-
Thông tin
-
Quiz
08 đề Toán lớp 2 giữa kì 1 năm 2024 - 2025
Một cửa hàng buổi sáng bán 48 kg đường. Buổi chiều của hàng bán nhiều hơn buổi sáng 7 kg đường. Hỏi buổi chiều của hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Đề giữa HK1 Toán 2 51 tài liệu
Toán 2 1.5 K tài liệu
08 đề Toán lớp 2 giữa kì 1 năm 2024 - 2025
Một cửa hàng buổi sáng bán 48 kg đường. Buổi chiều của hàng bán nhiều hơn buổi sáng 7 kg đường. Hỏi buổi chiều của hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề giữa HK1 Toán 2 51 tài liệu
Môn: Toán 2 1.5 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:















Tài liệu khác của Toán 2
Preview text:
08 đề Toán lớp 2 giữa kì 1 năm 2024 - 2025
1. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán Kết nối tri thức 1.1 Đề Toán số 1 PHÒNG GD&ĐT …...
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG PTDTBT TH …… MÔN TOÁN LỚP 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Tìm kết quả đúng của phép tính: 13 + 14 = ... (M1) A. 17 B. 27 C. 37
Câu 2. Số liền trước của số 18 là: (M1) A. 10 B. 5 C. 17
Câu 3. Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 30cm = . . . dm: (M1) A. 60dm B. 16dm C. 3dm
Câu 4. Tổng của 2 số: 31 và 8. (M3) A. 39 B. 54 C. 56
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 17cm – 7cm = ..... cm (Mức 1) A. 51cm B. 10cm C. 14cm
Câu 6. Trong các hình sau hình nào là hình chữ nhật: (M1)
II. PHẦN TỰ LUẬN.
Câu 7. Đặt tính rồi tính (M2) 54 + 12 68 - 42
Câu 8. Giải bài toán: Bạn Mẩy có 9 bông hoa, bạn Tả có 6 bông hoa. Hỏi cả hai bạn có
tất cả bao nhiêu bông hoa? (M2)
Câu 9. Hình bên có: (M3)
a) Có …….. hình chữ nhật.
b) Có ……...hình tam giác.
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 2
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6đ)
(Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng) Câu 1. B Câu 2. C Câu 3. C Câu 4. A Câu 5. B Câu 6. A
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 7. Đặt tính rồi tính (1 điểm)
- Mỗi phép tính đúng 0,5 đ Câu 8. (2đ) Bài giải
Cả hai bạn có tất cả số bông hoa là: (0,5đ) 9 + 6 = 15 (bông) (1đ) Đáp số: 15 bông hoa (0,5đ)
Câu 9. (1đ) Hình bên có: (M3)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a) Có 1 hình chữ nhật.
b) Có 5 hình tam giác.
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Toán 2 Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng thức và số điểm TN TL TN TL TN TL NT TL
Số học: Cộng Số câu 1 1 1 1 3 2 trừ (không Câu số nhớ) 1, 2 7 4 9 1, 2, 7, 9 4 Số điểm 2 1 1 1 3 2
Đại lượng và Số câu 2 2
đo lường: Đơn Câu số 3, 5 3, 5 vị đo độ dài Số điểm 2 2 (cm, dm). Yếu tố hình Số câu 1 1 học: Hình Câu số 6 6 vuông, hình chữ nhật, … Số điểm 1 1 Giải bài toán Số câu 1 1 có lời văn Câu số 8 8 Số điểm 2 2 Tổng Số câu 4 1 1 1 6 3 Số điểm 5 3 1 1 6 4 1.2 Đề Toán số 2
PHÒNG GD & ĐT ….
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC….. NĂM HỌC: .......
Môn: Toán –– Khối 2
(Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ……………………………………………… Lớp 2……… ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số liền trước của số 80 là: A. 70 B. 81 C. 79 D. 82
Câu 2. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là: A. 502 B. 552 C. 25 D. 52
Câu 3. Số tám mươi tư viết là: A. 48 B. 804 C. 84 D. 448
Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 + 5 ….15 A. > B. < C. = D. Dấu khác
Câu 5. Lan có 7 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Cả hai bạn có …. cái kẹo? A. 14 cái kẹo B. 13 cái kẹo C. 15 kẹo D. 15 cái kẹo Câu 6.
Tổng của 31 và 8 là: A. 38 B. 37 C. 23 D. 39
Hiệu của 48 và 23 là: A. 24 B. 46 C. 25 D. 20 Câu 7.
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: A. 99 B. 89 C. 98 D. 90
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 10 B. 100 C. 89 D. 90 II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 31 + 7 b) 78 - 50
Bài 2. Lớp 2A có 35 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 3 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Bài 3. Hình bên có:
a) Có …….. hình chữ nhật.
b) Có ……...hình tam giác. Đáp án: Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: C Câu 6: a, D b, C Câu 7: a, C b, D II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính a, 31 + 7 = 38 b, 78 - 50 = 28 Bài 2. Tóm tắt: 2A có: 35 học sinh
2B có nhiều hơn 2A 3 học sinh 2B ? học sinh Bài giải:
Lớp 2B có số học sinh là: 35 + 3 = 38 (học sinh) Đáp số: 38 học sinh
Bài 3. Hình bên có: a) Có 1 hình chữ nhật. b) Có 5 hình tam giác.
2. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo 1.1 Đề Toán số 1
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)
Câu 1: Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là: A. 76 B. 67 C. 70 D. 60
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 54 = 50 + ..... A. 4 B. 5 C. 50 D. 40
Câu 3: Số bị trừ là 24, số trừ là 4. Vậy hiệu là: A. 19 B. 20 C. 21 D. 22
Câu 4: Số liền sau số 89 là: A. 86 C. 88. B. 87 . D. 90.
Câu 5: Tổng của 46 và 13 là: A. 57 B. 58 C. 59 D. 60
Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ..... 90 A. > B. < C. = D. +
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 8: Viết phép tính vào ô trống:
Lớp 2A có 21 bạn nam và 17 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh? II. Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: a, 25 + 12 b, 18 + 3 c, 78 - 31 d, 79 - 25
Bài 2: Điền số thích hợp vào trống:
Bài 3: Trong can to có 17 lít nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to và đầy một can
6 lít. Hỏi trong can to còn lại bao nhiêu lít nước mắm? Bài giải
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2.
............................................................................................................................ Đáp án:
I. Trắc nghiệm: 4 điểm ( mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B A B D C B A 21 + 17 = 38 II. Tự luận:
Bài 1: 2 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm) a, 25 + 12 = 37 b, 18 + 3 = 21 c, 78 - 31 = 47 d, 79 - 25 = 54
Bài 2: 1 điểm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Bài 3: (2 điểm) Bài giải
Số lít nước mắm còn lại trong can to là: (0,5 điểm)
17 - 6 = 11 (l) (1 điểm)
Đáp số: 11 lít nước mắm. (0,5 điểm)
Bài 4: (1 điểm)
Tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2 là: 50, 52 20,25. 1.2 Đề Toán số 2
1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Số liền sau của 81 là A. 80 B. 81 C. 82
2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Hiệu của 58 và 32 là A. 58 – 32 B. 58 + 32 C. 32 + 58
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Số bé nhất có hai chữ số là A. 99 ☐ B. 11 ☐ C. 10 ☐ 4. Nối (theo mẫu) 5. Nối (theo mẫu) 6. Tính 7 + 5 = 11 – 6 = 8cm + 4cm – 5cm = 12 – 9 = 3 + 9 = 14l + 6l + 7l =
7. Đặt tính rồi tính. 46 – 30 22 + 5
8. Giải bài toán. Huy xếp được 7 ngôi sao, Mai xếp được nhiều hơn Huy 5 ngôi sao. Hỏi
Mai xếp được bao nhiêu ngôi sao?
9. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
A. Các hình ảnh trên đều là đường gấp khúc. ☐
B. Đường màu xanh lá cây (đường gấp khúc) dài 14 cm. ☐
C. Đoạn thẳng màu đỏ dài 10cm. ☐
10. Xuân có 15 chiếc chong chóng, Xuân cho Thu 8 chiếc. Hỏi Xuân còn lại bao nhiêu chiếc chong chóng? Đáp án: 1. C. 82 2. A. 58 – 32 3. A. 99 S B. 11 S C. 10 Đ 4. Nối (theo mẫu) 5. Nối (theo mẫu) 6. Tính 7 + 5 = 12 12 – 9 = 3 11 – 6 = 5 3 + 9 = 12 8cm + 4cm – 5cm = 7 cm 14l + 6l + 7l = 27l
7. HS tự đặt rồi tính. 8.
Mai xếp được số ngôi sao là: 7 + 5 = 12 (ngôi sao) Đáp số: 12 (ngôi sao)
9. Đúng ghi Đ, sai ghi S.
A. Các hình ảnh trên đều là đường gấp khúc. S
B. Đường màu xanh lá cây (đường gấp khúc) dài 14 cm. Đ
C. Đoạn thẳng màu đỏ dài 10cm. Đ 10. Tóm tắt:
Xuân có: 15 chiếc chong chóng Cho Thu: 8 chiếc.
Còn lại: …. chiếc chong chóng? Bài giải:
Xuân còn lại số chiếc chong chóng là: 15 - 8 = 7 (chiếc) Đáp số: 7 (chiếc).
3. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán Cánh Diều 3.1 Đề Toán số 1
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)
Câu 1. Các số tròn chục bé hơn 50 là: A. 10 ; 20 ; 30 ; 50 B. 10 ; 20 ; 30 ; 40 C. 0 ; 10 ; 20 ; 30 D. 20 ; 10 ; 30 ; 50
Câu 2. Kết quả của phép tính 75 + 14 là: A. 79 B. 78 C. 80 D. 89
Câu 3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự:
90 ; …….. ; …….. ; 87 là: A. 91 ; 92 B. 88 ; 89 C. 89 ; 88 D. 98 ; 97
Câu 4. Trong bãi có 58 chiếc xe tải. Có 38 chiếc rời bãi. Số xe tải còn lại trong bãi là: A. 20 chiếc B. 96 chiếc C. 30 chiếc D. 26 chiếc
Câu 5. Tính: 47 kg + 22 kg = ? kg A. 59 B. 69 C. 79 D. 39
Câu 6. Cho: … > 70. Số thích hợp để điền vào ô trống là: A. 60 B. 70 C. 80 D. 69 PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7. Đặt tính rồi tính: 45 + 32 6 + 51 79 – 25 68 - 7 Câu 8. Tính: a. 8 + 9 = 16 - 9 = b. 13l – 6l = 8l + 7l =
Câu 9. Bao gạo to cân nặng 25 kg gạo, bao gạo bé cân nặng 12 kg gạo. Hỏi cả hai bao
cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống.
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán I. Trắc nghiệm
Câu 1: B. 10 ; 20 ; 30 ; 40 Câu 2: D. 89 Câu 3: C. 89 ; 88 Câu 4: A. 20 chiếc Câu 5: B. 69 Câu 6: C. 80 II. Tự luận Câu 7: 45 + 32 = 77 6 + 51 = 57 79 – 25 = 54 68 - 7 = 61 Câu 8. 8 + 9 = 17 16 - 9 = 7 13l – 6l = 7l 8l + 7l = 15l Câu 9.
Cả hai bao cân nặng số ki-lô-gam gạo là: 25 + 12 = 37 kg Đáp số: 37kg Câu 10 9, 12, 15, 18 42, 40, 38, 36 3.2 Đề Toán số 2
PHÒNG GD & ĐT….
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC…….
Môn: Toán – Khối 2
(Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Số bị trừ là 67, số trừ là 33 thì hiệu sẽ là bao nhiêu ? A. 100 B. 90 C. 34 D. 44
Câu 2. Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là: A. 76 B. 67 C. 70 D. 60
Câu 3. Phép tính có kết quả lớn nhất là: A. 17 + 5 B. 63 - 42 C. 15 + 9 D. 16 + 4
Câu 4. Dãy số được viết theo thứ tự giảm dần là: A. 91; 57; 58; 73; 24 B. 91; 73; 58; 57; 24 C. 24; 57; 58; 73; 91 D. 91; 73; 57; 58; 24
Câu 5. Lan có 15 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Mai kém Lan …. cái kẹo? A. 23 B. 23 cái kẹo C. 7 D. 7 cái kẹo
Câu 6. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 10 B. 100 C. 89 D. 90
Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 35 + 3 > 58 ☐ 8 + 2 + 9 = 19 ☐
Câu 8. Hiệu của số liền trước 15 với số lớn nhất có 1 chữ số là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 9. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ..... 90 A. > B. < C. = D. +
Câu 10. Số thích hợp điền vào ô trống là: 15 – 6 = 7 + ☐ A. 9 B. 6 C. 2 D. 8 B. TỰ LUẬN
Bài 1. a, Đặt tính rồi tính: 7 + 68 37 + 43 78 – 50 69 - 45 b) Tính: 18 + 12 – 10 15 + 6 + 5
Bài 2. Một cửa hàng buổi sáng bán 48 kg đường. Buổi chiều của hàng bán nhiều hơn
buổi sáng 7 kg đường. Hỏi buổi chiều của hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 3. Trên sân có 5 chục học sinh tập thể dục, trong đó có 20 bạn nam. Hỏi trên sân có bao nhiêu bạn nữ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 4. Hình bên có: a) Có …. hình tam giác.
b) Có …. hình chữ nhật. Đáp án: A. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. C. 34 Câu 2. B. 67 Câu 3. C. 15 + 9 Câu 4. B. 91; 73; 58; 57; 24
Câu 5. Lan có 15 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Mai kém Lan …. cái kẹo? C. 7 Câu 6. D. 90 Câu 7. 35 + 3 > 58 S 8 + 2 + 9 = 19 Đ Câu 8. A. 5 Câu 9. B. < Câu 10. C. 2 B. TỰ LUẬN Bài 1. a, HS tự làm b) Tính: 18 + 12 – 10 = 20 15 + 6 + 5 = 26 Bài 2.
Buổi chiều của hàng bán được số ki-lô-gam đường là: 48 + 7 = 55 (kg) Đáp số: 55 kg đường Bài 3.
Đổi 5 chục học sinh = 50 học sinh.
Trên sân có số bạn nữ là: 50 - 20 = 30 (bạn) Đáp số: 30 (bạn)
Bài 4. Hình bên có: a) Có 2 hình tam giác. b) Có 3 hình chữ nhật.