Đề Toán lớp 2 giữa kì 1 có đáp án cập nhật mới nhất

I. Trắc nghiệm: Khanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 Số liền trước của số 80 là: A. 70B. 81C. 79D. 82 Câu 2. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là: A. 502B. 552C. 25D. 52 Câu 3. Số tám mươi tư viết là: A. 48B. 804C. 84D. 448. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
11 trang 14 giờ trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề Toán lớp 2 giữa kì 1 có đáp án cập nhật mới nhất

I. Trắc nghiệm: Khanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 Số liền trước của số 80 là: A. 70B. 81C. 79D. 82 Câu 2. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là: A. 502B. 552C. 25D. 52 Câu 3. Số tám mươi tư viết là: A. 48B. 804C. 84D. 448. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Đề Toán lớp 2 giữa kì 1 có đáp án cập nhật mới nhất
1. Đề toán lớp 2 giữa kì 1 có đáp án năm học 2023 - 2024 (đề số 1)
1.1 Đề bài
I. Trắc nghiệm: Khanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1 Số liền trước của số 80 là:
A. 70B. 81C. 79D. 82
Câu 2. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là:
A. 502B. 552C. 25D. 52
Câu 3. Số tám mươi tư viết là:
A. 48B. 804C. 84D. 448
Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 + 5 ….15
A. >B. <C. =D. Dấu khác
Câu 5. Lan có 7 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Cả hai bạn có …. cái kẹo?
A. 14 cái kẹoB. 13 cái kẹoC. 15 kẹoD. 15 cái kẹo
Câu 6.
Tổng của 31 và 8 là:
A. 38B. 37C. 23D. 39
Hiệu của 48 và 23 là:
A. 24B. 46C. 25D. 20
Câu 7.
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 99B. 89C. 98D. 90
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:
A. 10B. 100C. 89D. 90
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a) 31 + 7b) 78 - 50
Bài 2. Lớp 2A có 35 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 3 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?
Bài 3. Hình bên có:
a) Có …….. hình chữ nhật.
b) Có ……...hình tam giác.
1.2 Đáp án
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6:
a, D
b, C
Câu 7:
a, C
b, D
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính
a, 31 + 7 = 38b, 78 - 50 = 28
Bài 2.
Tóm tắt:
2A có: 35 học sinh
2B có nhiều hơn 2A 3 học sinh
2B ? học sinh
Bài giải:
Lớp 2B có số học sinh là:
35 + 3 = 38 (học sinh)
Đáp số: 38 học sinh
Bài 3. Hình bên có:
a) Có 1 hình chữ nhật.
b) Có 5 hình tam giác.
2. Đề toán lớp 2 giữa kì 1 có đáp án năm học 2023 - 2024 (đề số 2)
2.1 Đề bài
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)
Câu 1: Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là:
A. 76
B. 67
C. 70
D. 60
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 54 = 50 + .....
A. 4
B. 5
C. 50
D. 40
Câu 3: Số bị trừ là 24, số trừ là 4. Vậy hiệu là:
A. 19
B. 20
C. 21
D. 22
Câu 4: Số liền sau số 89 là:
A. 86
B. 88.
C. 87.
D. 90.
Câu 5: Tổng của 46 và 13 là:
A. 57
B. 58
C. 59
D. 60
Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ..... 90
A. >
B. <
C. =
D. +
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống
Câu 8: Viết phép tính vào ô trống:
Lớp 2A có 21 bạn nam và 17 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?
II. Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a, 25 + 12
b, 18 + 3
c, 78 - 31
d, 79 - 25
Bài 2: Điền số thích hợp vào trống:
Bài 3: Trong can to có 17 lít nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to và đầy một can 6 lít. Hỏi trong can to
còn lại bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2.
2.2 Đáp án
I. Trắc nghiệm: 4 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8
B A B D C B A 21 + 17 = 38
II. Tự luận:
Bài 1: 2 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
a, 25 + 12 = 37
b, 18 + 3 = 21
c, 78 - 31 = 47
d, 79 - 25 = 54
Bài 2: 1 điểm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Bài 3: (2 điểm)
Bài giải
Số lít nước mắm còn lại trong can to là: (0,5 điểm)
17 - 6 = 11 (l) (1 điểm)
Đáp số: 11 lít nước mắm. (0,5 điểm)
Bài 4: (1 điểm)
Tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2 là: 50, 52 20,25.
3. Đề toán lớp 2 giữa kì 1 có đáp án năm học 2023 - 2024 (đề số 3)
3.1 Đề bài
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)
Câu 1. Các số tròn chục bé hơn 50 là:
A. 10 ; 20 ; 30 ; 50
B. 10 ; 20 ; 30 ; 40
C. 0 ; 10 ; 20 ; 30
D. 20 ; 10 ; 30 ; 50
Câu 2. Kết quả của phép tính 75 + 14 là:
A. 79
B. 78
C. 80
D. 89
Câu 3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự:
90 ; …….. ; …….. ; 87 là:
A. 91 ; 92
B. 88 ; 89
C. 89 ; 88
D. 98 ; 97
Câu 4. Trong bãi có 58 chiếc xe tải. Có 38 chiếc rời bãi. Số xe tải còn lại trong bãi là:
A. 20 chiếc
B. 96 chiếc
C. 30 chiếc
D. 26 chiếc
Câu 5. Tính: 47 kg + 22 kg = ? kg
A. 59
B. 69
C. 79
D. 39
Câu 6. Cho: … > 70. Số thích hợp để điền vào ô trống là:
A. 60
B. 70
C. 80
D. 69
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7. Đặt tính rồi tính:
45 + 32 6 + 51 79 – 25 68 - 7
Câu 8. Tính:
a. 8 + 9 = 16 - 9 =
b. 13l – 6l = 8l + 7l =
Câu 9. Bao gạo to cân nặng 25 kg gạo, bao gạo bé cân nặng 12 kg gạo. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu
ki-lô-gam gạo?
Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống.
3.2 Đáp án
PHẦN I. Trắc nghiệm
Câu 1:
B. 10 ; 20 ; 30 ; 40
Câu 2:
D. 89
Câu 3:
C. 89 ; 88
Câu 4:
A. 20 chiếc
Câu 5:
B. 69
Câu 6:
C. 80
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7:
45 + 32 = 77
6 + 51 = 57
79 – 25 = 54
68 - 7 = 61
Câu 8.
8 + 9 = 17
16 - 9 = 7
13l – 6l = 7l 8l + 7l = 15l
Câu 9.
Cả hai bao cân nặng số ki-lô-gam gạo là:
25 + 12 = 37 kg
Đáp số: 37kg
Câu 10
9, 12, 15, 18
42, 40, 38, 36
4. Cách ôn tập để đạt điểm cao khi làm bài kiểm tra toán lớp 2
Để đạt điểm cao trong kỳ thi toán lớp 2, hãy cân nhắc các kỹ năng và lời khuyên sau đây:
Chuẩn bị kỹ trước khi thi:
Ôn tập và luyện tập các kỹ năng toán học cơ bản trước kỳ thi.
Thực hiện các bài tập và bài kiểm tra trên các cuốn sách ôn tập hoặc trên các trang web chuyên về toán
học.
Tập trung và bình tĩnh trước khi bắt đầu làm đề thi.
Đọc đề bài và hiểu rõ yêu cầu:
Đọc đề bài kỹ lưỡng và hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
Phân chia và giải quyết từng phần trong đề bài một cách cẩn thận.
Sử dụng kỹ năng tính toán để giải quyết các phép tính.
Sắp xếp thời gian và phân bổ công việc:
Sắp xếp thời gian một cách hợp lý cho mỗi câu hỏi và phân bổ công việc một cách tốt.
Đảm bảo bạn đã trả lời đầy đủ các câu hỏi và giải quyết đủ phần trong đề bài.
Ngoài ra, còn một số lưu ý quan trọng khác khi làm đề thi môn toán lớp 2:
Tập trung vào từng câu hỏi một: Giải quyết từng câu hỏi một mà bạn gặp, không quá lo lắng về những câu
hỏi khác. Điều này giúp bạn không bỏ sót câu hỏi và giải quyết được những bài toán khó.
Đừng lo lắng về thời gian: Nếu bạn cảm thấy mình đã sử dụng quá nhiều thời gian cho một câu hỏi, hãy
chuyển sang câu hỏi khác. Đừng lo lắng về thời gian, hãy tập trung giải quyết từng câu hỏi và sử dụng thời
gian một cách hợp lý.
Đọc kỹ đề: Trong quá trình làm bài, hãy đọc kỹ đề và hiểu rõ yêu cầu. Nếu bạn không hiểu rõ yêu cầu, hãy
hỏi giáo viên hoặc nhờ bạn bè giải thích giúp.
Sử dụng các phương pháp tính toán: Sử dụng các phương pháp tính toán phù hợp để giải quyết từng câu
hỏi. Ví dụ như phép cộng, trừ, nhân, chia, hoặc sử dụng hình học để giải các bài toán liên quan đến hình
học.
Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài thi, hãy kiểm tra lại bài làm của mình trước khi nộp bài. Kiểm tra
kỹ lưỡng, xem lại các phép tính, tính đúng đơn vị và chắc chắn rằng bạn đã trả lời đầy đủ các câu hỏi.
| 1/11

Preview text:

Đề Toán lớp 2 giữa kì 1 có đáp án cập nhật mới nhất
1. Đề toán lớp 2 giữa kì 1 có đáp án năm học 2023 - 2024 (đề số 1) 1.1 Đề bài
I. Trắc nghiệm: Khanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1 Số liền trước của số 80 là: A. 70B. 81C. 79D. 82
Câu 2. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là: A. 502B. 552C. 25D. 52
Câu 3. Số tám mươi tư viết là: A. 48B. 804C. 84D. 448
Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 + 5 ….15
A. >B. Câu 5. Lan có 7 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Cả hai bạn có …. cái kẹo?
A. 14 cái kẹoB. 13 cái kẹoC. 15 kẹoD. 15 cái kẹo Câu 6. Tổng của 31 và 8 là: A. 38B. 37C. 23D. 39 Hiệu của 48 và 23 là: A. 24B. 46C. 25D. 20 Câu 7.
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: A. 99B. 89C. 98D. 90
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: A. 10B. 100C. 89D. 90 II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính a) 31 + 7b) 78 - 50
Bài 2. Lớp 2A có 35 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 3 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh? Bài 3. Hình bên có:
a) Có …….. hình chữ nhật.
b) Có ……...hình tam giác. 1.2 Đáp án Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: C Câu 6: a, D b, C Câu 7: a, C b, D II. TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính a, 31 + 7 = 38b, 78 - 50 = 28 Bài 2. Tóm tắt: 2A có: 35 học sinh
2B có nhiều hơn 2A 3 học sinh 2B ? học sinh Bài giải:
Lớp 2B có số học sinh là: 35 + 3 = 38 (học sinh) Đáp số: 38 học sinh Bài 3. Hình bên có: a) Có 1 hình chữ nhật. b) Có 5 hình tam giác.
2. Đề toán lớp 2 giữa kì 1 có đáp án năm học 2023 - 2024 (đề số 2) 2.1 Đề bài
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)
Câu 1: Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là: A. 76 B. 67 C. 70 D. 60
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 54 = 50 + ..... A. 4 B. 5 C. 50 D. 40
Câu 3: Số bị trừ là 24, số trừ là 4. Vậy hiệu là: A. 19 B. 20 C. 21 D. 22
Câu 4: Số liền sau số 89 là: A. 86 B. 88. C. 87. D. 90.
Câu 5: Tổng của 46 và 13 là: A. 57 B. 58 C. 59 D. 60
Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ..... 90 A. > B. < C. = D. +
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống
Câu 8: Viết phép tính vào ô trống:
Lớp 2A có 21 bạn nam và 17 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh? II. Tự luận:
Bài 1: Đặt tính rồi tính: a, 25 + 12 b, 18 + 3 c, 78 - 31 d, 79 - 25
Bài 2: Điền số thích hợp vào trống:
Bài 3: Trong can to có 17 lít nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to và đầy một can 6 lít. Hỏi trong can to
còn lại bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2. 2.2 Đáp án
I. Trắc nghiệm: 4 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8 B A B D C B A 21 + 17 = 38 II. Tự luận:
Bài 1: 2 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm) a, 25 + 12 = 37 b, 18 + 3 = 21 c, 78 - 31 = 47 d, 79 - 25 = 54
Bài 2: 1 điểm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Bài 3: (2 điểm) Bài giải
Số lít nước mắm còn lại trong can to là: (0,5 điểm) 17 - 6 = 11 (l) (1 điểm)
Đáp số: 11 lít nước mắm. (0,5 điểm) Bài 4: (1 điểm)
Tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2 là: 50, 52 20,25.
3. Đề toán lớp 2 giữa kì 1 có đáp án năm học 2023 - 2024 (đề số 3) 3.1 Đề bài
I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)
Câu 1. Các số tròn chục bé hơn 50 là: A. 10 ; 20 ; 30 ; 50 B. 10 ; 20 ; 30 ; 40 C. 0 ; 10 ; 20 ; 30 D. 20 ; 10 ; 30 ; 50
Câu 2. Kết quả của phép tính 75 + 14 là: A. 79 B. 78 C. 80 D. 89
Câu 3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự:
90 ; …….. ; …….. ; 87 là: A. 91 ; 92 B. 88 ; 89 C. 89 ; 88 D. 98 ; 97
Câu 4. Trong bãi có 58 chiếc xe tải. Có 38 chiếc rời bãi. Số xe tải còn lại trong bãi là: A. 20 chiếc B. 96 chiếc C. 30 chiếc D. 26 chiếc
Câu 5. Tính: 47 kg + 22 kg = ? kg A. 59 B. 69 C. 79 D. 39
Câu 6. Cho: … > 70. Số thích hợp để điền vào ô trống là: A. 60 B. 70 C. 80 D. 69 PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 7. Đặt tính rồi tính:
45 + 32 6 + 51 79 – 25 68 - 7 Câu 8. Tính: a. 8 + 9 = 16 - 9 = b. 13l – 6l = 8l + 7l =
Câu 9. Bao gạo to cân nặng 25 kg gạo, bao gạo bé cân nặng 12 kg gạo. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống. 3.2 Đáp án PHẦN I. Trắc nghiệm Câu 1: B. 10 ; 20 ; 30 ; 40 Câu 2: D. 89 Câu 3: C. 89 ; 88 Câu 4: A. 20 chiếc Câu 5: B. 69 Câu 6: C. 80 PHẦN II. TỰ LUẬN Câu 7: 45 + 32 = 77 6 + 51 = 57 79 – 25 = 54 68 - 7 = 61 Câu 8. 8 + 9 = 17 16 - 9 = 7 13l – 6l = 7l 8l + 7l = 15l Câu 9.
Cả hai bao cân nặng số ki-lô-gam gạo là: 25 + 12 = 37 kg Đáp số: 37kg Câu 10 9, 12, 15, 18 42, 40, 38, 36
4. Cách ôn tập để đạt điểm cao khi làm bài kiểm tra toán lớp 2
Để đạt điểm cao trong kỳ thi toán lớp 2, hãy cân nhắc các kỹ năng và lời khuyên sau đây:
Chuẩn bị kỹ trước khi thi:
Ôn tập và luyện tập các kỹ năng toán học cơ bản trước kỳ thi.
Thực hiện các bài tập và bài kiểm tra trên các cuốn sách ôn tập hoặc trên các trang web chuyên về toán học.
Tập trung và bình tĩnh trước khi bắt đầu làm đề thi.
Đọc đề bài và hiểu rõ yêu cầu:
Đọc đề bài kỹ lưỡng và hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
Phân chia và giải quyết từng phần trong đề bài một cách cẩn thận.
Sử dụng kỹ năng tính toán để giải quyết các phép tính.
Sắp xếp thời gian và phân bổ công việc:
Sắp xếp thời gian một cách hợp lý cho mỗi câu hỏi và phân bổ công việc một cách tốt.
Đảm bảo bạn đã trả lời đầy đủ các câu hỏi và giải quyết đủ phần trong đề bài.
Ngoài ra, còn một số lưu ý quan trọng khác khi làm đề thi môn toán lớp 2:
Tập trung vào từng câu hỏi một: Giải quyết từng câu hỏi một mà bạn gặp, không quá lo lắng về những câu
hỏi khác. Điều này giúp bạn không bỏ sót câu hỏi và giải quyết được những bài toán khó.
Đừng lo lắng về thời gian: Nếu bạn cảm thấy mình đã sử dụng quá nhiều thời gian cho một câu hỏi, hãy
chuyển sang câu hỏi khác. Đừng lo lắng về thời gian, hãy tập trung giải quyết từng câu hỏi và sử dụng thời gian một cách hợp lý.
Đọc kỹ đề: Trong quá trình làm bài, hãy đọc kỹ đề và hiểu rõ yêu cầu. Nếu bạn không hiểu rõ yêu cầu, hãy
hỏi giáo viên hoặc nhờ bạn bè giải thích giúp.
Sử dụng các phương pháp tính toán: Sử dụng các phương pháp tính toán phù hợp để giải quyết từng câu
hỏi. Ví dụ như phép cộng, trừ, nhân, chia, hoặc sử dụng hình học để giải các bài toán liên quan đến hình học.
Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài thi, hãy kiểm tra lại bài làm của mình trước khi nộp bài. Kiểm tra
kỹ lưỡng, xem lại các phép tính, tính đúng đơn vị và chắc chắn rằng bạn đã trả lời đầy đủ các câu hỏi.