Quiz: TOP 200 câu hỏi trắc nghiệm môn Y học cổ truyền (Có đáp án)| Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam

1 / 200

Q1:

Trong thời kỳ dựng nước, phương pháp chữa bệnh chủ yếu bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thời kỳ dựng nước, phương pháp chữa bệnh chủ yếu bằng: Phương pháp truyền miệng.

2 / 200

Q2:

Phương pháp điều trị chủ yếu dùng toa căn bản vào thời kỳ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp điều trị chủ yếu dùng toa căn bản vào thời kỳ: Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

3 / 200

Q3:

Kết hợp hai nền y học sẽ có ý nghĩa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kết hợp hai nền y học sẽ có ý nghĩa: Khoa học, dân tộc, đại chúng

4 / 200

Q4:

Kết hợp 2 nền y học sẽ có ý nghĩa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kết hợp 2 nền y học sẽ có ý nghĩa: Đoàn kết cán bộ y tế, thừa kế kinh nghiệm

5 / 200

Q5:

Kết hợp 2 nền y học sẽ có ý nghĩa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Kết hợp 2 nền y học sẽ có ý nghĩa: Mang tính tự lực cánh sinh, tiết kiệm kinh tế

6 / 200

Q6:

Biện pháp kết hợp 2 nền y học bao gồm

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biện pháp kết hợp 2 nền y học bao gồm: Nhận thức tư tưởng, kiện toàn tổ chức, thừa kế kinh nghiệm, đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ, đẩy mạnh công tác nghiên cứu y học cổ truyền, có chính sách đãi ngộ, giải quyết vấn đề dược liệu

7 / 200

Q7:

Thời kỳ độc lập giữa các thời đại Hậu Lê, Tây Sơn, nhà Nguyễn (1428-1876) có những danh y và thầy thuốc nổi tiếng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời kỳ độc lập giữa các thời đại Hậu Lê, Tây Sơn, nhà Nguyễn (1428-1876) có những danh y và thầy thuốc nổi tiếng là: Hải Thượng Lãn Ông

8 / 200

Q8:

Vào thời kỳ giành độc lập lần thứ I (111 trước Công Nguyên- 938 sau Công Nguyên) có 1 số thuốc đưa sang Trung Quốc để trao đổi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vào thời kỳ giành độc lập lần thứ I (111 trước Công Nguyên- 938 sau Công Nguyên) có 1 số thuốc đưa sang Trung Quốc để trao đổi là: Trầm hương, Tê giác, Đồi mồi

9 / 200

Q9:

Công tác thừa kế y học cổ truyền bao gồm nghiên cứu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công tác thừa kế y học cổ truyền bao gồm nghiên cứu: Tác phẩm của các danh y

10 / 200

Q10:

Giải quyết các vấn đề dược liệu gồm có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Giải quyết các vấn đề dược liệu gồm có: Điều tra cây thuốc

11 / 200

Q11:

Xây dựng chính sách cán bộ toàn diện về đường lối kết hợp Y học cổ truyền với Y học hiện đại gồm :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xây dựng chính sách cán bộ toàn diện về đường lối kết hợp Y học cổ truyền với Y học hiện đại gồm : Có chính sách đãi ngộ

12 / 200

Q12:

Công tác thừa kế kinh nghiệm về Y học cổ truyền đòi hỏi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công tác thừa kế kinh nghiệm về Y học cổ truyền đòi hỏi: Soạn tài liệu học tập

13 / 200

Q13:

Nền y học được phổ biến trong nhân dân vào thời kỳ Hùng Vương 2900 năm chủ yếu bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nền y học được phổ biến trong nhân dân vào thời kỳ Hùng Vương 2900 năm chủ yếu bằng: Truyền miệng

14 / 200

Q14:

Thời nhà Trần (1225 - 1339) có nhà danh y nổi tiếng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời nhà Trần (1225 - 1339) có nhà danh y nổi tiếng là: Tuệ Tĩnh

15 / 200

Q15:

Việc điều trị bệnh vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -1954) chủ yếu bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc điều trị bệnh vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -1954) chủ yếu bằng: Toa căn bản

16 / 200

Q16:

Hiện nay, những kinh nghiệm chữa bệnh quý còn nằm rãi rác ở các vùng miền núi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hiện nay, những kinh nghiệm chữa bệnh quý còn nằm rãi rác ở các vùng miền núi

17 / 200

Q17:

Một số quy luật cơ bản trong học thuyết âm dương là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một số quy luật cơ bản trong học thuyết âm dương là: Âm dương đối lập

18 / 200

Q18:

Một số phạm trù của học thuyết âm dương là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Một số phạm trù của học thuyết âm dương là: Trong âm có dương và trong dương có âm

19 / 200

Q19:

Theo học thuyết âm dương thì vật chất biểu hiện là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo học thuyết âm dương thì vật chất biểu hiện là: Vận động phát triển, phát sinh, biến hóa và tiêu vong

20 / 200

Q20:

Sự mất cân bằng âm dương trong bệnh lý biểu hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự mất cân bằng âm dương trong bệnh lý biểu hiện: Dương thịnh sinh ngoại nhiệt

21 / 200

Q21:

Sự vận động của âm dương còn có tính giai đoạn, chuyển hóa tới một mức nào đó sẽ chuyển sang nhau gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự vận động của âm dương còn có tính giai đoạn, chuyển hóa tới một mức nào đó sẽ chuyển sang nhau gọi là: Dương cực sinh âm

22 / 200

Q22:

Bệnh truyền nhiễm gây sốt cao (chân nhiệt) gây nhiễm độc trụy mạch ngoại biên, làm chân tay lạnh, người lạnh ra mồ hôi (giả hàn), để điều trị cần dùng thuốc có tính:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bệnh truyền nhiễm gây sốt cao (chân nhiệt) gây nhiễm độc trụy mạch ngoại biên, làm chân tay lạnh, người lạnh ra mồ hôi (giả hàn), để điều trị cần dùng thuốc có tính: Mát

23 / 200

Q23:

Bệnh ỉa chảy do lạnh (chân hàn) gây mất nước, rối loạn điện giải, gây sốt cao co giật (giả nhiệt), để điều trị cần dùng thuốc có tính:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bệnh ỉa chảy do lạnh (chân hàn) gây mất nước, rối loạn điện giải, gây sốt cao co giật (giả nhiệt), để điều trị cần dùng thuốc có tính: Nóng

24 / 200

Q24:

Trong thiên nhiên, khái niệm nào sau đây thuộc về âm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thiên nhiên, khái niệm sau đây thuộc về âm: Đất

25 / 200

Q25:

Trong thiên nhiên, khái niệm nào sau đây thuộc về dương:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thiên nhiên, khái niệm sau đây thuộc về dương: Trên, ngoài

26 / 200

Q26:

Về cấu tạo cơ thể, khái niệm nào sau đây thuộc về âm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về cấu tạo cơ thể, khái niệm sau đây thuộc về âm: Tạng

27 / 200

Q27:

Về những hiện tượng biểu hiện của cơ thể, khái niệm nào sau đây thuộc về dương:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Về những hiện tượng biểu hiện của cơ thể, khái niệm sau đây thuộc về dương: Thực, nhiệt

28 / 200

Q28:

Dương thắng có thể biểu hiện :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dương thắng có thể biểu hiện : Chứng nhiệt

29 / 200

Q29:

Âm thắng có thể biểu hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Âm thắng có thể biểu hiện: Chứng hàn

30 / 200

Q30:

Dương hư biểu hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dương hư biểu hiện: Hội chứng hưng phấn thần kinh giảm

31 / 200

Q31:

Bệnh thuộc dương nếu bát cương biểu hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bệnh thuộc dương nếu bát cương biểu hiện: Biểu, thực, nhiệt

32 / 200

Q32:

Dựa vào ngũ vị để bào chế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào ngũ vị để bào chế: Sao với đường để vào tỳ

33 / 200

Q33:

Sách Tố vấn nói âm dương là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sách Tố vấn nói âm dương là: Cha mẹ của sự biến hoá

34 / 200

Q34:

Sách Tố Vấn nói:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sách Tố Vấn nói: Không có âm thì dương không có nguồn mà sinh

35 / 200

Q35:

Trong quan điểm của Y học cổ truyền, bộ phận của cơ thể thuộc về âm gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong quan điểm của Y học cổ truyền, bộ phận của cơ thể thuộc về âm gồm: Tạng

36 / 200

Q36:

Bốn qui luật cơ bản của âm dương nói lên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bốn qui luật cơ bản của âm dương nói lên: Sự nương tựa vào nhau

37 / 200

Q37:

Sự phân chia thời gian trong một ngày (24 giờ) là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự phân chia thời gian trong một ngày (24 giờ) là: Từ 0 - 6 giờ là giờ dương của âm

38 / 200

Q38:

Biểu tượng của âm dương là một hình

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Biểu tượng của âm dương là một hình: Tròn

39 / 200

Q39:

Trong biểu tượng của âm dương có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong biểu tượng của âm dương có: Trong âm có nhân dương, trong dương có nhân âm

40 / 200

Q40:

Trong khái niệm của Bát Cương, âm dương là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong khái niệm của Bát Cương, âm dương là: Tổng cương

41 / 200

Q41:

Nguyên tắc chữa bệnh phải tìm đến gốc bệnh có nghĩa là phải tìm đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc chữa bệnh phải tìm đến gốc bệnh có nghĩa là phải tìm đến: Âm, Dương

42 / 200

Q42:

Sách Tố vấn nói: “Vật sinh ra được là nhờ chỗ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sách Tố vấn nói: “Vật sinh ra được là nhờ chỗ: Hoá

43 / 200

Q43:

Con người sinh ra trải qua mấy quá trình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Con người sinh ra trải qua năm quá trình

44 / 200

Q44:

Vật chất sinh ra trải qua mấy bước:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vật chất sinh ra trải qua năm bước

45 / 200

Q45:

Dựa vào tứ chẩn để:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào tứ chẩn để: Khai thác triệu chứng bệnh

46 / 200

Q46:

Dựa vào bát cương để biết:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào bát cương để biết: Quy thành hội chứng lâm sàng

47 / 200

Q47:

Sự mất cân bằng âm dương biểu hiện ở những vị trí khác nhau của cơ thể.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự mất cân bằng âm dương biểu hiện ở những vị trí khác nhau của cơ thể là đúng

48 / 200

Q48:

Bệnh ở phần âm ảnh hưởng tới bệnh ở phần dương

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bệnh ở phần âm ảnh hưởng tới bệnh ở phần dương là đúng

49 / 200

Q49:

Học thuyết âm dương luôn hoạt động theo quy luật hổ căn

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Học thuyết âm dương luôn hoạt động theo quy luật hổ căn là đúng

50 / 200

Q50:

Theo học thuyết âm dương, trong tất cả các trường hợp bản chất luôn đi đôi với hiện tượng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo học thuyết âm dương, trong tất cả các trường hợp bản chất luôn đi đôi với hiện tượng là sai

51 / 200

Q51:

Trong thiên nhiên có quá trình:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thiên nhiên có quá trình: Sinh - trưởng - hoá - thu - tàng

52 / 200

Q52:

Trong cơ thể con người có quá trình

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong cơ thể con người có quá trình: Sinh - trưởng - tráng - lão - di

53 / 200

Q53:

Ngũ hành bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngũ hành bao gồm: Mộc - hoả - thổ - kim - thuỷ

54 / 200

Q54:

Dựa vào quy loại ngũ hành ta có hành mộc tương ứng với:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào quy loại ngũ hành ta có hành mộc tương ứng với: Cây, vị chua

55 / 200

Q55:

Dựa vào quy loại của ngũ hành, trong thiên nhiên có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào quy loại của ngũ hành, trong thiên nhiên có: Thổ, vị ngọt

56 / 200

Q56:

Dựa vào quy loại của ngũ hành, trong cơ thể có ngũ thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào quy loại của ngũ hành, trong cơ thể có ngũ thể là: Da lông thuộc Kim

57 / 200

Q57:

Những hiện tượng của hành hỏa

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những hiện tượng của hành hỏa là: Lửa, màu đỏ, vị đắng, mùa hạ

58 / 200

Q58:

Những hiện tượng của hành kim

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những hiện tượng của hành kim là: Kim loại, mùa thu

59 / 200

Q59:

Dựa vào quy loại của ngũ hành, trong cơ thể con người có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào quy loại của ngũ hành, trong cơ thể con người có: Thủy thì ngũ quan là tai

60 / 200

Q60:

Những hiện tượng của hành thuỷ

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những hiện tượng của hành thuỷ là: Vị mặn, màu đen

61 / 200

Q61:

Theo quy loại ngũ hành ta có

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quy loại ngũ hành ta có: Can biểu lý với đởm

62 / 200

Q62:

Quy luật tương sinh biểu hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật tương sinh biểu hiện: Tâm hỏa sinh tỳ thổ

63 / 200

Q63:

Quy luật tương khắc biểu hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật tương khắc biểu hiện: Tâm hỏa khắc phế kim

64 / 200

Q64:

Trong bệnh lý, hiện tượng tương thừa biểu hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong bệnh lý, hiện tượng tương thừa biểu hiện: Hành nọ, tạng nọ khắc hành kia, tạng kia quá mạnh

65 / 200

Q65:

Trong bệnh lý, hiện tượng tương vũ biểu hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong bệnh lý, hiện tượng tương vũ biểu hiện: Hành nọ, tạng nọ không khắc được hành kia, tạng kia

66 / 200

Q66:

Dựa vào ngũ chí người ta có thể chẩn đoán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào ngũ chí người ta có thể chẩn đoán: Buồn rầu, bệnh ở phế

67 / 200

Q67:

Dựa vào ngũ vị, ngũ sắc để xét tác dụng của vị thuốc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào ngũ vị, ngũ sắc để xét tác dụng của vị thuốc: Vị cay, màu trắng vào phế

68 / 200

Q68:

Dựa vào ngũ khiếu, ngũ thể ta có thể chẩn đoán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào ngũ khiếu, ngũ thể ta có thể chẩn đoán:  Bệnh ở cân, chân tay co quắp, bệnh thuộc can

69 / 200

Q69:

Dựa vào ngũ sắc ta có thể chẩn đoán:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào ngũ sắc ta có thể chẩn đoán: Màu xanh, bệnh thuộc can

70 / 200

Q70:

Theo học thuyết ngũ hành, giận quá sẽ làm tổn thương đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo học thuyết ngũ hành, giận quá sẽ làm tổn thương đến: Can

71 / 200

Q71:

Theo học thuyết ngũ hành, lo nghĩ nhiều quá sẽ làm tổn thương đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo học thuyết ngũ hành, lo nghĩ nhiều quá sẽ làm tổn thương đến: Tỳ

72 / 200

Q72:

Theo học thuyết ngũ hành, vui quá sẽ làm tổn thương đến:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo học thuyết ngũ hành, vui quá sẽ làm tổn thương đến: Tâm

73 / 200

Q73:

Theo học thuyết ngũ hành, sự phát sinh bệnh tật ở một tạng phủ có thể xảy ra ở các vị trí sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo học thuyết ngũ hành, sự phát sinh bệnh tật ở một tạng phủ có thể xảy ra ở các vị trí sau: Chính tà , hư tà, thực tà, vi tà, tặc tà

74 / 200

Q74:

Theo học thuyết ngũ hành, trong nhóm huyệt ngũ du:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo học thuyết ngũ hành, trong nhóm huyệt ngũ du: Huyệt tĩnh là nơi kinh khí đi ra

75 / 200

Q75:

Vận dụng ngũ vị để bào chế, người ta:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vận dụng ngũ vị để bào chế, người ta: Sao với muối cho vị thuốc vào Thận

76 / 200

Q76:

Mỗi tạng bị bệnh theo mùa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mỗi tạng bị bệnh theo mùa: Mùa thu hay bị bệnh Phế

77 / 200

Q77:

Những hiện tượng của hành Mộc là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những hiện tượng của hành Mộc là: Cây, màu xanh, vị chua

78 / 200

Q78:

Những hiện tượng của hành Hỏa là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những hiện tượng của hành Hỏa là: Lửa, màu đỏ, vị đắng

79 / 200

Q79:

Những hiện tượng của hành Thổ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những hiện tượng của hành Thổ là: Đất, màu vàng, vị ngọt

80 / 200

Q80:

Trong một đường kinh quan hệ giữa các huyệt là quan hệ tương sinh, giữa hai kinh âm và dương, quan hệ giữa các huyệt là quan hệ tương thừa(khắc)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong một đường kinh quan hệ giữa các huyệt là quan hệ tương sinh, giữa hai kinh âm và dương, quan hệ giữa các huyệt là quan hệ tương thừa(khắc) là sai

81 / 200

Q81:

Dựa vào học thuyết ngũ hành người ta đề ra nguyên tắc chữa bệnh: hư thì bổ mẹ, thực thì tả con

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dựa vào học thuyết ngũ hành người ta đề ra nguyên tắc chữa bệnh: hư thì bổ mẹ, thực thì tả con là đúng

82 / 200

Q82:

Trong điều kiện bình thường, vật chất trong thiên nhiên và các hoạt động của cơ thể liên quan mật thiết với nhau, thúc đẩy nhau để hoạt động không ngừng bằng cách tương sinh(hành nọ sinh ra hành kia)

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều kiện bình thường, vật chất trong thiên nhiên và các hoạt động của cơ thể liên quan mật thiết với nhau, thúc đẩy nhau để hoạt động không ngừng bằng cách tương sinh(hành nọ sinh ra hành kia) là đúng

83 / 200

Q83:

Trong cơ thể con người, Can mộc khắc Tỳ thổ, Thận thuỷ khắc Phế kim.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong cơ thể con người, Can mộc khắc Tỳ thổ, Thận thuỷ khắc Phế kim là sai

84 / 200

Q84:

Chức năng của tạng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng của tạng là: Chuyển hóa; tàng trữ tinh khí, huyết, tân dịch

85 / 200

Q85:

Chức năng của phủ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng của phủ là: Thu nạp, chứa đựng, vận chuyển

86 / 200

Q86:

Tạng nào sau đây khai khiếu ra mắt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tạng nào sau đây khai khiếu ra mắt: Can

87 / 200

Q87:

Tâm khai khiếu ra:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tâm khai khiếu ra: Lưỡi

88 / 200

Q88:

Chức năng của tạng can là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng của tạng can là: Tàng huyết

89 / 200

Q89:

Chức năng của tạng tỳ :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng của tạng tỳ : Sinh huyết, thống huyết

90 / 200

Q90:

Sự chuyển hóa nước trong cơ thể chủ yếu liên quan đến chức năng của 3 tạng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự chuyển hóa nước trong cơ thể chủ yếu liên quan đến chức năng của 3 tạng: Tỳ, Phế, Thận

91 / 200

Q91:

Trong ngũ tạng, sinh ra huyết là chức năng của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong ngũ tạng, sinh ra huyết là chức năng của: Tỳ

92 / 200

Q92:

Chủ nạp khí là tạng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chủ nạp khí là tạng:  Thận

93 / 200

Q93:

Theo quan hệ ngũ hành tương sinh - tương khắc thì tạng thận:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan hệ ngũ hành tương sinh - tương khắc thì tạng thận: Sinh can mộc, khắc tâm hỏa, quan hệ biểu lý với bàng quang.

94 / 200

Q94:

Tạng chủ cân, vinh nhuận ra móng tay, móng chân; khai khiếu ra mắt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tạng chủ cân, vinh nhuận ra móng tay, móng chân; khai khiếu ra mắt là: Can

95 / 200

Q95:

Hội chứng lâm sàng của tạng can là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hội chứng lâm sàng của tạng can là: Can huyết hư, can dương thịnh

96 / 200

Q96:

Hội chứng lâm sàng của tạng thận là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hội chứng lâm sàng của tạng thận là: Thận âm hư, dương hư

97 / 200

Q97:

Tạng tâm có quan hệ biểu lý với phủ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tạng tâm có quan hệ biểu lý với phủ: Tiểu trường

98 / 200

Q98:

Theo quan hệ ngũ hành tương sinh - tương khắc thì tạng Phế:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan hệ ngũ hành tương sinh - tương khắc thì tạng Phế: Sinh thận thủy, khắc can mộc, quan hệ biểu lý với đại trường

99 / 200

Q99:

Triệu chứng nào sau đây không có ở bệnh nhân thận dương hư:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triệu chứng nào sau đây không có ở bệnh nhân thận dương hư: Ngũ tâm phiền nhiệt

100 / 200

Q100:

Triệu chứng nào sau đây không có ở bệnh nhân tâm dương hư:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triệu chứng sau đây không có ở bệnh nhân tâm dương hư: Ngũ tâm phiền nhiệt

101 / 200

Q101:

Tạng sinh tâm hỏa, khắc tỳ thổ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tạng sinh tâm hỏa, khắc tỳ thổ là:  Can

102 / 200

Q102:

Triệu chứng nào sau đây không có ở bệnh nhân can âm hư:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triệu chứng nào sau đây không có ở bệnh nhân can âm hư: Ngực sườn đầy tức

103 / 200

Q103:

Người mệt vô lực, tiếng nói nhỏ, ho không có sức, thở ngắn, tự hãn, mặt trắng bệch, mạch hư nhược là những triệu chứng của hội chứng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người mệt vô lực, tiếng nói nhỏ, ho không có sức, thở ngắn, tự hãn, mặt trắng bệch, mạch hư nhược là những triệu chứng của hội chứng: Phế khí hư

104 / 200

Q104:

Trong ngũ tạng, tạng chỉ có hư chứng mà không có thực chứng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong ngũ tạng, tạng chỉ có hư chứng mà không có thực chứng là:  Thận

105 / 200

Q105:

Tạng đứng đầu ngũ tạng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tạng đứng đầu ngũ tạng là: Tâm

106 / 200

Q106:

Vật vã không ngủ, miệng khát, lưỡi miệng lở đau, chảy máu cam, chất lưỡi đỏ, mạch sác là những triệu chứng của hội chứng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vật vã không ngủ, miệng khát, lưỡi miệng lở đau, chảy máu cam, chất lưỡi đỏ, mạch sác là những triệu chứng của hội chứng: Tâm hỏa thịnh

107 / 200

Q107:

Sinh phế kim, khắc thận thủy là tạng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sinh phế kim, khắc thận thủy là tạng: Tỳ

108 / 200

Q108:

Đau mạn sườn, đau thượng vị, ăn kém, ợ hơi, ợ chua, ỉa chảy là những triệu chứng của hội chứng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đau mạn sườn, đau thượng vị, ăn kém, ợ hơi, ợ chua, ỉa chảy là những triệu chứng của hội chứng: Can tỳ bất hòa

109 / 200

Q109:

Đánh trống ngực, thở ngắn, tự ra mồ hôi, người lạnh, tay chân lạnh, sắc mặt xanh, lưỡi nhạt, mạch nhược là những triệu chứng của hội chứng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đánh trống ngực, thở ngắn, tự ra mồ hôi, người lạnh, tay chân lạnh, sắc mặt xanh, lưỡi nhạt, mạch nhược là những triệu chứng của hội chứng: Tâm dương hư

110 / 200

Q110:

Tạng phế có chức năng thông điều thủy đạo là nhờ tác dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tạng phế có chức năng thông điều thủy đạo là nhờ tác dụng: Tuyên phát và túc giáng

111 / 200

Q111:

Phân thanh giáng trọc là chức năng của:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phân thanh giáng trọc là chức năng của: Tiểu trường

112 / 200

Q112:

Chức năng của tạng tỳ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chức năng của tạng tỳ là: Vận hóa thủy thấp, thống huyết , chủ cơ nhục, khai khiếu ra miệng, vinh nhuận ra môi

113 / 200

Q113:

Theo quan hệ ngũ hành tương sinh - tương khắc thì tạng can:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan hệ ngũ hành tương sinh - tương khắc thì tạng can: Sinh tâm hỏa, khắc tỳ thổ, quan hệ biểu lý với đởm

114 / 200

Q114:

“Tượng” là biểu tượng của hình thái, sinh lý, bệnh lý của nội tạng phản ánh ra bên ngoài của cơ thể

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Tượng” là biểu tượng của hình thái, sinh lý, bệnh lý của nội tạng phản ánh ra bên ngoài của cơ thể là đúng

115 / 200

Q115:

Tam tiêu gồm thượng tiêu, trung tiêu, hạ tiêu trong đó thượng tiêu từ tâm vị dạ dày đến môn vị

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tam tiêu gồm thượng tiêu, trung tiêu, hạ tiêu trong đó thượng tiêu từ tâm vị dạ dày đến môn vị là sai

116 / 200

Q116:

Hội chứng lâm sàng của tạng can gồm can âm hư, can dương hư

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hội chứng lâm sàng của tạng can gồm can âm hư, can dương hư là sai

117 / 200

Q117:

Mệnh môn thịnh hay suy không quan hệ đến hoạt động sinh lý của lục phủ ngũ tạng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mệnh môn thịnh hay suy không quan hệ đến hoạt động sinh lý của lục phủ ngũ tạng là sai

118 / 200

Q118:

Châm là dùng kim châm vào huyệt để kích thích phản ứng của cơ thể nhằm gây được tác dụng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Châm là dùng kim châm vào huyệt để kích thích phản ứng của cơ thể nhằm gây được tác dụng: Giảm đau, điều hoà chức năng toàn thân

119 / 200

Q119:

Vấn đề quan trọng bậc nhất của châm cứu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Vấn đề quan trọng bậc nhất của châm cứu là: Đắc khí

120 / 200

Q120:

Thủ thuật nào sau đây là châm bổ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thủ thuật nào sau đây là châm bổ: Châm chậm, rút nhanh; châm thuận chiều đường kinh; không vê kim

121 / 200

Q121:

Thủ thuật nào sau đây là châm tả:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thủ thuật nào sau đây là châm tả: Thở vào châm, thở ra hết rút kim; vê kim 5 phút/ lần; rút kim không cần bịt lỗ kim

122 / 200

Q122:

Bổ - Tả là một thủ thuật được áp dụng để:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bổ - Tả là một thủ thuật được áp dụng để: Nâng cao hơn nữa hiệu quả của châm sau khi đắc khí

123 / 200

Q123:

Cách châm ngang (( = 15o ) thường dùng ở vùng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cách châm ngang (( = 15o ) thường dùng ở vùng: Vùng da sát xương

124 / 200

Q124:

Chỉ định phương pháp cứu trong các trường hợp sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ định phương pháp cứu trong các trường hợp sau đây: Do hư hàn

125 / 200

Q125:

Trường hợp nào sau đây cấm châm tuyệt đối:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường hợp nào sau đây cấm châm tuyệt đối: Người đang đói bụng

126 / 200

Q126:

Chống chỉ định phương pháp cứu trong các trường hợp sau

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chống chỉ định phương pháp cứu trong các trường hợp sau: Do thực nhiệt

127 / 200

Q127:

Để tránh bỏng, trong khi cứu cho bệnh nhân chúng ta cần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tránh bỏng, trong khi cứu cho bệnh nhân chúng ta cần: Thầy thuốc cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận

128 / 200

Q128:

Cảm giác đắc khí được người bệnh ghi nhận là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cảm giác đắc khí được người bệnh ghi nhận là: Nặng, chướng, tê tại chỗ châm, có thể lan lên trên hoặc xuống dưới

129 / 200

Q129:

Chỉ định điều trị lớn nhất của châm cứu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chỉ định điều trị lớn nhất của châm cứu là: Chống đau

130 / 200

Q130:

Tuyệt đối không sử dụng châm cứu trên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tuyệt đối không sử dụng châm cứu trên: Người suy kiệt

131 / 200

Q131:

Khi châm huyệt Ấn đường phải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi châm huyệt Ấn đường phải: Châm ngang, véo da

132 / 200

Q132:

Nguyên nhân của tình trạng kim bị gãy khi châm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân của tình trạng kim bị gãy khi châm là: Thầy thuốc không loại bỏ kim rĩ khi châm

133 / 200

Q133:

Hiện tượng đắc khí tê dọc theo đường kinh lên trên hoặc xuống dưới huyệt châm hay xảy ra ở tay chân, phù hợp với đường đi của dây thần kinh cảm giác

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hiện tượng đắc khí tê dọc theo đường kinh lên trên hoặc xuống dưới huyệt châm hay xảy ra ở tay chân, phù hợp với đường đi của dây thần kinh cảm giác là đúng

134 / 200

Q134:

Khi châm bổ theo hô hấp pháp, thở vào thì rút kim, thở ra hết thì châm kim vào

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi châm bổ theo hô hấp pháp, thở vào thì rút kim, thở ra hết thì châm kim vào là đúng

135 / 200

Q135:

Để đạt hiệu lực tốt nhất khi nấu một nồi nước xông trong điều trị cảm cúm, cần phải bỏ các lá thuốc vào nồi theo thứ tự sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để đạt hiệu lực tốt nhất khi nấu một nồi nước xông trong điều trị cảm cúm, cần phải bỏ các lá thuốc vào nồi theo thứ tự sau: Kháng sinh + hạ sốt; tinh dầu

136 / 200

Q136:

Triệu chứng nào sau đây là không đúng với cảm mạo phong hàn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triệu chứng nào sau đây là không đúng với cảm mạo phong hàn: Đổ mồ hôi nhiều, sợ gió, sợ lạnh

137 / 200

Q137:

Pháp điều trị của cảm mạo phong hàn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Pháp điều trị của cảm mạo phong hàn là: Phát tán phong hàn

138 / 200

Q138:

Pháp điều trị của cảm mạo phong nhiệt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Pháp điều trị của cảm mạo phong nhiệt là: Tân lương giải biểu

139 / 200

Q139:

Khi bị cảm mạo phong nhiệt nên châm tả các huyệt :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bị cảm mạo phong nhiệt nên châm tả các huyệt : Đại chùy, Hợp cốc, Khúc trì, Phong trì

140 / 200

Q140:

Triệu chứng nào sau đây là không đúng với cảm mạo phong nhiệt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triệu chứng nào sau đây là không đúng với cảm mạo phong nhiệt: Không đổ mồ hôi, mạch phù khẩn, đại tiện táo

141 / 200

Q141:

Pháp điều trị của cảm mạo phong hàn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Pháp điều trị của cảm mạo phong hàn là: Phát tán phong hàn

142 / 200

Q142:

Cảm cúm là chứng bệnh thường gặp nhất vào mùa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cảm cúm là chứng bệnh thường gặp nhất vào mùa: Đông xuân

143 / 200

Q143:

Trong các lá thuốc nấu nồi nước xông sau đây, lá có tác dụng hạ sốt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các lá thuốc nấu nồi nước xông sau đây, lá có tác dụng hạ sốt là: Tre

144 / 200

Q144:

Chẩn đoán bát cương ở bệnh nhân cảm mạo phong hàn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chẩn đoán bát cương ở bệnh nhân cảm mạo phong hàn là: Biểu - thực - hàn

145 / 200

Q145:

Chẩn đoán bát cương ở bệnh nhân cảm mạo phong nhiệt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chẩn đoán bát cương ở bệnh nhân cảm mạo phong nhiệt là: Biểu - thực- nhiệt

146 / 200

Q146:

Trong điều trị cảm mạo phong hàn, về mặt châm cứu, chúng ta nên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều trị cảm mạo phong hàn, về mặt châm cứu, chúng ta nên: Châm tả hoặc cứu

147 / 200

Q147:

Khi bị cảm mạo phong hàn nên châm tả các huyệt :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi bị cảm mạo phong hàn nên châm tả các huyệt : Phong trì, Ngoại quan, Đại chùy, Liệt khuyết

148 / 200

Q148:

Trong điều trị cảm cúm bằng châm cứu, để nâng cao vệ khí cần châm huyệt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều trị cảm cúm bằng châm cứu, để nâng cao vệ khí cần châm huyệt: Đại chùy

149 / 200

Q149:

Trong các phương pháp chữa cảm cúm sau đây, phương pháp nào được xem là đơn giản, an toàn, phục vụ tại nhà, có hiệu quả, hay được áp dụng ở trẻ em:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các phương pháp chữa cảm cúm sau đây, phương pháp được xem là đơn giản, an toàn, phục vụ tại nhà, có hiệu quả, hay được áp dụng ở trẻ em: Đánh gió

150 / 200

Q150:

Phương pháp điều trị cảm theo Y học cổ truyền phổ biến và được ưa chuộng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phương pháp điều trị cảm theo Y học cổ truyền phổ biến và được ưa chuộng là: Nấu nước xông

151 / 200

Q151:

Triệu chứng nào sau đây có trong cảm mạo phong nhiệt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triệu chứng nào sau đây có trong cảm mạo phong nhiệt: Sốt cao, sợ gió, không sợ lạnh, mạch phù sác

152 / 200

Q152:

Triệu chứng nào sau đây có trong cảm mạo phong hàn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Triệu chứng nào sau đây có trong cảm mạo phong hàn: Phát sốt, không đổ mồ hôi, ho đờm trong loãng

153 / 200

Q153:

Theo Y học cổ truyền, khi điều trị cảm cúm cơ bản phải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Y học cổ truyền, khi điều trị cảm cúm cơ bản phải: Giải biểu, tán tà

154 / 200

Q154:

Thời hành cảm mạo còn gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thời hành cảm mạo còn gọi là: Cúm

155 / 200

Q155:

Cảm mạo phong hàn còn gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cảm mạo phong hàn còn gọi là: Thương phong cảm mạo

156 / 200

Q156:

Để phòng bệnh cảm cúm, hằng ngày có thể day ấn huyệt:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để phòng bệnh cảm cúm, hằng ngày có thể day ấn huyệt: Túc tam lý

157 / 200

Q157:

Cơ thể dễ bị cảm là do chức năng nào sau đây của cơ thể bị giảm sút:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ thể dễ bị cảm là do chức năng sau đây của cơ thể bị giảm sút: Phòng vệ

158 / 200

Q158:

Mạch của bệnh nhân bị cảm mạo phong hàn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mạch của bệnh nhân bị cảm mạo phong hàn là: Phù khẩn

159 / 200

Q159:

Dấu chứng về rêu lưỡi ở bệnh nhân cảm mạo phong nhiệt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dấu chứng về rêu lưỡi ở bệnh nhân cảm mạo phong nhiệt là: Vàng mỏng

160 / 200

Q160:

Dấu chứng về rêu lưỡi ở bệnh nhân cảm mạo phong hàn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Dấu chứng về rêu lưỡi ở bệnh nhân cảm mạo phong hàn là: Trắng mỏng

161 / 200

Q161:

Trong điều trị cảm mạo phong nhiệt, về mặt châm cứu, chúng ta nên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong điều trị cảm mạo phong nhiệt, về mặt châm cứu, chúng ta nên: Châm tả

162 / 200

Q162:

Để chẩn đoán phân biệt cảm mạo phong hàn và cảm mạo phong nhiệt cần dựa vào các triệu chứng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để chẩn đoán phân biệt cảm mạo phong hàn và cảm mạo phong nhiệt cần dựa vào các triệu chứng: Mạch, mồ hôi, sợ gió, sợ lạnh, rêu lưỡi

163 / 200

Q163:

Mạch của bệnh nhân bị cảm mạo phong nhiệt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mạch của bệnh nhân bị cảm mạo phong nhiệt là: Phù sác

164 / 200

Q164:

Trong các lá thuốc nấu nồi nước xông sau đây, lá nào có tinh dầu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong các lá thuốc nấu nồi nước xông sau đây, lá có tinh dầu là: Bạc hà, Hương nhu, Tía tô, Kinh giới

165 / 200

Q165:

Các thủ thuật xoa bóp vùng đầu trong điều trị cảm cúm là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các thủ thuật xoa bóp vùng đầu trong điều trị cảm cúm là: Véo, phân, hợp, day, ấn, miết, vờn, chặt

166 / 200

Q166:

Hợp cốc, Khúc trì( thanh nhiệt) là những huyệt có tác dụng giải biểu (phong trì) trong điều trị cảm mạo phong nhiệt

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hợp cốc, Khúc trì( thanh nhiệt) là những huyệt có tác dụng giải biểu (phong trì) trong điều trị cảm mạo phong nhiệt là sai

167 / 200

Q167:

Cảm cúm là bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cảm cúm là bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi là đúng

168 / 200

Q168:

Liệt dây thần kinh VII ngoại biên là một bệnh :

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Liệt dây thần kinh VII ngoại biên là một bệnh : Khá phổ biến

169 / 200

Q169:

Liệt dây thần kinh VII ngoại biên là một bệnh hay xuất hiện ở:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Liệt dây thần kinh VII ngoại biên là một bệnh hay xuất hiện ở: Mọi giới

170 / 200

Q170:

Chẩn đoán bát cương trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chẩn đoán bát cương trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt là: Biểu - thực - nhiệt

171 / 200

Q171:

Nguyên nhân hay gặp nhất gây bệnh Liệt dây thần kinh VII ngoại biên theo Y học hiện đại là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân hay gặp nhất gây bệnh Liệt dây thần kinh VII ngoại biên theo Y học hiện đại là do: Lạnh

172 / 200

Q172:

Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn, bệnh nhân có biểu hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn, bệnh nhân có biểu hiện: Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn

173 / 200

Q173:

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt nên dùng phương pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt nên dùng phương pháp: Châm tả

174 / 200

Q174:

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn, nên dùng phương pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn, nên dùng phương pháp: Cứu hoặc ôn châm

175 / 200

Q175:

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do ứ huyết, ta dùng phương pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do ứ huyết, ta dùngphương pháp: Hành khí, hoạt huyết

176 / 200

Q176:

Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt, bệnh nhân có biểu hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt, bệnh nhân có biểu hiện: Rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác

177 / 200

Q177:

Để điều trị Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do huyết ứ nên dùng phương pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để điều trị Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do huyết ứ nên dùng phương pháp: Châm tả, điện châm

178 / 200

Q178:

Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do sang chấn , bệnh nhân có biểu hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do sang chấn , bệnh nhân có biểu hiện: Rêu lưỡi xanh tím, mạch tế sáp

179 / 200

Q179:

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn, ta dùng phương pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn, ta dùng phương pháp: Khu phong, tán hàn, hoạt huyết

180 / 200

Q180:

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt, ta dùng phương pháp:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt, ta dùng phương pháp: Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết

181 / 200

Q181:

Nguyên nhân Liệt dây thần kinh VII ngoại biên theo Y học cổ truyền là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân Liệt dây thần kinh VII ngoại biên theo Y học cổ truyền là do: Phong hàn, phong nhiệt, huyết ứ

182 / 200

Q182:

Chẩn đoán bát cương trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chẩn đoán bát cương trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn là: Biểu - thực - hàn

183 / 200

Q183:

Nguyên nhân gây bệnh Liệt dây thần kinh VII ngoại biên theo Y học hiện đại là do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây bệnh Liệt dây thần kinh VII ngoại biên theo Y học hiện đại là do: Lạnh, nhiễm trùng, chấn thương

184 / 200

Q184:

Chẩn đoán bát cương trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do sang chấn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chẩn đoán bát cương trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do sang chấn là: Thực chứng

185 / 200

Q185:

Cần châm thêm huyệt Khúc trì, Nội đình trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cần châm thêm huyệt Khúc trì, Nội đình trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do: Phong nhiệt

186 / 200

Q186:

Cần châm thêm huyệt Hợp cốc bên đối diện trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cần châm thêm huyệt Hợp cốc bên đối diện trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do:  Phong hàn, phong nhiệt và huyết ứ

187 / 200

Q187:

Viêm tai giữa, viêm tai xương chủm , Zona tai là những nguyên nhân gây Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Viêm tai giữa, viêm tai xương chủm , Zona tai là những nguyên nhân gây Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do: Phong nhiệt

188 / 200

Q188:

Sang chấn vùng đầu làm vỡ xương đá, xương chủm; mổ viêm tai xương chủm làm đứt dây thần kinhVII, là nguyên nhângây liệt dây thần kinh VII ngoại biên do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sang chấn vùng đầu làm vỡ xương đá, xương chủm; mổ viêm tai xương chủm làm đứt dây thần kinhVII, là nguyên nhângây liệt dây thần kinh VII ngoại biên do: Huyết ứ

189 / 200

Q189:

Bệnh nhân có sốt, sợ gió sợ nóng, nước tiểu đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác là những biểu hiện trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bệnh nhân có sốt, sợ gió sợ nóng, nước tiểu đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác là những biểu hiện trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do: Phong nhiệt

190 / 200

Q190:

Mạch của bệnh nhân liệt VII ngoại biên do lạnh là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mạch của bệnh nhân liệt VII ngoại biên do lạnh là: Phù khẩn

191 / 200

Q191:

Liệt VII ngoại biên do phong nhiệt tương ứng với liệt VII ngoại biên do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Liệt VII ngoại biên do phong nhiệt tương ứng với liệt VII ngoại biên do: Nhiễm trùng, Zona

192 / 200

Q192:

Bệnh danh của liệt VII ngoại biên theo y học cổ truyền là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bệnh danh của liệt VII ngoại biên theo y học cổ truyền là: Diện than, khẩu nhãn oa tà

193 / 200

Q193:

Để dự phòng Liệt dây thần kinh VII ngoại biên, khi chưa mắc bệnh cần loại trừ các yếu tố nguy cơ bằng cách tránh lạnh, phòng các bệnh nhiễm trùng ở tai và nâng cao thể trạng

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để dự phòng Liệt dây thần kinh VII ngoại biên, khi chưa mắc bệnh cần loại trừ các yếu tố nguy cơ bằng cách tránh lạnh, phòng các bệnh nhiễm trùng ở tai và nâng cao thể trạng là đúng

194 / 200

Q194:

Để dự phòng liệt dây thần kinh VII ngoại biên cần xoa bóp vùng mặt thường xuyên để thông kinh hoạt lạc

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để dự phòng liệt dây thần kinh VII ngoại biên cần xoa bóp vùng mặt thường xuyên để thông kinh hoạt lạc là Đúng

195 / 200

Q195:

Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn bệnh nhân thường xuất hiện các triệu chứng một cách từ từ sau khi đi gặp mưa hoặc trời trở lạnh

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn bệnh nhân thường xuất hiện các triệu chứng một cách từ từ sau khi đi gặp mưa hoặc trời trở lạnh là Sai

196 / 200

Q196:

Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do huyết ứ bệnh nhân thường xuất hiện các triệu chứng sau các nhiễm trùng ở tai như viêm tai giữa, viêm tai xương chủm, Zona tai..

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do huyết ứ bệnh nhân thường xuất hiện các triệu chứng sau các nhiễm trùng ở tai như viêm tai giữa, viêm tai xương chủm, Zona tai.. là Sai

197 / 200

Q197:

Cơ chế dị ứng tức thì của nổi mẩn dị ứng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ chế dị ứng tức thì của nổi mẩn dị ứng là: Truyền mẫn cảm thụ động bằng huyết thanh và trong huyết thanh có kháng thể dị ứng

198 / 200

Q198:

chế dị ứng muộn của nổi mẩn dị ứng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ chế dị ứng muộn của nổi mẩn dị ứng là: Không truyền mẫn cảm thụ động bằng huyết thanh và trong huyết thanh không có kháng thể dị ứng

199 / 200

Q199:

Nguyên nhân gây nổi mẩn dị ứng theo y học cổ truyền là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân gây nổi mẩn dị ứng theo y học cổ truyền là:  Nội nhân, ngoại nhân và bất nội ngoại nhân

200 / 200

Q200:

Nguyên nhân ngoại nhân gây nổi mẩn dị ứng thường gặp là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên nhân ngoại nhân gây nổi mẩn dị ứng thường gặp là: Phong, hàn, nhiệt

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 2 / 200
Giải thích

Phương pháp điều trị chủ yếu dùng toa căn bản vào thời kỳ: Thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Câu hỏi 3 / 200
Giải thích

Kết hợp hai nền y học sẽ có ý nghĩa: Khoa học, dân tộc, đại chúng

Câu hỏi 4 / 200
Giải thích

Kết hợp 2 nền y học sẽ có ý nghĩa: Đoàn kết cán bộ y tế, thừa kế kinh nghiệm

Câu hỏi 5 / 200
Giải thích

Kết hợp 2 nền y học sẽ có ý nghĩa: Mang tính tự lực cánh sinh, tiết kiệm kinh tế

Câu hỏi 6 / 200
Giải thích

Biện pháp kết hợp 2 nền y học bao gồm: Nhận thức tư tưởng, kiện toàn tổ chức, thừa kế kinh nghiệm, đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ, đẩy mạnh công tác nghiên cứu y học cổ truyền, có chính sách đãi ngộ, giải quyết vấn đề dược liệu

Câu hỏi 8 / 200
Giải thích

Vào thời kỳ giành độc lập lần thứ I (111 trước Công Nguyên- 938 sau Công Nguyên) có 1 số thuốc đưa sang Trung Quốc để trao đổi là: Trầm hương, Tê giác, Đồi mồi

Câu hỏi 10 / 200
Giải thích

Giải quyết các vấn đề dược liệu gồm có: Điều tra cây thuốc

Câu hỏi 11 / 200
Giải thích

Xây dựng chính sách cán bộ toàn diện về đường lối kết hợp Y học cổ truyền với Y học hiện đại gồm : Có chính sách đãi ngộ

Câu hỏi 18 / 200
Giải thích

Một số phạm trù của học thuyết âm dương là: Trong âm có dương và trong dương có âm

Câu hỏi 19 / 200
Giải thích

Theo học thuyết âm dương thì vật chất biểu hiện là: Vận động phát triển, phát sinh, biến hóa và tiêu vong

Câu hỏi 20 / 200
Giải thích

Sự mất cân bằng âm dương trong bệnh lý biểu hiện: Dương thịnh sinh ngoại nhiệt

Giải thích

Bệnh truyền nhiễm gây sốt cao (chân nhiệt) gây nhiễm độc trụy mạch ngoại biên, làm chân tay lạnh, người lạnh ra mồ hôi (giả hàn), để điều trị cần dùng thuốc có tính: Mát

Câu hỏi 28 / 200
Giải thích

Dương thắng có thể biểu hiện : Chứng nhiệt

Câu hỏi 29 / 200
Giải thích

Âm thắng có thể biểu hiện: Chứng hàn

Câu hỏi 30 / 200
Giải thích

Dương hư biểu hiện: Hội chứng hưng phấn thần kinh giảm

Câu hỏi 32 / 200
Giải thích

Dựa vào ngũ vị để bào chế: Sao với đường để vào tỳ

Câu hỏi 33 / 200
Giải thích

Sách Tố vấn nói âm dương là: Cha mẹ của sự biến hoá

Câu hỏi 34 / 200
Giải thích

Sách Tố Vấn nói: Không có âm thì dương không có nguồn mà sinh

Câu hỏi 36 / 200
Giải thích

Bốn qui luật cơ bản của âm dương nói lên: Sự nương tựa vào nhau

Câu hỏi 37 / 200
Giải thích

Sự phân chia thời gian trong một ngày (24 giờ) là: Từ 0 - 6 giờ là giờ dương của âm

Câu hỏi 39 / 200
Giải thích

Trong biểu tượng của âm dương có: Trong âm có nhân dương, trong dương có nhân âm

Câu hỏi 45 / 200
Giải thích

Dựa vào tứ chẩn để: Khai thác triệu chứng bệnh

Câu hỏi 46 / 200
Giải thích

Dựa vào bát cương để biết: Quy thành hội chứng lâm sàng

Câu hỏi 51 / 200
Giải thích

Trong thiên nhiên có quá trình: Sinh - trưởng - hoá - thu - tàng

Câu hỏi 52 / 200
Giải thích

Trong cơ thể con người có quá trình: Sinh - trưởng - tráng - lão - di

Câu hỏi 53 / 200
Giải thích

Ngũ hành bao gồm: Mộc - hoả - thổ - kim - thuỷ

Câu hỏi 57 / 200
Giải thích

Những hiện tượng của hành hỏa là: Lửa, màu đỏ, vị đắng, mùa hạ

Câu hỏi 58 / 200
Giải thích

Những hiện tượng của hành kim là: Kim loại, mùa thu

Câu hỏi 59 / 200
Giải thích

Dựa vào quy loại của ngũ hành, trong cơ thể con người có: Thủy thì ngũ quan là tai

Câu hỏi 60 / 200
Giải thích

Những hiện tượng của hành thuỷ là: Vị mặn, màu đen

Câu hỏi 61 / 200
Giải thích

Theo quy loại ngũ hành ta có: Can biểu lý với đởm

Câu hỏi 62 / 200
Giải thích

Quy luật tương sinh biểu hiện: Tâm hỏa sinh tỳ thổ

Câu hỏi 63 / 200
Giải thích

Quy luật tương khắc biểu hiện: Tâm hỏa khắc phế kim

Câu hỏi 64 / 200
Giải thích

Trong bệnh lý, hiện tượng tương thừa biểu hiện: Hành nọ, tạng nọ khắc hành kia, tạng kia quá mạnh

Câu hỏi 65 / 200
Giải thích

Trong bệnh lý, hiện tượng tương vũ biểu hiện: Hành nọ, tạng nọ không khắc được hành kia, tạng kia

Câu hỏi 66 / 200
Giải thích

Dựa vào ngũ chí người ta có thể chẩn đoán: Buồn rầu, bệnh ở phế

Câu hỏi 67 / 200
Giải thích

Dựa vào ngũ vị, ngũ sắc để xét tác dụng của vị thuốc: Vị cay, màu trắng vào phế

Câu hỏi 68 / 200
Giải thích

Dựa vào ngũ khiếu, ngũ thể ta có thể chẩn đoán:  Bệnh ở cân, chân tay co quắp, bệnh thuộc can

Câu hỏi 69 / 200
Giải thích

Dựa vào ngũ sắc ta có thể chẩn đoán: Màu xanh, bệnh thuộc can

Câu hỏi 74 / 200
Giải thích

Theo học thuyết ngũ hành, trong nhóm huyệt ngũ du: Huyệt tĩnh là nơi kinh khí đi ra

Câu hỏi 75 / 200
Giải thích

Vận dụng ngũ vị để bào chế, người ta: Sao với muối cho vị thuốc vào Thận

Câu hỏi 76 / 200
Giải thích

Mỗi tạng bị bệnh theo mùa: Mùa thu hay bị bệnh Phế

Câu hỏi 77 / 200
Giải thích

Những hiện tượng của hành Mộc là: Cây, màu xanh, vị chua

Câu hỏi 78 / 200
Giải thích

Những hiện tượng của hành Hỏa là: Lửa, màu đỏ, vị đắng

Câu hỏi 79 / 200
Giải thích

Những hiện tượng của hành Thổ là: Đất, màu vàng, vị ngọt

Giải thích

Trong điều kiện bình thường, vật chất trong thiên nhiên và các hoạt động của cơ thể liên quan mật thiết với nhau, thúc đẩy nhau để hoạt động không ngừng bằng cách tương sinh(hành nọ sinh ra hành kia) là đúng

Câu hỏi 84 / 200
Giải thích

Chức năng của tạng là: Chuyển hóa; tàng trữ tinh khí, huyết, tân dịch

Câu hỏi 85 / 200
Giải thích

Chức năng của phủ là: Thu nạp, chứa đựng, vận chuyển

Câu hỏi 87 / 200
Giải thích

Tâm khai khiếu ra: Lưỡi

Câu hỏi 88 / 200
Giải thích

Chức năng của tạng can là: Tàng huyết

Câu hỏi 89 / 200
Giải thích

Chức năng của tạng tỳ : Sinh huyết, thống huyết

Câu hỏi 93 / 200
Giải thích

Theo quan hệ ngũ hành tương sinh - tương khắc thì tạng thận: Sinh can mộc, khắc tâm hỏa, quan hệ biểu lý với bàng quang.

Câu hỏi 95 / 200
Giải thích

Hội chứng lâm sàng của tạng can là: Can huyết hư, can dương thịnh

Câu hỏi 96 / 200
Giải thích

Hội chứng lâm sàng của tạng thận là: Thận âm hư, dương hư

Câu hỏi 98 / 200
Giải thích

Theo quan hệ ngũ hành tương sinh - tương khắc thì tạng Phế: Sinh thận thủy, khắc can mộc, quan hệ biểu lý với đại trường

Giải thích

Đánh trống ngực, thở ngắn, tự ra mồ hôi, người lạnh, tay chân lạnh, sắc mặt xanh, lưỡi nhạt, mạch nhược là những triệu chứng của hội chứng: Tâm dương hư

Câu hỏi 111 / 200
Giải thích

Phân thanh giáng trọc là chức năng của: Tiểu trường

Câu hỏi 112 / 200
Giải thích

Chức năng của tạng tỳ là: Vận hóa thủy thấp, thống huyết , chủ cơ nhục, khai khiếu ra miệng, vinh nhuận ra môi

Câu hỏi 113 / 200
Giải thích

Theo quan hệ ngũ hành tương sinh - tương khắc thì tạng can: Sinh tâm hỏa, khắc tỳ thổ, quan hệ biểu lý với đởm

Câu hỏi 118 / 200
Giải thích

Châm là dùng kim châm vào huyệt để kích thích phản ứng của cơ thể nhằm gây được tác dụng: Giảm đau, điều hoà chức năng toàn thân

Câu hỏi 120 / 200
Giải thích

Thủ thuật nào sau đây là châm bổ: Châm chậm, rút nhanh; châm thuận chiều đường kinh; không vê kim

Câu hỏi 121 / 200
Giải thích

Thủ thuật nào sau đây là châm tả: Thở vào châm, thở ra hết rút kim; vê kim 5 phút/ lần; rút kim không cần bịt lỗ kim

Câu hỏi 122 / 200
Giải thích

Bổ - Tả là một thủ thuật được áp dụng để: Nâng cao hơn nữa hiệu quả của châm sau khi đắc khí

Câu hỏi 123 / 200
Giải thích

Cách châm ngang (( = 15o ) thường dùng ở vùng: Vùng da sát xương

Câu hỏi 125 / 200
Giải thích

Trường hợp nào sau đây cấm châm tuyệt đối: Người đang đói bụng

Câu hỏi 127 / 200
Giải thích

Để tránh bỏng, trong khi cứu cho bệnh nhân chúng ta cần: Thầy thuốc cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận

Câu hỏi 128 / 200
Giải thích

Cảm giác đắc khí được người bệnh ghi nhận là: Nặng, chướng, tê tại chỗ châm, có thể lan lên trên hoặc xuống dưới

Câu hỏi 131 / 200
Giải thích

Khi châm huyệt Ấn đường phải: Châm ngang, véo da

Câu hỏi 132 / 200
Giải thích

Nguyên nhân của tình trạng kim bị gãy khi châm là: Thầy thuốc không loại bỏ kim rĩ khi châm

Câu hỏi 135 / 200
Giải thích

Để đạt hiệu lực tốt nhất khi nấu một nồi nước xông trong điều trị cảm cúm, cần phải bỏ các lá thuốc vào nồi theo thứ tự sau: Kháng sinh + hạ sốt; tinh dầu

Câu hỏi 136 / 200
Giải thích

Triệu chứng nào sau đây là không đúng với cảm mạo phong hàn: Đổ mồ hôi nhiều, sợ gió, sợ lạnh

Câu hỏi 137 / 200
Giải thích

Pháp điều trị của cảm mạo phong hàn là: Phát tán phong hàn

Câu hỏi 138 / 200
Giải thích

Pháp điều trị của cảm mạo phong nhiệt là: Tân lương giải biểu

Câu hỏi 139 / 200
Giải thích

Khi bị cảm mạo phong nhiệt nên châm tả các huyệt : Đại chùy, Hợp cốc, Khúc trì, Phong trì

Câu hỏi 140 / 200
Giải thích

Triệu chứng nào sau đây là không đúng với cảm mạo phong nhiệt: Không đổ mồ hôi, mạch phù khẩn, đại tiện táo

Câu hỏi 141 / 200
Giải thích

Pháp điều trị của cảm mạo phong hàn là: Phát tán phong hàn

Câu hỏi 147 / 200
Giải thích

Khi bị cảm mạo phong hàn nên châm tả các huyệt : Phong trì, Ngoại quan, Đại chùy, Liệt khuyết

Câu hỏi 149 / 200
Giải thích

Trong các phương pháp chữa cảm cúm sau đây, phương pháp được xem là đơn giản, an toàn, phục vụ tại nhà, có hiệu quả, hay được áp dụng ở trẻ em: Đánh gió

Câu hỏi 151 / 200
Giải thích

Triệu chứng nào sau đây có trong cảm mạo phong nhiệt: Sốt cao, sợ gió, không sợ lạnh, mạch phù sác

Câu hỏi 152 / 200
Giải thích

Triệu chứng nào sau đây có trong cảm mạo phong hàn: Phát sốt, không đổ mồ hôi, ho đờm trong loãng

Câu hỏi 155 / 200
Giải thích

Cảm mạo phong hàn còn gọi là: Thương phong cảm mạo

Câu hỏi 164 / 200
Giải thích

Trong các lá thuốc nấu nồi nước xông sau đây, lá có tinh dầu là: Bạc hà, Hương nhu, Tía tô, Kinh giới

Câu hỏi 165 / 200
Giải thích

Các thủ thuật xoa bóp vùng đầu trong điều trị cảm cúm là: Véo, phân, hợp, day, ấn, miết, vờn, chặt

Câu hỏi 172 / 200
Giải thích

Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn, bệnh nhân có biểu hiện: Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn

Câu hỏi 176 / 200
Giải thích

Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt, bệnh nhân có biểu hiện: Rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác

Câu hỏi 178 / 200
Giải thích

Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do sang chấn , bệnh nhân có biểu hiện: Rêu lưỡi xanh tím, mạch tế sáp

Giải thích

Sang chấn vùng đầu làm vỡ xương đá, xương chủm; mổ viêm tai xương chủm làm đứt dây thần kinhVII, là nguyên nhângây liệt dây thần kinh VII ngoại biên do: Huyết ứ

Giải thích

Bệnh nhân có sốt, sợ gió sợ nóng, nước tiểu đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác là những biểu hiện trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do: Phong nhiệt

Giải thích

Để dự phòng Liệt dây thần kinh VII ngoại biên, khi chưa mắc bệnh cần loại trừ các yếu tố nguy cơ bằng cách tránh lạnh, phòng các bệnh nhiễm trùng ở tai và nâng cao thể trạng là đúng

Câu hỏi 197 / 200
Giải thích

Cơ chế dị ứng tức thì của nổi mẩn dị ứng là: Truyền mẫn cảm thụ động bằng huyết thanh và trong huyết thanh có kháng thể dị ứng

Câu hỏi 198 / 200
Giải thích

Cơ chế dị ứng muộn của nổi mẩn dị ứng là: Không truyền mẫn cảm thụ động bằng huyết thanh và trong huyết thanh không có kháng thể dị ứng

Câu hỏi 199 / 200
Giải thích

Nguyên nhân gây nổi mẩn dị ứng theo y học cổ truyền là:  Nội nhân, ngoại nhân và bất nội ngoại nhân