Quiz: TOP 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

1 / 40

Q1:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A sai vì cacbohiđrat có công thức chung là Cn(H2O)m. (SGK 12 cơ bản - trang 60)

→ Đáp án A

2 / 40

Q2:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xenlulozơ, amilozơ là polisaccarit.

Glucozơ là monosaccarit.

Saccarozơ là đisaccarit

→ Đáp án C

3 / 40

Q3:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

- Xenlulozơ là polisaccarit

- Saccarozơ là đissaccarit.

- Glucozơ và fructozơ là monosaccrit.

→ Đáp án D

4 / 40

Q4:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

- Saccarozơ là đissaccarit.

- Glucozơ là monosaccrit.

- Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit

→ Đáp án B

5 / 40

Q5:

Chất nào không bị thủy phân?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Glucozơ là monosaccarit → Glucozơ là chất không bị thủy phân.

→ Đáp án B

6 / 40

Q6:

Chất nào sau đây không phải là cacbohiđrat?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triolein là chất béo (triglixerit).

→ Đáp án A

7 / 40

Q7:

Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án D

8 / 40

Q8:

“Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án D

9 / 40

Q9:

Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

10 / 40

Q10:

Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

- Saccarozơ hay còn gọi là đường mía, đường thốt nốt.

- Fructozơ là thành phần chính của mật ong (fructozơ có độ ngọt lớn nhất trong các loại cacbohidrat).

- Glucozơ hay còn gọi là đường nho, đường trái cây.

- Amilopectin là một đoạn mạch của tinh bột.

→ Đáp án B

11 / 40

Q11:

Glucozơ và saccarozơ có đặc điểm chung nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

- Glucozơ là monosaccarit → không có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A

- Saccarozơ là đisaccarit → Loại đáp án B

- Saccarozơ không có nhóm chức anđehit như glucozơ → Saccarozơ không có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 → Loại đáp án D

- Glucozơ và saccarozơ đều có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.

2C6H12O6 (Glucozơ ) + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O

2C12H22O11 (Saccarozơ ) + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu (đồng saccarat) + 2H2O

→ Đáp án C

12 / 40

Q12:

Mô tả nào dưới đây không đúng về glucozơ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đường mật ong là fructozơ

→ Đáp án C

13 / 40

Q13:

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Monosaccarit (glucozơ và fructozơ) không bị thủy phân.

→ Đáp án C

14 / 40

Q14:

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit → X là monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ).

Fructozơ không làm mất màu dung dịch brom

→ X là glucozơ

HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr.

→ Đáp án C

15 / 40

Q15:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Saccarozơ và glucozơ đều

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

+ Glucozơ không có liên kết glicozit → B sai.

+ Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc → C sai.

+ Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng → D sai.

→ Đáp án A

16 / 40

Q16:

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là tinh bột, xenlulozơ

→ Có 2 chất

→ Đáp án A

17 / 40

Q17:

Các chất không tham gia phản ứng thuỷ phân là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án A

18 / 40

Q18:

Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O -to, H+→ nC6H12O6 (glucozơ)

→ Đáp án B

19 / 40

Q19:

Đồng phân của fructozơ là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án B

20 / 40

Q20:

Glucozơ và fructozơ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Glucozơ: CH2OH[CHOH]4CHO

Fructozơ: CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH

+) Glucozơ và fructozơ đều có chứa các nhóm OH liền kề nhau → đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 → A đúng

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) Fructozơ không có nhóm chức CHO trong phân tử → B sai

+) Glucozơ và fructozơ là hai chất khác nhau → C sai

+) Trong thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α – glucozơ và β – glucozơ và fructozơ cũng tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α –fructozơ và β – fructozơ → D sai

→ Đáp án A

21 / 40

Q21:

Glucozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

+) 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

+) CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Glucozơ không phản ứng được CH3CHO

→ Đáp án C

22 / 40

Q22:

Fructozơ không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

+) fructozơ ⇆ glucozơ

→ fructozơ có phản ứng tráng bạc

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

+) CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

+) 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) Fructozơ không phản ứng với nước brom

→ Đáp án C

23 / 40

Q23:

Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

+) Glucozơ và fructozơ Phản ứng với H2 với xúc tác Ni, to đều tạo thành sobitol (C6H14O6)

CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

+) glucozơ phản ứng được với dung dịch brom còn fructozơ thì không → B sai

+) khi phản ứng với Cu(OH)2 là tính chất đặc trưng của ancol đa chức → glucozơ vẫn còn nhóm chức CHO, còn fructozơ vẫn còn nhóm chức CO → không thể chuyển hóa thành 1 sản phẩm duy nhất → C sai

→ Đáp án A

24 / 40

Q24:

Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi (SGK lớp 12 cơ bản – trang 27).

→ Đáp án D

25 / 40

Q25:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh và bị trương lên trong nước nóng.

→ Đáp án A

26 / 40

Q26:

Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O -to, H+→ nC6H12O6 (glucozơ)

C12H22O11 (Saccarozơ) + H2O -to, H+→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

(CH3[CH2]16COO)3C3H5(Tristearin) + 3H2O ⇆ 3CH3[CH2]16COOH (axit stearic) + C3H5(OH)3 (glixerol).

→ Đáp án D

27 / 40

Q27:

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án A

28 / 40

Q28:

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ.Tên gọi của X là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, mạch không phân nhánh, phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, khi thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ ( SGK 12 cơ bản - trang 32)

→ Đáp án C

29 / 40

Q29:

Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch không phân nhánh. Tên gọi của Y là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tinh bột có 2 dạng là amilozơ có mạch không phân nhánh, amilopectin mạch phân nhánh (SGK lớp 12 cơ bản – trang 29)

→ Đáp án D

30 / 40

Q30:

Cacbohiđrat X có đặc điểm:

- Bị phân hủy trong môi trường axit

- Thuộc loại polisaccarit

- Phân tử gồm nhiều gốc β - glucozơ

Cacbohidrat X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cacbohiđrat cần tìm là polisaccarit → loại B, D

Trong số các chất còn lại chỉ có xenlulozơ thỏa mãn điều kiện có nhiều gốc β - glucozơ.

→ Đáp án A

31 / 40

Q31:

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tinh bột có cấu tạo mạch dạng xoắn có lỗ rỗng, hấp thụ iot cho màu xanh tím (SGK lớp 12 cơ bản – trang 31).

→ Đáp án B

32 / 40

Q32:

Cacbohiđrat chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit trong phân tử là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong phân tử tinh bột chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit (SGK lớp 12 cơ bản - trang 29).

→ Đáp án A

33 / 40

Q33:

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất thuộc loại monosaccarit là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Có 2 chất thuộc loại monosaccarit: glucozơ và fructozơ

→ Đáp án A

34 / 40

Q34:

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

glucozơ và fructozơ không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng

→ Loại đáp án A, B, C.

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O -to, H+→ nC6H12O6 (glucozơ).

C12H22O11 (Saccarozơ) + H2O -to, H+→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

→ Đáp án D

35 / 40

Q35:

Chất nào sau đây là polime có cấu trúc mạch phân nhánh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án D

36 / 40

Q36:

Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá trình quang hợp:

6nCO2 + 5nH2O -diep luc, to, asmt (C6H10O5)n (tinh bột) + 6nCO2

→ Đáp án C

37 / 40

Q37:

Phát biểu đúng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

A sai vì thủy phân tinh bột tạo ra glucozơ

B sai vì xenlulozơ không tan trong nước

C sai vì saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

D đúng: CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -Ni, to→ CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)

→ Đáp án D

38 / 40

Q38:

Phát biểu nào dưới đây đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

B sai vì thủy phân tinh bột tạo ra glucozơ

C sai vì xenlulozơ và tinh bột không có phản ứng tráng bạc.

D sai vì fructozơ có phản ứng tráng bạc là do trong môi trường bazơ nó chuyển thành glucozơ.

→ Đáp án A

39 / 40

Q39:

Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH nên có thể viết là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

→ Đáp án C

40 / 40

Q40:

Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Metyl fomat và axit axetic có CTPT: C2H4O2.

Mantozơ và saccarozơ có CTPT: C12H22O11.

Fructozơ và glucozơ có CTPT: C6H12O6.

Tinh bột và xenlulozơ đều có CTPT tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n ở tinh bột và xenlulozơ khác nhau → chúng không phải đồng phân của nhau.

→ Đáp án D

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 40
Giải thích

A sai vì cacbohiđrat có công thức chung là Cn(H2O)m. (SGK 12 cơ bản - trang 60)

→ Đáp án A

Câu hỏi 5 / 40
Giải thích

Glucozơ là monosaccarit → Glucozơ là chất không bị thủy phân.

→ Đáp án B

Câu hỏi 10 / 40
Giải thích

- Saccarozơ hay còn gọi là đường mía, đường thốt nốt.

- Fructozơ là thành phần chính của mật ong (fructozơ có độ ngọt lớn nhất trong các loại cacbohidrat).

- Glucozơ hay còn gọi là đường nho, đường trái cây.

- Amilopectin là một đoạn mạch của tinh bột.

→ Đáp án B

Câu hỏi 11 / 40
Giải thích

- Glucozơ là monosaccarit → không có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A

- Saccarozơ là đisaccarit → Loại đáp án B

- Saccarozơ không có nhóm chức anđehit như glucozơ → Saccarozơ không có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 → Loại đáp án D

- Glucozơ và saccarozơ đều có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.

2C6H12O6 (Glucozơ ) + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O

2C12H22O11 (Saccarozơ ) + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu (đồng saccarat) + 2H2O

→ Đáp án C

Câu hỏi 12 / 40
Giải thích

Đường mật ong là fructozơ

→ Đáp án C

Giải thích

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit → X là monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ).

Fructozơ không làm mất màu dung dịch brom

→ X là glucozơ

HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr.

→ Đáp án C

Câu hỏi 15 / 40
Giải thích

+ Glucozơ không có liên kết glicozit → B sai.

+ Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc → C sai.

+ Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng → D sai.

→ Đáp án A

Câu hỏi 20 / 40
Giải thích

Glucozơ: CH2OH[CHOH]4CHO

Fructozơ: CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH

+) Glucozơ và fructozơ đều có chứa các nhóm OH liền kề nhau → đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 → A đúng

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) Fructozơ không có nhóm chức CHO trong phân tử → B sai

+) Glucozơ và fructozơ là hai chất khác nhau → C sai

+) Trong thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α – glucozơ và β – glucozơ và fructozơ cũng tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α –fructozơ và β – fructozơ → D sai

→ Đáp án A

Câu hỏi 21 / 40
Giải thích

+) 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

+) CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Glucozơ không phản ứng được CH3CHO

→ Đáp án C

Câu hỏi 22 / 40
Giải thích

+) fructozơ ⇆ glucozơ

→ fructozơ có phản ứng tráng bạc

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

+) CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

+) 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

+) Fructozơ không phản ứng với nước brom

→ Đáp án C

Câu hỏi 23 / 40
Giải thích

+) Glucozơ và fructozơ Phản ứng với H2 với xúc tác Ni, to đều tạo thành sobitol (C6H14O6)

CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

+) glucozơ phản ứng được với dung dịch brom còn fructozơ thì không → B sai

+) khi phản ứng với Cu(OH)2 là tính chất đặc trưng của ancol đa chức → glucozơ vẫn còn nhóm chức CHO, còn fructozơ vẫn còn nhóm chức CO → không thể chuyển hóa thành 1 sản phẩm duy nhất → C sai

→ Đáp án A

Câu hỏi 25 / 40
Giải thích

A sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh và bị trương lên trong nước nóng.

→ Đáp án A

Giải thích

Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, mạch không phân nhánh, phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, khi thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ ( SGK 12 cơ bản - trang 32)

→ Đáp án C

Câu hỏi 34 / 40
Giải thích

glucozơ và fructozơ không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng

→ Loại đáp án A, B, C.

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O -to, H+→ nC6H12O6 (glucozơ).

C12H22O11 (Saccarozơ) + H2O -to, H+→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

→ Đáp án D

Câu hỏi 37 / 40
Giải thích

A sai vì thủy phân tinh bột tạo ra glucozơ

B sai vì xenlulozơ không tan trong nước

C sai vì saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

D đúng: CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -Ni, to→ CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)

→ Đáp án D

Câu hỏi 38 / 40
Giải thích

B sai vì thủy phân tinh bột tạo ra glucozơ

C sai vì xenlulozơ và tinh bột không có phản ứng tráng bạc.

D sai vì fructozơ có phản ứng tráng bạc là do trong môi trường bazơ nó chuyển thành glucozơ.

→ Đáp án A

Câu hỏi 40 / 40
Giải thích

Metyl fomat và axit axetic có CTPT: C2H4O2.

Mantozơ và saccarozơ có CTPT: C12H22O11.

Fructozơ và glucozơ có CTPT: C6H12O6.

Tinh bột và xenlulozơ đều có CTPT tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n ở tinh bột và xenlulozơ khác nhau → chúng không phải đồng phân của nhau.

→ Đáp án D