Quiz: TOP 100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 3)

1 / 30

Q1:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một peptit có n mắt xích → nmat xich/npeptit = n (mắt xích)

Vậy peptit X có số mắt xích là: n = (3+1)/1 = 4 (mắt xích)

Peptit có n mắt xích thì sẽ có (n - 1) liên kết peptit.

→ Số liên kết peptit trong phân tử X là 3.

→ Đáp án C

2 / 30

Q2:

Đipeptit X có công thức: H2NCH2CO-NHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

H2NCH2CO-NHCH(CH3)COOH do amino axit Glysin H2NCH2COOH và amino axit Ala NH2CH(CH3)COOH tạo thành.

→ Đáp án B

3 / 30

Q3:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Liên kết giữa nhóm NH với CO giữa các α - amino axit được gọi là liên kết peptit. → B sai.

Có 3 α - amino axit có thể tạo tối đa 8 tripeptit → C sai.

Đipeptit không có phản ứng tạo màu biure → D sai.

→ Đáp án A

4 / 30

Q4:

Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

H2N-C6H4-NH2 có chỉ có một loại nhóm chức NH2 có tính bazơ nên H2N-C6H4-NH2 không có tính lưỡng tính.

→ Đáp án D

5 / 30

Q5:

Chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Từ tripeptit trở đi có phản ứng màu biure.

→ Đáp án A

6 / 30

Q6:

Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lòng trắng trứng có thành phần là protein. Protein có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra phức có màu tím đặc trưng.

→ Đáp án D

7 / 30

Q7:

Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipetit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ghép peptit bắt đầu từ sản phẩm có nhiều mắt xích nhất:

Gly - Gly - Val + Gly - Ala + Ala - Gly → pentapeptit X là Gly - Ala - Gly - Val

→ Đầu N là Gly, đầu C là Val.

→ Đáp án A

8 / 30

Q8:

Thuỷ phân hợp chất sau thu được các aminoaxit

100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2-COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH + 3H2O -to→ 2H2N-CH2-HCOOH + H2N-CH(CH2-COOH)-COOH + H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH

→ Thu được các amino axit là H2N-CH2-COOH; H2N-CH(CH2-COOH)-COOH, H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH

→ Đáp án B

9 / 30

Q9:

Câu nào sau đây không đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

D sai, khi nhóm -COOH nhiều hơn nhóm NH2 thì quỳ tím đổi màu đỏ, ngược lại thì quỳ tím đổi màu xanh A đúng, vì sau khi thủy phân, các axit amin sẽ tác dụng với axit hoặc kiềm để tạo muối

B đúng, NH2CnH2n-2kCOOH: 14n - 2k + 61 luôn lẻ

→ Đáp án D

10 / 30

Q10:

Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sau khi thủy phân được NH2−CH2−COOH, NH2−CH(CH3) −COOH, sẽ tác dụng luôn với HCl dư được H2N+−CH2−COOH−Cl- ; H2N+−CH(CH3)-COOHCl-

→ Đáp án D

11 / 30

Q11:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

B sai, protein hình sợi không tan trong nước, protein hình cầu tan tron nước tạo thành dung dịch keo, còn ở trong nước nóng, protein đông tụ tách ra khỏi dung dịch

→ Đáp án B

12 / 30

Q12:

Thuốc thử cần dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn: glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta dùng Cu(OH)2/dung dịch NaOH

• Ở nhiệt độ thường khi cho Cu(OH)2/dung dịch NaOH vào từng dung dịch thì

+) Glucozơ và glixerol xuất hiện phức màu xanh

2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O + Ananylglyxylvalin có màu tím đặc trưng

• Khi đun nóng thì glucozơ và anđehit axetic có màu đỏ Cu2O xuất hiện

CH2OH−[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -to→ CH2OH−[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -to→ CH3COONa + Cu2O + 3H2O

• Ancol etylic không có hiện tượng gì.

→ Đáp án A

13 / 30

Q13:

 Thủy phân octapetit mạch hở X: Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu tripeptit có chứa Gly?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-Tyr-Ala có thể thủy phân ra các tripeptit có chứa Gly là Gly-Phe-Tyr, Tyr-Lys-Gly, Lys-Gly-Phe → Có 3 sản phẩm.

→ Đáp án B

14 / 30

Q14:

 Thuỷ phân hoàn toàn 1,0 mol hợp chất:

H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH thì thu được nhiều nhất bao nhiêu mol α-amino axit?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thủy phân hoàn toàn sẽ thu được: 2 mol Alanin, 1 mol Glyxin, 1 mol Phenylalanin và 1 amino axit không phải là α-amino axit

→ Đáp án D

15 / 30

Q15:

Có bao nhiêu loại tripeptit chứa 3 loại gốc aminoaxit khác nhau?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có 3 loại gốc aminoaxit khác nhau thì số đồng phân peptit sẽ là 3! = 6 → Đáp án đúng là đáp án A

→ Đáp án A

16 / 30

Q16:

Phát biểu nào sau đây sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhiều protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo → không phải tất cả.

→ Đáp án B

17 / 30

Q17:

 Phát biểu nào sau đây sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.

→ Đáp án D

18 / 30

Q18:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện dung dịch màu tím của phức.

→ Đáp án D

19 / 30

Q19:

Nhằm đạt lợi ích kinh tế, một số trang trại chăn nuôi heo đã bất chấp thủ đoạn dùng một số hóa chất cấm để trộn vào thức ăn với liều lượng cao trong đó có Salbutamol. Salbutamol giúp heo lớn nhanh, tỉ lệ nạc cao. Màu sắc thịt đỏ hơn. Nếu con người ăn phải thịt heo được nuôi có sử dụng Salbutamol thì sẽ gây ra nhược cơ, giảm vận động của cơ, khớp khiến cơ thể phát triển không bình thường. Salbutamol có công thức cấu tạo thu gọn nhất như sau:

100 câu trắc nghiệm Amin, Amino Axit, Protein có lời giải chi tiết

Salbutamol có công thức phân tử là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Salbutamol có CTPT là C13H21O3N

→ Đáp án D

20 / 30

Q20:

Chất không có khả năng làm xanh quỳ tím là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Anilin không có khả năng làm xanh quỳ tím.

Amoniac, dd bazơ và dd aminoaxit có số nhóm NH2 lớn hơn số nhóm COOH đều có khả năng làm xanh quỳ tím.

→ Đáp án C

21 / 30

Q21:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
X Tác dụng với Cu(OH)2 Hợp chất màu tím
Y Quì tím ẩm Quì đổi xanh
Z Tác dụng với dung dịch Br2 Dung dịch mất màu và có kết tủa trắng
T Tác dụng với dung dịch Br2 Dung dịch mất màu
 

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

X + Cu(OH)2 → màu tím → X phải là tripeptit trở lên → loại A và D.

Z + Br2 → Kết tủa trắng → Anilin chứ không thể là acrilonitrin → loại C.

→ Đáp án B

22 / 30

Q22:

Cho các phát biểu:

(1) Protein phản ứng màu biure Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho màu tím đặc trưng.

(2) Protein dạng sợi tan trong nước tạo dung dịch keo.

(3) Protein tác dụng với HNO3 đặc, cho kết tủa vàng.

(4) Protein đều là chất lỏng ở điều kiện thường.

Số phát biểu đúng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các phát biểu đúng là (1), (3)

(2) sai phải là protein hình cầu.

(4) sai phải là chất rắn ở điều kiện thường.

→ Đáp án A

23 / 30

Q23:

Chất A có công thức phân tử C3H12N2O3. Chất B có công thức phân tử là CH4N2O. A, B lần lượt phản ứng với dung dịch HCl cũng cho ra một khí Z. Mặt khác, khi cho A, B tác dụng với dung dịch NaOH thì A cho khí X còn B cho khí Y.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A có dạng CnH2n+6O3N2 (n ≥ 2) là muối cacbonat của amin → A có CTCT: (CH3NH2)2CO3.

B là đạm ure (NH2)2CO

(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O

(NH2)2CO + NaOH → Na2CO3 + 2NH3

(CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2 + 2H2O

(NH2)2CO + HCl → CO2 + H2O + 2NH4Cl

→ Z là CO2

X là CH3NH2 và Y là NH3.

→ Đáp án D

24 / 30

Q24:

Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH(CH3)COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quỳ tím:

+) Amin có tính bazơ làm quỳ tím hóa xanh (C2H5NH2)

+) Axitaxetic làm quỳ tím hóa đỏ (CH3COOH)

+) Aminoaxit có số nhóm NH2 bằng số nhóm COOH (H2NCH(CH3)COOH) quỳ tím không đổi màu.

→ Đáp án D

25 / 30

Q25:

Tiến hành các thí nghiệm sau với dung dịch X chứa lòng trắng trứng:

- Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X.

- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng.

- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào.

- Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng.

- Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch X, đun nóng.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lòng trắng trứng chính là protein (polipeptit) → Thể hiện đầy đủ tính chất của polipeptit.

TN2: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

TN3: Phản ứng màu biurê.

TN4: Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

→ Đáp án A

26 / 30

Q26:

Cho các dãy chuyển hóa:

Alanin -+NaOH→ A -+HCl→ X;

Glyxin -+HCl→ B -+NaOH→ Y.

Các chất X, Y tương ứng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

27 / 30

Q27:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. → A sai.

Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. → C sai.

Ở điều kiện thường, có 4 amin no, mạch hở, đơn chức tồn tại trạng thái khí. → D sai.

→ Đáp án B

28 / 30

Q28:

Dùng hóa chất nào để phân biệt được: tinh bột, glixerin, lòng trắng trứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.

- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam → glixerin.

- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím → lòng trắng trứng (protein).

- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 không có hiện tượng → tính bột.

→ Đáp án B

29 / 30

Q29:

Trong 12 dung dịch: Phenylamoni clorua; Anilin; Natri phenolat; Phenol; Amoni clorua; Amoniac; Axit axetic; Natri axetat; Etanol; Natri etylat; Natri clorua; Xôđa (Na2CO3), có bao nhiêu dung dịch làm đổi màu quì tím?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các dung dịch làm đổi màu quỳ tím là: phenylamoniclorua, natri phenolat, amoni clorua, amoniac, axit axetic, natri axetat, natri etylat, xôđa (Na2CO3).

→ Đáp án C

30 / 30

Q30:

Cho 0,1 mol hỗn hợp (C2H5)2NH và NH2CH2COOH tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Do các amin đều đơn chức nên ta có: nHCl = namin = 0,1 mol

⇒ V = 0,1 lít = 100 ml

→ Đáp án D

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 3 / 30
Giải thích

Liên kết giữa nhóm NH với CO giữa các α - amino axit được gọi là liên kết peptit. → B sai.

Có 3 α - amino axit có thể tạo tối đa 8 tripeptit → C sai.

Đipeptit không có phản ứng tạo màu biure → D sai.

→ Đáp án A

Câu hỏi 4 / 30
Giải thích

H2N-C6H4-NH2 có chỉ có một loại nhóm chức NH2 có tính bazơ nên H2N-C6H4-NH2 không có tính lưỡng tính.

→ Đáp án D

Giải thích

Ghép peptit bắt đầu từ sản phẩm có nhiều mắt xích nhất:

Gly - Gly - Val + Gly - Ala + Ala - Gly → pentapeptit X là Gly - Ala - Gly - Val

→ Đầu N là Gly, đầu C là Val.

→ Đáp án A

Câu hỏi 8 / 30
Giải thích

H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2-COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH + 3H2O -to→ 2H2N-CH2-HCOOH + H2N-CH(CH2-COOH)-COOH + H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH

→ Thu được các amino axit là H2N-CH2-COOH; H2N-CH(CH2-COOH)-COOH, H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH

→ Đáp án B

Câu hỏi 9 / 30
Giải thích

D sai, khi nhóm -COOH nhiều hơn nhóm NH2 thì quỳ tím đổi màu đỏ, ngược lại thì quỳ tím đổi màu xanh A đúng, vì sau khi thủy phân, các axit amin sẽ tác dụng với axit hoặc kiềm để tạo muối

B đúng, NH2CnH2n-2kCOOH: 14n - 2k + 61 luôn lẻ

→ Đáp án D

Câu hỏi 10 / 30
Giải thích

Sau khi thủy phân được NH2−CH2−COOH, NH2−CH(CH3) −COOH, sẽ tác dụng luôn với HCl dư được H2N+−CH2−COOH−Cl- ; H2N+−CH(CH3)-COOHCl-

→ Đáp án D

Câu hỏi 11 / 30
Giải thích

B sai, protein hình sợi không tan trong nước, protein hình cầu tan tron nước tạo thành dung dịch keo, còn ở trong nước nóng, protein đông tụ tách ra khỏi dung dịch

→ Đáp án B

Giải thích

Ta dùng Cu(OH)2/dung dịch NaOH

• Ở nhiệt độ thường khi cho Cu(OH)2/dung dịch NaOH vào từng dung dịch thì

+) Glucozơ và glixerol xuất hiện phức màu xanh

2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O + Ananylglyxylvalin có màu tím đặc trưng

• Khi đun nóng thì glucozơ và anđehit axetic có màu đỏ Cu2O xuất hiện

CH2OH−[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -to→ CH2OH−[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -to→ CH3COONa + Cu2O + 3H2O

• Ancol etylic không có hiện tượng gì.

→ Đáp án A

Câu hỏi 16 / 30
Giải thích

Nhiều protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo → không phải tất cả.

→ Đáp án B

Câu hỏi 17 / 30
Giải thích

Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu trắng.

→ Đáp án D

Câu hỏi 18 / 30
Giải thích

Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện dung dịch màu tím của phức.

→ Đáp án D

Giải thích

Salbutamol có CTPT là C13H21O3N

→ Đáp án D

Câu hỏi 20 / 30
Giải thích

Anilin không có khả năng làm xanh quỳ tím.

Amoniac, dd bazơ và dd aminoaxit có số nhóm NH2 lớn hơn số nhóm COOH đều có khả năng làm xanh quỳ tím.

→ Đáp án C

Giải thích

X + Cu(OH)2 → màu tím → X phải là tripeptit trở lên → loại A và D.

Z + Br2 → Kết tủa trắng → Anilin chứ không thể là acrilonitrin → loại C.

→ Đáp án B

Giải thích

Các phát biểu đúng là (1), (3)

(2) sai phải là protein hình cầu.

(4) sai phải là chất rắn ở điều kiện thường.

→ Đáp án A

Câu hỏi 23 / 30
Giải thích

A có dạng CnH2n+6O3N2 (n ≥ 2) là muối cacbonat của amin → A có CTCT: (CH3NH2)2CO3.

B là đạm ure (NH2)2CO

(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O

(NH2)2CO + NaOH → Na2CO3 + 2NH3

(CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2 + 2H2O

(NH2)2CO + HCl → CO2 + H2O + 2NH4Cl

→ Z là CO2

X là CH3NH2 và Y là NH3.

→ Đáp án D

Giải thích

Lòng trắng trứng chính là protein (polipeptit) → Thể hiện đầy đủ tính chất của polipeptit.

TN2: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

TN3: Phản ứng màu biurê.

TN4: Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

→ Đáp án A

Câu hỏi 27 / 30
Giải thích

Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. → A sai.

Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. → C sai.

Ở điều kiện thường, có 4 amin no, mạch hở, đơn chức tồn tại trạng thái khí. → D sai.

→ Đáp án B

Giải thích

Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.

- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam → glixerin.

- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím → lòng trắng trứng (protein).

- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 không có hiện tượng → tính bột.

→ Đáp án B