Quiz: TOP 160 câu hỏi trắc nghiệm môn Bào chế dược về "Hỗn dịch" (có đáp án) (Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh)

1 / 160

Q1:

Khi thêm chất gây thấm vào giai đoạn nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi thêm chất gây thấm vào giai đoạn Nghiền ướt

2 / 160

Q2:

Giai đoạn nào quyết định độ min và chất lượng của hỗn dịch

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giai đoạn Nghiền ướt quyết định độ min và chất lượng của hỗn dịch

3 / 160

Q3:

Các phương pháp điều chế hỗn dịch

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các phương pháp điều chế hỗn dịch

- Phân tán cơ học

- Ngưng kết

- Phân tán và ngưng kết

4 / 160

Q4:

Tá dược gây treo nào sau đây phù hợp với hỗn dịch

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tá dược gây treo Na CMC phù hợp với hỗn dịch

5 / 160

Q5:

Chất gây thấm cần thiết khi nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chất gây thấm cần thiết khi Dược chất sơ nước

6 / 160

Q6:

Cách khác phụ sự cố đóng bánh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách khác phụ sự cố đóng bánh

- Điều chỉnh kích thước tiểu phần phân tán

- Tăng tỉ trọng và độ nhớt của chất dẫn

- Kiểm tra lại thế zeta

7 / 160

Q7:

Tá dược nào thường gặp trong hỗn dịch đa liều

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tá dược thường gặp trong hỗn dịch đa liều

- Dược chất

- Chất gây treo

- Chất bảo quản

8 / 160

Q8:

Bột hay cốm pha hỗn dịch thường là dạng bào chế của dược chất

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bột hay cốm pha hỗn dịch thường là dạng bào chế của dược chất: Không bền vững trong môi trường nước

9 / 160

Q9:

Tá dược ít được sử dụng trong hỗn dịch

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tá dược ít được sử dụng trong hỗn dịch: Tá dược rã

10 / 160

Q10:

Sức căng liên bề mặt ảnh hưởng gì đến chất rắn và chất lỏng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sức căng liên bề mặt ảnh hưởng Càng lớn thì càng khó thấm

11 / 160

Q11:

Những chất khi cho vào làm giảm SCLBM giữ pha rắn và pha lỏng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những chất khi cho vào làm giảm SCLBM giữ pha rắn và pha lỏng là Chất gây thấm

12 / 160

Q12:

Thành phần hỗn dịch

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành phần hỗn dịch

- Dược chất

- Chất dẫn

- Chất phụ

13 / 160

Q13:

Chất diện hoạt có HLB bao nhiêu được chọn là chất gây thấm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chất diện hoạt có HLB 7-9 được chọn là chất gây thấm

14 / 160

Q14:

Sử dụng chất diện hoạt nên sử dụng tỉ lệ như thế nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sử dụng chất diện hoạt nên sử dụng tỉ lệ Thấp

15 / 160

Q15:

Phân loại thuốc mỡ thành: Thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể và thuốc thuộc hệ phân tán dị thể là kiểu phân loại theo:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân loại thuốc mỡ thành: Thuốc thuộc hệ phân tán đồng thể và thuốc thuộc hệ phân tán dị thể là kiểu phân loại theo: Cấu trúc

16 / 160

Q16:

Từ ngoài vào trong, thứ tự các lớp cấu tạo biểu bì là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Từ ngoài vào trong, thứ tự các lớp cấu tạo biểu bì là: Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc

17 / 160

Q17:

Lớp nào của da bắt đầu có mao mạch, tại đó thuốc có thể được hấp thu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lớp Nội bì của da bắt đầu có mao mạch, tại đó thuốc có thể được hấp thu

18 / 160

Q18:

Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhận định sau đây là ĐÚNG: Loại bỏ màng chất béo bao phủ trên bề mặt da giúp tăng cường sự thấm và hấp thu thuốc

19 / 160

Q19:

Lanolin khan thường được phối hợp với chất nào sau đây để điều chỉnh thể chất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lanolin khan thường được phối hợp với chất Vaselin để điều chỉnh thể chất

20 / 160

Q20:

Glyceril mono stearat phối hợp với chất nào sẽ tăng khả năng nhũ hóa và thích hợp cho thuốc mỡ nhũ tương D/N có pH < 7,8?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Glyceril mono stearat phối hợp với chất Natri lauryl sulfat sẽ tăng khả năng nhũ hóa và thích hợp cho thuốc mỡ nhũ tương D/N có pH < 7,8

21 / 160

Q21:

Cho công thức: EDTA ............................ 0,05 g

Acid salicylic ................. 2 g

Carbopol 940 .................. 4 g

Nước cất ......................... vđ 100 g

Chất nào sau đây thêm vào công thức là hợp lí nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chất Triethanolamin thêm vào công thức là hợp lí nhất

22 / 160

Q22:

Công thức sau đây có cấu trúc gì?

Acid salicylic ................. 30 g
Acid benzoic .................. 60 g
Tá dược nhũ hóa ............ 910 g

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức sau đây có cấu trúc Hỗn dịch

23 / 160

Q23:

Công thức sau đây có cấu trúc gì?
Đồng sulfat ..................... 0,3 g
Kẽm sulfat ...................... 0,5 g
Nước ............................... 30 g
Lanolin ........................... 50 g
Vaselin ........................... 100 g

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức sau đây có cấu trúc Nhũ tương kiểu N/D

24 / 160

Q24:

Yêu cầu chất lượng chung đối với thuốc mỡ theo DĐVN IV bao gồm các chỉ tiêu sau đây, ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yêu cầu chất lượng chung đối với thuốc mỡ theo DĐVN IV bao gồm các chỉ tiêu sau đây, ngoại trừ:Thử vô khuẩn

25 / 160

Q25:

Thuốc mỡ đơn sau đây có kiểu cấu trúc là gì:
Lanolin 10 phần
Vaselin 90 phần

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuốc mỡ đơn sau đây có kiểu cấu trúc là Dung dịch

26 / 160

Q26:

Thuốc mỡ Dalibour có cấu trúc kiểu gì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuốc mỡ Dalibour có cấu trúc kiểu Dạng nhũ tương

27 / 160

Q27:

Thuốc mỡ bạc keo có cấu trúc kiểu gì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuốc mỡ bạc keo có cấu trúc kiểu Nhũ dịch

28 / 160

Q28:

Tá dược nào sau đây có thể vừa hòa tan các chất không tan trong nước, các chất không tan trong dầu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tá dược PEG có thể vừa hòa tan các chất không tan trong nước, các chất không tan trong dầu

29 / 160

Q29:

Chất nào sau đây thu được từ hốc đầu cá voi và cấu tạo chủ yếu bởi ester acid béo với các alcol béo cao:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chất Spermaceti thu được từ hốc đầu cá voi và cấu tạo chủ yếu bởi ester acid béo với các alcol béo cao

30 / 160

Q30:

Chọn phát biểu sai:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu sai: Muốn thuốc thấm sâu được trong da ta nên điều chế dạng nhũ tương N/D

31 / 160

Q31:

Chất nào thu được bằng cách hòa tan các polyetylen có phân tử lượng khoảng 21000 với tỷ lệ 5% trong dầu vaselin ở 130 độ rồi làm lạnh đột ngột để kết tinh và tạo dạng gel?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chất Plastibase thu được bằng cách hòa tan các polyetylen có phân tử lượng khoảng 21000 với tỷ lệ 5% trong dầu vaselin ở 130 độ rồi làm lạnh đột ngột để kết tinh và tạo dạng gel

32 / 160

Q32:

Cho công thức:
Acid oleic 5g
Dầu lạc 320 g
Lanolin 80g
Dung dịch Calci hydroxyd vđ 1000g
Đâylà tá dược loại gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đây là Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh N/D

33 / 160

Q33:

Cho công thức:
Acid stearic 240g
Dung dịch NaOH 30%
30g Glycerin280g
Nước tinh khiết 550 ml
Đây là tá dược loại gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đây là Tá dược nhũ tương hoàn chỉnh D/N

34 / 160

Q34:

Cho công thức thuốc mỡ:
Ketoprofen 2,5g
Propyle glycol 15g
Nipagin 0,1g
Tá dược gel vừa đủ 100g
Thuốc mỡ trên dược điều chế bằng phương pháp gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuốc mỡ trên dược điều chế bằng Phương pháp hòa tan

35 / 160

Q35:

Điều nào sau đây đúng về thuốc đạn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều sau đây đúng về thuốc đạn: Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân

36 / 160

Q36:

Điều nào sau đây đúng về thuốc niệu đạo.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều sau đây đúng về thuốc niệu đạo: Chỉ có tác dụng tại chỗ

37 / 160

Q37:

Cho công thức sau Paracetamol 0,3g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 24 viên thuốc đạn. E = 1,26
Tính lượng tá dược mà không cần dùng đến hệ số thay thế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

lượng tá dược mà không cần dùng đến hệ số thay thế: 42,5g

38 / 160

Q38:

Cho công thức sau Paracetamol 0,3g
Witepsol vđ 2g
Liều như vậy điều chế 24 viên thuốc đạn. E = 1,26

Tính lượng tá dược cần dùng sau khi tính theo hệ số thay thế E

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng tá dược cần dùng sau khi tính theo hệ số thay thế E: 40,3g

39 / 160

Q39:

Thuốc được hấp thu qua niêm mạc âm đạo có đặc điểm nào sau đây

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuốc được hấp thu qua niêm mạc âm đạo có đặc điểm: Thuốc có thể hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan

40 / 160

Q40:

Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt

- Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng

- Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng

- Làm tăng độ tan của dược chất

- Làm tăng sự khếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng

41 / 160

Q41:

Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về mặt cấu trúc hóa lý, thuốc đạn và thuốc trứng có thể có dạng Nhũ tương

42 / 160

Q42:

Các yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua đường trực tràng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua đường trực tràng là Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch tràng, pH của dịch tràng, sự vận động của trực tràng, lớp chất nhầy

43 / 160

Q43:

Ưu điểm của thuốc đạn so với thuốc uống

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ưu điểm của thuốc đạn so với thuốc uống: Có thể sử dụng cho bệnh nhân bị hôn mê

44 / 160

Q44:

Thời gian ra theo qui định của thuốc đạn điều chế với tá dược PEG là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời gian ra theo qui định của thuốc đạn điều chế với tá dược PEG là Không quá 60p

45 / 160

Q45:

Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào Đặc tính lý hóa của hoặc chất và tá dược được dùng

46 / 160

Q46:

Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuốc đặt được điều chế với tá dược witepsol giải phóng hoạt chất theo cơ chế là Chảy lỏng ở thân nhiệt

47 / 160

Q47:

Tá dược PEG dùng trong điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tá dược PEG dùng trong điều chế thuốc đặt thuộc nhóm tá dược: Keo thân nước thiên nhiên

48 / 160

Q48:

Hệ số thay thế nghịch của 1 chất so với tá dược là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ số thay thế nghịch của 1 chất so với tá dược là Lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất

49 / 160

Q49:

Cho công thức
Colargol 0,2g
Witepsol vđ 1viên
Cấu trúc này là cấu trúc gì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cấu trúc này là cấu trúc Nhũ tương N/D

50 / 160

Q50:

Độ ẩm của bột không được quá:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ ẩm của bột không được quá: 9%

51 / 160

Q51:

Biện pháp nào sẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biện pháp Giảm kích thước tiểu phânsẽ không làm tăng độ trơn chảy của khối bột

52 / 160

Q52:

Nguyên tắc trộn bột nào không đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc trộn bột không đúng: Chất có màu cho vào trước

53 / 160

Q53:

Tá dược nào có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tá dược Dính có trong thuốc cốm nhưng không có trong thuốc bột

54 / 160

Q54:

Công thức thuốc bột có chứa: Lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột Talc. Cho biết nên thêm tá dược nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức thuốc bột có chứa: Lưu huỳnh kết tủa, ZnO2, dầu parafin, bột Talc. Nên thêm tá dược MgCO3

55 / 160

Q55:

Cho công thức thuốc bột gồm: NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, cần lưu ý điều gì với công thức này?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho công thức thuốc bột gồm: NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, Cần thay thế dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan

56 / 160

Q56:

khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn: Cối thủy tinh

57 / 160

Q57:

Máy nghiền có hòn bị nặng thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Máy nghiền có hòn bị nặng thực hiện việc nghiền tán chất rắn theo cơ chế Va đập và nghiền

58 / 160

Q58:

Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm ẩm bột, khắc phục bằng cách

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm ẩm bột, khắc phục bằng cách Dùng bột trơ cách ly các chất gây tương kỵ

59 / 160

Q59:

Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều thì có thể khắc phục bằng cách

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều thì có thể khắc phục bằng cách

- Cô bớt dung môi

- Thay cồn thuốc, cao lỏng bằng cao đặc hoặc cao khô

60 / 160

Q60:

Lượng chất lỏng (nếu có) trong thuốc bột không được quá

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng chất lỏng (nếu có) trong thuốc bột không được quá 10% so với lượng dược chất rắn

61 / 160

Q61:

Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như thường khi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít, có thể điều chế như thường khi Không quá 2 giọt/1g

62 / 160

Q62:

Thuốc bột đơn liều

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuốc bột đơn liều Được đóng thành từng liều một

63 / 160

Q63:

Phân loại viên nén theo cách dùng và đường sử dụng có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân loại viên nén theo cách dùng và đường sử dụng có: Viên thông thường và viên đặc biệt

64 / 160

Q64:

Phân loại theo đặc tính phóng thích hoạt chất có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân loại theo đặc tính phóng thích hoạt chất có:

- Viên phóng thích hoạt chất tức thời

- Viên phóng thích hoạt chất chậm

- Viên phóng thích hoạt chất biến đổi

65 / 160

Q65:

Theo DĐ, thuốc viên thông thường, lượng thuốc hòa tan trong … phải đạt….lượng hoạt chất ghi trên nhãn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo DĐ, thuốc viên thông thường, lượng thuốc hòa tan trong 45 phút phải đạt ít nhất 70% lượng hoạt chất ghi trên nhãn

66 / 160

Q66:

Các hoạt chất ko bền trong mt acid, kích ứng dạ dày như: aspirin, diclofenac, men serrathiopeptidase thường bào chế dưới dạng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các hoạt chất ko bền trong mt acid, kích ứng dạ dày như: aspirin, diclofenac, men serrathiopeptidase thường bào chế dưới dạng: Viên phóng thích hoạt chất chậm

67 / 160

Q67:

Ưu điểm của thuốc viên nén, NGOẠI TRỪ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ưu điểm của thuốc viên nén, NGOẠI TRỪ: Sinh khả dụng cao

68 / 160

Q68:

Để hình thành viên nén đạt tiêu chuẩn chất lượng, 2 điều kiện quan trọng là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để hình thành viên nén đạt tiêu chuẩn chất lượng, 2 điều kiện quan trọng là Tính dính của bột và lực dập của máy

69 / 160

Q69:

Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến: tính dính, lưu tính, độ cứng và độ ổn định của viên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ ẩm của hạt ảnh hưởng đến: tính dính, lưu tính, độ cứng và độ ổn định của viên:

70 / 160

Q70:

Yếu tố nào của hạt ảnh hưởng đến độ đồng đều khối lượng, hàm lượng của viên nén:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lưu tính của hạt ảnh hưởng đến độ đồng đều khối lượng, hàm lượng của viên nén

71 / 160

Q71:

Trong quá trình hình thành viên, bột và hạt lần lượt trải qua 3 trạng thái nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong quá trình hình thành viên, bột và hạt lần lượt trải qua 3 trạng thái Biến dạng, đàn hồi, định hình

72 / 160

Q72:

Phương pháp bào chế thích hợp cho CT viên sủi bọt Paracetamol – vit C là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp bào chế thích hợp cho CT viên sủi bọt Paracetamol – vit C là: Xát hạt kết hợp

73 / 160

Q73:

Độ rã của viên nén hòa tan hoặc phân tán nhanh là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ rã của viên nén hòa tan hoặc phân tán nhanh là: 3 phút

74 / 160

Q74:

Tính chất nào là quan trọng, đặc trưng nhất của hạt để dập viên

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính chịu nén của hạt là quan trọng, đặc trưng nhất của hạt để dập viên

75 / 160

Q75:

Lý do dẫn đến bế mặt viên thuốc ko đều

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lý do dẫn đến bế mặt viên thuốc ko đều

- Chày bị ăn mòn

- Hạt quá ẩm

- Màu của cốm và tá dược trơn bóng khác nhau

76 / 160

Q76:

Ưu điểm của máy dập viên tâm sai, NGOẠI TRỪ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ưu điểm của máy dập viên tâm sai, NGOẠI TRỪ: Công suất cao

77 / 160

Q77:

Tá dược trơn hay trơn bóng, chia thành các nhóm chức năng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tá dược trơn hay trơn bóng, chia thành các nhóm chức năng: Làm tá dược trơn chảy, chống dính

78 / 160

Q78:

Tá dược màu thường ưa chuộng sử dụng màu tan trong nước

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tá dược màu thường ưa chuộng sử dụng màu tan trong nước là Sai

79 / 160

Q79:

Lượng tinh dầu trong viên nén thường khoảng … phần trăm so với khối lượng viên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng tinh dầu trong viên nén thường khoảng 0,5% so với khối lượng viên:

80 / 160

Q80:

Các nhóm tá dược chính luôn có mặt trong thành phần viên nén là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các nhóm tá dược chính luôn có mặt trong thành phần viên nén là: Độn, dính, rã, trơn

81 / 160

Q81:

Calci carbonat, magie carbonat, magie oxid, kaolin… thuộc nhóm tá dược đặc trưng nào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Calci carbonat, magie carbonat, magie oxid, kaolin… thuộc nhóm tá dược đặc trưng Hút

82 / 160

Q82:

Kỹ thuật tinh vân hoa là kỹ thuật gì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kỹ thuật tinh vân hoa là kỹ thuật Xát hạt bằng sấy phun sương

83 / 160

Q83:

Cấu trúc viên bao:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cấu trúc viên bao: Hai phần: viên nhân chứa hoạt chất và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược

84 / 160

Q84:

Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông thường là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Viên bao được bào chế bởi các kỹ thuật và thiết bị thông thường là: Bao đường hoặc bao bột bằng nồi bao

85 / 160

Q85:

Độ dày lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ dày lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc: Thuốc viên bao đường cổ điển

86 / 160

Q86:

Độ dày lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ dày lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc: Thuốc viên bao phim

87 / 160

Q87:

Viên nhân hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu nếu dùng kỹ thuật thích hợp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Viên nhân hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu nếu dùng kỹ thuật thích hợp là: Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi

88 / 160

Q88:

Viên bao tan trong ruột là viên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Viên bao tan trong ruột là viên: Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2h và tan ở ruột sau 60p

89 / 160

Q89:

Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, vd ≤0.2% là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các loại viên nén, viên phải có độ mài mòn nhỏ nhất, vd ≤0.2% là: Viên nén để bao – viên nhân

90 / 160

Q90:

Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là: Đường saccarose RE hoặc siro có nồng độ thích hợp

91 / 160

Q91:

Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp bao kém đều có thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp bao kém đều có thể là: Bao bằng nồi bao hình oval, đặt nghiêng 450

92 / 160

Q92:

Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước hoặc hỗn hợp dung môi có nước nhằm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước hoặc hỗn hợp dung môi có nước nhằm: Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ

93 / 160

Q93:

Yêu cầu thử độ đồng đều khối lượng :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yêu cầu thử độ đồng đều khối lượng : Viên bao phim

94 / 160

Q94:

Không yêu cầu thử độ rã đối với:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Không yêu cầu thử độ rã đối với: Viên bao để nhai

95 / 160

Q95:

Số giai đoạn trong quy trình bao đường :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số giai đoạn trong quy trình bao đường : 5 – bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu, đánh bóng

96 / 160

Q96:

Bao phim cho viên nén có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bao phim cho viên nén có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn: Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường

97 / 160

Q97:

Dập viên bao (bao khô) có thể dùng máy:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dập viên bao (bao khô) có thể dùng máy: Máy dập viên kiểu nén kép, đặc dụng

98 / 160

Q98:

Màu dùng cho các viên bao là các loại màu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Màu dùng cho các viên bao là các loại màu: Màu được ngành Y tế cho phép

99 / 160

Q99:

Áp dụng cho bao viên thuốc đạn, bao viên hoàn bằng sáp ong, parafin rắn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Áp dụng cho bao viên thuốc đạn, bao viên hoàn bằng sáp ong, parafin rắn: Bao bằng cách nhúng

100 / 160

Q100:

Thành phần dịch bao phim

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành phần dịch bao phim: Chất tạo màng phim, dung môi, chất hóa dẻo

101 / 160

Q101:

Khả năng hòa tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát theo phương pháp áp dụng cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khả năng hòa tan và giải phóng hoạt chất của các loại viên bao, có thể khảo sát theo phương pháp áp dụng cho: Viên nén, viên nhộng

102 / 160

Q102:

Lợi ích nào sau đây không đúng với vi hạt

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lợi ích sau đây không đúng với vi hạt: Giúp giảm độc tính trên gan

103 / 160

Q103:

Phương pháp đông tụ phức tạo vi hạt thuộc nhóm phương pháp

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp đông tụ phức tạo vi hạt thuộc nhóm phương pháp Vật lý

104 / 160

Q104:

Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc lõi (capsule)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp tạo vi hạt có cấu trúc lõi (capsule): Polyme hoá liên bề mặt và bay hơi dung môi

105 / 160

Q105:

Phương pháp tạo vi hạt nào có cấu trúc khung (matrix)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ phức có cấu trúc khung (matrix)

106 / 160

Q106:

Phương pháp điều chế vi nang nào bắt đầu với monomer

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp điều chế vi nang Polymer hóa liên bề mật bắt đầu với monomer

107 / 160

Q107:

Các polimer sử sụng trong phương pháp đông tụ phải là loại

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các polimer sử sụng trong phương pháp đông tụ phải là loại Thân nước

108 / 160

Q108:

Phương pháp bay hơi dung môi nuốn thực hiện giai đoạn đầu phải điều chế nhũ tương…(a) ….hoặc….(b) ……Polimer tạo vỏ nang phải tan trong…..(c)…..

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp bay hơi dung môi nuốn thực hiện giai đoạn đầu phải điều chế nhũ tương N/D hoặc hỗn dịch chất rắn tan trong dầu Polimer tạo vỏ nang phải tan trong dmhc

109 / 160

Q109:

Các phương pháp kiểm tra kích thước và tính chất của vi nang

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các phương pháp kiểm tra kích thước và tính chất của vi nang

- PP rây

- Kính hiển vi điện tử cắt lớp (SEM)

- Dùng tia laze (LDS)

- Quets nhiệt (DSC)

110 / 160

Q110:

Độ Bloom được dùng để đánh giá tính chất gì của gel gelatin làm vỏ nang:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ Bloom được dùng để đánh giá Độ liên kết polymer của gel gelatin làm vỏ nang

111 / 160

Q111:

Chất nào dưới đây không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc của viên nang mềm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Alcol etylic không sử dụng làm môi trường phân tán trong khối thuốc của viên nang mềm

112 / 160

Q112:

Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu nên sử dụng chất gây thấm là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tiến hành đóng nang mềm dạng hỗn dịch, nếu dược chất rắn sơ dầu nên sử dụng chất gây thấm là Lecithin

113 / 160

Q113:

Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là: Làm lạnh viên nang trong nước lạnh 4oC

114 / 160

Q114:

Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt chất dạng bột mịn thân dầu có thể đưa vào viên nang mềm dưới dạng: Hỗn dịch trong dầu

115 / 160

Q115:

Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khối thuốc trong nang mềm nên có pH khoảng: 2,5-7

116 / 160

Q116:

Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm vào dịch gelatin thành phần nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm vào dịch gelatin thành phần Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt độ gelatin

117 / 160

Q117:

Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhược điểm của phương pháp ép trục tạo nang mềm là Viên có gờ bao quanh

118 / 160

Q118:

Tỷ lệ glycerin: gelatin rắn trong vỏ nang cứng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ glycerin: gelatin rắn trong vỏ nang cứng là: 0,4 : 1

119 / 160

Q119:

Phương pháp nào sau đây không dùng điều chế viên nang

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp phân tán không dùng điều chế viên nang

120 / 160

Q120:

1 ml tương ứng với

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

1 ml tương ứng với 16,23 minim

121 / 160

Q121:

Vỏ nang gồm mấy thành phần chính:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vỏ nang gồm 3 thành phần chính

122 / 160

Q122:

BAV là gì

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

BAV là Số gam chất lỏng chất cần thiết để trộn với 1 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy thích hợp để đóng nang

123 / 160

Q123:

Hàm ẩm trung bình của vỏ nang mềm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hàm ẩm trung bình của vỏ nang mềm: 6 – 10%

124 / 160

Q124:

Khối lượng tối đa của nang mềm sản xuất bằng phương pháp nhỏ giọt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khối lượng tối đa của nang mềm sản xuất bằng phương pháp nhỏ giọt là: 0,75g

125 / 160

Q125:

Độ Bloom của gelatin dùng để điều chế nang mềm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Độ Bloom của gelatin dùng để điều chế nang mềm là: 100 – 200 Bloom gam

126 / 160

Q126:

Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng pp nhỏ giọt, khối thuốc bên trong nên có độ nhớt khoảng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong kỹ thuật điều chế viên nang mềm bằng pp nhỏ giọt, khối thuốc bên trong nên có độ nhớt khoảng: 1 – 130 cps

127 / 160

Q127:

Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất cao nhất là

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp đóng nang mềm cho năng suất cao nhất là Phương pháp ép trên trụ

128 / 160

Q128:

Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp nhỏ giọt chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu

129 / 160

Q129:

Chất hoá dẻo thường dùng trong sản xuất vỏ nang mềm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chất hoá dẻo thường dùng trong sản xuất vỏ nang mềm là: Glycerol, sorbitol

130 / 160

Q130:

Dạng thuốc mà hạt thuốc ở thể keo, lỏng, có độ nhớt cao:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dạng thuốc mà hạt thuốc ở thể keo, lỏng, có độ nhớt cao: Thuốc phun keo

131 / 160

Q131:

Thuốc khí dung có chứa hoạt chất adrenalin thuộc dạng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuốc khí dung có chứa hoạt chất adrenalin thuộc dạng: Thuốc phun sương

132 / 160

Q132:

Thuốc khí dung có chứa hoạt chất hydrocortison thuộc dạng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuốc khí dung có chứa hoạt chất hydrocortison thuộc dạng Thuốc phun mù

133 / 160

Q133:

Thể sol - khí là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thể sol - khí là: Kiểu phân tán dị thể của vô số hạt mịn treo lơ lửng trong khí

134 / 160

Q134:

Thuốc hít:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuốc hít: Là dạng bào chế dạng rắn hoặc lỏng

135 / 160

Q135:

Dạng thuốc lỏng trong bao bì kín, với khí đẩy ở áp suất cao thích hợp, trong đó có 1 lượng khí phân tán đềutrong môi trường lỏng tạo bọt, khi dùng bọt tự vỡ do khí thoát đi còn lại thuốc ở dạng mềm dễ bám dính là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dạng thuốc lỏng trong bao bì kín, với khí đẩy ở áp suất cao thích hợp, trong đó có 1 lượng khí phân tán đềutrong môi trường lỏng tạo bọt, khi dùng bọt tự vỡ do khí thoát đi còn lại thuốc ở dạng mềm dễ bám dính là: Thuốc bọt

136 / 160

Q136:

Trạng thái 3 pha của thuốc khí dung:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trạng thái 3 pha của thuốc khí dung: Hình thành khi dùng khí nén hoá lỏng

137 / 160

Q137:

Thuốc khí dung thô

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuốc khí dung thô: Dùng trong điều trị bệnh đường hô hấp trên

138 / 160

Q138:

Hoạt chất dùng trong dạng thuốc khí dung khô, ngoại trừ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt chất dùng trong dạng thuốc khí dung khô, ngoại trừ: Theophylin

139 / 160

Q139:

Phân loại thuốc khí dung theo kĩ thuật tạo khí dung, dạng thuốc khí dung nào người bệnh không tự sử dụng được mà phải đến cơ sở y tế?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân loại thuốc khí dung theo kĩ thuật tạo khí dung, dạng Thuốc khí dung tạo bằng máy nén khí người bệnh không tự sử dụng được mà phải đến cơ sở y tế

140 / 160

Q140:

Thuốc khí dung có cấu trúc hỗn dịch/ dung dịch/ nhũ tương khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuốc khí dung có cấu trúc hỗn dịch/ dung dịch/ nhũ tương khi: Bảo quản ở trạng thái tĩnh

141 / 160

Q141:

Thành phần của thuốc khí dung gồm có 3 phần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành phần của thuốc khí dung gồm có 3 phần: Thuốc, bình chứa & đầu phun, khí đẩy

142 / 160

Q142:

"Nén thuốc qua đầu phun, tạo hệ phân tán của hạt thuốc trong không khí" là vai trò của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

"Nén thuốc qua đầu phun, tạo hệ phân tán của hạt thuốc trong không khí" là vai trò của: Khí đẩy

143 / 160

Q143:

Dạng khí dung hoàn chỉnh là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dạng khí dung hoàn chỉnh là: Thuốc khí dung đã đóng khí nén

144 / 160

Q144:

Bình chứa thuốc khí dung bằng nhôm, phải lưu ý:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bình chứa thuốc khí dung bằng nhôm, phải lưu ý: Tráng lớp vecni ở bề mặt phía trong để bảo vệ

145 / 160

Q145:

2 đặc tính quan trọng nhất của khí đẩy:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

2 đặc tính quan trọng nhất của khí đẩy: Giãn nở tốt và tính an toàn.

146 / 160

Q146:

Khí hoá lỏng dùng trong thuốc khí dung:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khí hoá lỏng dùng trong thuốc khí dung: Bền vững nếu có sự hiện diện của nước

147 / 160

Q147:

Vai trò của dimethyl ether trong khí đẩy:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vai trò của dimethyl ether trong khí đẩy: Tăng khả năng hoà tan hoạt chất thân nước

148 / 160

Q148:

Khí đẩy gây phá huỷ tầng ozon:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khí đẩy gây phá huỷ tầng ozon: CFCs

149 / 160

Q149:

Điểm khác biệt của quy trình lạnh và quy trình áp suất cao - nhiệt độ cao:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm khác biệt của quy trình lạnh và quy trình áp suất cao - nhiệt độ cao: Thứ tự 2 bước đặt van, đóng khí. Quy trình lạnh đặt van sau, quy trình nhiệt độ cao đóng khí sau

150 / 160

Q150:

Quy trình nhiệt độ cao phải trải qua nhiều giai đoạn hơn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy trình nhiệt độ cao phải trải qua nhiều giai đoạn hơn: Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do cơ chế tương tranh

151 / 160

Q151:

Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra tương kị do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra tương kị do: TKHH gây phản ứng kết tủa

152 / 160

Q152:

Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong đơn thuốc nước có chưa Natri citrat, siro calci bromid có thể xảy ra 1 tương kị hóa học và một tương kị dược lý

153 / 160

Q153:

Trong đơn thuốc có sắt sulfat, siro quinquina loại tương kị nào sau đây có thể xảy ra:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong đơn thuốc có sắt sulfat, siro quinquina loại tương kị nào sau đây có thể xảy ra: TKHH gây phản ứng kết tủa

154 / 160

Q154:

Trong công thức: Natri phenobarbital 10centigam
Amoni clorid 5g
Siro cam 30g
Nước cất 150ml Tương kị xảy ra là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nước cất 150ml Tương kị xảy ra là: Không xảy ra tương kị

155 / 160

Q155:

Phương phá nên lựa chọn để giải quyết tương kị trong công thức dưới đây là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương phá nên lựa chọn để giải quyết tương kị trong công thức dưới đây là: Thay đổi dung môi

156 / 160

Q156:

Tương kị gây kết tủa trong công thức: Ephedrin.HCl 1 g
Kali iođi 15 g
Cồn Lobelin 20 g
Cồn tiểu hồi amoniac 2 g có thể được
khắc phuc bằng cách thay thế

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

khắc phuc bằng cách thay thế Cồn tiểu hồi amoniac

157 / 160

Q157:

Công thức sau có sự tương kị nào:
Calci bromid 5 g
Nhũ dịch dầu hạnh nhân 30 g

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công thức sau có sự TKVL gây phá hủy nhũ tương lớp

158 / 160

Q158:

Cho công thức: Cao belladon 10 ctg
Papaverin 30 ctg Than
hoạt 0,5 g
Tương kị xảy ra là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tương kị xảy ra là: TK dược lý

159 / 160

Q159:

Cho công thức: Methyl salicylat 3 g
Dầu long não 10% 50 ml
Cồn 70o 50 ml
Tương kị trong công thức có thể khắc phục bằng cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tương kị trong công thức có thể khắc phục bằng cách: Chọn 1 trong 2 dung môi

160 / 160

Q160:

Trong các chất sau, chất nào có thể tương kị với menthol tạo hôn hợp eutectie:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các chất sau, chất nào có thể tương kị với menthol tạo hôn hợp eutectie: phenol

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 3 / 160
Giải thích

Các phương pháp điều chế hỗn dịch

- Phân tán cơ học

- Ngưng kết

- Phân tán và ngưng kết

Câu hỏi 5 / 160
Giải thích

Chất gây thấm cần thiết khi Dược chất sơ nước

Câu hỏi 6 / 160
Giải thích

Cách khác phụ sự cố đóng bánh

- Điều chỉnh kích thước tiểu phần phân tán

- Tăng tỉ trọng và độ nhớt của chất dẫn

- Kiểm tra lại thế zeta

Câu hỏi 12 / 160
Giải thích

Thành phần hỗn dịch

- Dược chất

- Chất dẫn

- Chất phụ

Câu hỏi 16 / 160
Giải thích

Từ ngoài vào trong, thứ tự các lớp cấu tạo biểu bì là: Màng chất béo bảo vệ -> Lớp sừng -> Vùng hàng rào Rein -> Lớp niêm mạc

Câu hỏi 18 / 160
Giải thích

Nhận định sau đây là ĐÚNG: Loại bỏ màng chất béo bao phủ trên bề mặt da giúp tăng cường sự thấm và hấp thu thuốc

Câu hỏi 30 / 160
Giải thích

Phát biểu sai: Muốn thuốc thấm sâu được trong da ta nên điều chế dạng nhũ tương N/D

Giải thích

Chất Plastibase thu được bằng cách hòa tan các polyetylen có phân tử lượng khoảng 21000 với tỷ lệ 5% trong dầu vaselin ở 130 độ rồi làm lạnh đột ngột để kết tinh và tạo dạng gel

Câu hỏi 35 / 160
Giải thích

Điều sau đây đúng về thuốc đạn: Tùy vào mục đích sử dụng mà thuốc có tác dụng tại chỗ hay toàn thân

Câu hỏi 36 / 160
Giải thích

Điều sau đây đúng về thuốc niệu đạo: Chỉ có tác dụng tại chỗ

Câu hỏi 39 / 160
Giải thích

Thuốc được hấp thu qua niêm mạc âm đạo có đặc điểm: Thuốc có thể hấp thu vào máu và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan

Câu hỏi 40 / 160
Giải thích

Sự hiện diện của chất diện hoạt trong thành phần công thức thuốc đặt

- Có thể làm chậm sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng

- Có thể làm tăng sự hấp thu thuốc qua niêm mạc trực tràng

- Làm tăng độ tan của dược chất

- Làm tăng sự khếch tán dược chất trên bề mặt niêm mạc trực tràng

Câu hỏi 42 / 160
Giải thích

Các yếu tố sinh lý ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc qua đường trực tràng là Lưu lượng máu qua trực tràng, dịch tràng, pH của dịch tràng, sự vận động của trực tràng, lớp chất nhầy

Câu hỏi 43 / 160
Giải thích

Ưu điểm của thuốc đạn so với thuốc uống: Có thể sử dụng cho bệnh nhân bị hôn mê

Câu hỏi 45 / 160
Giải thích

Thuốc được hấp thu tốt qua niêm mạc trực tràng phụ thuộc chủ yếu vào Đặc tính lý hóa của hoặc chất và tá dược được dùng

Câu hỏi 48 / 160
Giải thích

Hệ số thay thế nghịch của 1 chất so với tá dược là Lượng tá dược chiếm thể tích tương đương 1g hoạt chất

Câu hỏi 52 / 160
Giải thích

Nguyên tắc trộn bột không đúng: Chất có màu cho vào trước

Câu hỏi 55 / 160
Giải thích

Cho công thức thuốc bột gồm: NaSO4 dược dụng và MgSO4 dược dụng, Cần thay thế dạng muối kết tinh ngậm nước bằng dạng muối khan

Câu hỏi 56 / 160
Giải thích

khi nghiền chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn: Cối thủy tinh

Câu hỏi 58 / 160
Giải thích

Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu có tương kỵ eutecti chảy lỏng làm ẩm bột, khắc phục bằng cách Dùng bột trơ cách ly các chất gây tương kỵ

Câu hỏi 59 / 160
Giải thích

Nếu cồn thuốc, cao thuốc trong công thức bột quá nhiều thì có thể khắc phục bằng cách

- Cô bớt dung môi

- Thay cồn thuốc, cao lỏng bằng cao đặc hoặc cao khô

Câu hỏi 60 / 160
Giải thích

Lượng chất lỏng (nếu có) trong thuốc bột không được quá 10% so với lượng dược chất rắn

Câu hỏi 62 / 160
Giải thích

Thuốc bột đơn liều Được đóng thành từng liều một

Câu hỏi 63 / 160
Giải thích

Phân loại viên nén theo cách dùng và đường sử dụng có: Viên thông thường và viên đặc biệt

Câu hỏi 64 / 160
Giải thích

Phân loại theo đặc tính phóng thích hoạt chất có:

- Viên phóng thích hoạt chất tức thời

- Viên phóng thích hoạt chất chậm

- Viên phóng thích hoạt chất biến đổi

Câu hỏi 66 / 160
Giải thích

Các hoạt chất ko bền trong mt acid, kích ứng dạ dày như: aspirin, diclofenac, men serrathiopeptidase thường bào chế dưới dạng: Viên phóng thích hoạt chất chậm

Câu hỏi 67 / 160
Giải thích

Ưu điểm của thuốc viên nén, NGOẠI TRỪ: Sinh khả dụng cao

Câu hỏi 75 / 160
Giải thích

Lý do dẫn đến bế mặt viên thuốc ko đều

- Chày bị ăn mòn

- Hạt quá ẩm

- Màu của cốm và tá dược trơn bóng khác nhau

Câu hỏi 76 / 160
Giải thích

Ưu điểm của máy dập viên tâm sai, NGOẠI TRỪ: Công suất cao

Câu hỏi 77 / 160
Giải thích

Tá dược trơn hay trơn bóng, chia thành các nhóm chức năng: Làm tá dược trơn chảy, chống dính

Câu hỏi 82 / 160
Giải thích

Kỹ thuật tinh vân hoa là kỹ thuật Xát hạt bằng sấy phun sương

Câu hỏi 83 / 160
Giải thích

Cấu trúc viên bao: Hai phần: viên nhân chứa hoạt chất và các lớp bao thường chỉ chứa tá dược

Câu hỏi 85 / 160
Giải thích

Độ dày lớp bao lớn nhất ở dạng thuốc: Thuốc viên bao đường cổ điển

Câu hỏi 86 / 160
Giải thích

Độ dày lớp bao nhỏ nhất ở dạng thuốc: Thuốc viên bao phim

Câu hỏi 87 / 160
Giải thích

Viên nhân hầu như vẫn giữ được hình dạng và các dấu hiệu nếu dùng kỹ thuật thích hợp là: Bao phim bằng máy bao kiểu sấy tầng sôi

Câu hỏi 88 / 160
Giải thích

Viên bao tan trong ruột là viên: Không có dấu hiệu tan ở dạ dày sau 2h và tan ở ruột sau 60p

Câu hỏi 90 / 160
Giải thích

Tá dược tạo khung, nền cho viên bao đường hay dùng là: Đường saccarose RE hoặc siro có nồng độ thích hợp

Câu hỏi 91 / 160
Giải thích

Giải pháp để khắc phục tác động của trọng lực gây sự bào mòn mặt viên và lớp bao kém đều có thể là: Bao bằng nồi bao hình oval, đặt nghiêng 450

Câu hỏi 92 / 160
Giải thích

Bao màng mỏng với tá dược tan trong nước hoặc hỗn hợp dung môi có nước nhằm: Giảm giá thành do dung môi hữu cơ đắt tiền, tránh độc hại và nguy cơ cháy nổ

Câu hỏi 94 / 160
Giải thích

Không yêu cầu thử độ rã đối với: Viên bao để nhai

Câu hỏi 95 / 160
Giải thích

Số giai đoạn trong quy trình bao đường : 5 – bao bảo vệ, bao nền, bao nhẵn, bao màu, đánh bóng

Câu hỏi 96 / 160
Giải thích

Bao phim cho viên nén có thể tương tự như kỹ thuật thực hiện ở giai đoạn: Bao bảo vệ, chống ẩm với tá dược zein, cánh kiến đỏ trong bao đường

Câu hỏi 97 / 160
Giải thích

Dập viên bao (bao khô) có thể dùng máy: Máy dập viên kiểu nén kép, đặc dụng

Câu hỏi 98 / 160
Giải thích

Màu dùng cho các viên bao là các loại màu: Màu được ngành Y tế cho phép

Câu hỏi 100 / 160
Giải thích

Thành phần dịch bao phim: Chất tạo màng phim, dung môi, chất hóa dẻo

Câu hỏi 102 / 160
Giải thích

Lợi ích sau đây không đúng với vi hạt: Giúp giảm độc tính trên gan

Câu hỏi 104 / 160
Giải thích

Phương pháp tạo vi hạt có cấu trúc lõi (capsule): Polyme hoá liên bề mặt và bay hơi dung môi

Câu hỏi 105 / 160
Giải thích

Phương pháp đông tụ đơn và đông tụ phức có cấu trúc khung (matrix)

Câu hỏi 106 / 160
Giải thích

Phương pháp điều chế vi nang Polymer hóa liên bề mật bắt đầu với monomer

Câu hỏi 108 / 160
Giải thích

Phương pháp bay hơi dung môi nuốn thực hiện giai đoạn đầu phải điều chế nhũ tương N/D hoặc hỗn dịch chất rắn tan trong dầu Polimer tạo vỏ nang phải tan trong dmhc

Câu hỏi 109 / 160
Giải thích

Các phương pháp kiểm tra kích thước và tính chất của vi nang

- PP rây

- Kính hiển vi điện tử cắt lớp (SEM)

- Dùng tia laze (LDS)

- Quets nhiệt (DSC)

Câu hỏi 113 / 160
Giải thích

Trong phương pháp tạo nang mềm nhỏ giọt, có một giai đoạn không đúng là: Làm lạnh viên nang trong nước lạnh 4oC

Câu hỏi 116 / 160
Giải thích

Trong sản xuất vỏ nang cứng, để đảm bảo mức độ đồng nhất vỏ nang, có thể thêm vào dịch gelatin thành phần Chỉ cần kiểm soát nồng độ và nhiệt độ gelatin

Câu hỏi 120 / 160
Giải thích

1 ml tương ứng với 16,23 minim

Câu hỏi 122 / 160
Giải thích

BAV là Số gam chất lỏng chất cần thiết để trộn với 1 g dược chất để tạo thành 1 khối thuốc có độ chảy thích hợp để đóng nang

Câu hỏi 133 / 160
Giải thích

Thể sol - khí là: Kiểu phân tán dị thể của vô số hạt mịn treo lơ lửng trong khí

Câu hỏi 134 / 160
Giải thích

Thuốc hít: Là dạng bào chế dạng rắn hoặc lỏng

Giải thích

Dạng thuốc lỏng trong bao bì kín, với khí đẩy ở áp suất cao thích hợp, trong đó có 1 lượng khí phân tán đềutrong môi trường lỏng tạo bọt, khi dùng bọt tự vỡ do khí thoát đi còn lại thuốc ở dạng mềm dễ bám dính là: Thuốc bọt

Câu hỏi 136 / 160
Giải thích

Trạng thái 3 pha của thuốc khí dung: Hình thành khi dùng khí nén hoá lỏng

Câu hỏi 137 / 160
Giải thích

Thuốc khí dung thô: Dùng trong điều trị bệnh đường hô hấp trên

Câu hỏi 139 / 160
Giải thích

Phân loại thuốc khí dung theo kĩ thuật tạo khí dung, dạng Thuốc khí dung tạo bằng máy nén khí người bệnh không tự sử dụng được mà phải đến cơ sở y tế

Câu hỏi 141 / 160
Giải thích

Thành phần của thuốc khí dung gồm có 3 phần: Thuốc, bình chứa & đầu phun, khí đẩy

Câu hỏi 143 / 160
Giải thích

Dạng khí dung hoàn chỉnh là: Thuốc khí dung đã đóng khí nén

Câu hỏi 144 / 160
Giải thích

Bình chứa thuốc khí dung bằng nhôm, phải lưu ý: Tráng lớp vecni ở bề mặt phía trong để bảo vệ

Câu hỏi 145 / 160
Giải thích

2 đặc tính quan trọng nhất của khí đẩy: Giãn nở tốt và tính an toàn.

Câu hỏi 146 / 160
Giải thích

Khí hoá lỏng dùng trong thuốc khí dung: Bền vững nếu có sự hiện diện của nước

Câu hỏi 147 / 160
Giải thích

Vai trò của dimethyl ether trong khí đẩy: Tăng khả năng hoà tan hoạt chất thân nước

Câu hỏi 149 / 160
Giải thích

Điểm khác biệt của quy trình lạnh và quy trình áp suất cao - nhiệt độ cao: Thứ tự 2 bước đặt van, đóng khí. Quy trình lạnh đặt van sau, quy trình nhiệt độ cao đóng khí sau

Câu hỏi 150 / 160
Giải thích

Quy trình nhiệt độ cao phải trải qua nhiều giai đoạn hơn: Anesthesin làm giảm tác dụng của sulfanilamid do cơ chế tương tranh