Quiz: TOP 150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 4)
Câu hỏi trắc nghiệm
X là este no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOCmH2m+1 (0 ≤ n; 1 ≤ m)
Ta có: nX = nAOH (pư) = nZ = 0,1 mol
⇒ MZ = 14m + 18 = 4,6/0,1 ⇒ m = 2 ⇒ Z: C2H5OH
Mặt khác:
→ nNaOH (ban đầu) = 7,2/40 = 0,18 mol
→ n = 1 → X: CH3COOC2H5
→ Đáp án B
Đang biên soạn
Nếu trong T không chứa HCHO → nandehit = 0,5nAg = 0,15 mol
Có khi oxi hoa ancol bằng CuO → nnước = nandehit = 0,15 mol
Vậy T chắc chắn chứa HCHO: a mol và CH3CHO : b mol
Ta có hệ
Vì nNaOH = 0,15 mol > ∑nancol = 0,1 mol → chứng tỏ A phải có cấu tạo vòng
(ví dụ )
và B có cấu tạo CH3OOC-CH2-COOC2H5: 0,05 mol
Muối thu được gồm HOCH2-CH2-CH2-CH2-COONa: 0,05 mol và NaOOCCH2COONa: 0,05 mol
% HOCH2-CH2-CH2-CH2-COONa = 48,61%.
→ Đáp án B
TN1 → nCHO = 0,5. nAg = 0,2 mol
TN2 → = nCOOH = 0,2 mol
TN3 → nCOO = nKOH = 0,4 mol > nCOOH
→ chứng tỏ Y chứa nhóm COO: 0,2 mol, CHO: 0,2 mol.
Bảo toàn nguyên tố K → = 0,5nKOH = 0,2 mol
Có ∑ nC (muối) = +
= 0,6 mol = nCOOH + nCHO + nCOO
Y tạp chức → chứng tỏ X là (COOH)2: 0,1 mol và Y là HOC-COOR': 0,2 mol
Ancol Z + Na → muối + H2
→ mancol = mbình tăng + = 9,2 gam và nOH- =
= 0,2 mol
Z là ancol đơn chức → Mancol = 9,2/0,2 = 46 (C2H5OH )
→ Y là HOC-COOC2H5
%Y = 69,38%
→ Đáp án A
- Khi đốt cháy X có =
→ 44 + 18
= mbình tăng → 44a + 18a = 7,75 → a = 0,125 mol
- Xét quá trình X tác dụng với NaOH :
+ Nhận thấy rằng, nNaOH > nanken → trong trong X chứa 1 este và 1 axit.
Khi dehirat hóa ancol thì:
neste A = nanken = 0,015 mol → naxit (B) = nX – neste = 0,025 mol
- Gọi CA và CB lần lượt là số nguyên tử C của este A và axit B (với CA ≥ 3, CB ≥ 1)
→ nA. CA + nB.CB = → 0,015CA + 0,025CB = 0,125 → CA = 5, CB = 2 (Thỏa mãn) → Vậy A là C5H10O2 và B là C2H4O2
A. Sai, Độ chênh lệch khối lượng giữa A và B là: Δm = 102nA – 60nB = 0,03 g.
B. Sai, Tổng khối lượng phân tử khối của A và B là 162.
C. Đúng,
D. Sai, Este A có 7 đồng phân tương ứng là: CH3COO-C3H7 (2 đồng phân) ; HCOO-C4H9 (4 đồng phân); C2H5COOC2H5 (1 đồng phân) và axit B chỉ có 1 đồng phân là CH3COOH.
→ Đáp án C
- Đặt = X; = y → n↓ = X → mdd giam = m↓ - ( +
)
→ 100x – (44x + 18y) = 34,5 (1)
- nCOO = nNaOH = 0,3 mol, mE = mC + mH + mO
→ 21,62 = 12x + 2y + 0,3.2.16 = 21,62 (2)
Từ (1), (2) ta có có: x = 0,87 mol; y = 0,79 mol
- X, Y, Z đều đơn chức → nE = nCOO = 0,3 mol → C = 0,87/0,3 = 2,9 → X là HCOOCH3
2 ancol là CH3OH và C2H5OH. Lại có Y và Z có 2π → liên kết π trong gốc axit
→ Y và Z tạo bởi cùng 1 gốc axit
nY,Z = -
= 0,08 mol → nX = nNaOH - 0,08 = 0,22 mol
Mà Y và Z có đồng phân hình học → chứa CH3CH=CHCOOCH3
→ 2 muối là: 0,08 mol CH3CH=CHCOONa và 0,22 mol HCOONa
Muối có PTK lớn hơn là CH3CH=CHCOONa
→ mmuối có PTK lớn = 0,08. 108 = 8,64g.
→ Đáp án D
Ta có: = 15,68/22,4 = 0,7 mol;
= 5,4/18 = 0,3 mol; nNaOH = 0,1.2 = 0,2 mol
Thí nghiệm 1: Đốt cháy X
Bảo toàn khối lượng: mX + =
+
→ 13,8 + 0,7.32 = + 5,4 → = 30,8 g →
= 30,8/44 = 0,7 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi:
nO(X) + =
+
→ nO(X) + 2.0,7 = 2.0,7 + 0,3 → nO(X) = 0,3 mol
Gọi công thức của X là
Ta có: x : y : z = 0,7 : 0,6 : 0,3 = 7 : 6 : 3
→ Công thức đơn giản nhất của X là C7H6O3
→ Công thức phân tử của X là (C7H6O3)n
Vì X có 5 liên kết π trong phân tử nên k = 5 → 4n + 1 = 5 → n =1
→ Công thức phân tử của X là C7H6O3
Vì X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3
→ Công thức cấu tạo của X là HCOOC6H4OH
Thí nghiệm 2: 6,9 gam X tác dụng với 0,2 mol NaOH: nX = 6,9/138 = 0,05 mol
HCOOC6H4OH (0,05) + 3NaOH (0,2) → HCOONa (0,05) + ONaC6H4ONa (0,05) + 2H2O
→ Chất rắn gồm: HCOONa: 0,05 mol; NaOC6H4ONa: 0,05 mol và NaOH: 0,2 – 0,05.3 = 0,05 mol
→ mrắn = 0,05.68 + 154.0,05 + 40.0,05 = 13,1 g
→ Đáp án B
Ta có: = 4,4352/22,4 = 0,198 mol;
= 3,168/18 = 0,176 mol.
nKOH = 0,08a → nCOO = 0,08a; = 0,04a mol
Bảo toàn nguyên tố:
nC(X) = 0,04 + 0,198 ; nH(X) = 2.0,176 - 0,08a ; nO(X) = 0,08a.2
→ 12(0,04a + 0,198) + 2.0,176 - 0,08a + 0,16a.16 = 7,612
→ a = 1,65
→ Đáp án A
k = 6 = 1 vòng benzen + 2πC=O → X không chứa πC=C ngoài vòng benzen.
Dễ thấy X là HCOOC6H4CH2OOCH → Y là HCOONa, Z là NaOC6H4CH2OH.
→ T là HOC6H4CH2OH → C sai vì T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1
→ Đáp án C
Vì b - c = 5a nên trong X có chứa 6 liên kết pi với 3 liên kết pi ở 3 nhóm –COO và 3 liên kết pi ở mạch C của axit.
Ta có = 0,3 = 3nX nên nX = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng, ta có mX = meste – = 89 – 0,3.2 = 88,4g
Bảo toàn khối lượng, ta có mX + mNaOH = m2 + (nglixerol = nX = 0,1 mol)
→ m2 = 88,4 + 0,45.40 – 0,1.92 = 97,2 g.
→ Đáp án D
→ Đáp án D
→ Đáp án C
Từ công thức X, Y → chất đầu dãy là (C2H3COO)2C2H4 và (HCOO)3C3H5
Qui đổi hỗn hợp E thành: C8H10O4 (x mol); C6H8O6 (y mol) và CH2 (z mol)
Lập hệ phương trình:
→ nE(41,7g) = 0,09 + 0,15 = 0,24 mol.
+) mmuối = (0,18/0,24). (mE + mKOH – metilenglicol - mglixerol)
mE = 41,7 g; mKOH = (2.0,09 + 3.0,15).56 = 35,28 g;
metilenglycol = 0,09. 62 = 5,58 g;
mglyxerol = 0,15.92 = 13,8 g → mmuối = 43,2 g.
→ Đáp án C
= 15,3/18 = 0,85 mol
Bảo toàn khối lượng:
mO(X) = mX - mC - mH

nX = nO(X)/2 = 0,5/2 = 0,25 mol
Gọi công thức chung của 2 este trong X là CnH2n+2-2kO2

Ta thấy nX = -
= 1,1 - 0,85 = 0,25 → k = 2
→ este X trong mạch C có 1 liên kết C=C.

→ Công thức phân tử 2 este là: C4H6O2 và C5H8O2
Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có kết tủa trắng xuất hiện
BTKL: m = mX + mNaOH - = 22,9 + 0,3.40 - 0,25.58 = 20,4 gam
→ Đáp án D
Giải T + O2 -to→ 0,72 mol CO2 + 1,08 mol H2O.
Tương quan nT = -
→ số C = 0,72/0,36 = 2
→ 2 ancol no có cùng số C là 2 chỉ cố thể là C2H5OH và C2H4(OH)2
→ nX + nY = ∑nhỗn hợp ancol = 0,36 mol; lại có
→ giải hệ só mol có nX = 0,16 mol; nY = 0,2 mol.
Từ giả thiết đề cho có:
40,48 gam E + 0,56 mol NaOH → a gam muối + 0,15 mol C2H5OH + 0,2 mol C2H4(OH)2
→ bảo toàn khối lượng có a = 43,12 gam → Chọn đáp án A
Giải cụ thể và rõ hơn 2 chất X và Y ta biện luận giải pt nghiệm nguyên như sau:
40,48 gam hỗn hợp E gồm 0,16 mol X dạng CnH2nO2 và 0,2 mol Y dạng CmH2m-2O4
→ 0,16.(14n + 32) + 0,2.(14m + 62) = 40,48 → 4n + 5m = 41
Cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 4 và m = 5. ứng với X là CH3COOC2H5 và Y là HCOOCH2CH2OOCCH3.
→ Đáp án A
X có dạng CnH2n-2O2 và Y có dạng CmH2m-4O4, lại cho 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
→ 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Ta có: x = y + 0,2 → x – y = 0,2 = nX + 2nY → n2 ancol = 0,2mol
Gọi ancol là ROH (0,2 mol) → = 0,1 → mbình tăng = mancol –
→ 6,76 = 0,2. (R + 17) – 0,2 → R = 17,8
→ 2 ancol CH3OH (z mol) và C2H5OH (t mol)
→ z + t = 0,2 và 32z + 46t – 0,2 = 6,76 → z = 0,16 và t = 0,04
Do nX > nY , ta xét 2 trường hợp sau:
TH1: X tạo bởi CH3OH và Y tạo bởi C2H5OH
Quy đổi hỗn hợp thành C4H6O2 (0,16 mol); C8H12O4(0,04 mol); CH2 (x mol)
Có mhỗn hợp = 16,64 → x < 0 (loại)
TH2: X tạo bởi CH3OH và Y tạo bởi cả 2 ancol.
Quy đổi hỗn hợp thành C4H6O2 (0,12 mol); C7H10O4(0,04 mol); CH2 (x mol)
(do chia mất CH3OH vào 2 ancol)
Có mhỗn hợp = 16,64 → x = 0
→ X là C2H3COOCH3 (0,12 mol) và Y là CH3OOC-C2H2-COOC2H5 (0,04 mol)
→ muối thu được là C2H3COONa (0,12 mol) và C2H2(COONa)2 (0,04 mol)
→ = 11,28 và
= 6,4
(nhận thấy các đáp án. a:b đều > 1)
→ a = = 11,28 và b =
= 6,4
→ a : b = 11,28/6,4 = 1,7625
→ Đáp án A
Bước 1. Tìm muối B:
Đốt B: = 6,89/106 = 0,065 mol
Đốt Z: = 3,36/22,4 = 0,15 mol;
= 4,32/18 = 0,24 mol
Bảo toàn Na: nNa/B = nNaOH = = 0,13 mol = nmuối
Vì X gồm 2 este no, mạch hở Z gồm các ancol no, hở
→ Gọi CT chung của Z là CnH2n+2Om
nancol = 0,24 – 0,15 = 0,09 mol
Phản ứng thuỷ phân
(RCOO)mR’ + mNaOH → mRCOONa + R’(OH)m
Vì
→ Hỗn hợp este X có ít nhất 1 este đơn chức hỗn hợp Z gồm 1 ancol đa chức, 1 ancol đơn chức
Axit tạo muối B là đơn chức, gọi B là RCOONa
→ nRCOONa = nNa/B = 0,13 mol ⇒ MRCOONa = 10,66/0,13 = 82
R = 15, R là CH3, muối B là CH3COONa
Bước 2. Tìm các chất trong hỗn hợp Z
Vì n = 1,67 CT của 1 ancol là CH3OH: a mol và ancol còn lại là CnH2n+2Om
ta có: a + nb = 0,15
và a + b = 0,09 → (n – 1).b = 0,06
a + mb = 0,13 → (m – 1).b = 0,04
Có thể thấy ngay là n = 4 và m = 3, những giá trị lớn hơn, làm cho Mancol > 100
Vậy 2 ancol là CH3OH và C4H7(OH)3, Gọi a và b là số mol của 2 ancol tương ứng
% khối lượng của: (CH3COO)3C4H7
→ Đáp án C
dancol/H2 = Mancol = 62 → Ancol Z có CTCT HOCH2CH2OH(C2H6O2)
Ta có:
Khi đốt cháy E có:
Áp dụng ĐLBTNT.O: nO(E) + =
→ 4a + 2b + 2c + 0,47.2 = 0,41.2 + 0,4
→ 4a + 2b + 2c + 0,47.2 = 0,41.2 + 0,4 → 4a + 2b + 2c = 0,28 mol
Giả hệ PT:
Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng cháy:
→ mE = 0,41.44 + 0,4.18 – 0,47.32 = 10,2
0,1 mol E + 0,11 mol NaOH
Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng thủy phân: mE + mNaOH = mRCOONa + mancol + mnước
→ mRCOONa = 10,2 + 0,11.40 – 0,07.62 – 0,03.18 = 9,72 gam.
→ mRH = 9,72 – 0,11.(69 – 1) = 2,46 g
→ Đáp án A
Natri panmitat: C15H31COONa; natri oleat: C17H33COONa; natri linoleat: C17H31COONa.
→ X được tạo bởi 3 axit C15H31COOH; C17H33COOH; C17H31COOH.
→ các mệnh đề đúng: a, c, d. (X có 4 đồng phân thỏa mãn).
→ Đáp án D
- Nhận thấy rằng, khi cho hỗn hợp X gồm axit Y và esteZ thu được hai ancol và hai muối nên Z là este hai chức được tạo từ axit hai chức và hai ancol, ta có hệ sau:
- Khi đun nóng toàn bộ lượng ancol thu được với H2SO4 đặc ở 140oC thì
= nancol/2 = 2nZ/2 = 0,125 mol → BTKL: mancol = meste +
= 9,75(g)
→ Hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH.
- Xét quá trình hỗn hợp muối tác dụng với NaOH/ CaO (to), rồi cho hỗn khí tác dụng với Br2 ta được:
→ mkhí = mdẫn xuất halogen - mBr2 = 7,7(g)
- Giả sử khí thu được là anken thì: Mhidrocacbon = mkhi/ = 28(C2H4)
→ muối C2H3COONa và NaOOC-CH=CH-COONa
Vậy este Z là CH3OOC-CH=CH-COOC2H5 với mZ = 19,75g.
→ Đáp án D
nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,06 mol → X dư
→ nchất rắn = nNaOH (chất rắn chính là muối RCOONa)
→ MRCOONa = R + 67 = 94 → R = 27 (CH2=CH-)
→ X là CH2=CHCOOC2H5 (etyl acrylat)
→ Đáp án C
= 0,55 mol;
= 0,49 mol → πC-C + 3 = (0,55-0,49)/a + 1 (1)
nπC-C = a.πC-C == 0,04 mol (2)
(1) và (2) → a = 0,01 → πC-C = 4 và C = 0,55/0,01 = 55
→ Đáp án A
nAg = 0,16 mol → nHCOO = 0,08 mol
→ Vậy Y chứa CH3OH (a mol) và C2H6Ox (b mol với x = 1 hoặc x = 2).
Ta có: (1): a + b = 0,24; (2): a + 2b = 0,26 → a = 0,22; b = 0,02.
+) TH1: X là este no, đơn chức, X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O
Muối gồm 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa (0,16)
+) TH2: X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O2.
Khi đó 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa.
nRCOONa = 0,22 + 0,02.2 – 0,08 = 0,18 mol → MRCOONa = 95.
(loại - không tìm được công thức thỏa mãn).
+) TH3: X gồm este no tạo bởi HCOOH, R(COOH)2 và hai ancol CH3OH và C2H6O2
22,54 gam gồm: HCOONa (0,08) và R(COONa)2.
Vì X là các este no, hở nHCOONa = 0,08 >= 0,02
→ các este trong X gồm HCOOCH3: 0,04 mol, HOOC-CH2-CH2-OOCH: 0,02 mol và CH3OOC-R-COOCH3
= (0,22 + 0,02.2 – 0,04) : 2 = 0,09 →
= 190
→ (CH2)4(COONa)2.
→ X gồm: HCOOCH3 (0,04); HCOO-CH2-CH2-OOCH (0,02) và CH3OOC-(CH2)4-COOCH3(0,09).
→ Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất là
→ Đáp án A
Gọi CTPT của chất béo X là CxHyO6
Áp dụng ĐLBT nguyên tố oxi ta có:
nO(X) + =
+
→ 6nX +
=
+
Ta có:
→ Trong X: 8 liên kết π gồm 3 liên kết π ở nhóm chức COO + 5 liên kết π ở gốc hidrocacbon
→ X tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1:5
→ Đáp án B
X và Y là đồng phân nên đặt số nguyên tử C của X và Y là n.
nNaOH = 0,35 mol → = 0,175 mol
= 1,425 mol
BTNT C: 0,2n = 0,175 + 1,425 → n = 8.
Z chứa 3 muối nên X là este của phenol. Đặt số mol của X, Y lần lượt là x, y.
X không tham gia phản ứng tráng gương nên X là CH3COOC6H5
→ Y là C7H7COOH.
Muối cacboxylat gồm CH3COONa (0,15 mol) và C7H7COONa (0,05 mol).
→ mmuối
→ Đáp án A
CTPT của este là CnH2n-2-2kO4
Ta có vì tổng số mol của CO2 và H2O gấp 5/3 số mol O2
Nên
Vì este có nhiều nhất là 3 liên kết đôi → k = 1, k = 0
Với k = 0 ta có n = 6,333 loại
k = 1 ta có n = 6(chọn)
Mà este 2 chức gồm axit no nên X có CTPT là CH3OOCCH2COOCH=CH2 thì có khối lượng muối lớn nhất
→ mmax = 0,15.148 + 0,1.40 = 26,2 gam
→ Đáp án B
- Đốt cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no đơn chức mạch hở.
- Thủy phân X trong môi trường axit được Y (tham gia phản ứng tráng gương) → Y là HCOOH. Chất Z có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X → Z là CH3OH → X là HCOOCH3.
A. Sai vì từ C2H5OH mới tạo ra anken
B. Chất X thuộc loại este no, đơn chức → Đúng
C. Chất Y tan vô hạn trong nước → Đúng: axit HCOOH tan vô hạn trong nước
D. Đốt cháy hoàn toàn 1mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O → Đúng: C2H4O2 → 2CO2 + 2H2O.
→ Đáp án A
Đốt Y cũng tương đương với đốt X và NaOH.
nNaOH = 0,08a mol → = 0,04a mol, nO(X) = 0,16a mol
→ mX = 12.(0,198 + 0,04a) + (0,352 – 0,08a) + 16.0,16a = 7,612
→ a = 1,65g
→ Đáp án B
mdung dịch giảm = mkết tủa - → 17 = 40 –
→
= 23 g
nkết tủa = = 0,4 mol →
= 5,4 →
= 0,3 mol
Gọi CTCT là RCOOR’
Ta có RCOOR’ + O2 → CO2 + H2O
Bảo toàn oxi:
→ Meste = 86 → CTPT: C4H6O2
Có nRCOOR’ = 0,1 mol → nRCOOK = 0,1 mol
mrắn = mKOH dư + mmuối
→ mmuối = 19,4 – (0,25 – 0,1).56 = 11 → Mmuối = 110
→ MRCOO = 110 - 39 = 71 R là CH2=CH-
→ X là CH2=CHCOOCH3 → X là Metyl acrylat
→ Đáp án A
Số C (X) = Số O + 1 = 6 +1 = 7
→ X có CT: (CH3COO)(HCOO)2C2H5 hay C7H10O6
nX = nNaOH/3 = 0,1 mol
→ V0 = 0,65. 22,4 = 14,56 lít
→ Đáp án D