














Preview text:
08 đề Toán lớp 2 giữa kì 1 năm 2024 - 2025 
1. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán Kết nối tri thức  1.1 Đề Toán số 1  PHÒNG GD&ĐT …... 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
TRƯỜNG PTDTBT TH ……  MÔN TOÁN LỚP 2 
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM. 
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 
Câu 1. Tìm kết quả đúng của phép tính: 13 + 14 = ... (M1)  A. 17  B. 27  C. 37 
Câu 2. Số liền trước của số 18 là: (M1)  A. 10  B. 5  C. 17 
Câu 3. Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 30cm = . . . dm: (M1)  A. 60dm  B. 16dm  C. 3dm 
Câu 4. Tổng của 2 số: 31 và 8. (M3)  A. 39  B. 54  C. 56 
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 17cm – 7cm = ..... cm (Mức 1)  A. 51cm  B. 10cm  C. 14cm 
Câu 6. Trong các hình sau hình nào là hình chữ nhật: (M1)   
II. PHẦN TỰ LUẬN. 
Câu 7. Đặt tính rồi tính (M2)  54 + 12  68 - 42 
Câu 8. Giải bài toán: Bạn Mẩy có 9 bông hoa, bạn Tả có 6 bông hoa. Hỏi cả hai bạn có 
tất cả bao nhiêu bông hoa? (M2) 
Câu 9. Hình bên có: (M3) 
a) Có …….. hình chữ nhật. 
b) Có ……...hình tam giác.   
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 2 
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6đ) 
(Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng)  Câu 1. B  Câu 2. C  Câu 3. C  Câu 4. A  Câu 5. B  Câu 6. A 
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) 
Câu 7. Đặt tính rồi tính (1 điểm) 
- Mỗi phép tính đúng 0,5 đ    Câu 8. (2đ)  Bài giải   
Cả hai bạn có tất cả số bông hoa là:  (0,5đ)  9 + 6 = 15 (bông)  (1đ)  Đáp số: 15 bông hoa  (0,5đ) 
Câu 9. (1đ) Hình bên có: (M3) 
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm 
a) Có 1 hình chữ nhật. 
b) Có 5 hình tam giác. 
Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Toán 2  Mạch kiến  Số câu Mức 1  Mức 2  Mức 3  Tổng  thức  và số  điểm TN  TL  TN  TL  TN  TL  NT  TL   
Số học: Cộng Số câu 1      1  1  1  3  2  trừ (không  Câu số nhớ)  1, 2      7  4  9  1, 2, 7, 9    4  Số điểm 2      1  1  1  3  2 
Đại lượng và Số câu 2            2   
đo lường: Đơn Câu số 3, 5          3, 5    vị đo độ dài  Số điểm 2            2    (cm, dm).  Yếu tố hình  Số câu 1            1    học: Hình  Câu số 6            6    vuông, hình  chữ nhật, …  Số điểm 1            1    Giải bài toán  Số câu      1        1  có lời văn  Câu số      8        8  Số điểm      2        2  Tổng  Số câu 4      1  1  1  6  3  Số điểm 5      3  1  1  6  4  1.2 Đề Toán số 2 
PHÒNG GD & ĐT …. 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I 
TRƯỜNG TIỂU HỌC…..  NĂM HỌC: ....... 
Môn: Toán –– Khối 2  
(Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề) 
Họ và tên: ………………………………………………  Lớp 2………  ĐIỂM 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN  I. TRẮC NGHIỆM 
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 
Câu 1. Số liền trước của số 80 là:  A. 70  B. 81  C. 79  D. 82 
Câu 2. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là:  A. 502  B. 552  C. 25  D. 52 
Câu 3. Số tám mươi tư viết là:  A. 48  B. 804  C. 84  D. 448 
Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 + 5 ….15  A. >  B. <  C. =  D. Dấu khác 
Câu 5. Lan có 7 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Cả hai bạn có …. cái kẹo?  A. 14 cái kẹo  B. 13 cái kẹo  C. 15 kẹo  D. 15 cái kẹo  Câu 6. 
Tổng của 31 và 8 là:  A. 38  B. 37  C. 23  D. 39 
Hiệu của 48 và 23 là:  A. 24  B. 46  C. 25  D. 20  Câu 7. 
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:  A. 99  B. 89  C. 98  D. 90 
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:  A. 10  B. 100  C. 89  D. 90  II. TỰ LUẬN 
Bài 1. Đặt tính rồi tính  a) 31 + 7  b) 78 - 50 
Bài 2. Lớp 2A có 35 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 3 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao  nhiêu học sinh? 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
Bài 3. Hình bên có: 
a) Có …….. hình chữ nhật. 
b) Có ……...hình tam giác.    Đáp án:  Câu 1: C  Câu 2: D  Câu 3: C  Câu 4: B  Câu 5: C  Câu 6:  a, D  b, C  Câu 7:  a, C  b, D  II. TỰ LUẬN 
Bài 1. Đặt tính rồi tính  a, 31 + 7 = 38  b, 78 - 50 = 28  Bài 2.  Tóm tắt:  2A có: 35 học sinh 
2B có nhiều hơn 2A 3 học sinh  2B ? học sinh  Bài giải: 
Lớp 2B có số học sinh là:  35 + 3 = 38 (học sinh)  Đáp số: 38 học sinh 
Bài 3. Hình bên có:  a) Có 1 hình chữ nhật.  b) Có 5 hình tam giác.   
2. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo  1.1 Đề Toán số 1 
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng) 
Câu 1: Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là:  A. 76  B. 67  C. 70  D. 60 
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 54 = 50 + .....  A. 4  B. 5  C. 50  D. 40 
Câu 3: Số bị trừ là 24, số trừ là 4. Vậy hiệu là:  A. 19  B. 20  C. 21  D. 22 
Câu 4: Số liền sau số 89 là:  A. 86  C. 88.  B. 87 .  D. 90. 
Câu 5: Tổng của 46 và 13 là:  A. 57  B. 58  C. 59  D. 60 
Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ..... 90  A. >  B. <  C. =  D. + 
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống    A. 6  B. 5  C. 4  D. 3 
Câu 8: Viết phép tính vào ô trống: 
Lớp 2A có 21 bạn nam và 17 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?  II. Tự luận: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính:  a, 25 + 12  b, 18 + 3  c, 78 - 31  d, 79 - 25 
Bài 2: Điền số thích hợp vào trống:   
Bài 3: Trong can to có 17 lít nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to và đầy một can 
6 lít. Hỏi trong can to còn lại bao nhiêu lít nước mắm?  Bài giải 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
............................................................................................................................ 
Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2. 
............................................................................................................................  Đáp án: 
I. Trắc nghiệm: 4 điểm ( mỗi câu đúng được 0,5 điểm)  Câu 1  Câu 2  Câu 3  Câu 4  Câu 5  Câu 6  Câu 7  Câu 8  B  A  B  D  C  B  A  21 + 17 = 38  II. Tự luận: 
Bài 1: 2 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)  a, 25 + 12 = 37  b, 18 + 3 = 21  c, 78 - 31 = 47  d, 79 - 25 = 54 
Bài 2: 1 điểm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm)    Bài 3: (2 điểm)  Bài giải 
Số lít nước mắm còn lại trong can to là: (0,5 điểm) 
17 - 6 = 11 (l) (1 điểm) 
Đáp số: 11 lít nước mắm. (0,5 điểm) 
Bài 4: (1 điểm) 
Tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2 là: 50, 52 20,25.  1.2 Đề Toán số 2 
1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Số liền sau của 81 là  A. 80  B. 81  C. 82 
2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Hiệu của 58 và 32 là  A. 58 – 32  B. 58 + 32  C. 32 + 58 
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Số bé nhất có hai chữ số là  A. 99 ☐  B. 11 ☐  C. 10 ☐  4. Nối (theo mẫu)    5. Nối (theo mẫu)    6. Tính  7 + 5 =  11 – 6 =  8cm + 4cm – 5cm =  12 – 9 =  3 + 9 =  14l + 6l + 7l = 
7. Đặt tính rồi tính.  46 – 30  22 + 5 
8. Giải bài toán. Huy xếp được 7 ngôi sao, Mai xếp được nhiều hơn Huy 5 ngôi sao. Hỏi 
Mai xếp được bao nhiêu ngôi sao? 
9. Đúng ghi Đ, sai ghi S.   
A. Các hình ảnh trên đều là đường gấp khúc. ☐ 
B. Đường màu xanh lá cây (đường gấp khúc) dài 14 cm. ☐ 
C. Đoạn thẳng màu đỏ dài 10cm. ☐ 
10. Xuân có 15 chiếc chong chóng, Xuân cho Thu 8 chiếc. Hỏi Xuân còn lại bao nhiêu  chiếc chong chóng?  Đáp án:  1.  C. 82  2.  A. 58 – 32  3.  A. 99 S  B. 11 S  C. 10 Đ  4. Nối (theo mẫu)    5. Nối (theo mẫu)    6. Tính  7 + 5 = 12  12 – 9 = 3  11 – 6 = 5  3 + 9 = 12  8cm + 4cm – 5cm = 7 cm  14l + 6l + 7l = 27l 
7. HS tự đặt rồi tính.  8. 
Mai xếp được số ngôi sao là:  7 + 5 = 12 (ngôi sao)  Đáp số: 12 (ngôi sao) 
9. Đúng ghi Đ, sai ghi S.   
A. Các hình ảnh trên đều là đường gấp khúc. S 
B. Đường màu xanh lá cây (đường gấp khúc) dài 14 cm. Đ 
C. Đoạn thẳng màu đỏ dài 10cm. Đ  10.  Tóm tắt: 
Xuân có: 15 chiếc chong chóng  Cho Thu: 8 chiếc. 
Còn lại: …. chiếc chong chóng?  Bài giải: 
Xuân còn lại số chiếc chong chóng là:  15 - 8 = 7 (chiếc)  Đáp số: 7 (chiếc). 
3. Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán Cánh Diều  3.1 Đề Toán số 1 
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng) 
Câu 1. Các số tròn chục bé hơn 50 là:  A. 10 ; 20 ; 30 ; 50  B. 10 ; 20 ; 30 ; 40  C. 0 ; 10 ; 20 ; 30  D. 20 ; 10 ; 30 ; 50 
Câu 2. Kết quả của phép tính 75 + 14 là:  A. 79  B. 78  C. 80  D. 89 
Câu 3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự: 
90 ; …….. ; …….. ; 87 là:  A. 91 ; 92  B. 88 ; 89  C. 89 ; 88  D. 98 ; 97 
Câu 4. Trong bãi có 58 chiếc xe tải. Có 38 chiếc rời bãi. Số xe tải còn lại trong bãi là:  A. 20 chiếc  B. 96 chiếc  C. 30 chiếc  D. 26 chiếc 
Câu 5. Tính: 47 kg + 22 kg = ? kg  A. 59  B. 69  C. 79  D. 39 
Câu 6. Cho: … > 70. Số thích hợp để điền vào ô trống là:  A. 60  B. 70  C. 80  D. 69  PHẦN II. TỰ LUẬN 
Câu 7. Đặt tính rồi tính:  45 + 32  6 + 51  79 – 25  68 - 7  Câu 8. Tính:  a. 8 + 9 =  16 - 9 =  b. 13l – 6l =  8l + 7l = 
Câu 9. Bao gạo to cân nặng 25 kg gạo, bao gạo bé cân nặng 12 kg gạo. Hỏi cả hai bao 
cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 
Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống.   
Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán  I. Trắc nghiệm 
Câu 1: B. 10 ; 20 ; 30 ; 40  Câu 2: D. 89  Câu 3: C. 89 ; 88  Câu 4: A. 20 chiếc  Câu 5: B. 69  Câu 6: C. 80  II. Tự luận  Câu 7:  45 + 32 = 77  6 + 51 = 57  79 – 25 = 54  68 - 7 = 61  Câu 8.  8 + 9 = 17  16 - 9 = 7  13l – 6l = 7l  8l + 7l = 15l  Câu 9. 
Cả hai bao cân nặng số ki-lô-gam gạo là:  25 + 12 = 37 kg  Đáp số: 37kg  Câu 10  9, 12, 15, 18  42, 40, 38, 36  3.2 Đề Toán số 2 
PHÒNG GD & ĐT…. 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I 
TRƯỜNG TIỂU HỌC……. 
Môn: Toán – Khối 2 
(Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao  đề)  A. TRẮC NGHIỆM 
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 
Câu 1. Số bị trừ là 67, số trừ là 33 thì hiệu sẽ là bao nhiêu ?  A. 100  B. 90  C. 34  D. 44 
Câu 2. Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là:  A. 76  B. 67  C. 70  D. 60 
Câu 3. Phép tính có kết quả lớn nhất là:  A. 17 + 5  B. 63 - 42  C. 15 + 9  D. 16 + 4 
Câu 4. Dãy số được viết theo thứ tự giảm dần là:  A. 91; 57; 58; 73; 24  B. 91; 73; 58; 57; 24  C. 24; 57; 58; 73; 91  D. 91; 73; 57; 58; 24 
Câu 5. Lan có 15 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Mai kém Lan …. cái kẹo?  A. 23  B. 23 cái kẹo  C. 7  D. 7 cái kẹo 
Câu 6. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:  A. 10  B. 100  C. 89  D. 90 
Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:  35 + 3 > 58 ☐  8 + 2 + 9 = 19 ☐ 
Câu 8. Hiệu của số liền trước 15 với số lớn nhất có 1 chữ số là:  A. 5  B. 6  C. 7  D. 8 
Câu 9. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ..... 90  A. >  B. <  C. =  D. + 
Câu 10. Số thích hợp điền vào ô trống là: 15 – 6 = 7 + ☐  A. 9  B. 6  C. 2  D. 8  B. TỰ LUẬN 
Bài 1. a, Đặt tính rồi tính:  7 + 68  37 + 43  78 – 50  69 - 45  b) Tính:  18 + 12 – 10  15 + 6 + 5 
Bài 2. Một cửa hàng buổi sáng bán 48 kg đường. Buổi chiều của hàng bán nhiều hơn 
buổi sáng 7 kg đường. Hỏi buổi chiều của hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
Bài 3. Trên sân có 5 chục học sinh tập thể dục, trong đó có 20 bạn nam. Hỏi trên sân có  bao nhiêu bạn nữ? 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
Bài 4. Hình bên có:  a) Có …. hình tam giác. 
b) Có …. hình chữ nhật.    Đáp án:  A. TRẮC NGHIỆM 
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:  Câu 1.  C. 34  Câu 2.  B. 67  Câu 3.  C. 15 + 9  Câu 4.  B. 91; 73; 58; 57; 24 
Câu 5. Lan có 15 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Mai kém Lan …. cái kẹo?  C. 7  Câu 6.  D. 90  Câu 7.  35 + 3 > 58 S  8 + 2 + 9 = 19 Đ  Câu 8.  A. 5  Câu 9.  B. <  Câu 10.  C. 2  B. TỰ LUẬN  Bài 1.  a, HS tự làm  b) Tính:  18 + 12 – 10 = 20  15 + 6 + 5 = 26  Bài 2. 
Buổi chiều của hàng bán được số ki-lô-gam đường là:  48 + 7 = 55 (kg)  Đáp số: 55 kg đường  Bài 3. 
Đổi 5 chục học sinh = 50 học sinh. 
Trên sân có số bạn nữ là:  50 - 20 = 30 (bạn)  Đáp số: 30 (bạn) 
Bài 4. Hình bên có:  a) Có 2 hình tam giác.  b) Có 3 hình chữ nhật.    
