Quiz: TOP 100 câu trắc nghiệm Cacbohiđrat có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm
A sai vì cacbohiđrat có công thức chung là Cn(H2O)m. (SGK 12 cơ bản - trang 60)
→ Đáp án A
Xenlulozơ, amilozơ là polisaccarit.
Glucozơ là monosaccarit.
Saccarozơ là đisaccarit
→ Đáp án C
- Xenlulozơ là polisaccarit
- Saccarozơ là đissaccarit.
- Glucozơ và fructozơ là monosaccrit.
→ Đáp án D
- Saccarozơ là đissaccarit.
- Glucozơ là monosaccrit.
- Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit
→ Đáp án B
Glucozơ là monosaccarit → Glucozơ là chất không bị thủy phân.
→ Đáp án B
Triolein là chất béo (triglixerit).
→ Đáp án A
→ Đáp án D
→ Đáp án D
→ Đáp án C
- Saccarozơ hay còn gọi là đường mía, đường thốt nốt.
- Fructozơ là thành phần chính của mật ong (fructozơ có độ ngọt lớn nhất trong các loại cacbohidrat).
- Glucozơ hay còn gọi là đường nho, đường trái cây.
- Amilopectin là một đoạn mạch của tinh bột.
→ Đáp án B
- Glucozơ là monosaccarit → không có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A
- Saccarozơ là đisaccarit → Loại đáp án B
- Saccarozơ không có nhóm chức anđehit như glucozơ → Saccarozơ không có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 → Loại đáp án D
- Glucozơ và saccarozơ đều có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.
2C6H12O6 (Glucozơ ) + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O
2C12H22O11 (Saccarozơ ) + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu (đồng saccarat) + 2H2O
→ Đáp án C
Đường mật ong là fructozơ
→ Đáp án C
Monosaccarit (glucozơ và fructozơ) không bị thủy phân.
→ Đáp án C
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit → X là monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ).
Fructozơ không làm mất màu dung dịch brom
→ X là glucozơ
HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr.
→ Đáp án C
+ Glucozơ không có liên kết glicozit → B sai.
+ Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc → C sai.
+ Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng → D sai.
→ Đáp án A
Chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là tinh bột, xenlulozơ
→ Có 2 chất
→ Đáp án A
→ Đáp án A
(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O -to, H+→ nC6H12O6 (glucozơ)
→ Đáp án B
→ Đáp án B
Glucozơ: CH2OH[CHOH]4CHO
Fructozơ: CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH
+) Glucozơ và fructozơ đều có chứa các nhóm OH liền kề nhau → đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 → A đúng
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) Fructozơ không có nhóm chức CHO trong phân tử → B sai
+) Glucozơ và fructozơ là hai chất khác nhau → C sai
+) Trong thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α – glucozơ và β – glucozơ và fructozơ cũng tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α –fructozơ và β – fructozơ → D sai
→ Đáp án A
+) 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
+) CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Glucozơ không phản ứng được CH3CHO
→ Đáp án C
+) fructozơ ⇆ glucozơ
→ fructozơ có phản ứng tráng bạc
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
+) CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
+) 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) Fructozơ không phản ứng với nước brom
→ Đáp án C
+) Glucozơ và fructozơ Phản ứng với H2 với xúc tác Ni, to đều tạo thành sobitol (C6H14O6)
CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
+) glucozơ phản ứng được với dung dịch brom còn fructozơ thì không → B sai
+) khi phản ứng với Cu(OH)2 là tính chất đặc trưng của ancol đa chức → glucozơ vẫn còn nhóm chức CHO, còn fructozơ vẫn còn nhóm chức CO → không thể chuyển hóa thành 1 sản phẩm duy nhất → C sai
→ Đáp án A
Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi (SGK lớp 12 cơ bản – trang 27).
→ Đáp án D
A sai vì tinh bột không tan trong nước lạnh và bị trương lên trong nước nóng.
→ Đáp án A
(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O -to, H+→ nC6H12O6 (glucozơ)
C12H22O11 (Saccarozơ) + H2O -to, H+→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
(CH3[CH2]16COO)3C3H5(Tristearin) + 3H2O ⇆ 3CH3[CH2]16COOH (axit stearic) + C3H5(OH)3 (glixerol).
→ Đáp án D
→ Đáp án A
Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, mạch không phân nhánh, phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài, khi thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ ( SGK 12 cơ bản - trang 32)
→ Đáp án C
Tinh bột có 2 dạng là amilozơ có mạch không phân nhánh, amilopectin mạch phân nhánh (SGK lớp 12 cơ bản – trang 29)
→ Đáp án D
Cacbohiđrat cần tìm là polisaccarit → loại B, D
Trong số các chất còn lại chỉ có xenlulozơ thỏa mãn điều kiện có nhiều gốc β - glucozơ.
→ Đáp án A
Tinh bột có cấu tạo mạch dạng xoắn có lỗ rỗng, hấp thụ iot cho màu xanh tím (SGK lớp 12 cơ bản – trang 31).
→ Đáp án B
Trong phân tử tinh bột chứa đồng thời liên kết α–1,4–glicozit và liên kết α–1,6–glicozit (SGK lớp 12 cơ bản - trang 29).
→ Đáp án A
Có 2 chất thuộc loại monosaccarit: glucozơ và fructozơ
→ Đáp án A
glucozơ và fructozơ không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng
→ Loại đáp án A, B, C.
Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O -to, H+→ nC6H12O6 (glucozơ).
C12H22O11 (Saccarozơ) + H2O -to, H+→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
→ Đáp án D
→ Đáp án D
Quá trình quang hợp:
6nCO2 + 5nH2O -diep luc, to, asmt (C6H10O5)n (tinh bột) + 6nCO2
→ Đáp án C
A sai vì thủy phân tinh bột tạo ra glucozơ
B sai vì xenlulozơ không tan trong nước
C sai vì saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
D đúng: CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -Ni, to→ CH2OH[CHOH]4CH2OH (sobitol)
→ Đáp án D
B sai vì thủy phân tinh bột tạo ra glucozơ
C sai vì xenlulozơ và tinh bột không có phản ứng tráng bạc.
D sai vì fructozơ có phản ứng tráng bạc là do trong môi trường bazơ nó chuyển thành glucozơ.
→ Đáp án A
→ Đáp án C
Metyl fomat và axit axetic có CTPT: C2H4O2.
Mantozơ và saccarozơ có CTPT: C12H22O11.
Fructozơ và glucozơ có CTPT: C6H12O6.
Tinh bột và xenlulozơ đều có CTPT tổng quát là (C6H10O5)n nhưng hệ số n ở tinh bột và xenlulozơ khác nhau → chúng không phải đồng phân của nhau.
→ Đáp án D