Quiz: TOP các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương Chủ nghĩa duy vật biện chứng học phần Triết học Mác-Lênin (có đáp án) | Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

1 / 147

Q1:

Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là: Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính, với thuộc tính phổ biến của vật thể

2 / 147

Q2:

Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là: Xuất phát từ thế giới vật chất, từ kinh nghiệm thực tiễn để khái quát quan niệm về vật chất

3 / 147

Q3:

Đỉnh cao của quan niệm duy vật cổ đại về phạm trù vật chất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đỉnh cao của quan niệm duy vật cổ đại về phạm trù vật chất: Nguyên tử của Đề-mô-crít

4 / 147

Q4:

Hạn chế của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hạn chế của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất: Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính

5 / 147

Q5:

Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về vật chất trong tác phẩm nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về vật chất trong tác phẩm nào: Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán

6 / 147

Q6:

Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một thànhphần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một thànhphần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì: Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.

7 / 147

Q7:

Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác bỏ khuynh hướng triết học nào: Duy vật chất phác và duy vật siêu hình

8 / 147

Q8:

Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất : “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong … , được … của chúng ta chéplại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào …”. Hãy chọn từ điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung của định nghĩa nêu trên:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất : “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong Cảm giác , được Cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào Cảm giác”. 

9 / 147

Q9:

Khái niệm trung tâm (trung tâm định nghĩa) mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm trung tâm (trung tâm định nghĩa) mà V.I.Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào: Thực tại khách quan

10 / 147

Q10:

Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất là: Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác.

11 / 147

Q11:

Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đã được V.I.Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đã được V.I.Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính: Tồn tại khách quan

12 / 147

Q12:

Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của V.I.Lê nin về vật chất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của V.I.Lê nin về vật chất: Thực tại khách quan – tồn tại độc lập với ý thức và khi tác động đến giác quan con người thì có thể sinh ra cảm giác

13 / 147

Q13:

Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ: Coi vận động của vật chất là vận động cơ giới.

14 / 147

Q14:

Xác định mệnh đề đúng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xác định mệnh đề đúng: Không có vận động ngoài vật chất, không có vật chất không vận động

15 / 147

Q15:

Khi nói vật chất tự thân vận động là muốn nói:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nói vật chất tự thân vận động là muốn nói:

- Do kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận tạo nên sự vật

- Do nguyên nhân vốn có của vật chất

16 / 147

Q16:

Hãy sắp xếp các hình thức vận động cơ bản của vật chất theo đúng trật tự phát triển các hình thức vận động của vật chất: a)Vận động vât lý,b)Vận động cơ học, c) Vật động sinh vật học, d) Vận động hóa học, e) Vận động xã hội.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hãy sắp xếp các hình thức vận động cơ bản của vật chất theo đúng trật tự phát triển các hình thức vận động của vật chất: Vận động cơ học - Vận động vật lý - Vận động hóa học - Vật động sinh vật học - Vận động xã hội.

17 / 147

Q17:

Trong mối quan hệ giữa vận động và đứng im thì vận động là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mối quan hệ giữa vận động và đứng im thì vận động là: Tuyệt đối

18 / 147

Q18:

Trong mối quan hệ giữa vận động và đứng im thì đứng im là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong mối quan hệ giữa vận động và đứng im thì đứng im là:

- Tương đối

- Tạm thời

19 / 147

Q19:

Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:

- Vật chất tồn tại bằng cách vận động

- Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động

- Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động

20 / 147

Q20:

Theo Ăngghen, vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Ăngghen, vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản: 5

21 / 147

Q21:

Theo Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại cơ bản của vật chất là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại cơ bản của vật chất là: Vận động

22 / 147

Q22:

Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự thay đổi vị trí của vật thể trong không gian?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự thay đổi vị trí của vật thể trong không gian: Vận động cơ giới

23 / 147

Q23:

Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự tương tác của các phân tử, các hạt cơ bản?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự tương tác của các phân tử, các hạt cơ bản: Vận động vật lý

24 / 147

Q24:

Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự tương tác của các nguyên tử, các quá trình hóa hợp và phân giải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự tương tác của các nguyên tử, các quá trình hóa hợp và phân giải: Vận động hóa

25 / 147

Q25:

Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Ăngghen, hình thức vận động nào nói lên sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường: Vận động sinh vật

26 / 147

Q26:

Theo Ăngghen, hình thức vận động đặc trưng của con người và xã hội loài người là hình thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Ăngghen, hình thức vận động đặc trưng của con người và xã hội loài người là hình thức: Vận động xã hội

27 / 147

Q27:

Hình thức nào là hình thức vận động đa dạng, phức tạp nhất trong thế giới vật chất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức nào là hình thức vận động đa dạng, phức tạp nhất trong thế giới vật chất: Xã hội

28 / 147

Q28:

Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các mệnh đề được liệt kê sau đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các mệnh đề được liệt kê sau đây:

- Các hình thức vận động của vật chất có thể chuyển hóa lẫn nhau

- Giữa các hình thức vận động của vật chất có tồn tại hình thức vận động trung gian

29 / 147

Q29:

Lựa chọn mệnh đề đúng trong số các mệnh đề được liệt kê dưới đây:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Lựa chọn mệnh đề đúng trong số các mệnh đề được liệt kê dưới đây:

- Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.

- Mỗi sự vật thường được đặc trưng bởi một hình thức vận động cao nhất mà nó có.

- Hình thức vận động cao hơn có thể bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp hơn.
30 / 147

Q30:

Chọn phương án trả lời đúng nhất về không gian và thời gian:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn phương án trả lời đúng nhất về không gian và thời gian: Không gian và thời gian là những hình thức tồn tại cơ bản của vật chất

31 / 147

Q31:

Mọi dạng cụ thể của vật chất đều tồn tại ở một vị trí nhất định, có một quảng tính (chiềucao, chiều rộng, chiều dài) nhất định và tồn tại trong các mối tương quan nhất định(trước hay sau, trên hay dưới, bên phải hay bên trái, v.v…) với những dạng vật chấtkhác. Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi dạng cụ thể của vật chất đều tồn tại ở một vị trí nhất định, có một quảng tính (chiềucao, chiều rộng, chiều dài) nhất định và tồn tại trong các mối tương quan nhất định(trước hay sau, trên hay dưới, bên phải hay bên trái, v.v…) với những dạng vật chấtkhác. Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là gì: Không gian

32 / 147

Q32:

Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:

- Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất

- Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biếu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.

- Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận

33 / 147

Q33:

Theo Ph. Ăngghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo Ph. Ăngghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi: Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên

34 / 147

Q34:

Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số luận điểm sau:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số luận điểm sau: Thế giới thống nhất ở tính vật chất

35 / 147

Q35:

Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự khác nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không: Không

36 / 147

Q36:

Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính: Phổ biến ở mọi tổ chức vật chất

37 / 147

Q37:

Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật là: Quá trình tiến hóa – phát triển của các dạng vật chất giới tự nhiên

38 / 147

Q38:

Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, ý thức là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, ý thức là: Sự phản ánh tinh thần của con người về thế giới

39 / 147

Q39:

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, ý thức là thuộc tính của dạng vật chất nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, ý thức là thuộc tính của dạng vật chất nào: Dạng vật chất sống có tổ chức cao đó là bộ não con người

40 / 147

Q40:

Khái quát nguồn của ý thức bao gồm:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái quát nguồn của ý thức bao gồm: Nguồn gốc tự nhiên và xã hội

41 / 147

Q41:

Quan điểm của triết học Mác-Lênin về nguồn gốc xã hội của ý thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm của triết học Mác-Lênin về nguồn gốc xã hội của ý thức: Lao động, cùng với lao động là ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu hình thành nên ý thức con người

42 / 147

Q42:

Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức: Lao động và ngôn ngữ

43 / 147

Q43:

Ngôn ngữ đóng vai trò là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngôn ngữ đóng vai trò là: Cái vỏ vật chất” của ý thức

44 / 147

Q44:

Ngôn ngữ xuất hiện nhằm giải quyết nhu cầu gì cho con người trong quá trình lao động mang tính xã hội của họ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ngôn ngữ xuất hiện nhằm giải quyết nhu cầu gì cho con người trong quá trình lao động mang tính xã hội của họ:

- Trao đổi thông tin

- Diễn đạt tư tưởng, suy nghĩ

- Lưu trữ tri thức

45 / 147

Q45:

Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với quan điểm duy vật biện chứng: “Ý thức chẳng qua là…. được di chuyển vào bộ óc con người và được cải biến ở trong đó”

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với quan điểm duy vật biện chứng: “Ý thức chẳng qua là Cái vật chất  được di chuyển vào bộ óc con người và được cải biến ở trong đó”

46 / 147

Q46:

Quan điểm của triết học Mác-Lênin về bản chất của ý thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm của triết học Mác-Lênin về bản chất của ý thức: Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của thực tiễn xã hội

47 / 147

Q47:

Ý thức:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý thức: Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan thông qua thực tiễn

48 / 147

Q48:

Tác nhân nào khiến cho sự phản ánh ý thức có tính phức tạp, năng động và sáng tạo?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tác nhân nào khiến cho sự phản ánh ý thức có tính phức tạp, năng động và sáng tạo: Thực tiễn xã hội

49 / 147

Q49:

Nếu tiếp cận kết cấu của ý thức theo các yếu tố cơ bản hợp thành, thì ý thức bao gồm những yếu tố nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nếu tiếp cận kết cấu của ý thức theo các yếu tố cơ bản hợp thành, thì ý thức bao gồm những yếu tố nào: Tri thức, tình cảm và ý chí

50 / 147

Q50:

Tri thức đóng vai trò là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tri thức đóng vai trò là:

- Nội dung cơ bản của ý thức

- Phương thức tồn tại của ý thức

51 / 147

Q51:

Điền vào chỗ trống (……) cụm từ thích hợp:“Tri thức là là kết quả …… của con người về thế giới hiện thực, làm tái hiện những thuộc tính, những qui luật của thế giới ấy và diễn đạt chúng dưới những hình thức ngôn ngữ hoặc hệ thống ký hiệu khác”.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điền vào chỗ trống (……) cụm từ thích hợp:“Tri thức là là kết quả Quá trình nhận thức của con người về thế giới hiện thực, làm tái hiện những thuộc tính, những qui luật của thế giới ấy và diễn đạt chúng dưới những hình thức ngôn ngữ hoặc hệ thống ký hiệu khác”.

52 / 147

Q52:

Bản chất của ý thức là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bản chất của ý thức là gì?

- Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo

- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan

- Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Sự ra đời, tồn tại của ý thức chịu sự chi phối không chỉ các quy luật tự nhiên mà còn của các quy luật xã hội
53 / 147

Q53:

Quan điểm nào là của Chủ nghĩa duy vật biện chứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm nào là của Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Vật chất có trước ý thức và quyết định ý thức

54 / 147

Q54:

Theo triết học Mác – Lênin, vai trò của ý thức đối với vật chất là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo triết học Mác – Lênin, vai trò của ý thức đối với vật chất là gì: Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người

55 / 147

Q55:

Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức được thực hiện thông qua:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức được thực hiện thông qua: Hoạt động thực tiễn

56 / 147

Q56:

Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:

- Phát huy tính năng động chủ quan

- Xuất phát từ thực tế khách quan

57 / 147

Q57:

Theo anh (chị) bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo anh (chị) bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào: Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng

58 / 147

Q58:

Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải xuấtphát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Quan điểm này xuất phát từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải xuấtphát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Quan điểm này xuất phát từ: Mối quan hệ biện chứng vật chất quyết định ý thức

59 / 147

Q59:

Nguyên tắc xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng quy luật khách quan, đồng thời phát huy tính năng động chủ quan đòi hỏi trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần tránh rơi vào……

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên tắc xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng quy luật khách quan, đồng thời phát huy tính năng động chủ quan đòi hỏi trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần tránh rơi vào Trì trệ, thụ động và chủ quan duy ý chí

60 / 147

Q60:

Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn nếu tuyệt đối hóa vai trò của vật chất thì chủ thể sẽ mắc phải sai lầm nào:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn nếu tuyệt đối hóa vai trò của vật chất thì chủ thể sẽ mắc phải sai lầm nào: Chủ quan duy ý chí

61 / 147

Q61:

Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý, quy luật cơ bản nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý, quy luật cơ bản nào: 2 nguyên lý, 3 quy luật

62 / 147

Q62:

“Phép biện chứng duy vật” bao gồm những nguyên lý cơ bản nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Phép biện chứng duy vật” bao gồm những nguyên lý cơ bản nào: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển

63 / 147

Q63:

Quan điểm duy tâm về mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm duy tâm về mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan: Cơ sở của sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng là ở một ý thức tuyệt đối, tinh thần tuyệt đối nào đó. Cơ sở của sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng là ở ý chí, cảm giác chủ quan của cá nhân nào đó

64 / 147

Q64:

Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, mối liên hệ là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, mối liên hệ là:

- Là khái niệm cơ bản của phép biện chứng được sử dụng để chỉ sự ràng buộc quy định lẫn nhau, đồng thời là sự tác động làm biến đổi lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng
- Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự nương tựa vào nhau của các sự vật hiện tượng
- Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự quy định làm tiền đề cho nhau giữa các sự vật hiện tượng
65 / 147

Q65:

Tính khách quan của mối liên hệ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Tính khách quan của mối liên hệ: Là mối liên hệ khách quan tồn tại bên ngoài ý thức của con người

66 / 147

Q66:

Theo phép biện chứng duy vật, mối liên hệ có ở đâu?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo phép biện chứng duy vật, mối liên hệ có ở đâu?

- Trong tự nhiên

- Trong xã hội

- Trong tư duy

67 / 147

Q67:

Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự vật và hiện tượng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự vật và hiện tượng: Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình tách biệt nhau, vừa có liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau

68 / 147

Q68:

Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ: Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của thế giới

69 / 147

Q69:

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin thì cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin thì cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là: Tính thống nhất vật chất của thế giới.

70 / 147

Q70:

Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về vai trò của các mối liên hệ đối với sự vận động và phát triển của các sự vật và hiện tượng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về vai trò của các mối liên hệ đối với sự vận động và phát triển của các sự vật và hiện tượng: Các mối liên hệ có vai trò khác nhau tùy theo các điều kiện xác định

71 / 147

Q71:

Từ nguyên lý về “mối liên hệ phổ biến” của “Phép biện chứng duy vật” chúng ta rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho họat động lý luận và thực tiễn?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Từ nguyên lý về “mối liên hệ phổ biến” của “Phép biện chứng duy vật” chúng ta rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho họat động lý luận và thực tiễn: Quan điểm toàn diện, lịch sử - cụ thể

72 / 147

Q72:

Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến theo quan điểm của triết học Mác-Lênin?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến theo quan điểm của triết học Mác-Lênin: Là sự qui định, sự tác động và sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng, hay giữa các mặt của một một sự vật một hiện tượng trong thế giới khách quan.

73 / 147

Q73:

Mối liên hệ chủ yếu giữa nước ta với các với các quốc gia khác trong WTO là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mối liên hệ chủ yếu giữa nước ta với các với các quốc gia khác trong WTO là: Kinh tế

74 / 147

Q74:

Khi vận dụng quan điểm toàn diện của triết học Mác – Lênin, cần phải khắc phục quan điểm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi vận dụng quan điểm toàn diện của triết học Mác – Lênin, cần phải khắc phục quan điểm nào: Phiến diện

75 / 147

Q75:

Quan điểm nào sau đây khi xem xét sự vật hiện tượng chỉ thấy một mặt, một mối liên hệ…mà không thấy nhiều mặt, nhiều mối liện hệ?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm nào sau đây khi xem xét sự vật hiện tượng chỉ thấy một mặt, một mối liên hệ…mà không thấy nhiều mặt, nhiều mối liện hệ: Phiến diện, siêu hình

76 / 147

Q76:

Quan điểm nào dưới đây là quan điểm siêu hình về sự phát triển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm nào dưới đây là quan điểm siêu hình về sự phát triển: Sự phát triển đi theo đường thẳng tắp hoặc chỉ là sự lặp lại tuần hoàn

77 / 147

Q77:

V.I.Lênin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển: (1).”Sự phát triển coi như là giảm đi và tăng lên, như là lặp lại.” (2).”Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt độc lập.” Câu nói này của V.I.Lênin trong tác phẩm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

V.I.Lênin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển: (1).”Sự phát triển coi như là giảm đi và tăng lên, như là lặp lại.” (2).”Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt độc lập.” Câu nói này của V.I.Lênin trong tác phẩm nào: Bút kí triết học

78 / 147

Q78:

Quan điểm duy tâm về nguồn gốc của sự phát triển của các sự vật hiện tượng trong thế giới:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm duy tâm về nguồn gốc của sự phát triển của các sự vật hiện tượng trong thế giới: Do sự tác động của những thế lực siêu tự nhiên thần bí tôn giáo hoặc của ý thức nói chung

79 / 147

Q79:

Nguyên lý về sự phát triển theo quan điểm của triết học Mác-Lênin:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguyên lý về sự phát triển theo quan điểm của triết học Mác-Lênin: Là một trường hợp đặc biệt của sự vận động. Là một quá trình vận động biến đổi từ chất cũ sang chất mới. Là kết quả của một quá trình đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong các sự vật hiện tượng của thế giới hiện thực khách quan

80 / 147

Q80:

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, phát triển là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, phát triển là: Khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật, hiện tượng

81 / 147

Q81:

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, sự khác biệt căn bản giữa sự vận động và sự phát triển là?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, sự khác biệt căn bản giữa sự vận động và sự phát triển là: Sự phát triển là một trường hợp đặc biệt của vận động, là một giai đoạn của sự vận động, sự phát triển là sự vận động tiến lên

82 / 147

Q82:

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin: Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng trên cơ sở phê phán, lọc bỏ, cải tạo và phát triển.

83 / 147

Q83:

Bài học có ý nghĩa phương pháp luận quan trọng nhất trong việc tìm hiểu nguyên lý về sự phát triển của triết học Mác-Lênin là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bài học có ý nghĩa phương pháp luận quan trọng nhất trong việc tìm hiểu nguyên lý về sự phát triển của triết học Mác-Lênin là: Quan điểm phát triển

84 / 147

Q84:

Quan điểm phát triển giúp chúng ta khắc phục được tư tưởng nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quan điểm phát triển giúp chúng ta khắc phục được tư tưởng nào: Bảo thủ, trì trệ, định kiến

85 / 147

Q85:

Khi vận dụng quan điểm phát triển của triết học Mác – Lênin, cần phải khắc phục quan điểm nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi vận dụng quan điểm phát triển của triết học Mác – Lênin, cần phải khắc phục quan điểm nào: Bảo thủ, trì trệ

86 / 147

Q86:

Phép biện chứng nghiên cứu những quy luật cơ bản nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phép biện chứng nghiên cứu những quy luật cơ bản nào:

- Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

- Quy luật những thay đổi về lượng dẫn tới những thay đổi về chất và ngược lại

- Quy luật phủ định của phủ định

87 / 147

Q87:

Quy luật nào vạch ra phương thức của sự vận động, phát triển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật nào vạch ra phương thức của sự vận động, phát triển: Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại

88 / 147

Q88:

“Chẳng chua cũng thể là chanh. Chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây”. Quan điểm này thuộc quy luật nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Chẳng chua cũng thể là chanh. Chẳng ngọt cũng thể cam sành chín cây”. Quan điểm này thuộc quy luật nào: Lượng – chất

89 / 147

Q89:

“Trăng mờ còn tỏ hơn sao. Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi” ”. Quan điểm này thuộc quy luật nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Trăng mờ còn tỏ hơn sao. Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi” ”. Quan điểm này thuộc quy luật nào: Lượng – chất

90 / 147

Q90:

Điền vào chỗ trống cụm từ sao cho phù hợp: “Lượng là một phạm trù triết học dùng để chỉ……vốn có của sự vật về mặt số lượng, qui mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật”

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điền vào chỗ trống cụm từ sao cho phù hợp: “Lượng là một phạm trù triết học dùng để chỉ Tính qui định khách quan vốn có của sự vật về mặt số lượng, qui mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật”

91 / 147

Q91:

Những nhân tố nào thể hiện lượng của một sự vật?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những nhân tố nào thể hiện lượng của một sự vật:

- Số lượng các yếu tố cấu thành

- Quy mô tồn tại

- Tốc độ vận động, phát triển

92 / 147

Q92:

Chất của sự vật được tạo nên từ…

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chất của sự vật được tạo nên từ Thuộc tính cơ bản và không cơ bản

93 / 147

Q93:

Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của các sự vật, là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính làm cho sự vật là nó:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của các sự vật, là sự thống nhất hữu cơ giữa các thuộc tính làm cho sự vật là nó: Chất

94 / 147

Q94:

Mỗi sự vật trong điều kiện xác định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mỗi sự vật trong điều kiện xác định: Có một số thuộc tính xác định

95 / 147

Q95:

Xét trong mối liên hệ phổ biến và sự vận động, phát triển, mỗi sự vật:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét trong mối liên hệ phổ biến và sự vận động, phát triển, mỗi sự vật: Có nhiều loại lượng và nhiều loại chất

96 / 147

Q96:

Chất của sự vật được tạo nên từ:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chất của sự vật được tạo nên từ:

- Các thuộc tính cơ bản của sự vật

- Thuộc tính không cơ bản của sự vật

97 / 147

Q97:

Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt số lượngcác yếu tố cấu thành, quy mô tồn tại của sự vật và tốc độ, nhịp điệu của sự vận động,phát triển của sự vật:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt số lượngcác yếu tố cấu thành, quy mô tồn tại của sự vật và tốc độ, nhịp điệu của sự vận động,phát triển của sự vật: Lượng

98 / 147

Q98:

Khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật ấy?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật ấy: Độ

99 / 147

Q99:

Khái niệm nào dùng để chỉ thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ là thay đổi căn bản chất của sự vật:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm nào dùng để chỉ thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ là thay đổi căn bản chất của sự vật: Điểm nút

100 / 147

Q100:

Khái niệm nào dùng chể chỉ sự chuyển hóa về chất do sự biến đổi trước đó về lượng tới giới hạn điểm nút:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khái niệm nào dùng chể chỉ sự chuyển hóa về chất do sự biến đổi trước đó về lượng tới giới hạn điểm nút: Bước nhảy

101 / 147

Q101:

Mọi thay đổi về lượng đều:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mọi thay đổi về lượng đều: Có khả năng dẫn đến thay đổi về chất

102 / 147

Q102:

Chất và lượng:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Chất và lượng: Có mối quan hệ biện chứng với nhau

103 / 147

Q103:

Cái gì trực tiếp làm thay đổi chất của sự vật:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Cái gì trực tiếp làm thay đổi chất của sự vật: Sự biến đổi cấu trúc của sự vậr

104 / 147

Q104:

“Gò với núi cũng kể loài cao, bể với ao cũng kể loài thấp”. Quan điểm này thể hiện:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Gò với núi cũng kể loài cao, bể với ao cũng kể loài thấp”. Quan điểm này thể hiện: Mối quan hệ giữa lượng và chất

105 / 147

Q105:

Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:

- Kiên trì tích lũy về lượng đến mức cần thiết

- Tích lũy lượng tương ứng với chất cần thay đổi

- Làm thay đổi cấu trúc của sự vật

106 / 147

Q106:

Điều kiện để những thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Điều kiện để những thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất là:

- Tới giới hạn điểm nút

- Sự biến đổi cấu trúc của sự vật

- Sự biến đổi của lượng tương ứng với chất của sự vật

107 / 147

Q107:

Ý nghĩa nhận thức của quy luật “lượng- chất”:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý nghĩa nhận thức của quy luật “lượng- chất”: Hiểu được phương thức cơ bản của sự vận động, phát triển

108 / 147

Q108:

Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu quy luật “lượng- chất”:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu quy luật “lượng- chất”: Thực hiện cơ chế - cách thức của sự phát triển

109 / 147

Q109:

Bài học có ý nghĩa phương pháp luận trong hoạt động thực tiễn khi tìm hiểu quy luật lượng - chất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bài học có ý nghĩa phương pháp luận trong hoạt động thực tiễn khi tìm hiểu quy luật lượng - chất:

- Ta phải từng bước tích lũy về lượng để làm biến đổi về chất theo quy luật.
- Bằng hoạt động có ý thức nắm bắt được quy luật khách quan mà ta có thể rút ngắn quá trình tích tụ về lượng để đạt kết qua mong muốn; vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy trong các tình huống lịch sử cụ thể.
- Muốn duy trì một trạng thái hiện thực nào đó ta cần nắm bắt được giới hạn của độ, không để sự thay đổi của lượng vượt quá ngưỡng của độ
110 / 147

Q110:

Quy luật nào được V.I.Lênin xác định là hạt nhân vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của phép biện chứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật nào được V.I.Lênin xác định là hạt nhân vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của phép biện chứng: Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

111 / 147

Q111:

Mối quan hệ giữa đấu tranh và thống nhất của các mặt đối lập trong một mâu thuẫn:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mối quan hệ giữa đấu tranh và thống nhất của các mặt đối lập trong một mâu thuẫn: Đấu tranh là tuyệt đối và thống nhất là tương đối

112 / 147

Q112:

Xét trong mối liên hệ phổ biến, mỗi sự vật:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Xét trong mối liên hệ phổ biến, mỗi sự vật: Có thể có nhiều mâu thuẫn với những vai trò khác nhau của chúng

113 / 147

Q113:

Theo nghĩa biện chứng, mâu thuẫn là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo nghĩa biện chứng, mâu thuẫn là: Những gì vừa đối lập nhau vừa là điều kiện tiền đề tồn tại của nhau

114 / 147

Q114:

Mâu thuẫn biện chứng là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mâu thuẫn biện chứng là: Sự thống nhất của các mặt đối lập.

115 / 147

Q115:

Nguồn gốc và độc lực của sự phát triển là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Nguồn gốc và độc lực của sự phát triển là: Mâu thuẫn biện chứng

116 / 147

Q116:

Trong phép biện chứng khái niệm nào dùng để chỉ sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẩn nhau giữa các mặt đó?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trong phép biện chứng khái niệm nào dùng để chỉ sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẩn nhau giữa các mặt đó: Đấu tranh của các mặt đối lập

117 / 147

Q117:

Thống nhất của hai mặt đối lập là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thống nhất của hai mặt đối lập là:

- Quy định lẫn nhau.
- Tương đồng giữa các mặt đối lập.
- Tác dụng ngang bằng giữa các mặt đối lập.
118 / 147

Q118:

Mặt đối lập là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Mặt đối lập là:

- Hai mặt khác nhau.
- Thuộc tính khác nhau.
- Vận động theo khuynh hướng khác nhau.
119 / 147

Q119:

Khi nào khái niệm “đồng nhất”, “đồng chất” được hiểu như khái niệm “thống nhất”?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Khi nào khái niệm “đồng nhất”, “đồng chất” được hiểu như khái niệm “thống nhất”:

- Cùng một nguồn gốc “đồng chất” mà vẫn đối lập.
- Ràng buộc, quy định, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
- Xâm nhập vào nhau, cùng chuyển hóa.
120 / 147

Q120:

Những đặc trưng cơ bản của hai mặt đối lập trong thể thống nhất:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Những đặc trưng cơ bản của hai mặt đối lập trong thể thống nhất:

- Thuộc tính đối lập nhau.
- Vận động theo xu thế khác nhau.
121 / 147

Q121:

Các mặt đối lập thế nào sẽ tạo thành một thể thống nhất (một mâu thuẫn): 

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Các mặt đối lập thế nào sẽ tạo thành một thể thống nhất (một mâu thuẫn):

- Các mặt đối lập quy định lẫn nhau.
- Tác động lẫn nhau.
- Chuyển hóa lẫn nhau.
122 / 147

Q122:

Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập trong một thể thống nhất?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập trong một thể thống nhất:

- Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau giữa hai mặt đối lập.
- Phủ định nhau, dẫn đến chuyển hóa.
123 / 147

Q123:

“Được mùa cau, đau mùa lúa”; “Kẻ ăn không hết người lần không ra”. Quan điểm này thuộc quy luật nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Được mùa cau, đau mùa lúa”; “Kẻ ăn không hết người lần không ra”. Quan điểm này thuộc quy luật nào: Mâu thuẫn

124 / 147

Q124:

Quy luật nào chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển của sự vật, hiện tượng của phép biện chứng?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quy luật nào chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển của sự vật, hiện tượng của phép biện chứng: Quy luật phủ định của phủ định

125 / 147

Q125:

Phủ định là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phủ định là:

- Thay thế sự vật này bằng sự vật khác.
- Thay thế các hình thái của cùng một sự vật.
126 / 147

Q126:

Quá trình thay đổi các hình thái tồn tại của sự vật được goi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá trình thay đổi các hình thái tồn tại của sự vật được goi là: Phủ định

127 / 147

Q127:

Phủ định biện chứng là sự phủ định:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phủ định biện chứng là sự phủ định: Tạo ra điều kiện, tiền đề cho sự phát triển.

128 / 147

Q128:

Phủ định biện chứng là sự phủ định có:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phủ định biện chứng là sự phủ định có:

- Tính kế thừa.
- Tính tự thân.
129 / 147

Q129:

Thế nào là “phủ định của phủ định”:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Thế nào là “phủ định của phủ định”:

- Sự vật trải qua nhiều lần phủ định.
- Tính chất “xoáy trôn ốc”.
130 / 147

Q130:

Bất cứ sự phủ định nào cũng tạo ra sự..…của sự vật.

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bất cứ sự phủ định nào cũng tạo ra sự Biến đổi của sự vật.

131 / 147

Q131:

“Tính kế thừa” trong quá trình phát triển của sự vật là sự kế thừa:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

“Tính kế thừa” trong quá trình phát triển của sự vật là sự kế thừa: Mọi nhân tố hợp quy luật cho sự phát triển

132 / 147

Q132:

Quá trình thay đổi hình thái của sự vật đồng thời qua đó tạo ra các điều kiện phát triển được gọi là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Quá trình thay đổi hình thái của sự vật đồng thời qua đó tạo ra các điều kiện phát triển được gọi là: Phủ định biện chứng

133 / 147

Q133:

Phủ định biện chứng có đặc trưng cơ bản nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phủ định biện chứng có đặc trưng cơ bản nào: Tính khách quan và tính kế thừa

134 / 147

Q134:

Phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi:

- Sự tích lũy dần về lượng từ trong sự vật cũ
- Sự vận động của mâu thuẫn vốn có của sự vật
- Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ
135 / 147

Q135:

Hình thức “xoáy trôn ốc” diễn đạt đặc trưng nào của sự phát triển?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức “xoáy trôn ốc” diễn đạt đặc trưng nào của sự phát triển:

- Tính chu kỳ
- Tính tiến bộ
136 / 147

Q136:

Theo quan điểm CNDVBC, trong nhận thức và hành động chúng ta phải luôn tôn trọng, ủng hộ cái mới vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm CNDVBC, trong nhận thức và hành động chúng ta phải luôn tôn trọng, ủng hộ cái mới vì: Cái mới vừa ra đời hợp quy luật nhưng còn non yếu, dễ lấn át

137 / 147

Q137:

Bài học quan trọng nhất rút ra từ quy luật phủ định của phủ định là trong nhận thức và hành động, chúng ta cần tránh:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Bài học quan trọng nhất rút ra từ quy luật phủ định của phủ định là trong nhận thức và hành động, chúng ta cần tránh: Phủ định sạch trơn quá khứ

138 / 147

Q138:

Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, nguồn gốc (đối tượng) của nhận thức là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, nguồn gốc (đối tượng) của nhận thức là gì: Thế giới khách quan

139 / 147

Q139:

Trường phái triết học nào chỉ thực tiễn là nguồn gốc cơ bản và trực tiếp nhất của nhận thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Trường phái triết học nào chỉ thực tiễn là nguồn gốc cơ bản và trực tiếp nhất của nhận thức: Chủ nghĩa duy vật biện chứng

140 / 147

Q140:

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mục đích của nhận thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mục đích của nhận thức: Nhận thức nhằm thực hiện nhu cầu thực tiễn.

141 / 147

Q141:

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, bản chất của nhận thức là:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, bản chất của nhận thức là: Quá trình phản ánh tích cực sáng tạo thế giới vật chất khách quan bởi con người

142 / 147

Q142:

Theo quan điểm Triết học Mác – Lênin, sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc con người trong quá trình nhận thức là phải như thế nào?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm Triết học Mác – Lênin, sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc con người trong quá trình nhận thức là phải như thế nào: Phản ánh năng động, tích cực, sáng tạo

143 / 147

Q143:

Đâu là cơ sở của mối quan hệ giữa chủ thể nhận thức và khách thể nhận thức?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Đâu là cơ sở của mối quan hệ giữa chủ thể nhận thức và khách thể nhận thức: Hoạt động thực tiễn

144 / 147

Q144:

Theo quan điểm của CNDVBC, luận điểm nào sau đây là sai?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của CNDVBC, luận điểm nào sau đây là sai: Nhận thức kinh nghiệm tự nó chứng minh được tính tất yếu

145 / 147

Q145:

Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, thực tiễn là gì?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, thực tiễn là gì: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất, mang tính lịch sử -xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội

146 / 147

Q146:

Hoạt động thực tiễn khác với hoạt động nhận thức vì:

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hoạt động thực tiễn khác với hoạt động nhận thức vì: Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất

147 / 147

Q147:

Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quy định các hình thức hoạt động khác là hình thức nào sau đây?

Giải thích

Chính xác!
Chưa đúng

Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất quy định các hình thức hoạt động khác là hình thức nào sau đây: Hoạt động sản xuất vật chất

chính xác chưa đúng

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi 1 / 147
Giải thích

Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là: Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính, với thuộc tính phổ biến của vật thể

Câu hỏi 2 / 147
Giải thích

Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là: Xuất phát từ thế giới vật chất, từ kinh nghiệm thực tiễn để khái quát quan niệm về vật chất

Câu hỏi 4 / 147
Giải thích

Hạn chế của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất: Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính

Câu hỏi 6 / 147
Giải thích

Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một thànhphần cấu tạo nên nguyên tử. Theo V.I.Lênin điều đó chứng tỏ gì: Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.

Giải thích

Lênin đưa ra định nghĩa về vật chất : “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong Cảm giác , được Cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào Cảm giác”. 

Câu hỏi 10 / 147
Giải thích

Trong định nghĩa về vật chất của mình, V.I.Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất là: Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác.

Giải thích

Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đã được V.I.Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính: Tồn tại khách quan

Câu hỏi 12 / 147
Giải thích

Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của V.I.Lê nin về vật chất: Thực tại khách quan – tồn tại độc lập với ý thức và khi tác động đến giác quan con người thì có thể sinh ra cảm giác

Câu hỏi 13 / 147
Giải thích

Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ: Coi vận động của vật chất là vận động cơ giới.

Câu hỏi 14 / 147
Giải thích

Xác định mệnh đề đúng: Không có vận động ngoài vật chất, không có vật chất không vận động

Câu hỏi 15 / 147
Giải thích

Khi nói vật chất tự thân vận động là muốn nói:

- Do kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố, các bộ phận tạo nên sự vật

- Do nguyên nhân vốn có của vật chất

Giải thích

Hãy sắp xếp các hình thức vận động cơ bản của vật chất theo đúng trật tự phát triển các hình thức vận động của vật chất: Vận động cơ học - Vận động vật lý - Vận động hóa học - Vật động sinh vật học - Vận động xã hội.

Câu hỏi 19 / 147
Giải thích

Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:

- Vật chất tồn tại bằng cách vận động

- Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động

- Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động

Câu hỏi 28 / 147
Giải thích

Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các mệnh đề được liệt kê sau đây:

- Các hình thức vận động của vật chất có thể chuyển hóa lẫn nhau

- Giữa các hình thức vận động của vật chất có tồn tại hình thức vận động trung gian

Câu hỏi 29 / 147
Giải thích

Lựa chọn mệnh đề đúng trong số các mệnh đề được liệt kê dưới đây:

- Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.

- Mỗi sự vật thường được đặc trưng bởi một hình thức vận động cao nhất mà nó có.

- Hình thức vận động cao hơn có thể bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp hơn.
Câu hỏi 30 / 147
Giải thích

Chọn phương án trả lời đúng nhất về không gian và thời gian: Không gian và thời gian là những hình thức tồn tại cơ bản của vật chất

Giải thích

Mọi dạng cụ thể của vật chất đều tồn tại ở một vị trí nhất định, có một quảng tính (chiềucao, chiều rộng, chiều dài) nhất định và tồn tại trong các mối tương quan nhất định(trước hay sau, trên hay dưới, bên phải hay bên trái, v.v…) với những dạng vật chấtkhác. Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là gì: Không gian

Câu hỏi 32 / 147
Giải thích

Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:

- Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất

- Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là những hình thức biếu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.

- Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận

Câu hỏi 33 / 147
Giải thích

Theo Ph. Ăngghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi: Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên

Câu hỏi 34 / 147
Giải thích

Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số luận điểm sau: Thế giới thống nhất ở tính vật chất

Câu hỏi 37 / 147
Giải thích

Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật là: Quá trình tiến hóa – phát triển của các dạng vật chất giới tự nhiên

Câu hỏi 38 / 147
Giải thích

Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, ý thức là: Sự phản ánh tinh thần của con người về thế giới

Câu hỏi 39 / 147
Giải thích

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, ý thức là thuộc tính của dạng vật chất nào: Dạng vật chất sống có tổ chức cao đó là bộ não con người

Câu hỏi 40 / 147
Giải thích

Khái quát nguồn của ý thức bao gồm: Nguồn gốc tự nhiên và xã hội

Câu hỏi 41 / 147
Giải thích

Quan điểm của triết học Mác-Lênin về nguồn gốc xã hội của ý thức: Lao động, cùng với lao động là ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu hình thành nên ý thức con người

Câu hỏi 43 / 147
Giải thích

Ngôn ngữ đóng vai trò là: Cái vỏ vật chất” của ý thức

Câu hỏi 44 / 147
Giải thích

Ngôn ngữ xuất hiện nhằm giải quyết nhu cầu gì cho con người trong quá trình lao động mang tính xã hội của họ:

- Trao đổi thông tin

- Diễn đạt tư tưởng, suy nghĩ

- Lưu trữ tri thức

Giải thích

Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với quan điểm duy vật biện chứng: “Ý thức chẳng qua là Cái vật chất  được di chuyển vào bộ óc con người và được cải biến ở trong đó”

Câu hỏi 46 / 147
Giải thích

Quan điểm của triết học Mác-Lênin về bản chất của ý thức: Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của thực tiễn xã hội

Câu hỏi 47 / 147
Giải thích

Ý thức: Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan thông qua thực tiễn

Câu hỏi 49 / 147
Giải thích

Nếu tiếp cận kết cấu của ý thức theo các yếu tố cơ bản hợp thành, thì ý thức bao gồm những yếu tố nào: Tri thức, tình cảm và ý chí

Câu hỏi 50 / 147
Giải thích

Tri thức đóng vai trò là:

- Nội dung cơ bản của ý thức

- Phương thức tồn tại của ý thức

Giải thích

Điền vào chỗ trống (……) cụm từ thích hợp:“Tri thức là là kết quả Quá trình nhận thức của con người về thế giới hiện thực, làm tái hiện những thuộc tính, những qui luật của thế giới ấy và diễn đạt chúng dưới những hình thức ngôn ngữ hoặc hệ thống ký hiệu khác”.

Câu hỏi 52 / 147
Giải thích

Bản chất của ý thức là gì?

- Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo

- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan

- Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Sự ra đời, tồn tại của ý thức chịu sự chi phối không chỉ các quy luật tự nhiên mà còn của các quy luật xã hội
Câu hỏi 53 / 147
Giải thích

Quan điểm nào là của Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Vật chất có trước ý thức và quyết định ý thức

Câu hỏi 54 / 147
Giải thích

Theo triết học Mác – Lênin, vai trò của ý thức đối với vật chất là gì: Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người

Câu hỏi 57 / 147
Giải thích

Theo anh (chị) bệnh chủ quan, duy ý chí biểu hiện như thế nào: Chỉ căn cứ vào mong muốn chủ quan để định ra chiến lược và sách lược cách mạng

Câu hỏi 58 / 147
Giải thích

Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải xuấtphát từ thực tế, tôn trọng quy luật khách quan. Quan điểm này xuất phát từ: Mối quan hệ biện chứng vật chất quyết định ý thức

Giải thích

Nguyên tắc xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng quy luật khách quan, đồng thời phát huy tính năng động chủ quan đòi hỏi trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần tránh rơi vào Trì trệ, thụ động và chủ quan duy ý chí

Câu hỏi 62 / 147
Giải thích

“Phép biện chứng duy vật” bao gồm những nguyên lý cơ bản nào: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển

Câu hỏi 63 / 147
Giải thích

Quan điểm duy tâm về mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan: Cơ sở của sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng là ở một ý thức tuyệt đối, tinh thần tuyệt đối nào đó. Cơ sở của sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng là ở ý chí, cảm giác chủ quan của cá nhân nào đó

Câu hỏi 64 / 147
Giải thích

Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, mối liên hệ là:

- Là khái niệm cơ bản của phép biện chứng được sử dụng để chỉ sự ràng buộc quy định lẫn nhau, đồng thời là sự tác động làm biến đổi lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng
- Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự nương tựa vào nhau của các sự vật hiện tượng
- Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự quy định làm tiền đề cho nhau giữa các sự vật hiện tượng
Câu hỏi 65 / 147
Giải thích

Tính khách quan của mối liên hệ: Là mối liên hệ khách quan tồn tại bên ngoài ý thức của con người

Câu hỏi 67 / 147
Giải thích

Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự vật và hiện tượng: Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình tách biệt nhau, vừa có liên hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau

Câu hỏi 68 / 147
Giải thích

Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ: Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của thế giới

Câu hỏi 69 / 147
Giải thích

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin thì cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là: Tính thống nhất vật chất của thế giới.

Câu hỏi 70 / 147
Giải thích

Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về vai trò của các mối liên hệ đối với sự vận động và phát triển của các sự vật và hiện tượng: Các mối liên hệ có vai trò khác nhau tùy theo các điều kiện xác định

Câu hỏi 71 / 147
Giải thích

Từ nguyên lý về “mối liên hệ phổ biến” của “Phép biện chứng duy vật” chúng ta rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho họat động lý luận và thực tiễn: Quan điểm toàn diện, lịch sử - cụ thể

Câu hỏi 72 / 147
Giải thích

Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến theo quan điểm của triết học Mác-Lênin: Là sự qui định, sự tác động và sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng, hay giữa các mặt của một một sự vật một hiện tượng trong thế giới khách quan.

Giải thích

Quan điểm nào sau đây khi xem xét sự vật hiện tượng chỉ thấy một mặt, một mối liên hệ…mà không thấy nhiều mặt, nhiều mối liện hệ: Phiến diện, siêu hình

Câu hỏi 76 / 147
Giải thích

Quan điểm nào dưới đây là quan điểm siêu hình về sự phát triển: Sự phát triển đi theo đường thẳng tắp hoặc chỉ là sự lặp lại tuần hoàn

Câu hỏi 77 / 147
Giải thích

V.I.Lênin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển: (1).”Sự phát triển coi như là giảm đi và tăng lên, như là lặp lại.” (2).”Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt độc lập.” Câu nói này của V.I.Lênin trong tác phẩm nào: Bút kí triết học

Câu hỏi 78 / 147
Giải thích

Quan điểm duy tâm về nguồn gốc của sự phát triển của các sự vật hiện tượng trong thế giới: Do sự tác động của những thế lực siêu tự nhiên thần bí tôn giáo hoặc của ý thức nói chung

Câu hỏi 79 / 147
Giải thích

Nguyên lý về sự phát triển theo quan điểm của triết học Mác-Lênin: Là một trường hợp đặc biệt của sự vận động. Là một quá trình vận động biến đổi từ chất cũ sang chất mới. Là kết quả của một quá trình đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong các sự vật hiện tượng của thế giới hiện thực khách quan

Câu hỏi 80 / 147
Giải thích

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, phát triển là: Khuynh hướng chung của sự vận động của sự vật, hiện tượng

Câu hỏi 81 / 147
Giải thích

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, sự khác biệt căn bản giữa sự vận động và sự phát triển là: Sự phát triển là một trường hợp đặc biệt của vận động, là một giai đoạn của sự vận động, sự phát triển là sự vận động tiến lên

Câu hỏi 82 / 147
Giải thích

Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin: Phát triển của sự vật có tính kế thừa nhưng trên cơ sở phê phán, lọc bỏ, cải tạo và phát triển.

Câu hỏi 83 / 147
Giải thích

Bài học có ý nghĩa phương pháp luận quan trọng nhất trong việc tìm hiểu nguyên lý về sự phát triển của triết học Mác-Lênin là: Quan điểm phát triển

Câu hỏi 86 / 147
Giải thích

Phép biện chứng nghiên cứu những quy luật cơ bản nào:

- Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

- Quy luật những thay đổi về lượng dẫn tới những thay đổi về chất và ngược lại

- Quy luật phủ định của phủ định

Câu hỏi 87 / 147
Giải thích

Quy luật nào vạch ra phương thức của sự vận động, phát triển: Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại

Giải thích

Điền vào chỗ trống cụm từ sao cho phù hợp: “Lượng là một phạm trù triết học dùng để chỉ Tính qui định khách quan vốn có của sự vật về mặt số lượng, qui mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật”

Câu hỏi 91 / 147
Giải thích

Những nhân tố nào thể hiện lượng của một sự vật:

- Số lượng các yếu tố cấu thành

- Quy mô tồn tại

- Tốc độ vận động, phát triển

Câu hỏi 92 / 147
Giải thích

Chất của sự vật được tạo nên từ Thuộc tính cơ bản và không cơ bản

Câu hỏi 94 / 147
Giải thích

Mỗi sự vật trong điều kiện xác định: Có một số thuộc tính xác định

Câu hỏi 95 / 147
Giải thích

Xét trong mối liên hệ phổ biến và sự vận động, phát triển, mỗi sự vật: Có nhiều loại lượng và nhiều loại chất

Câu hỏi 96 / 147
Giải thích

Chất của sự vật được tạo nên từ:

- Các thuộc tính cơ bản của sự vật

- Thuộc tính không cơ bản của sự vật

Giải thích

Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt số lượngcác yếu tố cấu thành, quy mô tồn tại của sự vật và tốc độ, nhịp điệu của sự vận động,phát triển của sự vật: Lượng

Câu hỏi 101 / 147
Giải thích

Mọi thay đổi về lượng đều: Có khả năng dẫn đến thay đổi về chất

Câu hỏi 102 / 147
Giải thích

Chất và lượng: Có mối quan hệ biện chứng với nhau

Câu hỏi 103 / 147
Giải thích

Cái gì trực tiếp làm thay đổi chất của sự vật: Sự biến đổi cấu trúc của sự vậr

Câu hỏi 104 / 147
Giải thích

“Gò với núi cũng kể loài cao, bể với ao cũng kể loài thấp”. Quan điểm này thể hiện: Mối quan hệ giữa lượng và chất

Câu hỏi 105 / 147
Giải thích

Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:

- Kiên trì tích lũy về lượng đến mức cần thiết

- Tích lũy lượng tương ứng với chất cần thay đổi

- Làm thay đổi cấu trúc của sự vật

Câu hỏi 106 / 147
Giải thích

Điều kiện để những thay đổi về lượng dẫn tới sự thay đổi về chất là:

- Tới giới hạn điểm nút

- Sự biến đổi cấu trúc của sự vật

- Sự biến đổi của lượng tương ứng với chất của sự vật

Câu hỏi 107 / 147
Giải thích

Ý nghĩa nhận thức của quy luật “lượng- chất”: Hiểu được phương thức cơ bản của sự vận động, phát triển

Câu hỏi 108 / 147
Giải thích

Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu quy luật “lượng- chất”: Thực hiện cơ chế - cách thức của sự phát triển

Câu hỏi 109 / 147
Giải thích

Bài học có ý nghĩa phương pháp luận trong hoạt động thực tiễn khi tìm hiểu quy luật lượng - chất:

- Ta phải từng bước tích lũy về lượng để làm biến đổi về chất theo quy luật.
- Bằng hoạt động có ý thức nắm bắt được quy luật khách quan mà ta có thể rút ngắn quá trình tích tụ về lượng để đạt kết qua mong muốn; vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy trong các tình huống lịch sử cụ thể.
- Muốn duy trì một trạng thái hiện thực nào đó ta cần nắm bắt được giới hạn của độ, không để sự thay đổi của lượng vượt quá ngưỡng của độ
Câu hỏi 110 / 147
Giải thích

Quy luật nào được V.I.Lênin xác định là hạt nhân vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của phép biện chứng: Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

Câu hỏi 111 / 147
Giải thích

Mối quan hệ giữa đấu tranh và thống nhất của các mặt đối lập trong một mâu thuẫn: Đấu tranh là tuyệt đối và thống nhất là tương đối

Câu hỏi 112 / 147
Giải thích

Xét trong mối liên hệ phổ biến, mỗi sự vật: Có thể có nhiều mâu thuẫn với những vai trò khác nhau của chúng

Câu hỏi 113 / 147
Giải thích

Theo nghĩa biện chứng, mâu thuẫn là: Những gì vừa đối lập nhau vừa là điều kiện tiền đề tồn tại của nhau

Câu hỏi 114 / 147
Giải thích

Mâu thuẫn biện chứng là: Sự thống nhất của các mặt đối lập.

Câu hỏi 116 / 147
Giải thích

Trong phép biện chứng khái niệm nào dùng để chỉ sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẩn nhau giữa các mặt đó: Đấu tranh của các mặt đối lập

Câu hỏi 117 / 147
Giải thích

Thống nhất của hai mặt đối lập là:

- Quy định lẫn nhau.
- Tương đồng giữa các mặt đối lập.
- Tác dụng ngang bằng giữa các mặt đối lập.
Câu hỏi 118 / 147
Giải thích

Mặt đối lập là:

- Hai mặt khác nhau.
- Thuộc tính khác nhau.
- Vận động theo khuynh hướng khác nhau.
Câu hỏi 119 / 147
Giải thích

Khi nào khái niệm “đồng nhất”, “đồng chất” được hiểu như khái niệm “thống nhất”:

- Cùng một nguồn gốc “đồng chất” mà vẫn đối lập.
- Ràng buộc, quy định, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
- Xâm nhập vào nhau, cùng chuyển hóa.
Câu hỏi 122 / 147
Giải thích

Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập trong một thể thống nhất:

- Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau giữa hai mặt đối lập.
- Phủ định nhau, dẫn đến chuyển hóa.
Câu hỏi 124 / 147
Giải thích

Quy luật nào chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển của sự vật, hiện tượng của phép biện chứng: Quy luật phủ định của phủ định

Câu hỏi 125 / 147
Giải thích

Phủ định là:

- Thay thế sự vật này bằng sự vật khác.
- Thay thế các hình thái của cùng một sự vật.
Câu hỏi 127 / 147
Giải thích

Phủ định biện chứng là sự phủ định: Tạo ra điều kiện, tiền đề cho sự phát triển.

Câu hỏi 129 / 147
Giải thích

Thế nào là “phủ định của phủ định”:

- Sự vật trải qua nhiều lần phủ định.
- Tính chất “xoáy trôn ốc”.
Câu hỏi 133 / 147
Giải thích

Phủ định biện chứng có đặc trưng cơ bản nào: Tính khách quan và tính kế thừa

Câu hỏi 134 / 147
Giải thích

Phát triển chính là quá trình được thực hiện bởi:

- Sự tích lũy dần về lượng từ trong sự vật cũ
- Sự vận động của mâu thuẫn vốn có của sự vật
- Sự phủ định biện chứng đối với sự vật cũ
Câu hỏi 136 / 147
Giải thích

Theo quan điểm CNDVBC, trong nhận thức và hành động chúng ta phải luôn tôn trọng, ủng hộ cái mới vì: Cái mới vừa ra đời hợp quy luật nhưng còn non yếu, dễ lấn át

Câu hỏi 137 / 147
Giải thích

Bài học quan trọng nhất rút ra từ quy luật phủ định của phủ định là trong nhận thức và hành động, chúng ta cần tránh: Phủ định sạch trơn quá khứ

Câu hỏi 140 / 147
Giải thích

Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mục đích của nhận thức: Nhận thức nhằm thực hiện nhu cầu thực tiễn.

Câu hỏi 141 / 147
Giải thích

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, bản chất của nhận thức là: Quá trình phản ánh tích cực sáng tạo thế giới vật chất khách quan bởi con người

Câu hỏi 142 / 147
Giải thích

Theo quan điểm Triết học Mác – Lênin, sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc con người trong quá trình nhận thức là phải như thế nào: Phản ánh năng động, tích cực, sáng tạo

Câu hỏi 144 / 147
Giải thích

Theo quan điểm của CNDVBC, luận điểm nào sau đây là sai: Nhận thức kinh nghiệm tự nó chứng minh được tính tất yếu

Câu hỏi 145 / 147
Giải thích

Theo quan điểm của triết học Mác- Lênin, thực tiễn là gì: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất, mang tính lịch sử -xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội

Câu hỏi 146 / 147
Giải thích

Hoạt động thực tiễn khác với hoạt động nhận thức vì: Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất