Quiz: TOP 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm
C sai vì saccarozơ không có phản ứng tráng bạc
→ Đáp án C
Các chất trong dãy tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa bạc là:
+) Glucozơ và fructozơ: (trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ)
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
+) etyl fomat
HCOOC2H5 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O NH4OCOOC2H5 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
→ Có 3 chất
→ Đáp án C
A sai vì saccarozo được gọi là đường mía.
B sai vì đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.
C đúng
D sai vì triolein là chất béo không no.
→ Đáp án C
(1) Đúng.
(2) Sai vì chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(3) Đúng.
(4) Sai vì triolein ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Đúng.
(6) Đúng.
⇒ chỉ có (2) và (4) sai
→ Đáp án C
Hợp chất (Z) có thể là: Glucozơ hoặc fructozơ.
+) Z + Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường tạo thành phức đồng → dung dịch màu xanh lam.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) Phức đồng trên vẫn chứa nhóm CHO nên sẽ xảy ra phản ứng
RCHO + 2Cu(OH)2 RCOOH + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 2H2O
→ Đáp án D
Hai chất X, Y lần lượt là: CO2 và C2H5OH
+) Quá trình quang hợp: 6nCO2 (X) + 5nH2O -diep luc, to, asmt→ (C6H10O5)n (tinh bột) + 6nH2O
+) (C6H10O5)n + nH2O -H+, to→ nC6H12O6.
+) C6H12O6 ⇆ 2C2H5OH (Y) + 2CO2↑
→ Đáp án C
Glucozơ thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của
+) ancol đa chức
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) andehit đơn chức
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
→ Đáp án A
+) Khử hoàn toàn tạo n-hexan → chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử C trong phân tử
+) Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag → chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO
+) Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam → chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí liền kề nhau
+) Glucozơ tác dụng (CH3CO)2O tạo este pentaaxetat.
→ Đáp án D
Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân
→ Đáp án C
B sai
+) Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
+) Thủy phân (xúc tác H+, to) mantozơ
C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6 (glucozơ)
→ Đáp án B
+) Tinh bột và xenlulozơ cùng có công thức tổng quát (C6H10O5)n và là polisaccarit
→ chúng có cùng thành phần phân tử và có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A, C
+) Cả tinh bột và xenlulozơ đều là những chất không tan trong nước → Loại đáp án B
+) Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc mạch phân tử: Tinh bột gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng amilozơ và amilopectin còn xenlulozơ gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài.
→ Đáp án D
Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.
→ Đáp án D
→ Đáp án C
→ Đáp án C
Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng đốt cháy hoàn toàn:
PTPU: C12H22O11 + 12O2 -to→ 12CO2 + 11H2O
→ Đáp án D
Glucozơ có nhóm –CHO còn fructozơ thì không nên phản ứng với Br2 là phản ứng đặc trưng để phân biệt 2 chất này.
HOCH2-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O → HOCH2-(CHOH)4-COOH +2HBr
→ Đáp án A
→ Đáp án D
- Hòa tan các chất vào nước lạnh, xenlulozo và tinh bột không tan, saccarozo tan
- Sau đó đun nóng H2O, tinh bột ngậm nước tạo thành dung dịch hồ tinh bột.
- Cho I2 vào, hồ tinh bột có màu xanh tím
→ Đáp án C
Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.
CH2OH(CHOH)4–CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
→ Đáp án B
Glucozơ có phản ứng tráng bạc, dùng để tráng ruột phích
→ Đáp án B
- Glucozơ có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.
2C6H12O6 (Glucozơ) + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc → xuất hiện kết tủa bạc màu trắng
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
→ Phản ứng với Cu(OH)2 hay [Ag(NH3)2]OH nhận biết được sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu.
→ Đáp án D
→ Đáp án C
→ Đáp án D
→ Đáp án C
→ Đáp án B
→ Đáp án D
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
Ta có: mtinh bột = 1000. 95% = 950 kg → ntinh bột = 950/162 kmol
→ nancol = 1615/162 kmol
→ mancol = nancol. 46 = 458,58 kg
→ Đáp án B
Tinh bột có dạng (C6H10O5)n
Ta có: 200000 ≤ 162n ≤ 1000000
⇔ 200000/162 ≤ n ≤ 1000000/162
⇔ 1234,6 ≤ n ≤ 6172,8
→ Đáp án D
X là saccarozơ
- Thủy phân saccarozơ:
C12H22O11 -H+, +H2O→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
- Phản ứng tráng bạc của sản phẩm:
C6H12O6 + 2[Ag(NH3)2]OH -H+→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O.
→ Đáp án C
C6H12O6 → 2Ag
Ta có: nAg = 10,8/108 = 0,1 mol → = nAg/2 = 0,05 mol
→ m = 0,05. 180 = 9 gam
→ Đáp án B
C12H22O11 -+H2O, H+, to→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ) -Ag[NH3]2OH 4Ag
Ta có: nAg = 4nsaccarozơ = 0,4 mol → m = 0,4. 108 = 43,2 gam.
→ Đáp án C
Ta có: = nAg/2 = 0,01 mol
→ CM(glucozơ) = = 0,2 M
→ Đáp án C
(X) có công thức đơn giản (CH2O)n → Loại đáp án A, B và C
Chỉ có đáp án D có dạng (CH2O)6 → n = 6
Ta có: nAg = 1,728/108 = 0,016 mol; MX = 30n → nX = 0,048/n mol → nAg = 2nX
→ X là glucozơ hoặc fructozơ có CTPT là C6H12O6
→ Đáp án D
+) nglucozơ + nfructozơ = nAg/2 = 0,02 mol
+) Chỉ có glucozơ phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ 1:1
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr
→ nglucozơ = nbrom = 0,8/160 = 0,005 mol → nfructozơ = 0,02 – 0,005 = 0,015 mol
→ Đáp án B
Ta có: =
= (2.27)/180 = 0,3 mol →
= 0,3.170 = 51 g
→ Đáp án D
+) nsaccarozơ + nmantozơ = 34,2/342 = 0,1 mol
+) mantozơ thể hiện tính chất của anđehit đơn chức
→ nmantozơ = nAg/2 = 0,001 mol → nsaccarozơ = 0,1 – 0,001 = 0,099 mol
→ %saccarozơ trong hỗn hợp đường là: (0,099/0,1). 100% = 99%
→ Đáp án D
+) nsaccarozơ + nmantozơ = 6,84/342 = 0,02 mol
+) mantozơ thể hiện tính chất của anđehit đơn chức
→ nmantozơ = nAg/2 = 0,01 mol → nsaccarozơ = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol
→ Đáp án C
nAg = 10,8/108 = 0,1 mol
TH1: nX = nAg/2 = 0,05 mol → MX = 8,55/0,05 = 171 (Loại)
TH2: nX = nAg/4 = 0,025 mol → MX = 8,55/0,025 = 342 → X là saccarozơ.
C12H22O11 -H+→ C6H12O6 + C6H12O6 → 4Ag
→ Đáp án D
Sơ đồ phản ứng: CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02)
→ %mglucozơ = [(0,01.180)/3,51]. 100% = 51,8%
→ %msaccarozơ = 100% - 51,8% = 48,72%
→ Đáp án A
Sơ đồ: C6H12O6 → 2Ag
(gam) 180 2.108 = 216
(gam) 27 m?
→ m = [(27.216)/180]. 75% = 24,3 gam
→ Đáp án A