Quiz: TOP 287 Câu trắc nghiệm Internet và Thương mại điện tử (Có đáp án) | Học Viện Tài Chính
Câu hỏi trắc nghiệm
Web Server là: Là máy chủ dùng chứa các nội dung của các trang Web trên Internet
Dịch vụ nào cho phép tham chiếu host bằng tên thay cho việc dùng địa chỉ IP khi duyệt Internet: DNS
Điều kiện để kết nối vào Internet qua đường dây điện thoại cố định là: Cả 3 câu trên đều đúng
Định nghĩa nào sau đây là đúng và đầy đủ nhất về mạng máy tính: Mạng máy tính là hệ thống truyền thông kết nối các máy tính với nhau nhằm mục đích chia sẻ tài nguyên
Để xác định khóa tìm kiếm với Google trên các trang web, trong các phát biểu sau phát biểu: Cả 3 phương án trên
Siêu văn bản: Là văn bản thường được tạo ra bởi ngôn ngữ HTML, tích hợp cả văn bản, âm thanh, hình ảnh
Mạng trải rộng ở mức một thành phố lớn được gọi là: ISDN
Các trang Web bắt đầu bởi https:// trước tên miền có nghĩa là: Trang Web có tính bảo mật cao
Phần mềm dùng giao diện đồ họa được sử dụng để truy cập internet được gọi là: Trình duyệt (browser)
Khẳng định nào sau đây về giao thức TCP/IP là đúng: TCP/IP là giao thức truyền thông có thể sử dụng cho hầu hết mạng máy tính
Trong các phát biểu về dịch vụ thư điện tử (Email ) sau, phát biểu nào đúng: Cả 3 phương án trên
Giao thức để duyệt Web là giao thức: HTTP
Thế nào là mạng Intranet: Bao gồm cả 3 đặc tính trên
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng: URL bắt đầu là https:// là các trang không an toàn về bảo mật
Chọn phát biểu đúng về Email: Là dịch vụ cho phép ta gửi và nhận thư điện tử
Trang Web là: Tài liệu trong máy tính có chứa các siêu văn bản (hypertext)
Mozilla Firefox là phần mềm có chức năng nào sau đây: Trình duyệt Web (WebBrowser)
ISP là từ viết tắt của: Internet Service Provider
Phát biểu nào sau đây đúng: Cả 3 phương án trên
Mô hình phân lớp OSI có bao nhiêu lớp: 4
Ngôn ngữ nào sau đây, cho phép soạn thảo Website thương mại điện tử: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản.
Các quy tắc điều khiển, quản lý việc truyền thông máy tính được gọi là: Các hệ điều hành mạng
Những yếu tố nào sau đây liên quan tới việc lực chọn kiến trúc mạng: Cả 3 phương án trên
Hệ thống tên miền được tổ chức theo cấu trúc: Phân cấp hình cây
Đâu là khái niệm về ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản dùng để tạo Website thương mại : Là công cụ soạn thảo trang thông tin Web
Trong các phát biểu về địa chỉ IP sau, phát biểu nào đúng: Mỗi máy tính tham gia mạng Internet phải có một địa chỉ duy nhất được gọi là địa chỉ IP
Đâu là thứ tự đúng của các tầng trong mô hình TCP/IP (từ dưới lên): Truy cập mạng, Liên mạng, Giao vận, Ứng dụng
Công nghệ điện toán đám mây (cloud computing) sử dụng công cụ: Tất cả các công cụ trên
HTML (HyperText Markup Language) là: Là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
Hai người cùng Chat với nhau qua mạng bằng phần mềm Zalo, dữ liệu Chat (message) di chuyển: Message truyền về máy chủ Zalo và chuyển tiếp đến máy tính bên kia
Giao thức dùng để tải xuống (downloading) các tập tin được viết tắt là: FTP
World Wide Web là: Là một dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet
Yếu tố nào không liên quan đến việc đảm bảo an toàn cho hệ thống mạng: https://
Một trong số các trang web được gọi là homepage. Vậy homepage là: Trang sẽ gặp đầu tiên trong website
Máy chủ Web có đặc điểm là: Cả 3 phương án trên
Giao thức truyền tải siêu văn bản HTTP là viết tắt của từ : Hyper-text Transfer Protocol
TCP/IP được viết tắt từ: Transmission Control Protocol/ Internet Prototype.
Khẳng định nào sau đây về tên miền là đúng: Mỗi tên miền chỉ có thể ứng với một địa chỉ IP tại một thời điểm
Giao thức truyền thông mạng máy tính là: Là tập các quy tắc truyền thông trên mạng máy tính
Các số sau số nào được coi là địa chỉ IP đúng trên mạng máy tính: 129.168.43.1
Các thành phần cơ bản của công nghệ World Wide Web thuộc nhóm nào dưới đây: Công nghệ Web, Website, giao thức truyền tải HTTP .
Chọn phát biểu đúng về địa chỉ IP: Địa chỉ IP dùng để định danh một máy tính hoặc một thiết bị trên Internet.
URL là gì: Địa chỉ trên Word Wide Web
TCP/IP là: 1 bộ giao thức
Giao thức để gửi email trên ứng dụng Outlook là: SMTP
Chọn phát biểu đúng về dịch vụ thư điện tử (E- mail): Là dịch vụ cho phép gửi và nhận thư điện tử
Dịch vụ nào không là dịch vụ của Internet: Ship
Khi nhận được yêu cầu sau: tìm thông tin về chủ đề “Internet history”. Chúng ta nên sử dụng cú pháp tìm nào để thu hẹp phạm vi tìm kiếm: internet AND history
Mạng LAN là mạng kết nối các máy tính: Ở trong một phòng hoặc một tòa nhà
HTTP là: Là giao thức truyền siêu văn bản
Khẳng định nào về mạng sau đây là đúng: Mạng LAN là một thành phần của mạng WAN
Khi chúng ta gửi và nhận thư điện tử từ hộp thư này sang hộp thư khác, các thông điệp được gửi trực tiếp từ hộp thư đến hộp thư không thông qua trung gian: Sai
Thiết bị chuyển tiếp giữa máy tính và mạng thông qua đường điện thoại là: Modem
Khi muốn truy cập vào trang web có địa chỉ www.hvtc.edu.vn, cần đánh vào khung địa chỉ của trình duyệt web như sau: http://www.hvtc.edu.vn/
Một địa chỉ thư điện tử đúng được viết như sau: webmaster@abc.edu
MicroSoft Outlook là phần mềm có chức năng nào sau đây: Gửi thư điện tử từ máy khách
Hypertext là: Các từ hay cụm từ mang các liên kết tới các trang web khác
Máy chủ phục vụ Web còn được gọi là: Web Server
Siêu liên kết Hyperlink là: Là một thành phần trong một trang Web liên kết đến vị trí khác trên cùng trang Web đó hoặc liên kết đến một trang Web khác
Hình thức nào dưới đây là loại kết nối Internet bằng công nghệ băng thôngrộng ADSL: Kết nối máy tính thuê bao bằng MODEM ADSL trên đường dây thoại
Thế nào là mạng Internet: Là mạng gồm nhiều mạng máy tính kết nối với nhau
Chỉ ra yếu tố không phải lợi thế của Internet khi hỗ trợ các giao dịch về bất động sản: Dịch vụ qua mạng giảm nhu cầu đến tận nơi để xem
Một thông điệp từ máy tính chuyển sang máy tính khác qua mạng được chia thành: các gói tin (packets)
WWW là viết tắt của thuật ngữ tiếng Anh: World Wide Web
Địa chỉ IPv4 nào sau đây không hợp lệ: 192.168.10.369
URL là viết tắt của từ: Uniform Resource Locator
Website eBay cho phép các cá nhân đấu giá trực tuyến qua mạng, đây là mô hình thương mại điện tử : C2C
Các website cho phép khách hàng thực hiện những gì: Tìm giá tốt nhất của một sản phẩm nhất định giữa những người cung cấp là thành viên của site
Khái niệm Cổng thông tin (Portal) trình bày ở phương án: Website, các doanh nghiệp tìm kiếm thông tin; gặp gỡ, trao đổi và tiến hành các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụWebsite, các doanh nghiệp tìm kiếm thông tin; gặp gỡ, trao đổi và tiến hành các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ
Đâu là khái niệm “Giao dịch một bên bán - nhiều bên mua” trên Internet: Mua - bán trên mạng giữa siêu thị ảo, của hàng ảo... với khách hàng
Điều kiện cơ bản nhất đảm bảo thành công của các mô hình kinh doanh Sàn giao dịch điện tử B2B: Nhiều thành viên tham gia
Chỉ ra yếu tố không phải là lợi thế của online catalogue đối với catalogue truyền thống: Đòi hỏi kĩ năng về tin học
Việc các doanh nghiệp chia sẻ thông tin qua mạng với nhau để phối hợp sảnxuất hiệu quả được thực hiện trong mô hình: Giai đoạn thương mại điện tử "cộng tác"
Chỉ ra giải pháp không có chung tính chất với các giải pháp còn lại: Chiến lược ứng dụng TMĐT cho SMEs
Theo cách hiểu chung hiện nay, TMĐT là việc sử dụng…….để tiến hành các hoạt động thương mại: Các phương tiện điện tử và mạng Internet
Tổ chức nào đã đưa ra các hướng dẫn cụ thể về ứng dụng Internet vào kinh doanh quốc tế: UNCTAD
Các mô hình kinh doanh thương mại điện tử thực chất là: Sự nâng cấp các mô hình kinh doanh truyền thống và các mô hình kinh doanh hoàn toàn mới
Phương án nào dưới đây là phương thức tiếp thị trong Thương mại điện tử: Tiếp thị 1:1, hai chiều doanh nghiệp đến khách hàng và ngược lại
Phương án nào đưa ra lợi ích to lớn cho các doanh nghiệp khi tham gia E_Marketing: Chi phí truyền thống thấp; số lượng đối tượng tiếp nhận lớn; thông điệp đa phương tiện; khả năng tương tác cao
Chỉ ra loại hình giao dịch Thương mại điện tử chưa phổ biến hiện nay ở Việt Nam: B2C
Phương án nào dưới đây có các thành phần chủ yếu của mô hình Online Shop: Ban biên tập; khách hàng; marketing và cổng thanh toán
Chỉ ra yếu tố quan trọng nhất đối với một website: Bảo trì và cập nhật thông tin
Điều gì không bị coi là vi phạm đạo đức kinh doanh đối với người sử dụng web: Bán hàng trên mạng
Quảng cáo là hoạt động bị hạn chế của phương tiện tử nào sau đây trong Thương mại điện tử: Điện thoại cố định
Chỉ ra hoạt động G2C: Hành chính điện tử
Trong mô hình giao dịch sau đây, các bước được tiến hành như thế nào là đúng: Đặt hàng, thanh toán, gửi đơn hàng, giao hàng
Yếu tố nào là lợi ích quan trọng nhất của thương mại điện tử: Mở rộng thị trường
Phần mềm doanh nghiệp khi tham gia Thương mại điện tử bao gồm những chức năng thuộc nhóm: Giám sát hàng trong kho; thu thập thông tin về các sản phẩm; tìm nhà cung cấp; đặt hàng và hình thức thanh toán.
Yêu cầu an toàn và bảo mật trong các giao dịch TMĐT là: Đảm bảo an toàn cho người có quyền truy cập tới tài nguyên của mạng
Các website xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh cần nhất các chức năng: Tìm kiếm đối tác, bán hàng, người mua, người bán
Chính phủ điện tử không gồm hoạt động nào dưới đây: Bán hàng hóa và dịch vụ
Chỉ ra ví dụ thành công điển hình của mô hình thương mại điện tử emarketplace: www.jetro.go.jp
Đối với các công ty đã có website giới thiệu sản phẩm, để phát triển hoạt động thương mại điện tử hơn nữa, nhiệm vụ nào sau đây quan trọng nhất: Bổ sung các chức năng hỗ trợ giao dịch điện tử
Chỉ ra hạn chế của TMĐT: Yêu cầu về hệ thống phần cứng, phần mềm, nối mạng
Đâu là vai trò của TMĐT đối với nền kinh tế tri thức: Không ứng dụng TMĐT sẽ không thể tiếp cận với nền kinh tế tri thức.
Yếu tố nào dưới đây tác động mạnh nhất đến sự phát triển của Thương mại điện tử: Cơ sở pháp lý
Thương mại điện tử là: Việc tiến hành các hoạt động thương mại dựa trên các phương tiện điện tử và mạng truyền thông
Nhóm đối tượng nào dưới đây là Website thương mại: Môi trường, giao tiếp của các chủ thể tham gia giao dịch
Hoàng xem một catalogue trên mạng . Dựa vào những sản phẩm mà ông xem, website tự xây dựng một danh mục các sản phẩm cho ông. Catalogue kiểu này được gọi là website: Catalogue cá biệt hóa
TMĐT là việc ứng dụng các phương tiện điện tử và công nghệ thông tin nhằm tự động hoá quá trình và các nghiệp vụ kinh doanh. Đây là TMĐT nhìn từ góc độ: Mạng Internet
Sử dụng điện thoại di động để yêu cầu một cửa hàng GAS cung cấp một bình gas. Giao dịch này là loại giao dịch: Thương mại điện tử.
Thị trường trong thương mại điện tử được trình bày ở phương án nào dưới đây: Các Website/Internet.
TMĐT làm giảm chu kì của các hoạt động sau, ngoại trừ: Sự thoả mãn của khách hàng
Hoạt động nào sau đây có thể thực hiện thông qua thương mại điện tử: Tất cả các hoạt động trên
Để tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển thương mại điện tử người ta phát triển: Cả 3 yếu tố trên
Chỉ ra yếu tố không phải lợi ích của TMĐT: Giao dịch an toàn hơn
Hãy chỉ ra lợi ích nổi bật nhất khi tham gia website cổng thương mại điện tử quốc gia: Sử dụng các dịch vụ của sàn giao dịch cung cấp
Sự khác nhau giữa khái niệm thị trường trong Thương mại điện tử(TMĐT) và thương mại truyền thống(TMTT) được nêu ra ở phương án nào dưới đây: Trong TMTT thị trường bị giới hạn phạm vi. Trong TMĐT: Doanh nghiệp kinh doanh trên mạng, toàn cầu, thị trường là Website/Internet.
Để có thể thành công trong thương mai điện tử , doanh nghiệp phải tạo được: Nét đặc trưng riêng
Một giao dịch Thương mại điện tử bao gồm các giai đoạn thuộc nhóm: Yêu cầu; đàm phán, ký kết; thực hiện và kết thúc; phản hồi.
Một giao dịch thương mại điện tử, được thực hiện theo trình tự của phương án: Yêu cầu; đàm phán; thực hiện; phản hồi
Hệ thống Online Shops trong TMĐT là nhóm đối tượng: Hệ thống Website bán hàng trực tuyến trên mạng Internet.
Chỉ ra hoạt động thuộc phạm vi hoạt động của chính phủ với công dân G2C: Chuyển nhượng lợi ích
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ít quan trọng nhất với sự phát triển TMĐT: Môi trường chính trị, xã hội
Chỉ ra yếu tố không phải là yêu cầu của chợ điện tử B2B: Mạng nội bộ và ngoại bộ riêng
Để thực hiện các giao dịch điện tử B2B các bên cần có bằng chứng đảm bảo chữ kí trong hợp đồng điện tử chính là của bên đối tác mình giao dịch, để đảm bảo như vậy cần: Có tổ chức trung gian, có uy tín, có khả năng tài chính đảm bảo
Đâu không phải là lợi ích của hợp đồng điện tử: Duy trì quan hệ lâu dài với khách hàng và người cung cấp
Thực hiện hợp đồng điện tử là: Bao gồm thanh toán, phân phối hàng hóa, xử lý chứng từ điện tử,…
Tính hợp lệ của một chứng thực số dựa vào điều: Giai đoạn chứng chỉ được sử dụng
Việc chứng thực một thông điệp điện tử bằng …………là để cho người nhận thông điệp đó hay bên thứ ba biết được nguồn gốc của thông điệp cũng như ý chí của bên đưa ra thông điệp đó: Chữ kí số
Yếu tố nào được sử dụng để tạo ra một chữ ký số: Khóa riêng của người gửi
Yếu tố nào không thuộc quy trình xác nhận chữ kí điện tử: Khoá bí mật
Trong quá trình gửi và nhận thông điệp điện tử sử dụng chữ ký số bằng công nghệ PKI, hoạt động nào sau đây cần được thực hiện: Người gửi mã hóa bằng khóa bí mật và người nhận giải mã bằng khóa công khai của người gửi
Đâu là hình thức của hợp đồng điện tử: Cả ba phương án trên
Hợp đồng điện tử hình thành trong quá trình khách hàng mua hàng tại amazon.com là loại hợp đồng điện tử: Hợp đồng điện tử hình thành qua giao dịch tự động
Thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tửphát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử được gọi là: Chứng thư điện tử
Đâu là lý do để nhận xét: “Chứng chỉ số là một trong những hình thức chứng thực danh tính qua mạng hiệu quả nhất cho ngành công nghiệp Thương mại điện tử của thế giới”: Vì nó tạo ra sự tin cậy cho người sử dụng.
Hợp đồng điện tử là hợp đồng được giao kết thông qua các phương tiện điện tử, trong đó hợp đồng hoặc một phần của hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp điện tử. Đây là khái niệm hợp đồng điện tử trong: Luật giao dịch thương mại điện tử của Việt nam
Trong quy trình sử dụng chữ ký số để ký kết hợp đồng, người gửi đã gửi cho người nhận những thông điệp: Hợp đồng điện tử và chữ ký số
Điều gì là đồng nhất giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống: Nội dung hợp đồng
Đâu là đặc tính cơ bản nhất của chữ ký điện tử: Mỗi văn bản là một chữ ký duy nhất và không thể sử dụng lại.
Nội dung gì của hợp đồng điện tử không khác với hợp đồng truyền thống: Địa chỉ các bên
Bảo mật văn bản điện tử thực hiện ở giai đoạn nào dưới đây: Mã hóa giá trị băm của văn bản bằng khóa bí mật.
Hợp đồng điện tử cần phải sử dụng chữ ký số là vì: Cả ba phương án trên
Các đối tượng thuộc nhóm nào dưới đây có trong thông điệp gửi đi khi sử dụng chữ ký điện tử: Văn bản gốc; chữ ký điện tử.
Hợp đồng điện tử bắt buộc sử dụng ứng dụng: Không bắt buộc sử dụng các ứng dụng trên
Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam 2005: Hợp đồng điện tử là hợp đồng: Được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu
Chứng chỉ số có các thành phần chính trong phương án nào dưới đây: Thông tin người được cấp; khoá bí mật; chữ ký điện tử
Hợp đồng điện tử là hợp đồng sử dụng hình thức nào sau đây: Các hình trên đều đúng
Chữ ký điện tử không thể thay đổi được, vì lý do nào sau đây: Mỗi chữ ký điện tử có rất nhiều văn bản ứng với nó.
Về cơ bản, trên chứng thư điện tử ( hay chứng chỉ số hóa) được cấp cho một tổ chức gồm có, ngoại trừ: Mã số công cộng và khả năng tài chính của tổ chức
Chỉ ra yếu tố không phải đặc điểm của chữ kí điện tử: Duy nhất: Chỉ duy nhất người kí có khả năng kí điện tử vào văn bản
Yếu tố nào không thuộc quy trình ký điện tử trong đó sử dụng công nghệ PKI: Mã hóa bằng khóa công khai
Việc kí kết hợp đồng điện tử là quá trình thiết lập, đàm phán , kí kết và duy trì các hợp đồng hoàn toàn ở dạng thông điệp điện tử. Đây là khái niệm về giao kết hợp đồng điện tử trong: Luật giao dịch điện tử TMĐT của Việt nam
Người nắm giữ………….của vận đơn điện tử có thể ra lệnh giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên thứ ba, chỉ định hoặc thay thế người nhận hàng, nhìn chung có đầy đủ các quyền mà người nắm giữ vận đơn giấy có được:
Khoá bí mật
Chỉ ra mệnh đề không đúng: Người mua trong hợp đồng điện tử nhiều khi không thể nhận được hàng
Chỉ ra yếu tố không phải là lợi ích của hợp đồng điện tử: Tăng thêm thị phần cho doanh nghiệp trên thị trường quốc tế
Giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ thông qua hệ thống thông tin được thiết lập sẵn được gọi là: Giao dịch điện tử tự động
Yếu tố nào không thuộc quy trình tạo lập chữ kí số: Khoá công khai
Đâu là yếu tố để gói Phong bì số: Khóa công khai của người nhận (public key)
Đâu là yếu tố để mở Phong bì số: Khóa bí mật của người nhận (private key)
Đâu không phải là yêu cầu của chữ ký số: Chữ ký số giống nhau trên các văn bản ký khác nhau
Sự khác biệt giữa hợp đồng truyền thống và hợp đồng điện tử thể hiện rõ nhất ở: Hình thức của hợp đồng
Trong các hình thức hợp đồng điện tử dưới đây, hình thức nào là an toàn nhất: Hợp đồng hình thành qua thư điện tử
Chỉ ra hoạt động chưa hoàn hảo trong TMĐT: Hợp đồng
Quy trình kiểm tra một văn bản có sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo thứ tự nào dưới đây: Văn bản gốc >giá trị băm >.so sánh (chữ ký điện tử > khóa công khai.
Yếu tố nào không nằm trong nội dung của chứng chỉ số: Khóa bí mật của tổ chức, cá nhân được cấp chứng chỉ số
Vấn đề gì nên chú ý nhất khi sử dụng Chữ kí số hoá: Biết sự khác nhau về luật pháp các nước về chữ kí điện tử
Lý do chữ ký điện tử không thể giả mạo là phương án nào dưới đây: Chỉ có duy nhất người gửi mới có khóa bí mật (khóa riêng).
Các bên trong giao dịch điện tử bắt buộc là: Có thể là cá nhân hoặc thương nhân
Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ rút tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi của mình tại ngân hàng. Đây là loại thẻ nào: Thẻ ghi nợ
Khi thực hiện thanh toán các hóa đơn tiền điện, điện thoại, internet bằng cách vào các website của những nhà cung cấp dịch vụ trên và nhập vào đó thông tin tài khoản để thanh toán, đây là hình thức thanh toán điện tử:
Thanh toán hóa đơn trực tuyến - biller direct
Người mua/chủ thẻ, ngân hàng của người mua/ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng của người bán, người bán/tổ chức chấp nhận thanh toán thẻ, tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử là các bên liên quan đến giao dịch thương mại điện tử: Mua hàng và thanh toán bằng thẻ tín dụng qua Internet
Bảo mật văn bản điện tử thực hiện ở giai đoạn nào dưới đây: Chuyển đổi văn bản người gửi về dạng an toàn, bí mật
Điều kiện để thực hiện thanh toán điện tử là gì: Cả ba điều kiện trên
Lợi ích cơ bản nhất của Internet banking là: Tăng mức độ thuận tiện trong giao dịch của khách hàng
Chỉ ra yếu tố không phải là lợi thế của Online Banking: Giao tiếp trực tiếp với nhân viên
Công ty bán sản phẩm hay dịch vụ trực tuyến, sử dụng thẻ tín dụng là công cụ thanh toán được gọi là: Nhà cung cấp dịch vụ - processor.
Khách hàng không cần phải điền các thông tin vào các đơn đặt hàng trực tuyến mà chỉ cần sử dụng: Ví điện tử
Khi có rủi ro trong thanh toán điện tử, đối tượng nào là người phải chịu mọi phí tổn: Người bán hàng
Giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ thông qua hệ thống thông tin được thiết lập sẵn được gọi là: Giao dịch điện tử tự động
Giỏ mua hàng điện tử KHÔNG nhất thiết phải có chức năng nào dưới đây: Tìm kiếm sản phẩm
Sự khác biệt lớn nhất giữa Thẻ tín dụng (credit card) và Thẻ ghi nợ (debit card) là: Khả năng chi tiêu bị giới hạn
Hình thức thanh toán nào sau đây có thể không sử dụng tài khoản ngân hàng: Ví điện tử
Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ sử dụng một khoản tiền để thanh toán với giới hạn nhất định do công ty cấp thẻ đưa ra và thường yêu cầu một tỷ suất lợi nhuận khá cao đối với những khoản thanh toán không được trả đúng hạn. Đây là loại thẻ: Thẻ tín dụng - credit card
Một người sử dụng thẻ để mua một số sách trên mạng. Các khoản thanh toán bị trừ trực tiếp từ tài khoản tiền gửi của ông đặt tại ngân hàng Vietcombank. Trong trường hợp này, ông sử dụng loại thẻ: Thẻ ghi nợ - debit card
Khẳng định nào sau đây là sai về ví điện tử: Ví điện tử vô hiệu khi tài khoản ngân hàng vô hiệu
Đâu không phải là hình thức thanh toán điện tử: Trả tiền mặt
Chủ thể nào sau đây không tham gia trực tiếp vào giao dịch thanh toán điện tử: Tổ chức cung cấp dịch vụ hạ tầng công nghệ
Thẻ tín dụng là thẻ nào trong các phương án sau: Là thẻ cho phép chủ thẻ chi tiêu tới một hạn mức tín dụng nhất định
Tổ chức cung cấp tài khoản chấp nhận thanh toán cho người bán hay Internet Merchant Accounts với mục đích chấp nhận các khoản thanh toán bằng thẻ tín dụng được gọi là: Tổ chức cung cấp thẻ tín dụng - credit card association
Hình thức thanh toán nào sau đây có thể không sử dụng tài khoản ngân hàng: Tài khoản điện thoại di động
Phương tiện thanh toán điện tử được dùng phổ biến nhất: Thẻ tín dụng
Dịch vụ kết nối người bán hàng, khách hàng và các ngân hàng liên quan để thực hiện các giao dịch thanh toán điện tử được gọi là: Dịch vụ thanh toán trực tuyến - payment processing service.
Chỉ ra yếu tố KHÔNG cùng loại với các yếu tố khác: EDI
Khách hàng thực hiện các khoản thanh toán hàng tháng thông qua một website thanh toán trực tuyến do ngân hàng cung cấp. Đây là ví dụ về: Ngân hàng điện tử - online banking
Quá trình chuyển tiền từ tài khoản của người mua sang tài khoản của người bán được gọi là: Thanh toán - settlement
Loại thẻ nào có độ bảo mật cao hơn các loại thẻ còn lại: Thẻ thông minh
Khẳng định nào sau đây về tiền ảo là đúng: Tiền điện tử không thể chuyển đổi sang tiền mặt bởi ngân hàng
Một loại thẻ thanh toán không có giới hạn nhất định, chủ thẻ phải trả các khoản chi tiêu, mua sắm hàng tháng. Đây là loại thẻ nào: Thẻ mua hàng
Khẳng định nào sau đây về tiền điện tử là đúng: Tiền điện tử có thể chuyển đổi sang tiền mặt bởi ngân hàng
Quá trình kiểm tra để xác định xem thông tin về thẻ có chính xác không và số dư tiền trên thẻ đủ để thanh toán cho giao dịch hay không được gọi là: Xác thực - authorization
Yếu tố nào không phải lợi ích của dịch vụ ngân hàng điện tử: Tương tác trực tiếp với nhân viên ngân hàng
Khẳng định nào sau đây là sai về ngân hàng điện tử (Internet Banking): Cả ba phương án trên đều sai
Khảo sát giúp chúng ta xác định: Ý kiến
Trong các yếu tố 7C khi đánh giá website thương mại điện tử, KHÔNG có yếu tố nào sau đây: Consumer
Amazon.com tận dụng nhiều loại dịch vụ để phục vụ các nhóm khách hàng khác nhau thông qua website của mình, đây là hình thức: “hypermediation”
Điều nào sau đây không phải là một trong 4 chữ P trong marketing hỗn hợp: packaging
Bất kỳ hàng hóa và dịch vụ nào mà doanh nghiệp bán: Sản phẩm
Quy trình kinh doanh tạo mối quan hệ và làm hài lòng khách hàng: Tiếp thị
Mô phỏng quá trình thông minh của con người bằng máy móc: Artificial Intelligence
Trong các cách quảng bá website sau đây, cách nào có chi phí cao nhất: Đăng ký trên các Search Engine phổ biến như Google, Yahoo, MSN
VMU lập ra danh mục các câu hỏi và câu trả lời mà sinh viên mới vào trường hay quan tâm dựa trên một điều tra quy mô trong vài năm. Đây là hình thức gì: Bảng câu hỏi FAQs
Dấu TRUSTe được gắn trên các website thương mại điện tử là ví dụ của: “a trust mark” – đánh dấu tin cậy
Theo bạn một phụ huynh đang có con cần học online sẽ KHÔNG có xu hướng nào sau đây: Tìm đến các trung tâm có ít đánh giá
Thị trường mục tiêu có thể được mô tả là: nhóm khách hàng mà doanh nghiệp tìm cách thu hút
Chọn 2 ví dụ về nghiên cứu thực địa: Surveys
Sau đây là các tính năng mà GOOGLE có có thể giúp bán hàng trực tuyến của chúng tôi, ngoại trừ: Google Watch
KPI là: Key Performance Indicator
Chọn ba giai đoạn phát triển sản phẩm: Development
Chiến lược marketing của Sears được gọi là: "click-and-mortar”
Tiếp thị liên quan đến việc khuyến khích mọi người mua một sản phẩm hoặc dịch vụ: True
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào được đánh giá là nguy cơ chiến lược (stragegic threat) và là đe dọa lớn nhất đối với hoạt động của các đại lý du lịch (travel agent) truyền thống: Các công ty du lịch có xu hướng xây dựng website để tiến hành giao dịch qua mạng
Khi ai đó nổi tiếng sử dụng hình ảnh của chính họ để giúp quảng bá một sản phẩm cụ thể, nó được gọi là: sự chứng thực
Trong các hình thức xúc tiến thương mại điện tử sau đây, hình thức nào đòi hỏi nhiều thời gian và nhân lực nhất: Khai thác các cổng thông tin thị trường như Intracen, Superpages, Europages...
Tài liệu hoặc kế hoạch chi tiết toàn diện phác thảo các nỗ lực quảng cáo và tiếp thị cho năm tới: Kế hoạch tiếp thị
Yếu tố nào KHÔNG phải lợi ích của thị trường lao động điện tử (electronic job market) đối với người lao động: Lương cao hơn
Tài trợ cho các sự kiện thể thao là một ví dụ về tiếp thị: True
Nhân khẩu học của những người có nhiều khả năng quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn: thị trường / đối tượng mục tiêu
Email là một ví dụ về tiếp thị gián tiếp: False
Theo bạn các xu hướng nào sau đây là xu hướng của ngành viễn thông? (chọn nhiều đáp án): Big Data; Ứng dụng công nghệ mới
Trong khi xây dựng Chiến lược Tiếp thị Kỹ thuật số, có một số công cụ có thể được sử dụng để thực hiện Phân tích bối cảnh. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong số chúng: Web Analytices
Công cụ sử dụng phổ biến nhất hiện nay để hỗ trợ khách hàng trực tuyến là: Thư điện tử e-mail
Điều nào sau đây có nhiều khả năng cung cấp cho doanh nghiệp nghiên cứu thị trường sơ cấp nhất: Một cuộc khảo sát khách hàng
Một công ty xây dựng hệ thống thương mại điện tử để bán các tour du lịchtrực tuyến, đây là mô hình: “transaction broker”
Các Công cụ Khảo sát có thể ở dạng: Tất cả các phương án
Phương pháp lập kế hoạch dài hạn, hướng tới tương lai với mục tiêu cơ bản là đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững: Chiến lược tiếp thị
Hành động mua lặp đi lặp lại cùng một thương hiệu được gọi là: Thói quen mua sắm
Tỷ lệ các nhà điều hành tiếp thị sử dụng mạng xã hội trong các chiến lược tiếp thị (marketing mix): Over 90%
Tiếp thị .............. đề cập đến kế hoạch tổng thể của doanh nghiệp để tiếp cận người tiêu dùng tiềm năng: chiến lược (strategy)
..................... là những người có lượng người theo dõi trên mạng xã hội lớn: Người có ảnh hưởng
...................... là một câu nói đặc biệt được ghép từ một vài từ giúp xác định công ty hoặc thương hiệu: slogan
Tiếp thị bao gồm quảng cáo, bán và cung cấp sản phẩm cho người tiêu dùng: True
Thương mại điên tử được ứng dụng mạnh mẽ nhất vào 2 giai đoạn nào trong quy trình kinh doanh xuất nhập khẩu: Giới thiệu, quảng bá sản phẩm
Chiến lược marketing của Dell được gọi là:“direct from manufacturer”
Trong các hoạt động sau, hoạt động nào được doanh nghiệp xuất nhập khẩu sử dụng đầu tiên: Giao dịch qua mạng
Quy trình thu thập, phân tích và diễn giải thông tin về thị trường, sản phẩm hoặc dịch vụ được chào bán trên thị trường, về khách hàng trong quá khứ, hiện tại và khách hàng tiềm năng cho sản phẩm hoặc dịch vụ: Nghiên cứu thị trường
Chiến thuật kỹ thuật số nào sau đây phù hợp hơn để cải thiện thương hiệu: Video Marketing
Ưu đãi cụ thể được thiết kế để tăng doanh số bán hàng: xúc tiến bán hàng
Trong khi thiết lập các mục tiêu cho Chiến lược Tiếp thị Kỹ thuật số của bạn, tốt nhất bạn nên sử dụng các mục tiêu SMART (Cụ thể, Có thể đo lường, Có thể đạt được, Thực tế, Có thời hạn). Mục tiêu nào sau đây là SMART:
Tăng doanh số bán hàng thông qua nền tảng Thương mại điện tử lên 10% trong vòng sáu tháng tới.
Hệ thống thông tin Marketing bao gồm: Cả 4 phương án trên
Nhiều quảng cáo diễn ra ở giai đoạn nào của vòng đời sản phẩm: Introduction
Khi chiến lược tự triển khai thương mại điện tử (click-and-mortar) của ToysRUs thất bại, công ty chuyển sang sử dụng hệ thống bán hàng trực tuyến của Amazon.com. Đây là ví dụ minh họa mô hình: “a strategic alliance”
Ứng dụng MB của ngân hàng MB Bank hiện tại hỗ trợ cho khách hàng vay nhanh và liên hệ trực tiếp với nhân viên chăm sóc khách hàng mà không tốn cước thoại. Ngân hàng MB đang ứng dụng tốt công cụ Digital Marketing:
Kết hợp hỗ trợ trực tiếp và Mobile Marketing
Một nhà tiếp thị sử dụng e-mail để quảng cáo đến các khách hàng tiềm năng, hình thức này được gọi là: “viral marketer”
Các trang mạng xã hội bắt đầu xuất hiện trong những năm này: 2003-2004
Trong các công cụ sau, hãy chỉ ra công cụ TỐT nhất để hỗ trợ khách hàngdoanh nghiệp nên sử dụng khi ứng dụng thương mại điện tử: Chat group
Search Marketing bao gồm: các thương hiệu thiết lập sự hiện diện trực tuyến như Google, Yahoo, MSN
Ứng dụng nào của thương mại điện tử được các doanh nghiệp xuất nhập khẩu sử dụng phổ biến ở VN hiện nay: Gửi e-mail quảng cáo đến các khách hàng tiềm năng
Xảy ra khi đạt được kết quả mong muốn của một thông điệp tiếp thị: Demographics
Helps open the internet for marketing: Dot-Com Bubble
Tiếp thị sử dụng Internet và các công nghệ trực tuyến được gọi là: Digital Marketing
Sau đây là các PHƯƠNG TIỆN có thể được sử dụng cho tiếp thị trực tuyến, ngoại trừ: Chat SMS
Sau đây là NGUYÊN NHÂN làm cho sự phổ biến ngày càng tăng của TIẾP THỊ TRỰC TUYẾN, ngoại trừ: Truy cập Internet ngày càng đắt đỏ
Ở hệ mật mã nào người gửi và người nhận thông điệp sử dụng các khóa khác nhau khi mã hóa và giải mã: Không đối xứng
Biện pháp cơ bản đảm bảo an toàn cho giao dịch TMĐT không bao gồm: Mạng riêng ảo (VPN)
Bộ lọc địa chỉ MAC được định nghĩa như: Tất cả đều đúng
Các tập tin nào sau đây có khả năng chứa virus nhất: picture.gif.exe
Chính sách tài khoản nào nên được thiết lập để ngăn chặn các cuộc tấn công ác ý vào tài khoản của người dùng: Giới hạn số lần đăng nhập
Tác hại của Virus máy tính là: Cả 3 phương án trên
Chứng thư số chứa : Cả ba thành phần trên
Thiết bị nào cho phép kết nối đến một mạng LAN của công ty qua Internet thông qua một kênh được mã hóa an toàn: VPN
Cần phải làm gì để bảo vệ dữ liệu trên một máy tính xách tay nếu nó bị lấy cắp: Mã hóa dữ liệu
Đảm bảo an toàn thông tin bằng cách: Cả 3 phương án trên
Cách nào sau đây là tốt nhất để chống lại điểm yếu bảo mật trong phần mềm Hệ điều hành: Cài đặt bản service pack mới nhất
Nên cài mức truy cập mặc định trên máy chủ là mức nào sau đây: No access
Quyền truy cập nào cho phép ta hiệu chỉnh thuộc tính của một tập tin: Hiệu chỉnh (Modify)
Các loại khoá mật mã nào sau đây dễ bị crack nhất: 32 bit
Mã cổ điển là mã: Mã đối xứng
Thông tin bí mật về tài khoản cá nhân bị đánh cắp khi tham gia giao dịch TMĐT, gặp phải các website giả mạo hoặc bị tin tặc tấn công. Đây là rủi ro thuộc nhóm: Nhóm rủi ro dữ liệu
Virus máy tính là: Một chương trình hay đoạn chương trình có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó từ đối tượng lây nhiễm này sang đối tượng lây nhiễm khác
Chữ ký số được sử dụng cho mục đích: Để kiểm tra định danh người gửi
Kẻ trộm trên mạng (sniffer) sử dụng các phần mềm nhằm lấy cắp các thông tin có giá trị như thư điện tử, dữ liệu kinh doanh của các doanh nghiệp, các báo cáo mật…Đây là rủi ro thuộc nhóm: Nhóm rủi ro về công nghệ
Ở hệ mật mã nào người gửi và người nhận thông điệp sử dụng cùng một khóa mã khi mã hóa và giải mã: Đối xứng
Nếu muốn ký một tài liệu sau đó gửi đến một người khác, khóa nào phải được sử dụng: Khóa bí mật của người gửi
Bộ lọc gói thực hiện chức năng: Ngăn chặn các gói trái phép đi vào từ mạng bên ngoài
Chiều dài tối thiểu của mật khẩu cần phải là : 3 đến 5 ký tự
Phương pháp thông tin truy cập từ xa nào được xem như kết nối điển hình đến Internet mọi lúc, làm gia tăng rủi ro bảo mật do luôn mở đối với mọi cuộc tấn công: Wireless
Loại mã nguồn độc hại nào có thể được cài đặt song không gây tác hại cho đến khi một hoạt động nào đó được kích hoạt: Trojan horse
Khoá riêng có đặc điểm: Không an toàn
RSA là giải thuật: Mã công khai
Các mật khẩu nào sau đây là khó phá nhất đối với một hacker: reception
Thiết bị nào sử dụng bộ lọc gói và các quy tắc truy cập để kiểm soát truy cập đến các mạng riêng từ các mạng công cộng, như là Internet: Tường lửa
Các thiết bị nào sau đây có thể sử dụng được trên mạng không dây: Tất cả các loại trên
Văn bản sau khi được mã hóa được gọi là: Văn bản mã
Quyền truy cập nào cho phép ta lưu giữ một tập tin: Đọc (Read)
Khi người bán nhận được những đơn đặt hàng giả mạo, đây là nhóm rủi ro: Nhóm rủi ro về thủ tục quy trình giao dịch của tổ chức