Câu hỏi:
01/07/2025 2Tiến hành phản ứng thuỷ phân hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở, thuần chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ trong bình cầu 3 cổ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được dung dịch Y và hỗn hợp hơi Z gồm 2 ancol (đều có khối lượng phân tử < 100 đvC). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ancol Z, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Cô cạn dung dịch Y, thu được 10,66 gam muối B của một axit hữu cơ, đốt cháy hoàn toàn B với dòng khí oxi dư, thu được 6,89 gam muối Na2CO3. Thành phần % khối lượng của của este có phân tử khối lớn hơn trong X là
60,78%.
58,97% .
47,25%.
54,90%.
Trả lời:

Bước 1. Tìm muối B:
Đốt B: = 6,89/106 = 0,065 mol
Đốt Z: = 3,36/22,4 = 0,15 mol;
= 4,32/18 = 0,24 mol
Bảo toàn Na: nNa/B = nNaOH = = 0,13 mol = nmuối
Vì X gồm 2 este no, mạch hở Z gồm các ancol no, hở
→ Gọi CT chung của Z là CnH2n+2Om
nancol = 0,24 – 0,15 = 0,09 mol
Phản ứng thuỷ phân
(RCOO)mR’ + mNaOH → mRCOONa + R’(OH)m
Vì
→ Hỗn hợp este X có ít nhất 1 este đơn chức hỗn hợp Z gồm 1 ancol đa chức, 1 ancol đơn chức
Axit tạo muối B là đơn chức, gọi B là RCOONa
→ nRCOONa = nNa/B = 0,13 mol ⇒ MRCOONa = 10,66/0,13 = 82
R = 15, R là CH3, muối B là CH3COONa
Bước 2. Tìm các chất trong hỗn hợp Z
Vì n = 1,67 CT của 1 ancol là CH3OH: a mol và ancol còn lại là CnH2n+2Om
ta có: a + nb = 0,15
và a + b = 0,09 → (n – 1).b = 0,06
a + mb = 0,13 → (m – 1).b = 0,04
Có thể thấy ngay là n = 4 và m = 3, những giá trị lớn hơn, làm cho Mancol > 100
Vậy 2 ancol là CH3OH và C4H7(OH)3, Gọi a và b là số mol của 2 ancol tương ứng
% khối lượng của: (CH3COO)3C4H7
→ Đáp án C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ