Một nền kinh tế có các số liệu sau:
C = 400 + 0,9Yd | X = 280 |
I = 470 – 15r | Z = 120 + 0,12Y |
G = 900 | SM = 420 |
T = 50 + 0,2Y | LM = 480 – 20r |
YP = 4.750 | kM = 4 |
Tại mức sản lượng cân bằng, lựa chọn nào sau đây là đúng?
Yếu tố nào sau đây làm cho lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ tăng do cầu tiền thay đổi?
Mức giá chung tăng.
Thu nhập giảm.
Ngân hàng nhà nước tăng dự trữ bắt buộc.
Ngân hàng nhà nước ấn định lãi suất huy động.
Yếu tố làm cho lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ tăng do cầu tiền thay đổi là: Mức giá chung tăng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Một nền kinh tế có các số liệu sau:
C = 400 + 0,9Yd | X = 280 |
I = 470 – 15r | Z = 120 + 0,12Y |
G = 900 | SM = 420 |
T = 50 + 0,2Y | LM = 480 – 20r |
YP = 4.750 | kM = 4 |
Tại mức sản lượng cân bằng, lựa chọn nào sau đây là đúng?
Một nền kinh tế có các số liệu sau:
Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng | 60 |
Lượng tiền kí thác trong ngân hàng | 100 |
Lượng tiền dự trữ trong ngân hàng | 20 |
Tỷ lệ dự trữ tùy ý | 5% |
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là:
Một nền kinh tế có các số liệu sau:
C = 400 + 0,9Yd | X = 280 |
I = 470 – 15r | Z = 120 + 0,12Y |
G = 900 | SM = 420 |
T = 50 + 0,2Y | LM = 480 – 20r |
YP = 4.750 | kM = 4 |
Sản lượng cân bằng là:
Một nền kinh tế có các số liệu sau:
Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng | 10 |
Lượng tiền gửi vãng lai | 40 |
Lượng tiền dự trữ tùy ý | 2 |
Lượng tiền dự trữ bắt buộc | 4 |
Tỷ lệ dự trữ chung trong hệ thống ngân hàng:
Một nền kinh tế có các số liệu sau:
Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng | 60 |
Lượng tiền kí thác trong ngân hàng | 100 |
Lượng tiền dự trữ trong ngân hàng | 20 |
Tỷ lệ dự trữ tùy ý | 5% |
Số nhân tiền tệ bằng:
Một nền kinh tế có các số liệu sau:
C = 400 + 0,9Yd | X = 280 |
I = 470 – 15r | Z = 120 + 0,12Y |
G = 900 | SM = 420 |
T = 50 + 0,2Y | LM = 480 – 20r |
YP = 4.750 | kM = 4 |
Với mức sản lượng cân bằng ở câu 54, để ổn định hóa nền kinh tế thì NHTW cần làm gì?