tin th c ph m h t c ph ng 42% tin ữu mùi vị ốt hơn thự ẩm thườ
rng ch ng thất lượ c ph m h c ph ữu cơ tốt hơn thự m phi h m nhữu cơ. Cả n v chất lượng óng
mt vai trò quan tr ng trong vi c tiêu th th c ph m h i Thành ph H Chí Minh, tác gi ữu cơ tạ
ề ế xu t gi thuy t:
H
4
: Cm nhn v ch ng cùng chiất lượng tác độ u v nh mua th c ph m h a ới ý đị ữu cơ củ
người tiêu dùng
Giá
Nói chung, giá c giá tr c a m t s n ph n chi phí mua hàng. Theo ẩm liên quan ế
(Anders & Moeser, 2008), giá c chi tiêu n quy nh l a ch n th t h ảnh hưởng ế ết ị ữu cơ. Sự
sn sàng tr giá cao cho các th c ph m h m th t h nh i tiêu ữu bao gồ ữu trong số ững ngườ
dùng thu nh p trung bình cao Buenos Aires, Argentina (Lacaze, 2009). (Canavari,
Nocella, & Scarpa, 2003) c p r xu c ch p ã ề ằng giá cao ược ề ất cho ào táo hữu ượ
nhn b i 65,8% s người ượ ọ. Điều ó có nghĩa là giá cảc hi trong cuc kho sát ca h không
phi v trong viấn ề c mua thc phm h i tiêu dùng sữu ngườ tr tin cho thc phm
nếu h cho r ng giá c h p lý.
H
5
: Giá c hp lý s nh mua th c ph m hthúc đẩy ý đị ữu cơ của người tiêu dùng
3. Phương pháp nghiên cứu
Vì m a nghiên c u là ki m tra các y u t nh mua th c ục ích chính củ ế ảnh hưởng ến ý ị
phm h t bữu cơ, mộ ng câu hi c c phát tri thu thấu trúc ã ượ ển ể p d li i dân trên 18 ệu ngườ
tuổi ang sinh số thông qua phương pháp phỏng làm vic ti Thành ph H Chí Minh ng vn
trc ti i dân tếp ngườ i các trung tâm mua sm, siêu th y m thông qua phương pháp l u thun
tin. D li c sàng lệu sau ó ượ c và ch 312 ph n h h p l ồi ược coi là ầy ủ ể phân tích
d li u. Tác gi th c hi n ki u b ng h s tin c ểm ịnh thang o nghiên cứ ậy Cronbach9s Alpha,
phân tích nhân t khám phá EFA, và ki nh gi thuy t thông qua h n b ng ph n ểm ị ế ồi quy a biế
mm SPSS 20.
164
Nguy
n T. Nguyên, Lê T. Trang.
T
p chí Khoa h
c Đạ
i h
c M
Thành ph
ß
H
ß
Chí Minh, 16
(1), 160-172
4. K t qu nghiên c u ế
4.1. Mô t m u nghiên c u
Bng 1
Mô t m u nghiên c u:
Tn s
Tn su t (%)
Độ Tu i
Dưới 25 tu i
43
13,8
25 - 30 tu i
57
18,3
30 - 35 tu i
99
31,7
Trên 35 tu i
113
36,2
Gii tính
N
172
55,1
Nam
140
44,9
Trình ộ hc vn
Dưới THPT
42
13,5
TN THPT
81
26,0
TN Cao Đẳng/Đại hc
117
37,5
Sau Đại hc
72
23,1
Thu nh p
Dưới 4 tri ng ệu ồ
49
15,7
4 - 8 tri ng ệu ồ
53
17,0
8 - 15 tri ng ệu ồ
90
28,8
15 - 25 tri ng ệu ồ
120
38,5
Tng
312
100,0
Ngun: K t qu phân tích d li u c a nhóm nghiên c u ế
Tng s 312 phiếu kho sát h p l viên ệ, trong ó 32,1% áp ộ tu i 30, 31,7% ổi dướ
ộ ộ tu n 35 tuổi 31 ế i 36,2% tu i trên 35. Gi chiới tính áp viên nữ ếm 55,1% áp
viên nam 44,9%. Trình ộ ấn áp viên chủ ệp Cao ẳng/Đạ hc v yếu tt nghi i hc (chiếm
37,5%).
Bng 2
Mã hóa thang o
Thang đo
Ngun tham kho
An toàn th c ph m (AT)
Tôi n v sinh an toàn th c ph m quan tâm ế
(Shaharudin, Pani,
Mansor, & Elias, 2010)
(Sasaki, Aizaki,
Motoyama, Ohmori, &
Kawashima, 2011)
Tôi luôn quan tâm n ngu n g c c a s n ph m ế
Tôi quan tâm t i dây chuy n s n xu t s n ph m
Tôi nghĩ thự ữu cơ không chức phm h a hóa cht
Nguy
n T. Nguyên, Lê T. Trang.
T
p chí Khoa h
c Đạ
i h
c M
Thành ph
ß
H
ß
Chí Minh, 16
(1), 160-172
165
Thang đo
Ngun tham kho
Ý th c v s c kh e (SK)
Tôi quan tâm t i s c kh e c a mình
(Shaharudin et al.,
2010)
(Gracia & de-
Magistris, 2007)
Tôi các v n s c kh e thường nghĩ về ấn ề liên quan ế
Tôi nghĩ sức khe rt quan trng trong cuc sng
Tôi nghĩ cầ ết cách ăn uốn phi bi ng lành mnh
Tôi có th hi sinh m t vài s b o v s c kh e c a mình thích ể
Tôi quan tâm li u th c ph m có t t cho s c kh e hay không
Ý th c v ng (MT) môi trườ
Tôi thích s d ng s n ph m tái ch ho c có th dùng l i ế
(Voon, Ngui, &
Agrawal, 2011)
Mọi ngườ ữu cơ ểi khuyên tôi s dng thc phm h bo v môi
trường
Ô nhi m môi ng s c i thi n n ng trườ ếu chúng ta cùng hành ộ
Tôi ọ môi trườc mi thông tin v ng
Công ngh hi y ho ng ện ại hóa ang hủ ại môi trườ
Chất lượng (CL)
Tôi nghĩ thự ữu cơ ất lược phm h có ch ng cao
(Shaharudin et al.,
2010)
Tôi nghĩ ữu cơ ất lượng cao hơn sảthc phm h có ch n phm
thc ph ng ẩm thông thườ
Thc phm h tránh rữu cơ i ro v sc kh e
Tôi nghĩ tôi dùng sả ất lượn phm ch ng khi tôi s dng thc
phm h ữu cơ
Giá c (GC)
Tôi nghĩ ữu cơ cao giá ca thc phm h
(Saleki & Seyedsaleki,
2012)
Tôi không ng i chi tr nhi u ti c ph m h ền hơn cho thự ữu cơ
Mt m c giá c h p lí r t quan tr ng v i tôi khi mua th c ph m
hữu cơ
Tôi nghĩ thực phm an toàn rt mc
Ý đị ữu cơ (YD)nh mua thc phm h
Tôi có ý ị ữu cơnh mua thc phm h
(Yadav & Pathak,
2016)
(Sweeney, Soutar, &
Johnson, 1999)
(Saleki & Seyedsaleki,
2012)
Tôi s n lòng tr nhi u ti n cho th c ph m h có s c ữu cơ ể
khe t ốt hơn
Tôi d nh mua th c ph m h gi m thi u nh ng v ị ữu cơ ể ấn ề
xu v ng môi trườ
Tôi s ch ng tìm ki m th c ph m h ộ ế ữu cơ
Tôi s mua th c ph m h c kh e ữu cơ vì sứ
Ngun: K t qu phân tích d li u c a nhóm nghiên c u ế
166
Nguy
n T. Nguyên, Lê T. Trang.
T
p chí Khoa h
c Đạ
i h
c M
Thành ph
ß
H
ß
Chí Minh, 16
(1), 160-172
4.2. Ki tin c ểm tra độ ậy thang đo
H s Cronbach9s alpha là mộ ểm ị ức ộ ức ột phép ki nh thng kê v m cht ch, m hi
tcác m c h i nhau. K t qu ki ỏi trong thang o tương quan vớ ế ểm ịnh thang o Cronbach9s
Alpha c a các thành ph c trình bày trong B ng 3. ần ượ
Bng 3
Kết qu ki m tin c a các khái ni m nghiên c u tra ộ ậy thang o củ
Biến quan
sát
Trung bình thang
đo nếu loi biến
Phương sai thang đo
nếu lo i bi n ế
Tương quan
biến tng
Cronbach's Alpha
nếu lo i bi n ế
An toàn th c ph ẩm: Cronbach’s alpha = 0,794
AT1
9,39
6,28
0,54
0,77
AT2
9,33
6,10
0,68
0,70
AT3
9,55
6,20
0,55
0,77
AT4
9,41
6,10
0,65
0,72
Ý th c v s c kh ỏe : Cronbach’s alpha = 0,900
SK1
15,31
18,12
0,73
0,88
SK2
15,31
18,08
0,70
0,89
SK3
15,29
18,81
0,65
0,89
SK4
15,20
17,64
0,79
0,87
SK5
15,30
17,38
0,76
0,88
SK6
15,21
17,80
0,74
0,88
Ý th c v môi trường: Cronbach’s alpha = 0,939
MT1
13,51
12,05
0,89
0,91
MT2
13,70
12,36
0,78
0,94
MT3
13,53
12,21
0,78
0,94
MT4
13,53
12,03
0,87
0,92
MT5
13,64
12,05
0,87
0,92
Chất lượng: Cronbach’s alpha = 0,862
CL1
9,68
5,86
0,69
0,83
CL2
9,73
5,79
0,68
0,84
CL3
9,71
5,85
0,68
0,83
CL4
9,71
5,41
0,79
0,79
Giá c ả: Cronbach’s alpha = 0,900
GC1
4,43
7,78
0,78
0,87
GC3
4,20
7,48
0,80
0,86
GC4
4,28
6,75
0,82
0,84
Nguy
n T. Nguyên, Lê T. Trang.
T
p chí Khoa h
c Đạ
i h
c M
Thành ph
ß
H
ß
Chí Minh, 16
(1), 160-172
167
Biến quan
sát
Trung bình thang
đo nếu loi biến
Phương sai thang đo
nếu lo i bi n ế
Tương quan
biến tng
Cronbach's Alpha
nếu lo i bi n ế
Ý đị ữu cơ: Cronbach’s alpha = 0,919nh mua thc phm h
YĐ1
12,46
13,79
0,78
0,90
YĐ2
12,50
13,33
0,84
0,89
YĐ3
12,60
13,66
0,74
0,91
YĐ4
12,50
13,89
0,78
0,90
YĐ5
12,47
13,39
0,83
0,89
Ngun: K t qu phân tích d li u c a nhóm nghiên c u ế
Sau khi ki ti n hành phân tích nhân t i v i ểm ịnh thang o, tác giả ế khám phá EFA ố
nhóm các bi n y u t nh mua th c ph m h s KMO = 0,773> 0,5. ế ế ảnh hưởng ến ý ị ữu cơ. Hệ
Kết qu ki i m : Phân tích nhân t thích h p v i d li u ểm ịnh Bartlett9s test vớ ức ý nghĩa < 0,05
nghiên c u. K t qu ma tr n xoay nhân t c trình bày trong B ng 4. ế ượ
Bng 4
Ma tr n nhân t cho các y u t n ý nh mua th c ph m h ế ảnh hưởng ế ị ữu cơ
Nhân t
1
2
3
4
5
SK4
0,85
SK5
0,84
SK6
0,82
SK1
0,78
SK2
0,77
SK3
0,72
MT1
0,91
MT4
0,91
MT5
0,87
MT3
0,83
MT2
0,83
CL4
0,87
CL1
0,80
CL3
0,79
CL2
0,78
GC4
0,90
GC3
0,90
GC1
0,87
168
Nguy
n T. Nguyên, Lê T. Trang.
T
p chí Khoa h
c Đạ
i h
c M
Thành ph
ß
H
ß
Chí Minh, 16
(1), 160-172
Nhân t
1
2
3
4
5
AT2
0,86
AT4
0,85
AT3
0,68
AT1
0,33
-0,33
0,59
Phần trăm phương sai tích lũy
30,52
44,81
56,53
65,46
73,42
Eigenvalue
6,71
3,15
2,58
1,97
1,75
Ngun: K t qu phân tích d li u c a nhóm nghiên c u ế
Kết qu phân tích EFA cho Ý ịnh mua sn phm h cơ: Hệ s KMO = 0,787 > 0,5; kết
qu ki i m Phân tích nhân tểm ịnh Bartlett9s test vớ ức ý nghĩa < 0,05 thích h p v i d liu
nghiên c u.
4.3. Phân tích h n ồi quy đa biế
Tác gi nh 5 y u t nh mua th c ph m h m: An ã xác ị ế ảnh hưởng ến ý ị ữu cơ, bao gồ
toàn th c ph m (AT), Ý th c v s c kh e (SK), Ý th c v ng (MT), Ch ng (CL), môi trườ ất lượ
Giá c (GC) bi n nhân kh u h c gi i tính. Tác gi ti n hành phân tích h n v i ế ế ồi quy a biế
biến ph thu nh mua thộc là Ý ị c phm h t quữu cơ (YD), kế c trình bày trong Bượ ng 6.
Bng 6
Kết qu phân tích h n ồi quy a biế
Mô hình
H s n hóa chưa chuẩ
H s chu n
hóa
Giá tr T
Sig.
Bêta
Std. Error
Hng s
-0,024
0,257
-0,094
0,925
An toàn th c ph m (AT)
0,462
0,052
0,405
8,836
0,000
Ý th c v s c kh e (SK)
0,242
0,048
0,223
5,043
0,000
Ý th c v ng (MT) môi trườ
0,198
0,048
0,188
4,135
0,000
Chất lượng (CL)
0,114
0,053
0,098
2,168
0,031
Giá c (GC)
-0,073
0,030
-0,105
-2,431
0,016
Gii tính [N]
0,136
0,075
0,074
1,818
0,070
a. Dependent nh mua th c ph m h Variable: Ý ị ữu cơ
R
2
= 0,525. R u ch nh = 0,497
2
hi
Ngun: K t qu x lý t d li u tra ế ệu iề
Vi m t quức ý nghĩa 5%, kế hi quy ng h tt c 5 gi thuyết H1, H2, H3, H4, H5. Kết
qu nghiên cu phù h p v i các nghiên c c ph ứu trước, trong ó an toàn thự m yếu t quan
trng nh nh mua thất thúc ẩy ý ị c phm h i tiêu dùng. Nhi i tiêu dùng ữu của ngườ ều ngườ
tin r ng th c ph c tr ng h à mang l i l i ích s c kh e l i ẩm ượ ữu cơ sẽ an toàn hơn v ớn hơn so vớ
Nguy
n T. Nguyên, Lê T. Trang.
T
p chí Khoa h
c Đạ
i h
c M
Thành ph
ß
H
ß
Chí Minh, 16
(1), 160-172
169
các l a ch n thay th tích c i v i các th c ph m h ế thông thường thái ộ ực ố ữu
(Beharrell & MacFie, 1991). Y u t quan tr ng không kém là s n s c kh e, y u t ế quan tâm ế ế
này thường ượ h thành thái ộ ực ố ữu c nêu trong vic hìn tích c i vi thc phm h
(Schifferstein & Ophuis, 1998); (Williams, 2002); (M.-F. Chen, 2007). Th c ph m h ữu cơ có giá
tr dinh dưỡng cao hơn việ ống và tăng trưở ữu cơ ang ược nhân gi ng ca thc phm h c thc
hin mt cách t nh n vi iên mà không liên quan ế c s d ng hormone và hóa cht. Bên cạnh ó,
các s n ph m th c ph m h c bi n v i ch t tr i th c ữu ượ ết ế ất lượng vượ ội và tươi hơn so vớ
phẩm thông thườ ữu dường như có  tươi hơn chúng ượng. Ví d, trái cây và rau h c sn
xut t các trang tri không hóa cht thu c tr sâu. Sn ph ng tẩm tăng trưở nhiên này
cũng có thể ất dinh dưỡ cung cp nhiu ch ng và vitamin tt cho sc khe. Khi nhng giá tr này
ượ c truy t hiền ạ u qu i tiêu dùng sả, ngườ phát tri n ng tích cấn tượ c cu i cùng th
biến thành mua hàng, s ng t i s hài lòng lòng trung thành hướ n ph c thù canh tác, ẩm. Vì ặ
giá thành c a th c ph m h i c m nh n c u ữu cũng còn khá cao so v ủa người tiêu dùng, iề
này cũng làm cho ý  cũng giả ống. Cũng có sựnh mua thc phm hu m xu khác bit trong ý
ị nh mua th c ph m h a nhóm nam và nữu cơ giữ .
5. K t lu n ế ¿
Ý ị ữu cơ là mộ ấn ề áng quan tâm củnh mua thc phm h t v a mt quc gia, có th
ả ế ngườ m b o kinh t cho mt b ph n không nh i nông dân, nhà s n xu i, kích ất, thương mạ
thích tăng trưở ế, ả ỏe cho ngường phát trin kinh t m bo sc kh i dân khi tiêu th các thc
phm sch. Kết qu nghiên cu cho th i tiêu dùng Thành phấy ngườ H Chí Minh quan tâm r t
nhiu t i v an toàn th ấn ề c phm, sc khe, ch ng sất lượ n ph ng môi ẩm cũng như ảnh hưở
trườ ế trường giá c trong ý ịnh mua th c ph m h a trên kữu cơ. Dự t qu nghiên c u, th ng
tiêu th th c ph m h Thành ph H Chí Minh nên nh m vào các y u t nh ữu ế thúc ẩy ý ị
mua hàng c i tiêu dùng, cung c p thêm thông tin v l i ích c a th c ph m h i v i ủa ngườ ữu cơ ố
an toàn s c kh e c a c ng. Tiêu th th c ph m phù h p (th c người tiêu dùng môi trư
phm hữu cơ) chế ộ ăn uố ợp ểng phù h mang li mt cuc sng khe mnh hnh
phúc yêu c u c a m i. Thông qua ý th c v s c kh i tiêu dùng s khôn ngoan ỗi ngườ ỏe, ngườ
hơn trong việ ữu cơ phù hợ dinh dưỡng cao hơn c la chn thc phm h p, có th mang li giá tr
so v i th c ph m ng trên th ng. T t c u này có th x y ra n u l i ích c a th c thông thườ trườ iề ế
phm hữu thể ược truy t t i tiêu dùng. Càng nhi c cung cền ạ ới ngườ ều thông tin ượ p,
khách hàng s càng c m nh n các s n ph m th c ph m h có giá tr g mua. ữu cơ là thứ và án
M c dù nghiên c hi u bi t t các y u t n ý ứu này ã óng góp sự ế ốt hơn v ế ảnh hưởng ế
ị ếnh mua th c ph m h u quan trữu cơ, iề ng ph i th a nh n nh ng h n ch ã trong bài
viết này. Có các biến s khác tn ti và m i có th ảnh hưởng ến ý ị ữu cơ nh mua thc phm h
ã không ược ưa vào mô hình ề ứu trong tương lai nên kế xut. Các nghiên c t hp nhiu biến
hơn trong mô hình ể ểu rõ hơn c yế ảnh hưởng ến ý ị ữu cơ. Mộ hi u t nh mua thc phm h t
hn ch th hai nghiên c u ch th c hi n t i Thành ph H Chí Minh, v i c m u nh . Trong ế
tương lai, nghiên cứ ớn hơn.u có th ược nhân rng cho c mu l
Tài li u tham kh o
Abdul‐Muhmin, A. G. (2007). Explaining consumers9 willingness to be environmentally
friendly. (3), 237-247. International Journal of Consumer Studies, 31
Ahmad, S. N. B. B., Omar, A. B., & Rose, R. B. (2015). Influence of personal values on
generation Z9s purchase intention for natural beauty products. Advances in Global
Business Research, 12, 436-445.
170
Nguy
n T. Nguyên, Lê T. Trang.
T
p chí Khoa h
c Đạ
i h
c M
Thành ph
ß
H
ß
Chí Minh, 16
(1), 160-172
Ahmad, S. N. B., & Juhdi, N. (2010). Organic food: A study on demographic characteristics and
factors influencing purchase intentions among consumers in Klang Valley, Malaysia.
International Journal of Business and Management, 5(2), 105-118.
Ajzen, I. (1991). The theory of planned behavior. Organizational Behavior and Human Decision
Processes, 50(2), 179-211.
Anders, S., & Moeser, A. (2008). Assessing the demand for value‐based organic meats in
Canada: A . combined retail and household scanner‐data approach International Journal of
Consumer Studies, 32(5), 457-469.
Ariffin, S., Yusof, J. M., Putit, L., & Shah, M. I. A. (2016). Factors influencing perceived quality
and repurchase intention towards green products. Procedia Economics and Finance,
37(16), 391-396.
Beharrell, B., & MacFie, J. (1991). Consumer attitudes to organic foods. , British Food Journal
93(2), 25-30.
Bernués, A., Olaizola, A., & Corcoran, K. (2003). Labelling information demanded by European
consumers and relationships with purchasing motives, quality and safety of meat. Meat
Science, 65(3), 1095-1106.
Canavari, M., Nocella, G., & Scarpa, R. (2003). Stated willingness to pay for environment-
friendly production of apples and peaches: Web-based versus in-person surveys. Paper
presented at the 83rd EAAE Seminar, Chania, Greece.
Cerjak, M., Mesić, Ž., Kopić, M., Kovaić, D., & Markovina, J. (2010). What motivates
consumers to buy organic food: Comparison of Croatia, Bosnia Herzegovina, and
Slovenia. (3), 278-292. Journal of Food Products Marketing, 16
Chen, C. (2001). Design for the environment: A quality-based model for green product
development. (2), 250-263. Management Science, 47
Chen, M.-F. (2007). Consumer attitudes and purchase intentions in relation to organic foods in
Taiwan: Moderating effects of food-related personality traits. Food Quality and
Preference, 18(7), 1008-1021.
Chen, T. B., & Chai, L. T. (2010). Attitude towards the environment and green products:
Consumers9 perspective. Management Science and Engineering, 4(2), 27-39.
Eagly, A. H., & Chaiken, S. (1993). . San Diego, CA: Harcourt Brace The psychology of attitudes
Jovanovich.
Fishbein, M., Jaccard, J., Davidson, A. R., Ajzen, I., & Loken, B. (1980). Predicting and
understanding family planning behaviors. In Understanding attitudes and predicting social
behavior. Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall.
Gracia, A., & de Magistris, T. (2007). Organic food product purchase behaviour: A pilot study
for urban consumers in the South of Italy. (4), Spanish Journal of Agricultural Research, 5
439-451.
Harland, P., Staats, H., & Wilke, H. A. (1999). Explaining proenvironmental intention and
behavior by personal norms and the theory of planned behavior. Journal of Applied Social
Psychology, 29(12), 2505-2528.
Hassan, S. H., Yee, L. W., & Ray, K. J. (2015). Purchasing intention towards organic food
among generation Y in Malaysia. , , 16-32. Journal of Agribusiness Marketing 7
| 1/13

Preview text:

160 Nguyễn T. Nguyên, Lê T. Trang. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phß Hß Chí Minh, 16(1), 160-172
Yếu t ảnh hưởng đến ý định mua thc phm hữu cơ của người tiêu
dùng ti Thành ph H Chí Minh
Factors affecting intention to purchase organic food among
customers in Ho Chi Minh City
Nguyễn Thảo Nguyên1*, Lê Thị Trang1 1Trườ Đạ ng
i học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
*Tác giả liên hệ, Email: nguyennt@ueh.edu.vn THÔNG TIN TÓM TÀT DOI:10.46223/HCMCOUJS.
Ngày nay, khái niệm thực phẩm hữu cơ ã không còn xa lạ econ.vi.16.1.1387.2021
ối với người tiêu dùng. Mọi người bắt ầu nhận thức ược tầm
quan trọng của việc tiêu thụ thực phẩm tự nhiên, sạch và tốt cho
sức khỏe là rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Nghiên cứu
nhằm xác ịnh các yếu tố như ý thức về an toàn thực phẩm, sức Ngày nhận: 13/05/2020
khỏe, chất lượng, môi trường và giá cả và tác ộng của nó ối với
Ngày nhận lại: 07/08/2020
ý ịnh mua hàng của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh. Duyệt ăng: 18/08/2020
Những phát hiện của nghiên cứu chỉ ra rằng trong số năm yếu tố
trên, ý thức về an toàn thực phẩm và sức khỏe ảnh hưởng mạnh
ến ý ịnh mua hàng của khách hàng. Các yếu tố còn lại cũng
ược chứng minh ảnh hưởng ít ến ý ịnh mua hàng của khách Từ khóa:
hàng. Vì ý ịnh mua là một chỉ số quan trọng về tiêu thụ thực
thực phẩm hữu cơ, ý thức sức
phẩm hữu cơ trong tương lai, các nhà hoạch ịnh chính sách và
khỏe, an toàn thực phẩm, chất
kinh doanh có thể dựa vào những kết quả này khi cố gắng thúc ẩy lượng
thị trường tiêu thụ thực phẩm hữu cơ ở Thành phố Hồ Chí Minh. ABSTRACT
Nowadays, the concept of organic food is no stranger to
consumers. People are beginning to be aware of the importance of
consuming natural, clean and healthy food that is so important in
everyday life. The research aims to identify factors such as
awareness of food safety, health consciousness, quality,
environment and price and its impact on the customer purchase
intention in Ho Chi Minh City. The findings of the study indicated
that out of the five factors mentioned above, food safety and health
consciousness influenced the customer purchase intention. The
remaining factors have also been shown to have little effect on
customers9 buying intentions. As intention to purchase is an Keywords:
important indicator of future organic food consumption, organic food, health
policymakers and marketers may draw on these results when consciousness, food safety,
attempting to promote the organic food consumption market in Ho quality Chi Minh City.
Nguyễn T. Nguyên, Lê T. Trang. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phß Hß Chí Minh, 16(1), 160-172 161
1. Gii thiu
Thực phẩm hữu cơ ược ịnh nghĩa là thực phẩm ược sản xuất mà không có thuốc diệt
cỏ, thuốc trừ sâu, kháng sinh, phân bón vô cơ và hormone tăng trưởng theo Honkanen
(Honkanen, Verplanken, & Olsen, 2006). Các ngu n
ồ tài liệu khác nhau ưa các ịnh nghĩa khác
nhau về thực phẩm hữu cơ, nhưng gần như t
tấ cả các ịnh nghĩa ều d a
ự trên các thuộc tính như
an toàn, dinh dưỡng, tính chất quan trọng, và tự nhiên (Kahl et al., 2012). Thực phẩm ữu h cơ
ang trở nên phổ biến ở các nước phát triển và ang phát triển. Người tiêu dùng ã quan tâm
nhiều ến thực phẩm ữu h
cơ vì chúng ược sản xuất mà không sử dụng thuốc trừ sâu, các
nguyên vật liệu liên quan ến nông nghiệp khác có hại cho s c
ứ khỏe con người. Các v bê ụ b i ố về
thực phẩm cũng ược các phương tiện truyền thông quan tâm và cảnh báo ã ảnh hưởng không
nhỏ ến lựa chọn của người tiêu dùng. Năm 2019, toàn c
quố ghi nhận 76 vụ ngộ ộc thực phẩm
làm gần 2.000 người mắc, 1.918 người i viện và 8 trường hợp t vong. ử So với năm 2018, số vụ
giảm 32 vụ (29,6%), số mắc giảm 1.478 người (42,6%), số i viện giảm 1.135 người (37,2%), số
tử vong giảm 9 người (52,9%). Do ó, nhu cầu về thực phẩm hữu cơ tăng cao thúc ẩy nhà sản
xuất chuyển từ thực phẩm thông thường sang thực phẩm hữu cơ. Nghiên cứu này nhằm mục ích
iều tra các yếu tố mô tả ý ịnh của người tiêu dùng khi mua thực phẩm hữu cơ. Các yếu tố, chẳng hạn như ý th c
ứ về sức khỏe, an toàn thực phẩm hay ý thức về môi trường… ã ược chọn ể nghiên cứu.
Người tiêu dùng tiếp ậ
nh n thông tin từ các phương tiện truyền thông chính thống và cả
không chính thống, ó là một loại thông tin không cân x ng ứ
về thực phẩm hữu cơ và an toàn
thực phẩm. Mặc dù thông tin ược cung cấp góp phần tăng cường ý ịnh mua hàng của người
tiêu dùng, người tiêu dùng vẫn khó có thể phân biệt các thuộc tính của thực phẩm hữu cơ với
thực phẩm thông thường. Tình trạng này có thể ảnh hưởng tiêu cực ến ý ịnh mua hàng của
người tiêu dùng và nhu cầu thực phẩm hữu cơ trên thị trường. Không hiểu ược các ế y u tố thúc
ẩy ý ịnh mua thực phẩm ữu h
cơ, những nỗ lực tiếp cận thị trường thực phẩm ữu h cơ là chưa
ầy ủ. Việc xác ịnh các yếu tố ảnh hưởng ến ý ịnh của người tiêu dùng mua thực phẩm hữu
cơ và kết quả nghiên cứu này sẽ rất hữu ích cho các bên liên quan. Những phát hiện này sẽ cung
cấp bằng chứng về ộng cơ của người tiêu dùng ể mua thực phẩm ữu h cơ bên cạnh các bằng chứng hiện tại. Hơn a
nữ , các yếu tố này sẽ có lợi cho các bên liên quan ể thiết lập các chiến
lược thị trường phù hợp ể phát triển nhu cầu dài ạ h n cho các sản ẩ ph m thực ẩ ph m này. Nghiên
cứu ã sử dụng Thành phố Hồ Chí Minh làm mẫu vì thành phố này là 1 trong 2 thị trường tiêu
thụ thực phẩm hữu cơ lớn của ngành công nghiệp thực phẩm Việt Nam, nó cho thấy những thay ổi tích cực i
ố với tiêu dùng sản ẩ ph m thực ẩ
ph m xanh khi có sự gia tăng mối quan tâm của
người tiêu dùng ể có ược một sản phẩm thực phẩm lành mạnh và thân thiện ới v môi trường.
Điều này cho thấy có một nhu cầu cấp thiết ể xác ịnh các yếu t ố quan tr ng ọ ảnh hưởng ến ý ịnh mua sản ẩ ph m thực ẩ
ph m hữu cơ, ặc biệt là i
ố với người tiêu dùng trẻ tuổi (Hassan, Yee,
& Ray, 2015). Do ó, mục tiêu c a
ủ nghiên cứu này là xác ịnh các yếu tố ảnh hưởng ến ý ịnh
mua hàng của người tiêu dùng ối với sản phẩm th c ự phẩm h ữu cơ.
2. Cơ sở lý thuyết
Tổng hợp các nghiên cứu trước chỉ ra rằng có 5 yếu tố: an toàn thực phẩm, ý thức về sức
khỏe, ý thức môi trường, ch ng và giá c ất lượ
ả tác ộng ến ý ịnh mua thực phẩm h . ữu cơ
An toàn thc phm
An toàn thực phẩm liên quan ến việc xử lý an toàn th c
ự phẩm từ khi ược tr ng/ ồ nuôi,
óng gói, phân phối và chuẩn bị ể ngăn ngừa các bệnh do thực phẩm gây ra (Cerjak, Mesić,
Kopić, Kovaić, & Markovina, 2010). An toàn thực phẩm là trách nhiệm c a ủ nh ng ữ người xử lý
162 Nguyễn T. Nguyên, Lê T. Trang. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phß Hß Chí Minh, 16(1), 160-172 và chuẩn bị th c
ự phẩm thương mại ể giao cho người tiêu dùng và người tiêu dùng chuẩn bị và
ăn thực phẩm trong nhà của họ. Một số nghiên cứu cũng ã phân tích nhu cầu của người tiêu
dùng ối với các chương trình ghi nhãn thịt ảm bảo chất lượng và an toàn (Bernués, Olaizola, &
Corcoran, 2003); (Yeung & Yee, 2003). An toàn thực phẩm và cách nó ảnh hưởng ến s c ứ kh e ỏ
ã trở thành mối quan tâm ngày càng tăng ở hầu ết
h các nơi trên thế giới (Scarpa & Thiene, 2011). M t ộ cuộc khảo sát qu c
ố tế cho thấy phần lớn người dân ở 19 trên 35 qu c ố gia cảm thấy
rằng thực phẩm của họ kém an toàn hơn so với 10 năm trước (Reid, 2000). Ngày nay, người tiêu
dùng òi hỏi thông tin áng tin cậy hơn về thực phẩm họ mua, ặc biệt là về tính hợp lệ của các
loại thịt ảm bảo an toàn thực phẩm (Verbeke & Viaene, 1999). Tóm lại, an toàn thực phẩm có
khả năng củng cố ý ịnh mua hàng c i
ủa người tiêu dùng ố với thực phẩm hữu cơ.
H1: An toàn thc phẩm càng được đánh giá cao sẽ thúc đẩy ý định mua thc phm hu
cơ của người tiêu dùng
Ý thc v sc khe
Người tiêu dùng có ý thức ề
v sức khỏe cao ang có xu hướng tìm kiếm và tham gia vào các hoạt ộng, l i ố s ng ố lành mạnh. Hơn n a
ữ , theo (Ahmad, Omar, & Rose, 2015), người tiêu dùng có ý th c
ứ về sức khỏe mua sản phẩm xanh vì nó sẽ mang lại tác  ng ộ không chỉ cho sức
khỏe của chính họ mà còn cho môi trường. Điều này cũng có thể áp dụng cho mô hình tiêu thụ
thực phẩm hữu cơ, nơi người tiêu dùng rất ặc biệt và nhận thức về an toàn thực phẩm vì họ cần ảm ả b o thực phẩm ọ
h ăn không gây hại cho sức ỏ kh e và giúp ọ
h duy trì lối sống lành mạnh
(Kulikovski, Agolli, & Grougiou, 2011). Hơn nữa, có nhiều nhà nghiên cứu nhận thấy ý th c ứ về
sức khỏe là ộng lực mạnh mẽ ể người tiêu dùng mua sản phẩm thực phẩm hữu cơ (T. B. Chen
& Chai, 2010); (Sa9ari & Koe, ; 2014) (Huong, 2012). i Ngườ tiêu dùng coi m t ộ sản phẩm th c ự phẩm hữu cơ là m t
ộ yếu tố dinh dưỡng trong việc ngăn chặn con người mắc bất kỳ bệnh nào và ảm ả
b o bản thân khỏe mạnh (Ahmad & Juhdi, 2010). Thái ộ tích cực i ố với thực phẩm ữ h u
cơ ã ược (Suh, Eves, & Lumbers, 2012) thể hiện trong nghiên cứu dựa trên niềm tin của người
tiêu dùng rằng các sản phẩm th c
ự phẩm hữu cơ tốt cho s c ứ khỏe con người và h ọ có thể t ự do tiêu th
ụ nó mà không có bất k
ỳ nghi ngờ và sợ hãi nào. Do ó, (Wong, Lee, Lin, & Low, 2012)
ã tin tưởng một cách hợp lý rằng người tiêu dùng sẵn sàng hành ộng lành mạnh là một yếu tố quan tr ng ọ quyết ịnh thái
ộ của người tiêu dùng i
ố với thực phẩm hữu cơ. Do ó, nghiên cứu sẽ ề xuất:
H2: Ý thc v sc khe có mi quan h đáng kể với ý định mua thc phm hữu cơ của người tiêu dùng
Ý thc v môi trường
Theo (Ariffin, Yusof, Putit, & Shah, 2016), mối quan tâm về môi trường có thể ược
ịnh nghĩa là mức ộ e ngại, ộ tin cậy và thái ộ của một cá nhân ối với môi trường. Theo
(Abdul‐Muhmin, 2007), có sự chấp nhận rộng rãi giữa các nhà nghiên cứu và các nhà hoạt ộng
môi trường rằng thông qua việc mua các sản phẩm thân thiện ới
v môi trường hoặc các sản phẩm
xanh, các sản phẩm có bao bì có thể tái chế hoặc xử lý úng cách. Người tiêu dùng quan n tâm ế
môi trường và hạnh phúc của xã ội h
ược thúc ẩy ể bảo vệ môi trường bằng cách tìm ra các phương pháp bả ệ, ổ o v
i mới và thực hiện các hành ộng úng ắn ể bảo vệ môi trường và iề u
này có thể ược thực hiện khi người tiêu dùng trở thành m t ộ phần c a ủ chiến c lượ bảo vệ môi
trường trong việc lựa chọn môi trường xanh, sản phẩm, sử ụ d ng sản phẩm phân ủ h y sinh ọ h c, tiêu th
ụ thực phẩm hữu cơ và các sản phẩm khác (Kianpour, Anvari, Jusoh, & Othman, 2014).
Người tiêu dùng có liên quan ến các ạt
ho ộng bảo vệ môi trường theo (C. Chen, 2001) ã báo
cáo có xu hướng tích cực và chấp nhận tiêu thụ các sản phẩm thực phẩm ữu cơ. Thự h c phẩm hữu
cơ, ược sản xuất bằng cách sử dụng các quy trình canh tác tự nhiên, ược coi là một chiến lược
Nguyễn T. Nguyên, Lê T. Trang. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phß Hß Chí Minh, 16(1), 160-172 163
bảo vệ môi trường ể giảm ô nhiễm cho môi trường, vì thuốc trừ sâu hóa h c ọ và phân bón gây
hại cho môi trường, không ược sử dụng trong sản xuất (Hassan et al., 2015). Điều này ã buộc
người tiêu dùng xanh phải mua sản ẩ ph m thực ẩ ph m hữu cơ vì họ muốn ả b o vệ môi trường
(Ahmad & Juhdi, 2010). Do ó nghiên c t
ứu này ã ưa ra giả huyết:
H3: Ý thc v môi trư ng
có mi quan h đáng kể với ý định mua hàng của người tiêu
dùng đối vi thc phm hữu cơ Chất lượng
(Lockie, Lyons, Lawrence, & Grice, 2004) khuyến nghị rằng các thành phần tự nhiên
thường là lý do chính ằng sau việc mua thực phẩm hữu cơ. Thuật ngữ thành phần tự nhiên có
liên quan ến thực ẩm ph
chưa qua chế biến, không chứa chất phụ gia hoặc thành phần nhân tạo
và không có hóa chất (Lockie et al., 2004) i
. Ngườ tiêu dùng nhận thấy rằng th c ự phẩm hữu cơ có
giá trị và lợi ích và ó là lý do tại sao họ sẵn sàng trả nhiều tiền hơn. (Meier-Ploeger & Woodward, 1999) tuyên b
ố rằng 52% người tiêu dùng Đ c ứ trong mẫu của h ọ sẵn sàng trả nhiều
tiền hơn cho rau quả ữu h cơ, 34% cho các sản ẩm ph
ộng vật hữu cơ và 39% cho các sản phẩm
ngũ cốc hữu cơ. Trong ấn v
ề nghiên cứu tiêu dùng thực phẩm, nhận thức về chất lượng ược
coi là vấn ề hàng ầu. Nhận thức về chất lượng th c
ự phẩm an toàn từ người tiêu dùng ng m ó t ộ
vai trò quan trọng trong việc tiêu dùng sản phẩm này (Woodside, Sheth, & Bennett, 1977). Theo
thống kê của siêu thị thực phẩm tự nhiên lớn nhất của Hoa Kỳ - WholeFood vào năm 2014 ã
tiến hành một cuộc khảo sát của người tiêu dùng về các lý do khác nhau mua thực phẩm hữu cơ,
kết quả thấy rằng 32% tin thực phẩm hữu cơ có mùi vị tốt hơn thực phẩm ng thườ và 42% tin
rằng chất lượng thực phẩm hữu cơ tốt hơn thực phẩm phi hữu cơ. Cảm nhận về chất lượng óng
một vai trò quan trọng trong việc tiêu thụ th c
ự phẩm hữu cơ tại Thành phố H ồ Chí Minh, tác giả ề xuất giả thuyết:
H4: Cm nhn v chất lượng tác động cùng chiu với ý định mua thc phm hữu cơ của người tiêu dùng Giá
Nói chung, giá cả và giá trị c a
ủ một sản phẩm liên quan ến chi phí mua hàng. Theo
(Anders & Moeser, 2008), giá cả và chi tiêu ảnh hưởng ến quyết ịnh lựa ch n ọ thịt hữu cơ. Sự
sẵn sàng trả giá cao cho các thực phẩm hữu cơ bao m
gồ thịt hữu cơ trong số những người tiêu
dùng có thu nhập trung bình và cao ở Buenos Aires, Argentina (Lacaze, 2009). (Canavari,
Nocella, & Scarpa, 2003) ã ề cập rằng giá cao ược ề xuất cho ào và táo hữu cơ ược chấp
nhận bởi 65,8% số người ược hỏi trong cuộc khảo sát của họ. Điều ó có nghĩa là giá cả không
phải là vấn ề trong việc mua thực phẩm hữu cơ và người tiêu dùng sẽ trả tiền cho thực phẩm
nếu họ cho rằng giá cả hợp lý.
H5: Giá c hp lý s thúc đẩy ý định mua thc phm hữu cơ của người tiêu dùng
3. Phương pháp nghiên cứu
Vì mục ích chính của nghiên c u l
ứ à kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng ến ý ịnh mua th c ự
phẩm hữu cơ, một bảng câu hỏi cấu trúc ã ược phát triển ể thu thập dữ li i ệu ngườ dân trên 18
tuổi ang sinh sống và làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh thông qua phương pháp phỏng vấn
trực tiếp người dân tại các trung tâm mua sắm, siêu thị thông qua phương pháp lấy mẫu thuận
tiện. Dữ liệu sau ó ược sàng lọc và chỉ 312 phản hồi ược coi là ầy
ủ và hợp lệ ể phân tích
dữ liệu. Tác giả thực hiện kiểm ịnh thang o nghiên cứu bằng hệ s
ố tin cậy Cronbach9s Alpha,
phân tích nhân tố khám phá EFA, và kiểm ịnh giả thuyết thông qua hồi quy a n biế bằng phần mềm SPSS 20.
164 Nguyễn T. Nguyên, Lê T. Trang. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phß Hß Chí Minh, 16(1), 160-172 4. Kết qu n
ghiên cu 4.1. Mô t mu
nghiên cu Bng 1 Mô tả mẫu nghiên c u: ứ Tn s Tn su t (%) Dưới 25 tu i ổ 43 13,8 25 - 30 tu i ổ 57 18,3 Độ Tuổi 30 - 35 tu i ổ 99 31,7 Trên 35 tu i ổ 113 36,2 Nữ 172 55,1 Giới tính Nam 140 44,9 Dưới THPT 42 13,5 TN THPT 81 26,0 Trình ộ học vấn TN Cao Đẳng/Đại học 117 37,5 Sau Đại học 72 23,1 Dưới 4 triệu ồng 49 15,7 4 - 8 triệu ồng 53 17,0 Thu nhập 8 - 15 triệu ồng 90 28,8 15 - 25 triệu ồng 120 38,5 Tng 312 100,0
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của nhóm nghiên cứu
Tổng số 312 phiếu khảo sát hợp lệ, trong ó 32,1% áp viên ở ộ tuổi dưới 30, 31,7% ở
ộ tuổi 31 ến 35 tuổi và 36,2% ở ộ tuổi trên 35. Giới tính áp viên nữ chiếm 55,1% và áp
viên nam là 44,9%. Trình ộ học ấn v
áp viên chủ yếu là tốt nghiệp Cao ẳng/Đại học (chiếm 37,5%). Bng 2 Mã hóa thang o Mã hóa Thang đo
Ngun tham kho
An toàn thc ph m (AT) AT1
Tôi quan tâm ến vệ sinh an toàn th c ự phẩm (Shaharudin, Pani, Mansor, & Elias, 2010) AT2
Tôi luôn quan tâm ến ngu n g ồ c ố c a ủ sản phẩm (Sasaki, Aizaki, AT3
Tôi quan tâm tới dây chuyền sản xuất sản phẩm Motoyama, Ohmori, & Kawashima, 2011) AT4
Tôi nghĩ thực phẩm hữu cơ không chứa hóa chất
Nguyễn T. Nguyên, Lê T. Trang. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phß Hß Chí Minh, 16(1), 160-172 165 Mã hóa Thang đo
Ngun tham kho
Ý thc v sc khe (SK) SK1 Tôi quan tâm tới s c ứ kh e ỏ c a ủ mình (Shaharudin et al., SK2 Tôi c
thường nghĩ về ác vấn ề liên quan ến s c ứ kh e ỏ 2010) SK3
Tôi nghĩ sức khỏe rất quan trọng trong cuộc sống (Gracia & de- SK4
Tôi nghĩ cần phải biết cách ăn uống lành mạnh Magistris, 2007) SK5 Tôi có thể hi sinh m t ộ vài sở b thích ể ảo vệ s c ứ kh e ỏ của mì nh SK6 Tôi quan tâm liệu th c ự phẩm có t t ố cho s c ứ kh e ỏ hay không
Ý thc v n môi trườ g (MT) MT1 Tôi thích s d ử ng s ụ
ản phẩm tái chế hoặc có thể dùng lại
Mọi người khuyên tôi sử dụng thực phẩm hữu cơ ể bảo vệ môi MT2 trường (Voon, Ngui, & MT3
Ô nhiễm môi trường sẽ cải thiện nếu chúng ta cùng hành ộng Agrawal, 2011) MT4
Tôi ọc mọi thông tin về môi trườ ng MT5
Công nghệ hiện ại hóa ang hủy hoại môi trường
Chất lượng (CL) GT1
Tôi nghĩ thực phẩm hữu cơ có chất lượng cao
Tôi nghĩ thực phẩm hữu cơ có chất lượng cao hơn sản phẩm GT2 (Shaharudin et al.,
thực phẩm thông thường 2010) GT3 Thực phẩm h t
ữu cơ ránh rủi ro về sức khỏe
Tôi nghĩ tôi dùng sản phẩm chất lượng khi tôi sử dụng thực GT4 phẩm h ữu cơ Giá c (GC) GC1
Tôi nghĩ giá của thực phẩm hữu cơ cao GC2
Tôi không ngại chi trả nhiều ti c
ền hơn cho thự phẩm hữu cơ (Saleki & Seyedsaleki, 2012) Một m c
ứ giá cả hợp lí rất quan tr ng v ọ ới tôi khi mua th c ự phẩm GC3 hữu cơ GC4
Tôi nghĩ thực phẩm an toàn rất mắc
Ý định mua thc phm hữu cơ (YD) YD1
Tôi có ý ịnh mua thực phẩm hữu cơ (Yadav & Pathak, 2016)
Tôi sẵn lòng trả nhiều tiền cho th c
ự phẩm hữu cơ ể có s c ứ YD2 (Sweeney, Soutar, & khỏe tốt hơn Johnson, 1999) Tôi d ự ịnh mua th c
ự phẩm hữu cơ ể giảm thiểu những v ấn ề YD3 (Saleki & Seyedsaleki, xấu về môi trường 2012) YD4 Tôi sẽ ch ủ ng t ộ ìm kiếm th c ự phẩm h ữu cơ YD5 Tôi sẽ mua th c ự phẩm h c ữu cơ vì sứ khỏe
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của nhóm nghiên cứu
166 Nguyễn T. Nguyên, Lê T. Trang. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phß Hß Chí Minh, 16(1), 160-172 4.2. Ki t
ểm tra độ in cậy thang đo
Hệ số Cronbach9s alpha là một phép kiểm ịnh thống kê về mức ộ chặt chẽ, mức ộ hội tụ mà các m c
ụ hỏi trong thang o tương quan với nhau. Kết quả kiểm ịnh thang o Cronbach9s
Alpha của các thành phần ược trình bày trong Bảng 3. Bng 3 Kết quả kiểm t tra ộ in c a
ậy thang o củ các khái niệm nghiên c u ứ
Biến quan Trung bình thang Phương sai thang đo Tương quan Cronbach's Alpha sát
đo nếu loi biến nếu lo i biến
biến tng nếu lo i biến
An toàn thc phẩm: Cronbach’s alpha = 0,794 AT1 9,39 6,28 0,54 0,77 AT2 9,33 6,10 0,68 0,70 AT3 9,55 6,20 0,55 0,77 AT4 9,41 6,10 0,65 0,72
Ý thc v sc khỏe : Cronbach’s alpha = 0,900 SK1 15,31 18,12 0,73 0,88 SK2 15,31 18,08 0,70 0,89 SK3 15,29 18,81 0,65 0,89 SK4 15,20 17,64 0,79 0,87 SK5 15,30 17,38 0,76 0,88 SK6 15,21 17,80 0,74 0,88
Ý thc v
môi trường: Cronbach’s alpha = 0,939 MT1 13,51 12,05 0,89 0,91 MT2 13,70 12,36 0,78 0,94 MT3 13,53 12,21 0,78 0,94 MT4 13,53 12,03 0,87 0,92 MT5 13,64 12,05 0,87 0,92
Chất lượng: Cronbach’s alpha = 0,862 CL1 9,68 5,86 0,69 0,83 CL2 9,73 5,79 0,68 0,84 CL3 9,71 5,85 0,68 0,83 CL4 9,71 5,41 0,79 0,79
Giá cả: Cronbach’s alpha = 0,900 GC1 4,43 7,78 0,78 0,87 GC3 4,20 7,48 0,80 0,86 GC4 4,28 6,75 0,82 0,84
Nguyễn T. Nguyên, Lê T. Trang. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phß Hß Chí Minh, 16(1), 160-172 167
Biến quan Trung bình thang Phương sai thang đo Tương quan Cronbach's Alpha sát
đo nếu loi biến nếu lo i biến
biến tng nếu lo i biến
Ý định mua thc phm hữu cơ: Cronbach’s alpha = 0,919 YĐ1 12,46 13,79 0,78 0,90 YĐ2 12,50 13,33 0,84 0,89 YĐ3 12,60 13,66 0,74 0,91 YĐ4 12,50 13,89 0,78 0,90 YĐ5 12,47 13,39 0,83 0,89
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của nhóm nghiên cứu
Sau khi kiểm ịnh thang o, tác
giả tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA i ố với
nhóm các biến yếu tố ảnh hưởng ến ý ịnh mua th c ự phẩm hữu cơ. Hệ s ố KMO = 0,773> 0,5.
Kết quả kiểm ịnh Bartlett9s test với mức ý nghĩa < 0,05: Phân tích nhân tố thích hợp với d l ữ iệu
nghiên cứu. Kết quả ma trận xoay nhân t
ố ược trình bày trong Bảng 4. Bng 4 Ma trận nhân t c ố ho các yếu t
ố ảnh hưởng ến ý ịnh mua thực phẩm hữu cơ Nhân t 1 2 3 4 5 SK4 0,85 SK5 0,84 SK6 0,82 SK1 0,78 SK2 0,77 SK3 0,72 MT1 0,91 MT4 0,91 MT5 0,87 MT3 0,83 MT2 0,83 CL4 0,87 CL1 0,80 CL3 0,79 CL2 0,78 GC4 0,90 GC3 0,90 GC1 0,87
168 Nguyễn T. Nguyên, Lê T. Trang. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phß Hß Chí Minh, 16(1), 160-172 Nhân t 1 2 3 4 5 AT2 0,86 AT4 0,85 AT3 0,68 AT1 0,33 -0,33 0,59
Phần trăm phương sai tích lũy 30,52 44,81 56,53 65,46 73,42 Eigenvalue 6,71 3,15 2,58 1,97 1,75
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu của nhóm nghiên cứu
Kết quả phân tích EFA cho Ý ịnh mua sản phẩm h
ữ cơ: Hệ số KMO = 0,787 > 0,5; kết
quả kiểm ịnh Bartlett9s test với mức ý nghĩa < 0,05 → Phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu.
4.3. Phân tích hồi quy đa biến
Tác giả ã xác ịnh 5 yếu tố ảnh hưởng ến ý ịnh mua thực phẩm hữu cơ, bao m gồ : An toàn th c ự phẩm (AT), Ý th c
ứ về sức khỏe (SK), Ý th c
ứ về môi trường (MT), Chất ng lượ (CL),
Giá cả (GC) và biến nhân khẩu h c
ọ giới tính. Tác giả tiến hành phân tích hồi quy a n biế với
biến phụ thuộc là Ý ịnh mua thực phẩm hữu cơ (YD), kết quả ược trình bày trong Bảng 6. Bng 6 Kết quả phân tích h n ồi quy a biế H s ố chưa chuẩn hóa H Mô hình s chun Giá tr T Sig. hóa Bêta Std. Error Hng s ố -0,024 0,257 -0,094 0,925
An toàn thc ph m (AT) 0,462 0,052 0,405 8,836 0,000
Ý thc v sc khe (SK) 0,242 0,048 0,223 5,043 0,000
Ý thc v n môi trườ g (MT) 0,198 0,048 0,188 4,135 0,000
Chất lượng (CL) 0,114 0,053 0,098 2,168 0,031 Giá c (GC) -0,073 0,030 -0,105 -2,431 0,016
Gii tính [N] 0,136 0,075 0,074 1,818 0,070
a. Dependent Variable: Ý ịnh mua th c ự phẩm h ữu cơ
R2= 0,525. R2 hiệu chỉnh = 0,497
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu iều tra
Với mức ý nghĩa 5%, kết quả hồi quy ủng hộ tất cả 5 giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5. Kết
quả nghiên cứu phù hợp với các nghiên cứu trước, trong ó an toàn thực phẩm là yếu tố quan
trọng nhất thúc ẩy ý ịnh mua thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng. Nhiều người tiêu dùng tin rằng th c
ự phẩm ược trồng hữu cơ sẽ an toàn hơn và mang lại lợi ích s c ứ kh e ỏ lớn hơn so với
Nguyễn T. Nguyên, Lê T. Trang. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phß Hß Chí Minh, 16(1), 160-172 169 các l a ự ch n
ọ thay thế thông thường và có thái ộ tích cực i
ố với các thực phẩm hữu cơ
(Beharrell & MacFie, 1991). Yếu tố quan tr ng ọ
không kém là sự quan tâm ến sức kh e ỏ , yếu tố
này thường ược nêu trong việc hình thành thái ộ tích cực ối với thực phẩm hữu cơ
(Schifferstein & Ophuis, 1998); (Williams, 2002); (M.-F. Chen, 2007). Th c ự phẩm hữu cơ có giá
trị dinh dưỡng cao hơn vì việc nhân giống và tăng trưởng của thực phẩm hữu cơ ang ược thực
hiện một cách tự nhiên mà không liên quan ến việc sử dụng hormone và hóa chất. Bên cạnh ó,
các sản phẩm thực phẩm hữu cơ ược biết ến với chất lượng vượt trội và tươi hơn so với th c ự
phẩm thông thường. Ví dụ, trái cây và rau ữu h
cơ dường như có ộ tươi hơn vì chúng ược sản
xuất từ các trang trại không có hóa chất và thuốc trừ sâu. Sản phẩm tăng trưởng tự nhiên này
cũng có thể cung cấp nhiều chất dinh dưỡng và vitamin tốt cho sức khỏe. Khi những giá trị này
ược truyền ạt hiệu quả, người tiêu dùng sẽ phát triển ấn tượng tích cực mà cuối cùng có thể
biến thành mua hàng, sự hài lòng và lòng trung thành hướng tới sản phẩm. Vì ặc thù canh tác, giá thành của th c
ự phẩm hữu cơ cũng còn khá cao so với cảm nhận của người tiêu dùng, u iề
này cũng làm cho ý ịnh mua thực phẩm hữu cơ cũng giảm ống. C xu
ũng có sự khác biệt trong ý
ịnh mua thực phẩm hữu cơ giữa nhóm nam và nữ. 5. Kết lu n ¿
Ý ịnh mua thực phẩm hữu cơ là một vấn ề áng quan tâm của một quốc gia, nó có thể ảm ả b o kinh tế cho một ộ b ậ ph n không ỏ
nh người nông dân, nhà sản xuất, thương i mạ , kích
thích tăng trưởng và phát triển kinh tế, ảm bảo sức ỏe kh
cho người dân khi tiêu thụ các thực
phẩm sạch. Kết quả nghiên cứu cho thấy người tiêu dùng Thành phố Hồ Chí Minh quan tâm rất
nhiều tới vấn ề an toàn thực phẩm, sức khỏe, chất lượng sản phẩm cũng như ảnh hưởng môi
trường và giá cả trong ý ịnh mua thực ẩ
ph m hữu cơ. Dựa trên ế k t ả
qu nghiên cứu, thị trường tiêu th
ụ thực phẩm hữu cơ Thành phố H
ồ Chí Minh nên nhắm vào các yếu tố thúc ẩy ý ịnh
mua hàng của người tiêu dùng, cung cấp thêm thông tin về lợi ích của thực phẩm hữu cơ i ố với an toàn và sức kh e ỏ c a
ủ cả người tiêu dùng và môi trường. Tiêu th ụ th c ự phẩm phù hợp (thực
phẩm hữu cơ) và có chế ộ ăn uống phù ợp h
ể mang lại một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh
phúc là yêu cầu của mỗi người. Thông qua ý thức về s c
ứ khỏe, người tiêu dùng sẽ khôn ngoan
hơn trong việc lựa chọn thực phẩm ữu h
cơ phù hợp, có thể mang lại giá trị dinh dưỡng cao hơn
so với thực phẩm thông thường trên thị trường. Tất cả u này iề
có thể xảy ra nếu lợi ích c a ủ thực
phẩm hữu cơ có thể ược truyền ạt tới người tiêu dùng. Càng nhiều thông tin ược cung cấp,
khách hàng sẽ càng cảm nhận các sản phẩm thực phẩm hữu cơ là thứ có giá trị và áng mua.
Mặc dù nghiên cứu này ã óng góp sự hiểu biết tốt hơn về các yếu tố ảnh hưởng ến ý
ịnh mua thực phẩm hữu cơ, iều quan trọng là phải thừa nhận ữ nh ng ạ
h n chế ã có trong bài
viết này. Có các biến số khác tồn tại và mới có thể ảnh hưởng ến ý ịnh mua thực phẩm hữu cơ
ã không ược ưa vào mô hình ề xuất. Các nghiên cứu trong tương lai nên kết hợp nhiều biến
hơn trong mô hình ể hiểu rõ hơn các yếu tố ảnh hưởng ến ý ịnh mua thực phẩm ữu h cơ. Một
hạn chế thứ hai là nghiên c u
ứ chỉ thực hiện tại Thành ph ố H C
ồ hí Minh, với cỡ mẫu nh . ỏ Trong
tương lai, nghiên cứu có thể ược nhân rộng cho cỡ mẫu lớn hơn.
Tài liu tham kh o
Abdul‐Muhmin, A. G. (2007). Explaining consumers9 willingness to be environmentally
friendly. International Journal of Consumer Studies, 31(3), 237-247.
Ahmad, S. N. B. B., Omar, A. B., & Rose, R. B. (2015). Influence of personal values on
generation Z9s purchase intention for natural beauty products. Advances in Global
Business Research, 12,
436-445.
170 Nguyễn T. Nguyên, Lê T. Trang. Tạp chí Khoa học Đại học Mở Thành phß Hß Chí Minh, 16(1), 160-172
Ahmad, S. N. B., & Juhdi, N. (2010). Organic food: A study on demographic characteristics and
factors influencing purchase intentions among consumers in Klang Valley, Malaysia.
International Journal of Business and Management, 5(2), 105-118.
Ajzen, I. (1991). The theory of planned behavior. Organizational Behavior and Human Decision
Processes, 50(2), 179-211.
Anders, S., & Moeser, A. (2008). Assessing the demand for value‐based organic meats in
Canada: A combined retail and household scanner‐data approach. International Journal of
Consumer Studies, 32
(5), 457-469.
Ariffin, S., Yusof, J. M., Putit, L., & Shah, M. I. A. (2016). Factors influencing perceived quality
and repurchase intention towards green products. Procedia Economics and Finance, 37(16), 391-396.
Beharrell, B., & MacFie, J. (1991). Consumer attitudes to organic foods. British Food Journal, 93(2), 25-30.
Bernués, A., Olaizola, A., & Corcoran, K. (2003). Labelling information demanded by European
consumers and relationships with purchasing motives, quality and safety of meat. Meat
Science, 65
(3), 1095-1106.
Canavari, M., Nocella, G., & Scarpa, R. (2003). Stated willingness to pay for environment-
friendly production of apples and peaches: Web-based versus in-person surveys. Paper
presented at the 83rd EAAE Seminar, Chania, Greece.
Cerjak, M., Mesić, Ž., Kopić, M., Kovaić, D., & Markovina, J. (2010). What motivates
consumers to buy organic food: Comparison of Croatia, Bosnia Herzegovina, and
Slovenia. Journal of Food Products Marketing, 16(3), 278-292.
Chen, C. (2001). Design for the environment: A quality-based model for green product
development. Management Science, 47(2), 250-263.
Chen, M.-F. (2007). Consumer attitudes and purchase intentions in relation to organic foods in
Taiwan: Moderating effects of food-related personality traits. Food Quality and
Preference, 18
(7), 1008-1021.
Chen, T. B., & Chai, L. T. (2010). Attitude towards the environment and green products:
Consumers9 perspective. Management Science and Engineering, 4(2), 27-39.
Eagly, A. H., & Chaiken, S. (1993). The psychology of attitudes. San Diego, CA: Harcourt Brace Jovanovich.
Fishbein, M., Jaccard, J., Davidson, A. R., Ajzen, I., & Loken, B. (1980). Predicting and
understanding family planning behaviors. In Understanding attitudes and predicting social
behavior
. Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall.
Gracia, A., & de Magistris, T. (2007). Organic food product purchase behaviour: A pilot study
for urban consumers in the South of Italy. Spanish Journal of Agricultural Research, ( 5 4), 439-451.
Harland, P., Staats, H., & Wilke, H. A. (1999). Explaining proenvironmental intention and
behavior by personal norms and the theory of planned behavior. Journal of Applied Social
Psychology, 29
(12), 2505-2528.
Hassan, S. H., Yee, L. W., & Ray, K. J. (2015). Purchasing intention towards organic food
among generation Y in Malaysia. Journal of Agribusiness Marketing, , 16- 7 32.