Quiz: Top 60 câu hỏi trắc nghiệm Chương 4 Chính sách tiền tệ kinh tế vĩ mô môn Kinh tế vi mô (có đáp án) | Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 60

Q1:

Tiền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền: Một phương tiện bất kỳ được chấp nhận chung để thanh toán cho việc mua hh-dv và thanh toán nợ.

2 / 60

Q2:

Tiền xu và tiền polimer do Ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành thuộc hình thái nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tiền xu và tiền polimer do Ngân hàng nhà nước Việt Nam phát hành thuộc hình thái: Chỉ tệ

3 / 60

Q3:

Phát biểu nào sau đây là không đúng về tiền qui ước?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu không đúng về tiền qui ước là: Giá trị của vật dùng làm tiền qui ước bằng với giá trị mà vật đó đại diện.

4 / 60

Q4:

Phát biểu nào sau đây là không đúng về tiền ngân hàng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát biểu không đúng về tiền ngân hàng là: Tiền ngân hàng tồn tại dưới dạng tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền dự trữ trong ngân hàng.

5 / 60

Q5:

Lượng tiền mạnh (tiền sơ sở) bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng tiền mạnh (tiền sơ sở) bao gồm: Tiền mặt trong tay công chúng và tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng.

6 / 60

Q6:

Lựa chọn nào là thành phần của tiền mạnh?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thành phần của tiền mạnh là: Tiền giấy trong NHTM; Tiền giấy tại quỹ dự trữ của NHTW; Tiền giấy lưu hành ngoài ngân hàng.

7 / 60

Q7:

Nếu lãi suất cho tiền gửi thanh toán (sử dụng séc) tăng lên thì có thể làm cho:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lãi suất cho tiền gửi thanh toán (sử dụng séc) tăng lên thì có thể làm cho: Lượng tiền mạnh không đổi và khối tiền tệ tăng.

8 / 60

Q8:

Lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu được tạo qua:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu được tạo qua: Ngân hàng đầu tư; Ngân hàng Nhà nước; Ngân hàng thương mại.

9 / 60

Q9:

Hệ thống ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hệ thống ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách: Tạo ra các tiền gửi mới (khoản nợ) không được bảo đảm hoàn toàn bằng dự trữ tiền mặt.

10 / 60

Q10:

Chọn câu đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu đúng là: NHTM tạo tiền bằng cách dùng tiền gửi để cho vay.

11 / 60

Q11:

Số nhân của tiền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số nhân của tiền: Mức thay đổi cung tiền khi cơ sở tiền thay đổi 1 đơn vị.

12 / 60

Q12:

Khi dân chúng gửi tiền vào ngân hàng càng nhiều thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi dân chúng gửi tiền vào ngân hàng càng nhiều thì: Số nhân tiền tệ càng lớn.

13 / 60

Q13:

Chọn câu sai trong những phát biểu sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Câu sai là: kM và tỷ lệ tiền ngân hàng so với tiền mặt ngoài ngân hàng (DM/CM) có mối quan hệ nghịch biến.

14 / 60

Q14:

Cho số nhân của tiền (kM) là 4, lượng tiền mạnh (H) là 250, lượng tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng 50, thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho số nhân của tiền (kM) là 4, lượng tiền mạnh (H) là 250, lượng tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng 50, thì: Lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế là 200.

15 / 60

Q15:

Dựa vào bảng số liệu sau hãy tính lượng tiền gửi không kỳ hạn sử dụng séc:

Lượng cung tiền 1.600
Lượng tiền cơ sở 800
Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng 0,6
Tỷ lệ dự trữ chung 0,2

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng tiền gửi không kỳ hạn sử dụng séc là: 1.000

16 / 60

Q16:

Nhu cầu giữ tiền của công chúng tăng khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhu cầu giữ tiền của công chúng tăng khi: Thu nhập tăng.

17 / 60

Q17:

Thước đo tốt nhất chi phí cơ hội của việc giữ tiền là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thước đo tốt nhất chi phí cơ hội của việc giữ tiền là: Lãi suất danh nghĩa.

18 / 60

Q18:

Người ta giữ tiền thay vì các tài sản sinh lợi khác vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Người ta giữ tiền thay vì các tài sản sinh lợi khác vì: Để giảm rủi ro khi nắm giữ các tài sản tài chính khác; Tiền có thể tham gia các giao dịch hằng ngày dễ dàng; Dự phòng cho các chi tiêu ngoài dự kiến.

19 / 60

Q19:

Cho biết lượng cầu tiền tự định L0 = 800; lượng cầu tiền biên theo sản lượng LmY = 0,3; lượng cầu tiền biên theo lãi suất Lmr = 100 thì hàm cầu tiền là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cho biết lượng cầu tiền tự định L0 = 800; lượng cầu tiền biên theo sản lượng LmY = 0,3; lượng cầu tiền biên theo lãi suất Lmr = 100 thì hàm cầu tiền là: LM = 800 + 0,3Y -100r

20 / 60

Q20:

Yếu tố nào sau đây làm cho lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ tăng do cầu tiền thay đổi?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Yếu tố làm cho lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ tăng do cầu tiền thay đổi là: Mức giá chung tăng.

21 / 60

Q21:

Nếu lãi suất trên thị trường tiền tệ cao hơn mức lãi suất cân bằng thì sẽ có hiện tượng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu lãi suất trên thị trường tiền tệ cao hơn mức lãi suất cân bằng thì sẽ có hiện tượng: Thừa tiền.

22 / 60

Q22:

Từ điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ, nếu sản lượng (thu nhập) của nền kinh tế tăng lên thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Từ điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ, nếu sản lượng (thu nhập) của nền kinh tế tăng lên thì: Các lựa chọn trên đều sai.

23 / 60

Q23:

Với vai trò người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại, NHTW có thể:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với vai trò người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại, NHTW có thể: Tạo được niềm tin vào hệ thống ngân hàng; Ổn định được số nhân tiền; Tránh được cơn hoảng loạn tài chính đối với hệ thống ngân hàng.

24 / 60

Q24:

Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ có thể là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ có thể là: Ổn định giá cả.

25 / 60

Q25:

Mức cung tiền NHTW quyết định đưa vào lưu thông có thể được thay đổi do:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mức cung tiền NHTW quyết định đưa vào lưu thông có thể được thay đổi do: Tình trạng của nền kinh tế.

26 / 60

Q26:

Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ được thể hiện như thế nào trong nền kinh tế đóng khi mà NHTW điều chỉnh tăng lãi suất danh nghĩa với giả thiết tỷ lệ lạm phát không đổi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ được thể hiện trong nền kinh tế đóng khi mà NHTW điều chỉnh tăng lãi suất danh nghĩa với giả thiết tỷ lệ lạm phát không đổi là: Cầu tiêu dùng và đầu tư giảm làm giảm sản lượng và việc làm.

27 / 60

Q27:

Công cụ làm thay đổi cung tiền là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Công cụ làm thay đổi cung tiền là: Hành động mà NHTW sử dụng để thay đổi cơ sở tiền tệ thông qua việc mua bán các loại giấy tờ có giá trên thị trường mở.

28 / 60

Q28:

Hoạt động thị trường mở:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động thị trường mở: Liên quan đến NHTW mua, bán chứng khoán chính phủ.

29 / 60

Q29:

Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ mà NHTW có thể sử dụng để:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ mà NHTW có thể sử dụng để: Thay đổi cơ sở tiền; Thay đổi dự trữ tiền mặt của ngân hàng thương mại; Thay đổi lượng cung tiền.

30 / 60

Q30:

NHTW làm tăng lượng cung tiền bằng cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

NHTW làm tăng lượng cung tiền bằng cách: Các lựa chọn trên đều sai.

31 / 60

Q31:

NHTW có thể giảm cung tiền bằng cách:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

NHTW có thể giảm cung tiền bằng cách: Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

32 / 60

Q32:

Để khắc phục tình trạng suy thoái, NHTW nên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để khắc phục tình trạng suy thoái, NHTW nên: Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.

33 / 60

Q33:

Để kiềm chế lạm phát, NHTW nên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để kiềm chế lạm phát, NHTW nên: Bán ra trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.

34 / 60

Q34:

Để tăng lượng tiền mạnh, NHTW sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Để tăng lượng tiền mạnh, NHTW sẽ: Mua ngoại tệ để duy trì tỷ giá không đổi.

35 / 60

Q35:

Tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi dưới dạng tài khoản sử dụng séc là 20%, tỷ lệ dự trữ chung so với tiền gửi dưới dạng tài khoản thanh toán là 10%, lượng tiền cơ sở là 700. Nếu NHTW bán ra trái phiếu chính phủ trên thị trường mở một lượng là 100 thì lượng cung tiền thay đổi như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu NHTW bán ra trái phiếu chính phủ trên thị trường mở một lượng là 100 thì lượng cung tiền thay đổi: Giảm bớt 400.

36 / 60

Q36:

Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng bằng 0 và NHTW mua vào trái phiếu chính phủ trị giá 1.000 tỷ đồng, thì mức cung tiền:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng bằng 0 và NHTW mua vào trái phiếu chính phủ trị giá 1.000 tỷ đồng, thì mức cung tiền: Tăng 10.000 tỷ đồng.

37 / 60

Q37:

Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì: Lượng cung tiền trong nền kinh tế sẽ giảm.

38 / 60

Q38:

NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì lượng tiền mạnh sẽ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì lượng tiền mạnh sẽ: Không đổi.

39 / 60

Q39:

NHNN điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

NHNN điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm: Giảm lượng cung tiền và kiềm chế sự gia tăng của chỉ số giá hàng hóa.

40 / 60

Q40:

NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì: Lãi suất trong nền kinh tế tăng.

41 / 60

Q41:

Ngân hàng thương mại muốn giảm tỷ lệ dự trữ vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngân hàng thương mại muốn giảm tỷ lệ dự trữ vì: NHTM muốn còn lại nhiều vốn để đẩy mạnh cho vay hay kinh doanh sinh lời.

42 / 60

Q42:

Số nhân tiền tệ giảm xuống nếu:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số nhân tiền tệ giảm xuống nếu: NHNN tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

43 / 60

Q43:

NHNN Việt Nam đồng loạt giảm các loại lãi suất điều hành (gồm lãi suất tái cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu) 1% thì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

NHNN Việt Nam đồng loạt giảm các loại lãi suất điều hành (gồm lãi suất tái cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu) 1% thì: Lãi suất trên thị trường tiền tệ giảm.

44 / 60

Q44:

NHTW mua vào trái phiếu chính phủ và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

NHTW mua vào trái phiếu chính phủ và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì: Các lựa chọn trên đều sai.

45 / 60

Q45:

Lãi suất cân bằng thị trường sẽ tăng khi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lãi suất cân bằng thị trường sẽ tăng khi: Cá nhân muốn giữ tiền nhiều hơn và giữ các loại tài sản khác ít hơn.

46 / 60

Q46:

Nếu NHTW muốn khôi phục tổng cầu bị giảm do tăng thuế, thì biện pháp có thể sử dụng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu NHTW muốn khôi phục tổng cầu bị giảm do tăng thuế, thì biện pháp có thể sử dụng là: Mua trái phiếu trên thị trường mở.

47 / 60

Q47:

Một nền kinh tế có các số liệu sau:

Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng 10
Lượng tiền gửi vãng lai 40
Lượng tiền dự trữ tùy ý 2
Lượng tiền dự trữ bắt buộc 4

Tỷ lệ dự trữ chung trong hệ thống ngân hàng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ dự trữ chung trong hệ thống ngân hàng: 15%

48 / 60

Q48:

Một nền kinh tế có các số liệu sau:

Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng 10
Lượng tiền gửi vãng lai 40
Lượng tiền dự trữ tùy ý 2
Lượng tiền dự trữ bắt buộc 4

Lượng tiền mạnh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lượng tiền mạnh là: 16

49 / 60

Q49:

Một nền kinh tế có các số liệu sau:

Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng 10
Lượng tiền gửi vãng lai 40
Lượng tiền dự trữ tùy ý 2
Lượng tiền dự trữ bắt buộc 4

Khối tiền tệ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khối tiền tệ là: 50

50 / 60

Q50:

Một nền kinh tế có các số liệu sau:

Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng 60
Lượng tiền kí thác trong ngân hàng 100
Lượng tiền dự trữ trong ngân hàng 20
Tỷ lệ dự trữ tùy ý 5%

Số nhân tiền tệ bằng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Số nhân tiền tệ bằng: 2

51 / 60

Q51:

Một nền kinh tế có các số liệu sau:

Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng 60
Lượng tiền kí thác trong ngân hàng 100
Lượng tiền dự trữ trong ngân hàng 20
Tỷ lệ dự trữ tùy ý 5%

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là: 15%

52 / 60

Q52:

Một nền kinh tế có các số liệu sau:

Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng 60
Lượng tiền kí thác trong ngân hàng 100
Lượng tiền dự trữ trong ngân hàng 20
Tỷ lệ dự trữ tùy ý 5%

Điều gì xảy ra với lượng tiền mạnh nếu NHNN mua chứng khoán của chính phủ trị giá 1 triệu đơn vị tiền tệ từ các NHTG?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu NHNN mua chứng khoán của chính phủ trị giá 1 triệu đơn vị tiền tệ từ các NHTG lượng tiền mạnh: Tăng 1 triệu đơn vị tiền tệ.

53 / 60

Q53:

Một nền kinh tế có các số liệu sau:

Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng 60
Lượng tiền kí thác trong ngân hàng 100
Lượng tiền dự trữ trong ngân hàng 20
Tỷ lệ dự trữ tùy ý 5%

Điều gì xảy ra với khối tiền tệ nếu NHNN mua chứng khoán của chính phủ đồng thời hạ thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu NHNN mua chứng khoán của chính phủ đồng thời hạ thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc khối tiền tệ sẽ: Tăng.

54 / 60

Q54:

Một nền kinh tế có các số liệu sau:

C = 400 + 0,9Yd X = 280
I = 470 – 15r Z = 120 + 0,12Y
G = 900 SM = 420
T = 50 + 0,2Y LM = 480 – 20r
YP = 4.750 kM = 4

Sản lượng cân bằng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sản lượng cân bằng là: 4.600

55 / 60

Q55:

Một nền kinh tế có các số liệu sau:

C = 400 + 0,9Yd X = 280
I = 470 – 15r Z = 120 + 0,12Y
G = 900 SM = 420
T = 50 + 0,2Y LM = 480 – 20r
YP = 4.750 kM = 4

Tại mức sản lượng cân bằng, lựa chọn nào sau đây là đúng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tại mức sản lượng cân bằng, lựa chọn đúng là: Thuế ròng lớn hơn chi mua hhdv của chính phủ.

56 / 60

Q56:

Một nền kinh tế có các số liệu sau:

C = 400 + 0,9Yd X = 280
I = 470 – 15r Z = 120 + 0,12Y
G = 900 SM = 420
T = 50 + 0,2Y LM = 480 – 20r
YP = 4.750 kM = 4

Nếu chính phủ tăng chi cho giáo dục 100 tỷ thì chính sách này ảnh hưởng như thế nào đến sản lượng cân bằng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu chính phủ tăng chi cho giáo dục 100 tỷ thì chính sách này ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng là: Tăng 250 và đạt mức 4.850.

57 / 60

Q57:

Một nền kinh tế có các số liệu sau:

C = 400 + 0,9Yd X = 280
I = 470 – 15r Z = 120 + 0,12Y
G = 900 SM = 420
T = 50 + 0,2Y LM = 480 – 20r
YP = 4.750 kM = 4

Chính sách ở câu 56 làm cho ngân sách chính phủ thay đổi như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách ở câu 56 làm cho ngân sách chính phủ thay đổi: Thặng dư thêm 50.

58 / 60

Q58:

Một nền kinh tế có các số liệu sau:

C = 400 + 0,9Yd X = 280
I = 470 – 15r Z = 120 + 0,12Y
G = 900 SM = 420
T = 50 + 0,2Y LM = 480 – 20r
YP = 4.750 kM = 4

Nếu NHTW bán 1 lượng trái phiếu chính phủ là 5 tỷ thì lượng cung tiền thay đổi như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu NHTW bán 1 lượng trái phiếu chính phủ là 5 tỷ thì lượng cung tiền thay đổi: Giảm 20 tỷ.

59 / 60

Q59:

Một nền kinh tế có các số liệu sau:

C = 400 + 0,9Yd X = 280
I = 470 – 15r Z = 120 + 0,12Y
G = 900 SM = 420
T = 50 + 0,2Y LM = 480 – 20r
YP = 4.750 kM = 4

Chính sách ở câu 58 làm cho sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chính sách ở câu 58 làm cho sản lượng cân bằng thay đổi: Giảm 37.5.

60 / 60

Q60:

Một nền kinh tế có các số liệu sau:

C = 400 + 0,9Yd X = 280
I = 470 – 15r Z = 120 + 0,12Y
G = 900 SM = 420
T = 50 + 0,2Y LM = 480 – 20r
YP = 4.750 kM = 4

Với mức sản lượng cân bằng ở câu 54, để ổn định hóa nền kinh tế thì NHTW cần làm gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Với mức sản lượng cân bằng ở câu 54, để ổn định hóa nền kinh tế thì NHTW cần: Mua vào trái phiếu chính phủ sao cho lượng tiền mạnh tăng thêm 20 tỷ.

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 60
Giải thích

Tiền: Một phương tiện bất kỳ được chấp nhận chung để thanh toán cho việc mua hh-dv và thanh toán nợ.

Câu hỏi 3 / 60
Giải thích

Phát biểu không đúng về tiền qui ước là: Giá trị của vật dùng làm tiền qui ước bằng với giá trị mà vật đó đại diện.

Câu hỏi 4 / 60
Giải thích

Phát biểu không đúng về tiền ngân hàng là: Tiền ngân hàng tồn tại dưới dạng tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền dự trữ trong ngân hàng.

Câu hỏi 5 / 60
Giải thích

Lượng tiền mạnh (tiền sơ sở) bao gồm: Tiền mặt trong tay công chúng và tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng.

Câu hỏi 6 / 60
Giải thích

Thành phần của tiền mạnh là: Tiền giấy trong NHTM; Tiền giấy tại quỹ dự trữ của NHTW; Tiền giấy lưu hành ngoài ngân hàng.

Câu hỏi 7 / 60
Giải thích

Nếu lãi suất cho tiền gửi thanh toán (sử dụng séc) tăng lên thì có thể làm cho: Lượng tiền mạnh không đổi và khối tiền tệ tăng.

Câu hỏi 9 / 60
Giải thích

Hệ thống ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách: Tạo ra các tiền gửi mới (khoản nợ) không được bảo đảm hoàn toàn bằng dự trữ tiền mặt.

Câu hỏi 10 / 60
Giải thích

Câu đúng là: NHTM tạo tiền bằng cách dùng tiền gửi để cho vay.

Câu hỏi 11 / 60
Giải thích

Số nhân của tiền: Mức thay đổi cung tiền khi cơ sở tiền thay đổi 1 đơn vị.

Câu hỏi 12 / 60
Giải thích

Khi dân chúng gửi tiền vào ngân hàng càng nhiều thì: Số nhân tiền tệ càng lớn.

Câu hỏi 13 / 60
Giải thích

Câu sai là: kM và tỷ lệ tiền ngân hàng so với tiền mặt ngoài ngân hàng (DM/CM) có mối quan hệ nghịch biến.

Câu hỏi 14 / 60
Giải thích

Cho số nhân của tiền (kM) là 4, lượng tiền mạnh (H) là 250, lượng tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng 50, thì: Lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế là 200.

Câu hỏi 18 / 60
Giải thích

Người ta giữ tiền thay vì các tài sản sinh lợi khác vì: Để giảm rủi ro khi nắm giữ các tài sản tài chính khác; Tiền có thể tham gia các giao dịch hằng ngày dễ dàng; Dự phòng cho các chi tiêu ngoài dự kiến.

Giải thích

Cho biết lượng cầu tiền tự định L0 = 800; lượng cầu tiền biên theo sản lượng LmY = 0,3; lượng cầu tiền biên theo lãi suất Lmr = 100 thì hàm cầu tiền là: LM = 800 + 0,3Y -100r

Câu hỏi 22 / 60
Giải thích

Từ điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ, nếu sản lượng (thu nhập) của nền kinh tế tăng lên thì: Các lựa chọn trên đều sai.

Câu hỏi 23 / 60
Giải thích

Với vai trò người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại, NHTW có thể: Tạo được niềm tin vào hệ thống ngân hàng; Ổn định được số nhân tiền; Tránh được cơn hoảng loạn tài chính đối với hệ thống ngân hàng.

Câu hỏi 24 / 60
Giải thích

Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ có thể là: Ổn định giá cả.

Câu hỏi 26 / 60
Giải thích

Cơ chế lan truyền của chính sách tiền tệ được thể hiện trong nền kinh tế đóng khi mà NHTW điều chỉnh tăng lãi suất danh nghĩa với giả thiết tỷ lệ lạm phát không đổi là: Cầu tiêu dùng và đầu tư giảm làm giảm sản lượng và việc làm.

Câu hỏi 27 / 60
Giải thích

Công cụ làm thay đổi cung tiền là: Hành động mà NHTW sử dụng để thay đổi cơ sở tiền tệ thông qua việc mua bán các loại giấy tờ có giá trên thị trường mở.

Câu hỏi 28 / 60
Giải thích

Hoạt động thị trường mở: Liên quan đến NHTW mua, bán chứng khoán chính phủ.

Câu hỏi 29 / 60
Giải thích

Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ mà NHTW có thể sử dụng để: Thay đổi cơ sở tiền; Thay đổi dự trữ tiền mặt của ngân hàng thương mại; Thay đổi lượng cung tiền.

Câu hỏi 30 / 60
Giải thích

NHTW làm tăng lượng cung tiền bằng cách: Các lựa chọn trên đều sai.

Câu hỏi 31 / 60
Giải thích

NHTW có thể giảm cung tiền bằng cách: Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

Câu hỏi 32 / 60
Giải thích

Để khắc phục tình trạng suy thoái, NHTW nên: Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.

Câu hỏi 33 / 60
Giải thích

Để kiềm chế lạm phát, NHTW nên: Bán ra trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.

Câu hỏi 34 / 60
Giải thích

Để tăng lượng tiền mạnh, NHTW sẽ: Mua ngoại tệ để duy trì tỷ giá không đổi.

Giải thích

Nếu NHTW bán ra trái phiếu chính phủ trên thị trường mở một lượng là 100 thì lượng cung tiền thay đổi: Giảm bớt 400.

Câu hỏi 36 / 60
Giải thích

Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng bằng 0 và NHTW mua vào trái phiếu chính phủ trị giá 1.000 tỷ đồng, thì mức cung tiền: Tăng 10.000 tỷ đồng.

Câu hỏi 37 / 60
Giải thích

Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì: Lượng cung tiền trong nền kinh tế sẽ giảm.

Câu hỏi 39 / 60
Giải thích

NHNN điều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhằm: Giảm lượng cung tiền và kiềm chế sự gia tăng của chỉ số giá hàng hóa.

Câu hỏi 40 / 60
Giải thích

NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì: Lãi suất trong nền kinh tế tăng.

Câu hỏi 41 / 60
Giải thích

Ngân hàng thương mại muốn giảm tỷ lệ dự trữ vì: NHTM muốn còn lại nhiều vốn để đẩy mạnh cho vay hay kinh doanh sinh lời.

Câu hỏi 42 / 60
Giải thích

Số nhân tiền tệ giảm xuống nếu: NHNN tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

Câu hỏi 43 / 60
Giải thích

NHNN Việt Nam đồng loạt giảm các loại lãi suất điều hành (gồm lãi suất tái cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu) 1% thì: Lãi suất trên thị trường tiền tệ giảm.

Câu hỏi 45 / 60
Giải thích

Lãi suất cân bằng thị trường sẽ tăng khi: Cá nhân muốn giữ tiền nhiều hơn và giữ các loại tài sản khác ít hơn.

Câu hỏi 46 / 60
Giải thích

Nếu NHTW muốn khôi phục tổng cầu bị giảm do tăng thuế, thì biện pháp có thể sử dụng là: Mua trái phiếu trên thị trường mở.

Giải thích

Nếu NHNN mua chứng khoán của chính phủ trị giá 1 triệu đơn vị tiền tệ từ các NHTG lượng tiền mạnh: Tăng 1 triệu đơn vị tiền tệ.

Giải thích

Nếu NHNN mua chứng khoán của chính phủ đồng thời hạ thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc khối tiền tệ sẽ: Tăng.

Câu hỏi 55 / 60
Giải thích

Tại mức sản lượng cân bằng, lựa chọn đúng là: Thuế ròng lớn hơn chi mua hhdv của chính phủ.

Giải thích

Nếu chính phủ tăng chi cho giáo dục 100 tỷ thì chính sách này ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng là: Tăng 250 và đạt mức 4.850.

Giải thích

Nếu NHTW bán 1 lượng trái phiếu chính phủ là 5 tỷ thì lượng cung tiền thay đổi: Giảm 20 tỷ.

Câu hỏi 60 / 60
Giải thích

Với mức sản lượng cân bằng ở câu 54, để ổn định hóa nền kinh tế thì NHTW cần: Mua vào trái phiếu chính phủ sao cho lượng tiền mạnh tăng thêm 20 tỷ.