Quiz: TOP 77 câu hỏi trắc nghiệm môn Triết học (Có đáp án)| Học viện kỹ thuật quân sự
Câu hỏi trắc nghiệm
Thống nhất ở tính vật chất của nó
Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác là: Sự củng cố và phát triển của PTSX tư bản Chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp; Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách một lực lượng chính trị - xã hội độc lập; Thực tiễn cách mạng cuả giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết học Mác
Tiền đề lý luận của sự ra đời chủ nghĩa Mác là: Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng
Chủ nghĩa Mác – Lênin là : Học thuyết của Mác,Angghen và Lênin về xây dựng chủ nghĩa cọng sản
Tiền đề khoa học tự nhiên của sự ra đời chủ nghĩa Mác: Nguyên tử luận
Chức năng của triết học mácxít là: Chức năng thế giới quan và phương pháp luận
Đối tượng của triết học Mác Lênin là: Nghiên cứu thế giới trong tính chỉnh thể và tìm ra bản chất qui luật cụa nó
Vấn đề cơ bản của triết học là: Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Triết học không có tính giai cấp chỉ có trong xã hội tư bản
Triết học Mác Lênin: Là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí , vai trò của con người trong thế giới ấy
Chủ nghĩa duy vật triết học bao gồm trường phái: Chủ nghĩa duy vật cổ đại; Chủ nghĩa duy vật siêu hình; Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Khoa học là hạt nhân của thế giới quan là: Triết học
Môn khoa học sau đây không thuộc Chủ nghĩa Mác Lênin: Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức: Là bộ óc người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc người
Nguồn gốc xã hội của ý thức là: Ý thức ra đời cùng với quá trình hình thành bộ óc con người nhờ có lao động và ngôn ngữ và những quan hệ xã hội
Bản chất của ý thức là: Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo;Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan; Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Sự ra đời, tồn tại của ý thức chịu sự chi phối không chỉ các QL tự nhiên mà còn của các QL xã hội
Phán đoán là của Chủ nghĩa duy vật biện chứng : Vật chất có trước ý thức và quyết định ý thức
Hiểu theo nghĩa chung nhất vận động là: Bao gồm tất cả mọi sự thay đổi ; Moị quá trình diễn ra trong vũ trụ trụ kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy; Vận động là phương thức tồn tại của vất chất.…là thuộc tính cố hữu của vật chất
Theo em bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện: Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng
Phép biến chứng duy vật là: Phép biện chứng là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy
“Phép biện chứng duy vật” bao gồm những nguyên lý cơ bản: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến,và sự phát triển
Từ nguyên lý về “mối liên hệ phổ biến” của “Phép biện chứng duy vật” chúng ta rút ra những nguyên tắc phương pháp luận là: Quan điểm tòan diện , lịch sử - cụ thể
Phán đoán nào về phạm trù Chất là sai: Chất là bản thân sự vật
Lượng của sự vật: Là phạm trù của triết học, chỉ tính qui định khách quan vốn có của sự vật về mặt số lượng, qui mô…..
Cách mạng tháng 8/1945 của VN là bước nhảy: Lớn,Tòan bộ, Đột biến
Qui luật từ“Sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại” nói lên đặc tính: Cách thức của sự vận động và phát triển
Quan hệ giữa chất và lượng là: Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đối, không quan hệ tác động đến nhau
Phán đóan đúng về khái niệm Độ: Độ thể hiện sự thống nhất giữa lượng và chất của sự vật, để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật ấy
Phán đóan đúng về khái niệm Cách mạng: Cách mạng là sự thay đổi trong đó chất của sự vật biến đổi căn bản không phụ thuộc vào hình thức biến đổi của nó
Việc không tôn trọng quá trình tích luỹ về lượng ở mức độ cần thiết cho sự biến đổi về chất là biểu hiện của xu hướng: Tả khuynh
Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích luỹ về lượng đã đạt đến giới hạn Độ là biểu hiện của xu hướng: Hữu khuynh
Trong đời sống xã hội, quy luật lượng - chất được thực hiện với điều kiện: Cần hoạt động có ý thức của con người
Phán đóan đúng về mặt đối lập là: Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau trong cùng một sự vật
Phán đoán sai sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là: Mọi sự vật hiện tượng tồn tại do chứa đựng những mặt, những khuynh hướng thống nhất với nhau không hề có mâu thuẫn
Mâu thuẫn tồn tại trong suốt quá trình vận động và phát triển của sự vật hiện tượng là: Mâu thuẫn cơ bản
Sự đấu tranh của các mặt đối lập là: Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối
Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển của sự vật và chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó gọi là mâu thuẫn: Chủ yếu
Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở: Xã hội có giai cấp đối kháng
Phán đóan đúng về mối quan hệ giữa “Sư thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” là: Sư thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể tách rời nhau. Không có thống nhất của các mặt đối lập thì cũng không có đấu tranh của các mặt đối lập
Qui luật “thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” nói lên đặc tính của sự vận động và phát triển là: Nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát triển
Các quan điểm đúng về “phủ định biện chứng” là: Phủ định biện chứng mang tính Khách quan; Phủ định biện chứng mang tính Kế thừa; Phủ định biện chứng là sự phủ định đồng thời mang tính khẳng định,.
Sự Phủ định biện chứng theo hình thức: Đường tròn xoắn ốc
Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất ở một trình độ nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng tạo thành : phương thức sản xuất
Con người có khả năng nhận thức được thế giới
Tiêu chuẩn của chân lý là: tiêu chuẩn của chân lý là thực tiễn
Thực tiễn: Là hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử- xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội
Phán đoán sai trong hoạt động thực tiễn cần phải làm: Không có phán đoán sai
Phương thức sản xuất là: cách thức của con người thực hiện sản xuất vật chất ở mỗi giai đoạn lịch sử
Qui luật “Phủ định của phủ định”nói lên đặc tính của sự phát triển: Khuynh hướng của sự vận động và phát triển
Toàn bộ các yếu tố của lực lượng sản xuất bao gồm tư liệu sản xuất và người lao động
Yếu tố hàng đầu của lực lượng sản xuất là người lao động
Quan hệ sản xuất bao gồm các yếu tố sau: Quan hệ về mọi mặt giữa người lao động và ông chủ.
Yếu tố trong lực lượng sản xuất là động nhất, cách mạng nhất: Công cụ lao động
Trong ba mặt của quan hệ sản xuất thì mặt quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất là cơ bản
Quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là: Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất
Cơ sở hạ tầng của xã hội bao gồm các yếu tố: Quan hệ sản xuất thống trị; Quan hệ sản xuất tàn dư của xã hội cũ; Quan hệ sản xuất mầm mống của xã hội tương lai
Kiến trúc thượng tầng là: những quan điểm, tư tưởng và các thiết chế của xã hội được hình thành trên cơ sở hạ tầng
Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là: Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
Hình thái kinh tế - xã hội: Là phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử để chỉ một xã hội ở mỗi giai đoạn lịch sử nhất định
Cấu trúc của Kiến trúc thượng tầng là: Toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật…Những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái, giaó hội, các đoàn thể…
Nguồn gốc kinh tế của sự vận động và phát triển của hình thái kinh tế - xã hội là: mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất
Có những cuộc cách mạng sau đây là cách mạng xã hội: CM Nga 1917
Vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội là vấn đề: Giành chính quyền
Nguyên nhân sâu xa của Cách mạng xã hội là: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Mối quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH là: Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, Ý thức xã hội độc lập tương đối với tồn tại xã hội, tác động trở lại tồn tại xã hội
Bản chất đầy đủ của con người là: Con người là một động vật cao cấp nhất; Con người là con vật có lao động, có ngôn ngữ và có ý thức; Con người vừa có bản chất tự nhiên vừa có bản chất xã hội
Quan hệ giữa cá nhân và tập thể, xét đến cùng là mối quan hệ: Quan hệ lợi ích
Vai trò của quần chúng nhân dân anh hùng lãnh tụ là: “Thời thế tạo nên anh hùng” vì anh hùng lãnh tụ là sản phẩm của thời đại, được quần chúng tôn vinh và nguyện hy sinh quên mình cho lợi ích của quần chúng
Vai trò quyết định lịch sử thuộc về: Quần chúng nhân dân
Triết học ra đời từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn, nó có các nguồn gốc: Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
Triết học đóng vai trò là: Hạt nhân lý luận của thế giới quan
Vấn đề cơ bản của triết học là: Quan hệ giữa vật chất với ý thức; tinh thần với tự nhiên; tư duy với tồn tại và con người có khả năng nhận thức được thế giới không
Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng không nằm trong quan hệ quyết định nhau, đây là quan điểm: Nhị nguyên
Chủ nghĩa duy vật chất phác trong khi thừa nhận tính thứ nhất của vật chất đã: Đồng nhất vật chất với một hoặc một số sự vật cụ thể, cảm tính
Khi cho rằng:” tồn tại là được tri giác”, đây là quan điểm: Duy tâm chủ quan
Khi thừa nhận trong những trường hợp cần thiết thì bên cạnh cái “ hoặc là…hoặc là…” còn có cả cái “ vừa là.. vừa là…” nữa; thừa nhận một chỉnh thể trong lúc vừa là nó vừa không phải là nó; thừa nhận cái khẳng định và cái phủ định vừa loại trừ nhau vừa gắn bó với nhau, đây là: Phương pháp biện chứng
Hệ thống triết học không chính thống ở An Độ cổ đại bao gồm 3 trường phái: Lokàyata, Đạo Jaina, Đạo Phật