Quiz: TOP 100 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị (có đáp án)| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

1 / 100

Q1:

Kinh tế thị trường nói chung và kinh tế thị trường định hướng XHCN quan hệ với nhau thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế thị trường nói chung và kinh tế thị trường định hướng XHCN quan hệ với nhau Vừa có đặc điểm chung vừa có đặc điểm riêng

2 / 100

Q2:

Sản xuất hàng hóa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm không phải để tiêu dùng cho bản thân mà để trao đổi, mua bán trên thị trường.

3 / 100

Q3:

Thuộc tính xã hội của hàng hóa là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuộc tính xã hội của hàng hóa là Giá trị của hàng hóa

4 / 100

Q4:

Chọn phương án diễn đạt SAI:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phương án diễn đạt SAI: Giá cả sản xuất là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị

5 / 100

Q5:

Lao động trừu tượng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lao động trừu tượng: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá không kể đến hình thức cụ thể của nó. Đó là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung về cơ bắp, thần kinh, trí óc.

6 / 100

Q6:

Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa: Tạo ra giá trị hàng hóa

7 / 100

Q7:

Vì sao hàng hóa có 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính 2 mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng

8 / 100

Q8:

Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa là: Thời gian cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa trong điều kiện trung bình của xã hội

9 / 100

Q9:

Lượng giá trị xã hội của hàng hóa do nhân tố nào quyết định? 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng giá trị xã hội của hàng hóa do nhân tố thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa quyết định

10 / 100

Q10:

Khi năng suất lao động tăng lên, trong điều kiện nhân tố khác không đổi thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi năng suất lao động tăng lên, trong điều kiện nhân tố khác không đổi thì: Giá trị 1 đơn vị hàng hóa giảm xuống

11 / 100

Q11:

Khi cường độ lao động tăng lên, trong điều kiện nhân tố khác không đổi thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi cường độ lao động tăng lên, trong điều kiện nhân tố khác không đổi thì: Giá trị 1 đơn vị hàng hóa không thay đổ

12 / 100

Q12:

Điểm giống nhau khi tăng năng suất lao động và cường độ lao động:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm giống nhau khi tăng năng suất lao động và cường độ lao động: Số lượng sản phẩm tăng lên

13 / 100

Q13:

Kinh tế thị trường là :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế thị trường là : kinh tế hàng hoá phát triển ở trình độ cao, trong đó yếu tố đầu vào và đầura đều được mua bán thông qua thị trường

14 / 100

Q14:

Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa:Tỷ lệ thuận với số lượng lao đông kết tinh vào hàng hóa và tỷ lệ nghịch với năng suất lao động tạo ra nó

15 / 100

Q15:

Nguồn gốc của tiền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc của tiền: Tiền là kết quả của quá trình phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, là sản phẩm của sự phát triển các hình thái giá trị từ thấp đến cao.

16 / 100

Q16:

Bản chất tiền tệ là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bản chất tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt được tách ra trong thế giới hàng hóa để làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, tiền đo lường và biểu thị giá trị của hàng hóa và biểu thị môí quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa

17 / 100

Q17:

Khi nào tiền tệ ra đời ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nào tiền tệ ra đời là khi vật ngang giá chung được cố định ở vàng, bạc

18 / 100

Q18:

Những chức năng nào của tiền tệ đòi hỏi phải có tiền vàng ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng thước đo giá trị, chức năng tích lũy, cất trữ và chức năng tiền tệ thế giới của tiền tệ đòi hỏi phải có tiền vàng

19 / 100

Q19:

Những chức năng nào của tiền tệ đòi hỏi phải có tiền vàng ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng thước đo giá trị, chức năng tích lũy, cất trữ và chức năng tiền tệ thế giới của tiền tệ đòi hỏi phải có tiền vàng

20 / 100

Q20:

Tại sao vàng được sử dụng làm tiền tệ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vì Thuần nhất về chất, dễ chia nhỏ; Không hư hỏng; Với một lượng và thể tíchnhỏ nhưng chứa đựng một giá trị lớn vàng được sử dụng làm tiền tệ

21 / 100

Q21:

Giá cả hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cả hàng hóa là: giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền hay nói cách khác là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa

22 / 100

Q22:

Giá cả hàng hóa chịu ảnh hưởng của các nhân tố:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cả hàng hóa chịu ảnh hưởng của các nhân tố: Giá trị hàng hóa; Giá trị tiền tệ; Quan hệ cung-cầu về hàng hóa

23 / 100

Q23:

Nhân tố nào quyết định giá cả?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hàng hóa quyết định giá cả

24 / 100

Q24:

Cơ sở căn bản của giá cả thị trường là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ sở căn bản của giá cả thị trường là: Giá trị hàng hóa

25 / 100

Q25:

Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá: Xã hội có sự phân công lao động nhất định và có sự tách biệt về kinh tế của các chủ thế sản xuất

26 / 100

Q26:

Trong phương trình 1m vải = 2kg gà. Hình thái giá trị của 1m vải ở đây là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong phương trình 1m vải = 2kg gà. Hình thái giá trị của 1m vải ở đây là: Hình thái giá trị tương đối

27 / 100

Q27:

Trong hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên: Việc trao đổi mang tính chất trực tiếp

28 / 100

Q28:

Làm chức năng thước đo giá trị, tiền dùng để

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Làm chức năng thước đo giá trị, tiền dùng để: biểu hiện và đo lường giá trị của tất cả các hàng hóa khác nhau.

29 / 100

Q29:

Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông: Tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa được đưa ra thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ.

30 / 100

Q30:

Khi lưu thông hàng hóa phát triển, việc thanh toán không dùng tiền mặt trở nên phổ biến thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông phụ thuộc vào các nhân tố sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi lưu thông hàng hóa phát triển, việc thanh toán không dùng tiền mặt trở nên phổ biến thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông phụ thuộc vào các nhân tố sau: Tổng giá cả hàng hóa; tổng giá cả hàng hóa bán chịu; tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau; tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán; số vòng quay trung bình của tiền tệ.

31 / 100

Q31:

Quy luật giá trị là ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật giá trị là Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và lưu thông hàng hóa

32 / 100

Q32:

Theo yêu cầu của quy luật giá trị thì trong sản xuất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo yêu cầu của quy luật giá trị thì trong sản xuất: Hao phí lao động cá biệt phải nhỏ hơn hao phí lao động xã hội cần thiết

33 / 100

Q33:

Theo yêu cầu của quy luật giá trị thì trong trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở haophí lao động xã hội cần thiết, có nghĩa là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo yêu cầu của quy luật giá trị thì trong trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở haophí lao động xã hội cần thiết, có nghĩa là Phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã hội làm cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt.

34 / 100

Q34:

Tác dụng của quy luật giá trị

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác dụng của quy luật giá trị: Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá; kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc đấy lực lượng sản xuất xã hôi phát triển; thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá người sản xuất hàng hoá thành người giàu, người nghèo, làm phát sinh QHSX TBCN

35 / 100

Q35:

Trong lưu thông, quy luật giá trị điều tiết hàng hóa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong lưu thông, quy luật giá trị điều tiết hàng hóa từ nơi cung lớn hơn cầu đến nơi cung nhỏ hơn cầu.

36 / 100

Q36:

Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất bắt đầu xuất hiện khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất bắt đầu xuất hiện khi: Chế độ TƯ hữu về tư liệu sản xuất ra đời

37 / 100

Q37:

Quy luật giá trị có tác dụng điều tiết sản xuất hàng hoá, biểu hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật giá trị có tác dụng điều tiết sản xuất hàng hoá, biểu hiện: Tự phát phân bổ TLSX và SLĐ (nguồn lực) vào các ngành sản xuất khác nhau

38 / 100

Q38:

Hàng hóa vật thể hữu hình, hàng hóa thông thường:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàng hóa vật thể hữu hình, hàng hóa thông thường:Là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.

39 / 100

Q39:

Giá trị sử dụng của hàng hóa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sử dụng của hàng hóa:Là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người

40 / 100

Q40:

Thuộc tính tự nhiên của hàng hóa là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuộc tính tự nhiên của hàng hóa là Giá trị sử dụng

41 / 100

Q41:

Giá trị sử dụng của hàng hóa do nhân tố nào quyết định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sử dụng của hàng hóa do nhân tố nào quyết định: Vai trò của lao động cụ thể

42 / 100

Q42:

Giá trị hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hàng hóa là:Lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa

43 / 100

Q43:

Trong các phạm trù kinh tế dưới đây, phạm trù nào KHÔNG cùng nghĩa?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các phạm trù kinh tế dưới đây, phạm trù nào KHÔNG cùng nghĩa: Giá trị mới

44 / 100

Q44:

Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch:  Tăng năng suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội

45 / 100

Q45:

Qui luật lợi nhuận bình quân là biểu hiện hoạt động của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Qui luật lợi nhuận bình quân là biểu hiện hoạt động của: Qui luật giá trị thặng dư

46 / 100

Q46:

Qui luật giá cả sản xuất là biểu hiện hoạt động của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Qui luật giá cả sản xuất là biểu hiện hoạt động của: Qui luật giá trị

47 / 100

Q47:

Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào KHÔNG thuộc đặc điểm của việc mua bán hàng hóa sức lao động là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào KHÔNG thuộc đặc điểm của việc mua bán hàng hóa sức lao động là: Giá cả lớn hơn giá trị

48 / 100

Q48:

Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh Quy mô bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê

49 / 100

Q49:

Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động và giá trị sử dụng của hàng hóa thông thường được thể hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động và giá trị sử dụng của hàng hóa thông thường được thể hiện: Trong quá trình tiêu dùng

50 / 100

Q50:

Tư bản bất biến (c) là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư bản bất biến (c) là: Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao

51 / 100

Q51:

Lợi nhuận là số tiền dôi ra ngoài:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi nhuận là số tiền dôi ra ngoài: Chi phí sản xuất TBCN

52 / 100

Q52:

Giá trị hàng hoá sức lao động KHÔNG bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị hàng hoá sức lao động KHÔNG bao gồm: Giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu dùng trong quá trình sản xuất

53 / 100

Q53:

Các cách diễn tả giá trị hàng hoá dưới đây, cách nào SAI ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các cách diễn tả giá trị hàng hoá dưới đây, cách nào SAI : k + p bình quân

54 / 100

Q54:

Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao động được tự do về thân thể và không có tư liệu sản xuất

55 / 100

Q55:

Các cách diễn tả dưới đây, cách nào SAI ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các cách diễn tả dưới đây, cách nào SAI : Giá trị của sản phẩm mới: v + m

56 / 100

Q56:

Trong các diễn đạt sau về tư bản, hãy tìm ra phương án SAI ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các diễn đạt sau về tư bản, hãy tìm ra phương án SAI: Tư bản sinh ra trong lưu thông xét trên phạm vi toàn xã hội

57 / 100

Q57:

Đâu KHÔNG phải là hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu KHÔNG phải là hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư : Giá cả độc quyền

58 / 100

Q58:

Căn cứ để phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động là ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Căn cứ để phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động là Phương thức chu chuyển về mặt giá trị của các bộ phận tư bản

59 / 100

Q59:

Tìm phương án chính xác về vai trò của tư bản khả biến ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tìm phương án chính xác về vai trò của tư bản khả biến: Tư bản khả biến khi được trao đổi với hàng hóa sức lao động chính là nguồn gốc của giá trị thặng dư

60 / 100

Q60:

Địa tô TBCN là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi khấu trừ phần ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Địa tô TBCN là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi khấu trừ phần: Lợi nhuận bình quân

61 / 100

Q61:

Để đánh giá chính xác tiền công tính theo thời gian cao hay thấp thì phải dựa vào ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để đánh giá chính xác tiền công tính theo thời gian cao hay thấp thì phải dựa vào: Tiền công tính theo giờ

62 / 100

Q62:

Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào nhà tư bản thu được giá tri thặng dư ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào nhà tư bản thu được giá tri thặng dư: Độ dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động cần thiết

63 / 100

Q63:

Bộ phận nào sau đây được coi là nguồn gốc của tích lũy tư bản ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bộ phận Giá trị thặng dư được coi là nguồn gốc của tích lũy tư bản

64 / 100

Q64:

Lợi tức là một phần của ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi tức là một phần của Lợi nhuận bình quân

65 / 100

Q65:

Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn là: Hàng –Tiền – Hàng ( H – T – H )

66 / 100

Q66:

Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt vì ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt vì Người bán không mất quyền sở hữu, giá trị thu về tăng lên, giá cả luôn thấphơn giá trị

67 / 100

Q67:

Giá cả ruộng đất được C.Mác tính trên cơ sở ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá cả ruộng đất được C.Mác tính trên cơ sở Địa tô và tỷ suất lợi tức nhận gửi của ngân hàng

 

68 / 100

Q68:

Trong CNTB, giá cả sản xuất trong nông nghiệp được quyết định do điều kiện sản xuất trên ruộng đất ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong CNTB, giá cả sản xuất trong nông nghiệp được quyết định do điều kiện sản xuất trên ruộng đất: Đất xấu nhất

69 / 100

Q69:

Khi nào tiền tệ biến thành tư bản?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi Sức lao động trở thành hàng hóa tiền tệ biến thành tư bản 

70 / 100

Q70:

Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng: Sức lao động nói lên khả năng lao động, năng lực lao động của con người; nó là hàng hóa. Lao động không phải là hàng hóa; nó là sự vận dụng sức lao động trong hiện thực, là cái đang diễn ra.

71 / 100

Q71:

Giá trị của hàng hóa sức lao động do các bộ phận sau đây hợp thành?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giá trị của hàng hóa sức lao động do các bộ phận sau đây hợp thành: Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động, nuôi con của người lao động và phí tổn đào tạo người lao động

72 / 100

Q72:

Anh (chị) hãy cho biết tỷ suất lợi nhuận phản ánh?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất lợi nhuận phản ánh: Hiệu quả đầu tư tư bản

73 / 100

Q73:

Hãy chỉ ra điểm KHÔNG giống nhau giữa giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hãy chỉ ra điểm KHÔNG giống nhau giữa giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối: Động lực trực tiếp của các nhà tư bản

74 / 100

Q74:

Hãy chỉ ra luận điểm SAI trong phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Luận điểm SAI trong phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối: Năng suất lao động thay đổi

75 / 100

Q75:

Theo bạn những mệnh đề sau, mệnh đề nào SAI?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo bạn những mệnh đề sau, mệnh đề nào SAI: Tích lũy tư bản là tập trung tư bản

76 / 100

Q76:

Tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành do: Sự tự do di chuyển tư bản giữa các ngành

77 / 100

Q77:

Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh: Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê

78 / 100

Q78:

Trong lịch sử tiến hóa của loài người, khi nào hàng hóa sức lao động trở thành phổ biến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong lịch sử tiến hóa của loài người, khi nào hàng hóa sức lao động trở thành phổ biến: Nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa

79 / 100

Q79:

Trong công thức tuần hoàn của tư bản công nghiệp có 3 giai đoạn. Bạn hãy chỉ ra phương án đúng trong các câu sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong công thức tuần hoàn của tư bản công nghiệp có 3 giai đoạn. Bạn hãy chỉ ra phương án đúng trong các câu sau đây: Giai đoạn 1 và 3 tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông, giai đoạn 2 tư bản nằm trong lĩnh vực sản xuất.

80 / 100

Q80:

Ngày lao động của công nhân trong CNTB được chia thành:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày lao động của công nhân trong CNTB được chia thành: Thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư

81 / 100

Q81:

Hãy chỉ ra phương án SAI trong các phương án sau: Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hãy chỉ ra phương án SAI trong các phương án sau: Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối thì: Thời gian lao động cần thiết không đổi

82 / 100

Q82:

Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng: Mục đích lưu thông của tư bản là giá trị, hơn nữa là giá trị tăng thêm

83 / 100

Q83:

Những tác động tích cực của độc quyền đối với nền kinh tế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những tác động tích cực của độc quyền đối với nền kinh tế: Tất cả phương án trên

84 / 100

Q84:

Ngày nay, xuất khẩu tư bản có những biểu hiện mới nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngày nay, xuất khẩu tư bản có những biểu hiện mới : Tất cả phương án trên

85 / 100

Q85:

Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền: Tất cả phương án trên

86 / 100

Q86:

Sở hữu nhà nước được hình thành dưới những hình thức nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sở hữu nhà nước được hình thành dưới những hình thức: Tất cả phương án trên

87 / 100

Q87:

Trong các hình thức tổ chức độc quyền sau, hình thức nào tồn tại chủ yếu ngày nay:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các hình thức tổ chức độc quyền sau, hình thức nào tồn tại chủ yếu ngày nay: Consơn và Conglomerat

88 / 100

Q88:

Trong các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin, ai là người nghiên cứu chủ nghĩa tư bản độc quyền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin, ai là người nghiên cứu chủ nghĩa tư bản độc quyền: V.I. Lênin

89 / 100

Q89:

Nguyên nhân hình thành độc quyền nhà nước trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân hình thành độc quyền nhà nước trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa: Tất cả phương án trên

90 / 100

Q90:

Cơ chế điều tiết kinh tế của độc quyền nhà nước là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ chế điều tiết kinh tế của độc quyền nhà nước là: Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước.

91 / 100

Q91:

Cơ chế tham dự của tư bản tài chính có sự biến đổi như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ chế tham dự của tư bản tài chính có sự biến đổi “Chế độ tham dự” được bổ sung bằng “chế độ ủy nhiệm”

92 / 100

Q92:

Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung tư bản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung tư bản: Sự xuất hiện các công ty xuyên quốc gia bên cạnh sự phát triển của các xí nghiệp vừa và nhỏ

93 / 100

Q93:

Phương án nào không phải là một trong các công cụ quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương án Cương lĩnh, đường lối, chủ trương phát triển kinh tế không phải là một trong các công cụ quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam

94 / 100

Q94:

Mô hình kinh tế khái quát trong TKQĐ ở nước ta là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mô hình kinh tế khái quát trong TKQĐ ở nước ta là: Kinh tế thị trường định hướng XHCN

95 / 100

Q95:

Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Biểu hiện nào dưới đây không đúng về vai trò chủ đạo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Biểu hiện nào dưới đây không đúng về vai trò chủ đạo: Chiếm tỷ trọng lớn

96 / 100

Q96:

Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành phần kinh tế Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo 

97 / 100

Q97:

Thành phần kinh tế nào là một động lực quan trọng ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành phần kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng 

98 / 100

Q98:

Những thành phần kinh tế nào ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kinh tế nhà nước và Kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân

99 / 100

Q99:

Hình thức phân phối thu nhập cá nhân nào chưa có trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức phân phối thu nhập cá nhân nào chưa có trong giai đoạn hiện nay ở Việt Nam : phân phối theo nhu cầu

100 / 100

Q100:

Đâu không phải là đặc trưng chủ yếu của kinh tế thị trường?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhà nước quản lý nền KTTT là Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản  không phải là đặc trưng chủ yếu của kinh tế thị trường

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 100
Giải thích

Kinh tế thị trường nói chung và kinh tế thị trường định hướng XHCN quan hệ với nhau Vừa có đặc điểm chung vừa có đặc điểm riêng

Câu hỏi 2 / 100
Giải thích

Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm không phải để tiêu dùng cho bản thân mà để trao đổi, mua bán trên thị trường.

Câu hỏi 3 / 100
Giải thích

Thuộc tính xã hội của hàng hóa là Giá trị của hàng hóa

Câu hỏi 4 / 100
Giải thích

Chọn phương án diễn đạt SAI: Giá cả sản xuất là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị

Câu hỏi 5 / 100
Giải thích

Lao động trừu tượng: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá không kể đến hình thức cụ thể của nó. Đó là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung về cơ bắp, thần kinh, trí óc.

Câu hỏi 6 / 100
Giải thích

Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa: Tạo ra giá trị hàng hóa

Câu hỏi 7 / 100
Giải thích

Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính 2 mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng

Câu hỏi 8 / 100
Giải thích

Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa là: Thời gian cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa trong điều kiện trung bình của xã hội

Câu hỏi 9 / 100
Giải thích

Lượng giá trị xã hội của hàng hóa do nhân tố thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa quyết định

Câu hỏi 12 / 100
Giải thích

Điểm giống nhau khi tăng năng suất lao động và cường độ lao động: Số lượng sản phẩm tăng lên

Câu hỏi 13 / 100
Giải thích

Kinh tế thị trường là : kinh tế hàng hoá phát triển ở trình độ cao, trong đó yếu tố đầu vào và đầura đều được mua bán thông qua thị trường

Câu hỏi 14 / 100
Giải thích

Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa:Tỷ lệ thuận với số lượng lao đông kết tinh vào hàng hóa và tỷ lệ nghịch với năng suất lao động tạo ra nó

Câu hỏi 15 / 100
Giải thích

Nguồn gốc của tiền: Tiền là kết quả của quá trình phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa, là sản phẩm của sự phát triển các hình thái giá trị từ thấp đến cao.

Câu hỏi 16 / 100
Giải thích

Bản chất tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt được tách ra trong thế giới hàng hóa để làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, tiền đo lường và biểu thị giá trị của hàng hóa và biểu thị môí quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa

Câu hỏi 17 / 100
Giải thích

Khi nào tiền tệ ra đời là khi vật ngang giá chung được cố định ở vàng, bạc

Câu hỏi 18 / 100
Giải thích

Chức năng thước đo giá trị, chức năng tích lũy, cất trữ và chức năng tiền tệ thế giới của tiền tệ đòi hỏi phải có tiền vàng

Câu hỏi 19 / 100
Giải thích

Chức năng thước đo giá trị, chức năng tích lũy, cất trữ và chức năng tiền tệ thế giới của tiền tệ đòi hỏi phải có tiền vàng

Câu hỏi 20 / 100
Giải thích

Vì Thuần nhất về chất, dễ chia nhỏ; Không hư hỏng; Với một lượng và thể tíchnhỏ nhưng chứa đựng một giá trị lớn vàng được sử dụng làm tiền tệ

Câu hỏi 21 / 100
Giải thích

Giá cả hàng hóa là: giá trị hàng hóa được biểu hiện bằng tiền hay nói cách khác là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa

Câu hỏi 22 / 100
Giải thích

Giá cả hàng hóa chịu ảnh hưởng của các nhân tố: Giá trị hàng hóa; Giá trị tiền tệ; Quan hệ cung-cầu về hàng hóa

Câu hỏi 23 / 100
Giải thích

Giá trị hàng hóa quyết định giá cả

Câu hỏi 25 / 100
Giải thích

Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá: Xã hội có sự phân công lao động nhất định và có sự tách biệt về kinh tế của các chủ thế sản xuất

Câu hỏi 27 / 100
Giải thích

Trong hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên: Việc trao đổi mang tính chất trực tiếp

Câu hỏi 28 / 100
Giải thích

Làm chức năng thước đo giá trị, tiền dùng để: biểu hiện và đo lường giá trị của tất cả các hàng hóa khác nhau.

Câu hỏi 29 / 100
Giải thích

Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông: Tỷ lệ thuận với tổng số giá cả hàng hóa được đưa ra thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của tiền tệ.

Câu hỏi 30 / 100
Giải thích

Khi lưu thông hàng hóa phát triển, việc thanh toán không dùng tiền mặt trở nên phổ biến thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông phụ thuộc vào các nhân tố sau: Tổng giá cả hàng hóa; tổng giá cả hàng hóa bán chịu; tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau; tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán; số vòng quay trung bình của tiền tệ.

Câu hỏi 31 / 100
Giải thích

Quy luật giá trị là Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và lưu thông hàng hóa

Câu hỏi 32 / 100
Giải thích

Theo yêu cầu của quy luật giá trị thì trong sản xuất: Hao phí lao động cá biệt phải nhỏ hơn hao phí lao động xã hội cần thiết

Câu hỏi 33 / 100
Giải thích

Theo yêu cầu của quy luật giá trị thì trong trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở haophí lao động xã hội cần thiết, có nghĩa là Phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã hội làm cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt.

Câu hỏi 34 / 100
Giải thích

Tác dụng của quy luật giá trị: Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá; kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc đấy lực lượng sản xuất xã hôi phát triển; thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hoá người sản xuất hàng hoá thành người giàu, người nghèo, làm phát sinh QHSX TBCN

Câu hỏi 35 / 100
Giải thích

Trong lưu thông, quy luật giá trị điều tiết hàng hóa từ nơi cung lớn hơn cầu đến nơi cung nhỏ hơn cầu.

Câu hỏi 36 / 100
Giải thích

Trong lịch sử, sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất bắt đầu xuất hiện khi: Chế độ TƯ hữu về tư liệu sản xuất ra đời

Câu hỏi 37 / 100
Giải thích

Quy luật giá trị có tác dụng điều tiết sản xuất hàng hoá, biểu hiện: Tự phát phân bổ TLSX và SLĐ (nguồn lực) vào các ngành sản xuất khác nhau

Câu hỏi 38 / 100
Giải thích

Hàng hóa vật thể hữu hình, hàng hóa thông thường:Là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.

Câu hỏi 39 / 100
Giải thích

Giá trị sử dụng của hàng hóa:Là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người

Câu hỏi 40 / 100
Giải thích

Thuộc tính tự nhiên của hàng hóa là Giá trị sử dụng

Câu hỏi 42 / 100
Giải thích

Giá trị hàng hóa là:Lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa

Câu hỏi 44 / 100
Giải thích

Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch:  Tăng năng suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội

Câu hỏi 47 / 100
Giải thích

Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào KHÔNG thuộc đặc điểm của việc mua bán hàng hóa sức lao động là: Giá cả lớn hơn giá trị

Câu hỏi 48 / 100
Giải thích

Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh Quy mô bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê

Câu hỏi 49 / 100
Giải thích

Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động và giá trị sử dụng của hàng hóa thông thường được thể hiện: Trong quá trình tiêu dùng

Câu hỏi 50 / 100
Giải thích

Tư bản bất biến (c) là: Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao

Câu hỏi 51 / 100
Giải thích

Lợi nhuận là số tiền dôi ra ngoài: Chi phí sản xuất TBCN

Câu hỏi 52 / 100
Giải thích

Giá trị hàng hoá sức lao động KHÔNG bao gồm: Giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu dùng trong quá trình sản xuất

Câu hỏi 54 / 100
Giải thích

Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là: Người lao động được tự do về thân thể và không có tư liệu sản xuất

Câu hỏi 55 / 100
Giải thích

Các cách diễn tả dưới đây, cách nào SAI : Giá trị của sản phẩm mới: v + m

Câu hỏi 56 / 100
Giải thích

Trong các diễn đạt sau về tư bản, hãy tìm ra phương án SAI: Tư bản sinh ra trong lưu thông xét trên phạm vi toàn xã hội

Câu hỏi 58 / 100
Giải thích

Căn cứ để phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động là Phương thức chu chuyển về mặt giá trị của các bộ phận tư bản

Câu hỏi 59 / 100
Giải thích

Tìm phương án chính xác về vai trò của tư bản khả biến: Tư bản khả biến khi được trao đổi với hàng hóa sức lao động chính là nguồn gốc của giá trị thặng dư

Câu hỏi 62 / 100
Giải thích

Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào nhà tư bản thu được giá tri thặng dư: Độ dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động cần thiết

Câu hỏi 64 / 100
Giải thích

Lợi tức là một phần của Lợi nhuận bình quân

Câu hỏi 65 / 100
Giải thích

Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn là: Hàng –Tiền – Hàng ( H – T – H )

Câu hỏi 66 / 100
Giải thích

Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt vì Người bán không mất quyền sở hữu, giá trị thu về tăng lên, giá cả luôn thấphơn giá trị

Câu hỏi 67 / 100
Giải thích

Giá cả ruộng đất được C.Mác tính trên cơ sở Địa tô và tỷ suất lợi tức nhận gửi của ngân hàng

 

Câu hỏi 69 / 100
Giải thích

Khi Sức lao động trở thành hàng hóa tiền tệ biến thành tư bản 

Câu hỏi 70 / 100
Giải thích

Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng: Sức lao động nói lên khả năng lao động, năng lực lao động của con người; nó là hàng hóa. Lao động không phải là hàng hóa; nó là sự vận dụng sức lao động trong hiện thực, là cái đang diễn ra.

Câu hỏi 71 / 100
Giải thích

Giá trị của hàng hóa sức lao động do các bộ phận sau đây hợp thành: Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động, nuôi con của người lao động và phí tổn đào tạo người lao động

Câu hỏi 72 / 100
Giải thích

Tỷ suất lợi nhuận phản ánh: Hiệu quả đầu tư tư bản

Câu hỏi 73 / 100
Giải thích

Hãy chỉ ra điểm KHÔNG giống nhau giữa giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối: Động lực trực tiếp của các nhà tư bản

Câu hỏi 75 / 100
Giải thích

Theo bạn những mệnh đề sau, mệnh đề nào SAI: Tích lũy tư bản là tập trung tư bản

Câu hỏi 76 / 100
Giải thích

Tỷ suất lợi nhuận bình quân hình thành do: Sự tự do di chuyển tư bản giữa các ngành

Câu hỏi 77 / 100
Giải thích

Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh: Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê

Câu hỏi 78 / 100
Giải thích

Trong lịch sử tiến hóa của loài người, khi nào hàng hóa sức lao động trở thành phổ biến: Nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa

Câu hỏi 79 / 100
Giải thích

Trong công thức tuần hoàn của tư bản công nghiệp có 3 giai đoạn. Bạn hãy chỉ ra phương án đúng trong các câu sau đây: Giai đoạn 1 và 3 tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông, giai đoạn 2 tư bản nằm trong lĩnh vực sản xuất.

Câu hỏi 80 / 100
Giải thích

Ngày lao động của công nhân trong CNTB được chia thành: Thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư

Câu hỏi 81 / 100
Giải thích

Hãy chỉ ra phương án SAI trong các phương án sau: Phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối thì: Thời gian lao động cần thiết không đổi

Câu hỏi 82 / 100
Giải thích

Trong những luận điểm sau, luận điểm nào đúng: Mục đích lưu thông của tư bản là giá trị, hơn nữa là giá trị tăng thêm

Câu hỏi 83 / 100
Giải thích

Những tác động tích cực của độc quyền đối với nền kinh tế: Tất cả phương án trên

Câu hỏi 84 / 100
Giải thích

Ngày nay, xuất khẩu tư bản có những biểu hiện mới : Tất cả phương án trên

Câu hỏi 85 / 100
Giải thích

Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền: Tất cả phương án trên

Câu hỏi 86 / 100
Giải thích

Sở hữu nhà nước được hình thành dưới những hình thức: Tất cả phương án trên

Câu hỏi 89 / 100
Giải thích

Nguyên nhân hình thành độc quyền nhà nước trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa: Tất cả phương án trên

Câu hỏi 90 / 100
Giải thích

Cơ chế điều tiết kinh tế của độc quyền nhà nước là: Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước.

Câu hỏi 91 / 100
Giải thích

Cơ chế tham dự của tư bản tài chính có sự biến đổi “Chế độ tham dự” được bổ sung bằng “chế độ ủy nhiệm”

Câu hỏi 92 / 100
Giải thích

Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung tư bản: Sự xuất hiện các công ty xuyên quốc gia bên cạnh sự phát triển của các xí nghiệp vừa và nhỏ

Câu hỏi 93 / 100
Giải thích

Phương án Cương lĩnh, đường lối, chủ trương phát triển kinh tế không phải là một trong các công cụ quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam

Câu hỏi 94 / 100
Giải thích

Mô hình kinh tế khái quát trong TKQĐ ở nước ta là: Kinh tế thị trường định hướng XHCN

Câu hỏi 95 / 100
Giải thích

Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Biểu hiện nào dưới đây không đúng về vai trò chủ đạo: Chiếm tỷ trọng lớn

Câu hỏi 98 / 100
Giải thích

Kinh tế nhà nước và Kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân

Câu hỏi 100 / 100
Giải thích

Nhà nước quản lý nền KTTT là Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản  không phải là đặc trưng chủ yếu của kinh tế thị trường