Quiz: TOP 100 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị (có đáp án)| Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Câu hỏi trắc nghiệm
Kinh tế thị trường nói chung và kinh tế thị trường định hướng XHCN quan hệ với nhau Vừa có đặc điểm chung vừa có đặc điểm riêng
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm không phải để tiêu dùng cho bản thân mà để trao đổi, mua bán trên thị trường.
Thuộc tính xã hội của hàng hóa là Giá trị của hàng hóa
Chọn phương án diễn đạt SAI: Giá cả sản xuất là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị
Lao động trừu tượng: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá không kể đến hình thức cụ thể của nó. Đó là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa: Tạo ra giá trị hàng hóa
Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính 2 mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa là: Thời gian cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa trong điều kiện trung bình của xã hội
Lượng giá trị xã hội của hàng hóa do nhân tố thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa quyết định
Khi năng suất lao động tăng lên, trong điều kiện nhân tố khác không đổi thì: Giá trị 1 đơn vị hàng hóa giảm xuống
Khi cường độ lao động tăng lên, trong điều kiện nhân tố khác không đổi thì: Giá trị 1 đơn vị hàng hóa không thay đổ
Điểm giống nhau khi tăng năng suất lao động và cường độ lao động: Số lượng sản phẩm tăng lên
Kinh tế thị trường là : kinh tế hàng hoá phát triển ở trình độ cao, trong đó yếu tố đầu vào và đầura đều được mua bán thông qua thị trường
Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa:Tỷ lệ thuận với số lượng lao đông kết tinh vào hàng hóa và tỷ lệ nghịch với năng suất lao động tạo ra nó
Nguồn gốc của tiền: Tiền là kết quả của quá trình phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, là sản phẩm của sự phát triển các hình thái giá trị từ thấp đến cao.
Bản chất tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt được tách ra trong thế giới hàng hóa để làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, tiền đo lường và biểu thị giá trị của hàng hóa và biểu thị môí quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa
Khi nào tiền tệ ra đời là khi vật ngang giá chung được cố định ở vàng, bạc
Chức năng thước đo giá trị, chức năng tích lũy, cất trữ và chức năng tiền tệ thế giới của tiền tệ đòi hỏi phải có tiền vàng
Chức năng thước đo giá trị, chức năng tích lũy, cất trữ và chức năng tiền tệ thế giới của tiền tệ đòi hỏi phải có tiền vàng
Vì Thuần nhất về chất, dễ chia nhỏ; Không hư hỏng; Với một lượng và thể tíchnhỏ nhưng chứa đựng một giá trị lớn vàng được sử dụng làm tiền tệ
Giá cả hàng hóa là: giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền hay nói cách khác là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
Giá cả hàng hóa chịu ảnh hưởng của các nhân tố: Giá trị hàng hóa; Giá trị tiền tệ; Quan hệ cung-cầu về hàng hóa
Giá trị hàng hóa quyết định giá cả
Cơ sở căn bản của giá cả thị trường là: Giá trị hàng hóa
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá: Xã hội có sự phân công lao động nhất định và có sự tách biệt về kinh tế của các chủ thế sản xuất
Trong phương trình 1m vải = 2kg gà. Hình thái giá trị của 1m vải ở đây là: Hình thái giá trị tương đối
Trong hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên: Việc trao đổi mang tính chất trực tiếp
Làm chức năng thước đo giá trị, tiền dùng để: biểu hiện và đo lường giá trị của tất cả các hàng hóa khác nhau.
Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông: Tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa được đưa ra thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ.
Khi lưu thông hàng hóa phát triển, việc thanh toán không dùng tiền mặt trở nên phổ biến thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông phụ thuộc vào các nhân tố sau: Tổng giá cả hàng hóa; tổng giá cả hàng hóa bán chịu; tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau; tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán; số vòng quay trung bình của tiền tệ.
Quy luật giá trị là Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và lưu thông hàng hóa
Theo yêu cầu của quy luật giá trị thì trong sản xuất: Hao phí lao động cá biệt phải nhỏ hơn hao phí lao động xã hội cần thiết
Theo yêu cầu của quy luật giá trị thì trong trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở haophí lao động xã hội cần thiết, có nghĩa là Phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã hội làm cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt.
Tác dụng của quy luật giá trị: Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá; kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc đấy lực lượng sản xuất xã hôi phát triển; thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá người sản xuất hàng hoá thành người giàu, người nghèo, làm phát sinh QHSX TBCN
Trong lưu thông, quy luật giá trị điều tiết hàng hóa từ nơi cung lớn hơn cầu đến nơi cung nhỏ hơn cầu.
Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất bắt đầu xuất hiện khi: Chế độ TƯ hữu về tư liệu sản xuất ra đời
Quy luật giá trị có tác dụng điều tiết sản xuất hàng hoá, biểu hiện: Tự phát phân bổ TLSX và SLĐ (nguồn lực) vào các ngành sản xuất khác nhau
Hàng hóa vật thể hữu hình, hàng hóa thông thường:Là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
Giá trị sử dụng của hàng hóa:Là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người
Thuộc tính tự nhiên của hàng hóa là Giá trị sử dụng
Giá trị sử dụng của hàng hóa do nhân tố nào quyết định: Vai trò của lao động cụ thể
Giá trị hàng hóa là:Lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
Trong các phạm trù kinh tế dưới đây, phạm trù nào KHÔNG cùng nghĩa: Giá trị mới
Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch: Tăng năng suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội
Qui luật lợi nhuận bình quân là biểu hiện hoạt động của: Qui luật giá trị thặng dư
Qui luật giá cả sản xuất là biểu hiện hoạt động của: Qui luật giá trị
Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào KHÔNG thuộc đặc điểm của việc mua bán hàng hóa sức lao động là: Giá cả lớn hơn giá trị
Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh Quy mô bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê
Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động và giá trị sử dụng của hàng hóa thông thường được thể hiện: Trong quá trình tiêu dùng
Tư bản bất biến (c) là: Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
Lợi nhuận là số tiền dôi ra ngoài: Chi phí sản xuất TBCN
Giá trị hàng hoá sức lao động KHÔNG bao gồm: Giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu dùng trong quá trình sản xuất
Các cách diễn tả giá trị hàng hoá dưới đây, cách nào SAI : k + p bình quân
Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao động được tự do về thân thể và không có tư liệu sản xuất
Các cách diễn tả dưới đây, cách nào SAI : Giá trị của sản phẩm mới: v + m
Trong các diễn đạt sau về tư bản, hãy tìm ra phương án SAI: Tư bản sinh ra trong lưu thông xét trên phạm vi toàn xã hội
Đâu KHÔNG phải là hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư : Giá cả độc quyền
Căn cứ để phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động là Phương thức chu chuyển về mặt giá trị của các bộ phận tư bản
Tìm phương án chính xác về vai trò của tư bản khả biến: Tư bản khả biến khi được trao đổi với hàng hóa sức lao động chính là nguồn gốc của giá trị thặng dư
Địa tô TBCN là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi khấu trừ phần: Lợi nhuận bình quân
Để đánh giá chính xác tiền công tính theo thời gian cao hay thấp thì phải dựa vào: Tiền công tính theo giờ
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào nhà tư bản thu được giá tri thặng dư: Độ dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động cần thiết
Bộ phận Giá trị thặng dư được coi là nguồn gốc của tích lũy tư bản
Lợi tức là một phần của Lợi nhuận bình quân
Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn là: Hàng –Tiền – Hàng ( H – T – H )
Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt vì Người bán không mất quyền sở hữu, giá trị thu về tăng lên, giá cả luôn thấphơn giá trị
Giá cả ruộng đất được C.Mác tính trên cơ sở Địa tô và tỷ suất lợi tức nhận gửi của ngân hàng
Trong CNTB, giá cả sản xuất trong nông nghiệp được quyết định do điều kiện sản xuất trên ruộng đất: Đất xấu nhất
Khi Sức lao động trở thành hàng hóa tiền tệ biến thành tư bản
Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng: Sức lao động nói lên khả năng lao động, năng lực lao động của con người; nó là hàng hóa. Lao động không phải là hàng hóa; nó là sự vận dụng sức lao động trong hiện thực, là cái đang diễn ra.
Giá trị của hàng hóa sức lao động do các bộ phận sau đây hợp thành: Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động, nuôi con của người lao động và phí tổn đào tạo người lao động
Tỷ suất lợi nhuận phản ánh: Hiệu quả đầu tư tư bản
Hãy chỉ ra điểm KHÔNG giống nhau giữa giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối: Động lực trực tiếp của các nhà tư bản
Luận điểm SAI trong phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối: Năng suất lao động thay đổi
Theo bạn những mệnh đề sau, mệnh đề nào SAI: Tích lũy tư bản là tập trung tư bản
Tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành do: Sự tự do di chuyển tư bản giữa các ngành
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh: Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
Trong lịch sử tiến hóa của loài người, khi nào hàng hóa sức lao động trở thành phổ biến: Nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa
Trong công thức tuần hoàn của tư bản công nghiệp có 3 giai đoạn. Bạn hãy chỉ ra phương án đúng trong các câu sau đây: Giai đoạn 1 và 3 tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông, giai đoạn 2 tư bản nằm trong lĩnh vực sản xuất.
Ngày lao động của công nhân trong CNTB được chia thành: Thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư
Hãy chỉ ra phương án SAI trong các phương án sau: Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối thì: Thời gian lao động cần thiết không đổi
Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng: Mục đích lưu thông của tư bản là giá trị, hơn nữa là giá trị tăng thêm
Những tác động tích cực của độc quyền đối với nền kinh tế: Tất cả phương án trên
Ngày nay, xuất khẩu tư bản có những biểu hiện mới : Tất cả phương án trên
Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền: Tất cả phương án trên
Sở hữu nhà nước được hình thành dưới những hình thức: Tất cả phương án trên
Trong các hình thức tổ chức độc quyền sau, hình thức nào tồn tại chủ yếu ngày nay: Consơn và Conglomerat
Trong các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin, ai là người nghiên cứu chủ nghĩa tư bản độc quyền: V.I. Lênin
Nguyên nhân hình thành độc quyền nhà nước trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa: Tất cả phương án trên
Cơ chế điều tiết kinh tế của độc quyền nhà nước là: Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước.
Cơ chế tham dự của tư bản tài chính có sự biến đổi “Chế độ tham dự” được bổ sung bằng “chế độ ủy nhiệm”
Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung tư bản: Sự xuất hiện các công ty xuyên quốc gia bên cạnh sự phát triển của các xí nghiệp vừa và nhỏ
Phương án Cương lĩnh, đường lối, chủ trương phát triển kinh tế không phải là một trong các công cụ quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam
Mô hình kinh tế khái quát trong TKQĐ ở nước ta là: Kinh tế thị trường định hướng XHCN
Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Biểu hiện nào dưới đây không đúng về vai trò chủ đạo: Chiếm tỷ trọng lớn
Thành phần kinh tế Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
Thành phần kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng
Kinh tế nhà nước và Kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân
Hình thức phân phối thu nhập cá nhân nào chưa có trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam : phân phối theo nhu cầu
Nhà nước quản lý nền KTTT là Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản không phải là đặc trưng chủ yếu của kinh tế thị trường