Một dự án tuổi thọ 1 năm có doanh thu:
Doanh thu | 30000 |
Δ phải thu | 2000 |
Chi phí hoạt động | 15000 |
Khấu hao | 10000 |
Thuế | 1000 |
Lãi vay | 1000 |
Δ phải trả | 1500 |
Dòng tiền hoạt động bằng
Một dự án có nhu cầu vay ngân hàng 20.000 triệu đồng và trả nợ theo phương pháp trả gốc đều hàng năm trong thời gian 4 năm. Biết rằng lãi vay phải trả trong năm đầu tiên là 2400 triệu đồng. Phần trả gốc và lãi của năm thứ hai sẽ là:
6800
7400
6512
7862
Một dự án có nhu cầu vay ngân hàng 20.000 triệu đồng và trả nợ theo phương pháp trả gốc đều hàng năm trong thời gian 4 năm. Biết rằng lãi vay phải trả trong năm đầu tiên là 2400 triệu đồng. Phần trả gốc và lãi của năm thứ hai sẽ là 6800
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Một dự án tuổi thọ 1 năm có doanh thu:
Doanh thu | 30000 |
Δ phải thu | 2000 |
Chi phí hoạt động | 15000 |
Khấu hao | 10000 |
Thuế | 1000 |
Lãi vay | 1000 |
Δ phải trả | 1500 |
Dòng tiền hoạt động bằng
Cho biết:
Chi phí cơ hội của đất | 30 |
Chi phí hoạt động (thực chi) | 168 |
Doanh thu (thực thu) | 650 |
Khấu hao | 200 |
Thuế | 161 |
Trả lãi | 25 |
Trả nợ vay | 250 |
Dòng tiền EPV là:
Một dự án có doanh thu hoạt động hàng năm là 4.800, khoản phải thu cuối mỗi năm bằng 30%doanh thu năm đó. Như vậy, tiền thu từ việc bán hàng của năm thứ hai là:
DT | 4800 | 4800 | 4800 | 4800 | |
1440 | 1440 | 1440 | 1440 | ||
Thay đổi phải thu | 1440 | 0 | 0 | 0 | -1440 |
Tiền thu bán hàng | 3360 | 4800 | 4800 | 4800 | 1440 |
Dự án A và B có dòng tiền sau đây:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 |
Dự án A | -500 | 200 | 300 | 300 |
Dự án B | -800 | 400 | 450 | 450 |
Biết A, B là 2 dự án loại trừ lẫn nhau, chủ đầu tư không bị giới hạn về ngân sách và suất chiết khấu được sử dụng cho cả 2 dự án là 20%. Vậy dự án được chọn là: