Quiz: TOP 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

1 / 40

Q1:

Phát biểu nào sau đây sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C sai vì saccarozơ không có phản ứng tráng bạc

→ Đáp án C

2 / 40

Q2:

Cho dãy chất gồm: glucozơ, fructozơ, triolein, metyl acrylat, saccarozơ, etyl fomat. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:

+) Glucozơ và fructozơ: (trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ)

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

+) etyl fomat

HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O NH4OCOOC2H5 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

→ Có 3 chất

→ Đáp án C

3 / 40

Q3:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A sai vì saccarozo được gọi là đường mía.

B sai vì đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.

C đúng

D sai vì triolein là chất béo không no.

→ Đáp án C

4 / 40

Q4:

 Cho các phát biểu sau:

(1) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(2) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

 

(3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(5) Trong mật ong chứa nhiều fructozo.

(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

Số phát biểu sai là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

(1) Đúng.

(2) Sai vì chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(3) Đúng.

(4) Sai vì triolein ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ thường.

(5) Đúng.

(6) Đúng.

⇒ chỉ có (2) và (4) sai

→ Đáp án C

5 / 40

Q5:

Một cacbohidrat (Z) có thể tham gia các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

(Z) -Cu(OH)2/NaOH→ dung dịch xanh lam to→ kết tủa đỏ gạch

Hợp chất (Z) có thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hợp chất (Z) có thể là: Glucozơ hoặc fructozơ.

+) Z + Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường tạo thành phức đồng → dung dịch màu xanh lam.

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) Phức đồng trên vẫn chứa nhóm CHO nên sẽ xảy ra phản ứng

RCHO + 2Cu(OH)2 RCOOH + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 2H2O

→ Đáp án D

6 / 40

Q6:

Cho dãy chuyển hóa sau: X → tinh bột → glucozơ → Y + X

Hai chất X, Y lần lượt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hai chất X, Y lần lượt là: CO2 và C2H5OH

+) Quá trình quang hợp: 6nCO2 (X) + 5nH2O -diep luc, to, asmt→ (C6H10O5)n (tinh bột) + 6nH2O

+) (C6H10O5)n + nH2O -H+, to→ nC6H12O6.

+) C6H12O6 ⇆ 2C2H5OH (Y) + 2CO2

→ Đáp án C

7 / 40

Q7:

Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của

+) ancol đa chức

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) andehit đơn chức

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

→ Đáp án A

8 / 40

Q8:

Thực nghiệm nào sau đây cho kết quả không phù hợp với cấu trúc của glucozơ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

+) Khử hoàn toàn tạo n-hexan → chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử C trong phân tử

+) Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag → chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO

+) Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam → chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí liền kề nhau

+) Glucozơ tác dụng (CH3CO)2O tạo este pentaaxetat.

→ Đáp án D

9 / 40

Q9:

Tính chất nào sau đây là không phải của glucozơ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân

→ Đáp án C

10 / 40

Q10:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

B sai

+) Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

+) Thủy phân (xúc tác H+, to) mantozơ

C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ)

→ Đáp án B

11 / 40

Q11:

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở điểm nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

+) Tinh bột và xenlulozơ cùng có công thức tổng quát (C6H10O5)n và là polisaccarit

→ chúng có cùng thành phần phân tử và có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A, C

+) Cả tinh bột và xenlulozơ đều là những chất không tan trong nước → Loại đáp án B

+) Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc mạch phân tử: Tinh bột gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng amilozơ và amilopectin còn xenlulozơ gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài.

→ Đáp án D

12 / 40

Q12:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.

→ Đáp án D

13 / 40

Q13:

Khi hạt lúa nẩy mầm, tinh bột dự trữ trong hạt lúa được chuyển hóa thành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

14 / 40

Q14:

Nước Svayde là dung dịch của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

15 / 40

Q15:

Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng đốt cháy hoàn toàn:

PTPU: C12H22O11 + 12O2 -to→ 12CO2 + 11H2O

→ Đáp án D

16 / 40

Q16:

Thuốc thử phân biệt hai dung dịch mất nhãn đựng một trong các chất glucozơ, fructozơ là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Glucozơ có nhóm –CHO còn fructozơ thì không nên phản ứng với Br2 là phản ứng đặc trưng để phân biệt 2 chất này.

HOCH2-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O → HOCH2-(CHOH)4-COOH +2HBr

→ Đáp án A

17 / 40

Q17:

Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết tinh bột?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án D

18 / 40

Q18:

Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

- Hòa tan các chất vào nước lạnh, xenlulozo và tinh bột không tan, saccarozo tan

- Sau đó đun nóng H2O, tinh bột ngậm nước tạo thành dung dịch hồ tinh bột.

- Cho I2 vào, hồ tinh bột có màu xanh tím

→ Đáp án C

19 / 40

Q19:

Dùng thuốc thử AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.

CH2OH(CHOH)4–CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

→ Đáp án B

20 / 40

Q20:

Để tráng 1 lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Glucozơ có phản ứng tráng bạc, dùng để tráng ruột phích

→ Đáp án B

21 / 40

Q21:

Trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ. Phản ứng nào sau đây để nhận biết sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

- Glucozơ có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.

2C6H12O6 (Glucozơ) + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O

- Glucozơ có phản ứng tráng bạc → xuất hiện kết tủa bạc màu trắng

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

→ Phản ứng với Cu(OH)2 hay [Ag(NH3)2]OH nhận biết được sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu.

→ Đáp án D

22 / 40

Q22:

 Công thức cấu tạo của sobitol là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

23 / 40

Q23:

Trong máu người luôn chứa một tỉ lệ glucozơ không đổi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án D

24 / 40

Q24:

Công thức tổng quát của cacbohidrat là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

25 / 40

Q25:

Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

→ Đáp án B

26 / 40

Q26:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng m kg axit nitric (hiệu suất 90%). Giá trị của m là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)

→ Đáp án D

27 / 40

Q27:

Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình dạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

Ta có: mtinh bột = 1000. 95% = 950 kg → ntinh bột = 950/162 kmol

→ nancol = 1615/162 kmol

→ mancol = nancol. 46 = 458,58 kg

→ Đáp án B

28 / 40

Q28:

Tinh bột có phân tử khối từ 200000 đến 1000000 đvC. Số mắt xích trong phân tử tinh bột ở vào khoảng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tinh bột có dạng (C6H10O5)n

Ta có: 200000 ≤ 162n ≤ 1000000

⇔ 200000/162 ≤ n ≤ 1000000/162

⇔ 1234,6 ≤ n ≤ 6172,8

→ Đáp án D

29 / 40

Q29:

Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

X là saccarozơ

- Thủy phân saccarozơ:

C12H22O11 -H+, +H2O→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

- Phản ứng tráng bạc của sản phẩm:

C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH -H+→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O.

→ Đáp án C

30 / 40

Q30:

Đun nóng dung dịch chửa m gam glucozơ với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn dược 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C6H12O6 → 2Ag

Ta có: nAg = 10,8/108 = 0,1 mol →n_{C_6H_{12}O_6}nC6H12O6 = nAg/2 = 0,05 mol

→ m = 0,05. 180 = 9 gam

→ Đáp án B

31 / 40

Q31:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với lượng dư AgNO/3 trong dung dịch NH3 thu được m gam bạc (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

C12H22O11 -+H2O, H+, to→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ) -Ag[NH3]2OH 4Ag

Ta có: nAg = 4nsaccarozơ = 0,4 mol → m = 0,4. 108 = 43,2 gam.

→ Đáp án C

32 / 40

Q32:

Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta có: n_{C_6H_{12}O_6}nC6H12O6 = nAg/2 = 0,01 mol

→ CM(glucozơ) = n_{C_6H_{12}O_6}/V_{C_6H_{12}O_6}nC6H12O6/VC6H12O6= 0,2 M

→ Đáp án C

33 / 40

Q33:

Một hợp chất gluxit (X) có công thức đơn giản (CH2O)n. Biết (X) phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. Lấy 1,44 gam (X) cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 1,728 gam Ag. Công thức phân tử của (X) là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

(X) có công thức đơn giản (CH2O)n → Loại đáp án A, B và C

Chỉ có đáp án D có dạng (CH2O)6 → n = 6

Ta có: nAg = 1,728/108 = 0,016 mol; MX = 30n → nX = 0,048/n mol → nAg = 2nX

→ X là glucozơ hoặc fructozơ có CTPT là C6H12O6

→ Đáp án D

34 / 40

Q34:

Hỗn hợp m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 0,8 gam Br2 trong dung dịch nước. Số mol của glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

+) nglucozơ + nfructozơ = nAg/2 = 0,02 mol

+) Chỉ có glucozơ phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ 1:1

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr

→ nglucozơ = nbrom = 0,8/160 = 0,005 mol → nfructozơ = 0,02 – 0,005 = 0,015 mol

→ Đáp án B

35 / 40

Q35:

Oxi hóa hoàn toàn một dung dịch chứa 27 gam glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3. Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ta có: n_{AgNO_3}nAgNO3 = 2n_{C_6H_{12}O_6}2nC6H12O6= (2.27)/180 = 0,3 mol → m_{AgNO_3}mAgNO3 = 0,3.170 = 51 g

→ Đáp án D

36 / 40

Q36:

 Lấy 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít đường mantozơ đem thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu đường saccarozơ này là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

+) nsaccarozơ + nmantozơ = 34,2/342 = 0,1 mol

+) mantozơ thể hiện tính chất của anđehit đơn chức

→ nmantozơ = nAg/2 = 0,001 mol → nsaccarozơ = 0,1 – 0,001 = 0,099 mol

→ %saccarozơ trong hỗn hợp đường là: (0,099/0,1). 100% = 99%

→ Đáp án D

37 / 40

Q37:

Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag kim loại. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

+) nsaccarozơ + nmantozơ = 6,84/342 = 0,02 mol

+) mantozơ thể hiện tính chất của anđehit đơn chức

→ nmantozơ = nAg/2 = 0,01 mol → nsaccarozơ = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol

→ Đáp án C

38 / 40

Q38:

Đun nóng dung dịch chứa 8,55 gam cacbohiđrat X với một lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. Hợp chất X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

nAg = 10,8/108 = 0,1 mol

TH1: nX = nAg/2 = 0,05 mol → MX = 8,55/0,05 = 171 (Loại)

TH2: nX = nAg/4 = 0,025 mol → MX = 8,55/0,025 = 342 → X là saccarozơ.

C12H22O11 -H+→ C6H12O6 + C6H12O6 → 4Ag

→ Đáp án D

39 / 40

Q39:

Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ phản ứng AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag. Vậy phần trăm theo khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sơ đồ phản ứng: CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02)

→ %mglucozơ = [(0,01.180)/3,51]. 100% = 51,8%

→ %msaccarozơ = 100% - 51,8% = 48,72%

→ Đáp án A

40 / 40

Q40:

Đun nóng dung dịch chưa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong amoniac, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thấy bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại thu được là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sơ đồ: C6H12O6 → 2Ag

(gam) 180 2.108 = 216

(gam) 27 m?

→ m = [(27.216)/180]. 75% = 24,3 gam

→ Đáp án A

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 40
Giải thích

C sai vì saccarozơ không có phản ứng tráng bạc

→ Đáp án C

Giải thích

Các chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:

+) Glucozơ và fructozơ: (trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ)

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

+) etyl fomat

HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O NH4OCOOC2H5 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

→ Có 3 chất

→ Đáp án C

Câu hỏi 3 / 40
Giải thích

A sai vì saccarozo được gọi là đường mía.

B sai vì đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.

C đúng

D sai vì triolein là chất béo không no.

→ Đáp án C

Giải thích

(1) Đúng.

(2) Sai vì chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(3) Đúng.

(4) Sai vì triolein ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ thường.

(5) Đúng.

(6) Đúng.

⇒ chỉ có (2) và (4) sai

→ Đáp án C

Giải thích

Hợp chất (Z) có thể là: Glucozơ hoặc fructozơ.

+) Z + Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường tạo thành phức đồng → dung dịch màu xanh lam.

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) Phức đồng trên vẫn chứa nhóm CHO nên sẽ xảy ra phản ứng

RCHO + 2Cu(OH)2 RCOOH + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 2H2O

→ Đáp án D

Câu hỏi 7 / 40
Giải thích

Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của

+) ancol đa chức

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) andehit đơn chức

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

→ Đáp án A

Câu hỏi 8 / 40
Giải thích

+) Khử hoàn toàn tạo n-hexan → chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử C trong phân tử

+) Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag → chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO

+) Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam → chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí liền kề nhau

+) Glucozơ tác dụng (CH3CO)2O tạo este pentaaxetat.

→ Đáp án D

Câu hỏi 9 / 40
Giải thích

Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân

→ Đáp án C

Câu hỏi 10 / 40
Giải thích

B sai

+) Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

+) Thủy phân (xúc tác H+, to) mantozơ

C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ)

→ Đáp án B

Câu hỏi 11 / 40
Giải thích

+) Tinh bột và xenlulozơ cùng có công thức tổng quát (C6H10O5)n và là polisaccarit

→ chúng có cùng thành phần phân tử và có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A, C

+) Cả tinh bột và xenlulozơ đều là những chất không tan trong nước → Loại đáp án B

+) Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc mạch phân tử: Tinh bột gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng amilozơ và amilopectin còn xenlulozơ gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài.

→ Đáp án D

Câu hỏi 12 / 40
Giải thích

Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.

→ Đáp án D

Câu hỏi 18 / 40
Giải thích

- Hòa tan các chất vào nước lạnh, xenlulozo và tinh bột không tan, saccarozo tan

- Sau đó đun nóng H2O, tinh bột ngậm nước tạo thành dung dịch hồ tinh bột.

- Cho I2 vào, hồ tinh bột có màu xanh tím

→ Đáp án C

Giải thích

- Glucozơ có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.

2C6H12O6 (Glucozơ) + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O

- Glucozơ có phản ứng tráng bạc → xuất hiện kết tủa bạc màu trắng

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

→ Phản ứng với Cu(OH)2 hay [Ag(NH3)2]OH nhận biết được sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu.

→ Đáp án D

Giải thích

X là saccarozơ

- Thủy phân saccarozơ:

C12H22O11 -H+, +H2O→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

- Phản ứng tráng bạc của sản phẩm:

C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH -H+→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O.

→ Đáp án C

Giải thích

(X) có công thức đơn giản (CH2O)n → Loại đáp án A, B và C

Chỉ có đáp án D có dạng (CH2O)6 → n = 6

Ta có: nAg = 1,728/108 = 0,016 mol; MX = 30n → nX = 0,048/n mol → nAg = 2nX

→ X là glucozơ hoặc fructozơ có CTPT là C6H12O6

→ Đáp án D

Câu hỏi 34 / 40
Giải thích

+) nglucozơ + nfructozơ = nAg/2 = 0,02 mol

+) Chỉ có glucozơ phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ 1:1

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr

→ nglucozơ = nbrom = 0,8/160 = 0,005 mol → nfructozơ = 0,02 – 0,005 = 0,015 mol

→ Đáp án B

Giải thích

+) nsaccarozơ + nmantozơ = 34,2/342 = 0,1 mol

+) mantozơ thể hiện tính chất của anđehit đơn chức

→ nmantozơ = nAg/2 = 0,001 mol → nsaccarozơ = 0,1 – 0,001 = 0,099 mol

→ %saccarozơ trong hỗn hợp đường là: (0,099/0,1). 100% = 99%

→ Đáp án D

Giải thích

+) nsaccarozơ + nmantozơ = 6,84/342 = 0,02 mol

+) mantozơ thể hiện tính chất của anđehit đơn chức

→ nmantozơ = nAg/2 = 0,01 mol → nsaccarozơ = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol

→ Đáp án C

Giải thích

nAg = 10,8/108 = 0,1 mol

TH1: nX = nAg/2 = 0,05 mol → MX = 8,55/0,05 = 171 (Loại)

TH2: nX = nAg/4 = 0,025 mol → MX = 8,55/0,025 = 342 → X là saccarozơ.

C12H22O11 -H+→ C6H12O6 + C6H12O6 → 4Ag

→ Đáp án D

Giải thích

Sơ đồ phản ứng: CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02)

→ %mglucozơ = [(0,01.180)/3,51]. 100% = 51,8%

→ %msaccarozơ = 100% - 51,8% = 48,72%

→ Đáp án A