Câu hỏi:

01/07/2025 3

Hợp chất X chứa (C,H,O) có 5 liên kết pi trong phân tử, X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dùng vừa đủ 15,68 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 5,4 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 6,9 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng chất rắn là

A

11,1 gam.

B

13,1 gam.

Đáp án chính xác
C

9,4 gam.

D

14,0 gam.

Trả lời:

verified Trả lời bởi Docx

Ta có: n_{O_2}nO2 = 15,68/22,4 = 0,7 mol; n_{H_2O}nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol; nNaOH = 0,1.2 = 0,2 mol

Thí nghiệm 1: Đốt cháy X

150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết

Bảo toàn khối lượng: mX + m_{O_2}mO2 = m_{CO_2}mCO2 + m_{H_2O}mH2O

→ 13,8 + 0,7.32 = m_{O_2}mO2 + 5,4 → = 30,8 g → n_{CO_2}nCO2 = 30,8/44 = 0,7 mol

Bảo toàn nguyên tố oxi:

nO(X) + 2n_{O_2}2nO2= 2n_{CO_2}2nCO2+ n_{H_2O}nH2O → nO(X) + 2.0,7 = 2.0,7 + 0,3 → nO(X) = 0,3 mol

Gọi công thức của X là

Ta có: x : y : z = 0,7 : 0,6 : 0,3 = 7 : 6 : 3

→ Công thức đơn giản nhất của X là C7H6O3

→ Công thức phân tử của X là (C7H6O3)n

Vì X có 5 liên kết π trong phân tử nên k = 5 → 4n + 1 = 5 → n =1

→ Công thức phân tử của X là C7H6O3

Vì X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3

→ Công thức cấu tạo của X là HCOOC6H4OH

Thí nghiệm 2: 6,9 gam X tác dụng với 0,2 mol NaOH: nX = 6,9/138 = 0,05 mol

HCOOC6H4OH (0,05) + 3NaOH (0,2) → HCOONa (0,05) + ONaC6H4ONa (0,05) + 2H2O

→ Chất rắn gồm: HCOONa: 0,05 mol; NaOC6H4ONa: 0,05 mol và NaOH: 0,2 – 0,05.3 = 0,05 mol

→ mrắn = 0,05.68 + 154.0,05 + 40.0,05 = 13,1 g

→ Đáp án B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu hỏi 12 / 15
Xem đáp án » 01/07/2025 1